Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Phân tích lợi ích và chi phí của dự án khu xử lý bùn từ các nhà máy nước thủ đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 85 trang )

GIÁO
DỤCVÀ
VÀĐÀO
ĐÀO TẠO
BỘ BỘ
GIÁO
DỤC
TẠO
TRƯỜNG
HỌC
KINHTẾ
TẾ TP.HỒ
TP.HỒ CHÍ
TRƯỜNG
ĐẠIĐẠI
HỌC
KINH
CHÍMINH
MINH

---------------------------------------------

HỒ QUANG ĐỆ

KIM HUỆ
THẨM ĐỊNHNGUYỄN
DỰ ÁN HẦM
ĐƯỜNG BỘ ĐÈO CẢ

PHÂN TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


KHU XỬ LÝ BÙN TỪ CÁC NHÀ MÁY NƯỚC THỦ ĐỨC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011.
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Năm 2010-2012

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012.


GIÁO
DỤCVÀ
VÀĐÀO
ĐÀO TẠO
BỘ BỘ
GIÁO
DỤC
TẠO
TRƯỜNG
HỌC
KINHTẾ
TẾ TP.HỒ
TP.HỒ CHÍ
TRƯỜNG
ĐẠIĐẠI
HỌC
KINH
CHÍMINH

MINH
CHƯƠNG
TRÌNH
GIẢNG
DẠYKINH
KINH TẾ
CHƯƠNG
TRÌNH
GIẢNG
DẠY
TẾFULBRIGHT
FULBRIGHT

---------------------------------------------

HỒ QUANG ĐỆ

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN HẦM ĐƯỜNG BỘ ĐÈO CẢ
NGUYỄN KIM HUỆ
Chuyên ngành: Chính sách công
Mã số: 603114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

PHÂN TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN
KHU XỬ LÝ BÙN
TỪHƯỚNG
CÁC NHÀ
NƯỚC THỦ ĐỨC
NGƯỜI

DẪN MÁY
KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TẤN BÌNH
Chuyên ngành:
Chính sách công
Mã số:
603114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TP.Hồ Chí Minh– Năm 20
1. GS. TS. DAVID O.DAPICE
2. ThS. NGUYỄN XUÂN THÀNH

TP.Hồ Chí Minh– Năm 2012


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết
của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn

Nguyễn Kim Huệ



ii

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã
tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt khoá học này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy Nguyễn Xuân Thành và Thầy David O.Dapice đã tận tình
hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Xin cảm ơn các anh chị công tác tại Nhà máy nước Thủ Đức và Nhà máy nước BOO Thủ Đức
đã hỗ trợ, cung cấp số liệu dự án để tôi thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị học viên MPP3 vì những hỗ trợ trong quá
trình học.
Trân trọng cảm ơn.


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Hiện nay bùn thải từ các Nhà máy cấp nước tại Thành phố Hồ Chí Minh vẫn hàng ngày được
xả thải trực tiếp ra môi trường mà không qua một quy trình xử lý nào. Trước tình hình đó,
UBND Thành phố Hồ Chí Minh đã giao cho Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn tiến hành
nghiên cứu, đề xuất xây dựng Khu Xử lý bùn từ các Nhà máy nước Thủ Đức, cụm nhà máy có
quy mô công suất lớn nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng mức đầu tư của dự án là 27.523.691 USD, trong đó 90% dự kiến được vay từ nguồn vốn
ODA và 10% còn lại vay từ nguồn vốn Chính phủ.
Kết quả phân tích tài chính dự án, đơn giá xử lý bùn có thể được áp dụng là 199,08 USD/tấn
bùn khô. Với đơn giá xử lý này, NPV tài chính bằng 0. Tuy nhiên, để tạo động cơ cho
SAWACO đầu tư dự án, đơn giá xử lý bùn đề xuất là 214 USD/tấn bùn khô, với đơn giá này,
xác suất để NPV tài chính dương là 70,34%, vững mạnh hơn về mặt tài chính.
Kết quả phân tích kinh tế dự án cho kết quả NPV kinh tế bằng 0 tại đơn giá xử lý bùn kinh tế
bằng 256,66 USD/tấn bùn khô, và mức đơn giá này là khả thi và phù hợp.

Đề xuất triển khai dự án. Cộng thêm một mức phụ thu bằng 425 VND/m3 vào giá nước sạch
để bù vào chi phí xử lý bùn, với mức đơn giá xử lý áp dung bằng 214 USD/tấn bùn khô.


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................................ ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................................................. viii
CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................................................1
GIỚI THIỆU....................................................................................................................................................1
1.1. Bối cảnh nghiên cứu ..........................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................................2
1.4. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................................................2
CHƯƠNG 2 .....................................................................................................................................................4
TỔNG QUAN DỰ ÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................4
2.1. Giới thiệu dự án ...................................................................................................................................4
2.1.1. Các thông tin cơ bản của dự án ...................................................................................................4
2.1.2. Phạm vi dự án ...............................................................................................................................6
2.1.3. Mục tiêu của dự án .......................................................................................................................8
2.1.4. Cấu trúc dự án...............................................................................................................................8
2.2. Khung phân tích...................................................................................................................................8
2.2.1. Phân tích tài chính ........................................................................................................................8
2.2.1. Phân tích kinh tế .........................................................................................................................10

2.3. Ước lượng khối lượng bùn thải từ các giai đoạn phát triển của các NMN Thủ Đức. ...................12
2.3.1. Phương pháp ước lượng .............................................................................................................12
2.3.2. Mô tả các số liệu .........................................................................................................................13
2.3.3. Kết quả ước lượng khối lượng bùn thải phát sinh ...................................................................15
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................................................17
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ............................................................................................................................17
3.1. Mô tả các thông số vĩ mô ..................................................................................................................17
3.1.1. Tỷ giá ..........................................................................................................................................17
3.1.2. Chỉ số lạm phát ...........................................................................................................................17
3.2. Chi phí tài chính.................................................................................................................................17
3.2.1. Chi phí đầu tư .............................................................................................................................17
3.2.2. Chi phí vận hành.........................................................................................................................18
3.3. Cơ cấu vốn của dự án ........................................................................................................................18
3.4. Thuế ....................................................................................................................................................19
3.5. Doanh thu tài chính ...........................................................................................................................19
3.6. Kết quả phân tích tài chính ...............................................................................................................19
3.7. Phân tích rủi ro ...................................................................................................................................21
3.7.1. Phân tích độ nhạy đơn giá xử lý bùn.........................................................................................21
3.7.2. Phân tích độ nhạy chi phí đầu tư ...............................................................................................22
3.7.3. Phân tích độ nhạy chi phí vận hành ..........................................................................................22
3.7.4. Phân tích độ nhạy sản lượng bùn phát sinh ..............................................................................23
3.7.5. Phân tích độ nhạy tỷ lệ lạm phát ...............................................................................................23


v

3.7.6. Phân tích kịch bản ......................................................................................................................24
3.7.7. Phân tích mô phỏng Monte Carlo .............................................................................................25
3.8. Kết luận về kết quả phân tích tài chính ............................................................................................26
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................................................28

PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN ..................................................................................................................28
4.1. Mục tiêu phân tích kinh tế.................................................................................................................28
4.2. Xác định tỷ giá hối đoái kinh tế ........................................................................................................28
4.3. Xác định lợi ích kinh tế dự án ...........................................................................................................29
4.3.1. Nhận diện các lợi ích kinh tế .....................................................................................................29
4.3.2. Ước lượng các lợi ích kinh tế ....................................................................................................29
4.4. Xác định chi phí kinh tế dự án ..........................................................................................................32
4.4.1. Chi phí xây dựng ........................................................................................................................32
4.4.2. Chi phí thiết bị ............................................................................................................................32
4.4.3. Chi phí tư vấn xây dựng.............................................................................................................34
4.4.4. Chi phí dự phòng ........................................................................................................................34
4.4.5. Chi phí vận hành.........................................................................................................................34
4.5. Một số thông số khác.........................................................................................................................35
4.5.1. Chỉ số lạm phát ...........................................................................................................................35
4.5.2. Chi phí vốn kinh tế .....................................................................................................................35
4.5.3. Giá kinh tế của đất......................................................................................................................35
4.6. Kết quả phân tích kinh tế dự án ........................................................................................................35
4.7. Phân tích phân phối ...........................................................................................................................36
4.8. Kết luận về kết quả phân tích............................................................................................................39
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................................................41
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ....................................................................................41
5.1. Kết luận ..............................................................................................................................................41
5.2. Khuyến nghị chính sách ....................................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................................42
PHỤ LỤC ......................................................................................................................................................44


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


ADB

: Ngân hàng Phát triển Châu Á (Asian Development Bank)

CDM

: Công ty Camp Dresser & McKee International Inc

DSCR

: Hệ số an toàn trả nợ (Debt Service Converage Ratio)

FER

: Tỷ giá hối đoái tài chính (Financial Exchange Rate)

IRR

: Suất sinh lời nội tại (Internal Rate of Return)

NMN

: Nhà máy nước

NPV

: Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value)

ODA


: Viện trợ phát triển (Official Development Assistance)

PAC

: Chất keo tụ (Poly Aluminium Chloride)

SAWACO

: Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn

SER

: Tỷ giá hối đoái kinh tế (Shadow Exchange Rate)

SS

: Chất rắn lơ lửng (Suspended Solids)

UBND

: Uỷ ban Nhân dân

USD

: Đô la Mỹ (United States Dollar)

VAT

: Thuế Giá trị gia tăng


VND

: Việt Nam đồng

WACC

: Chi phí vốn bình quân trọng số (Weighted Average Cost of Capital)


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Công suất cấp nước của các NMN Thủ Đức, m3/ngày ......................................... 7
Bảng 2.2. Mô tả các hạng mục lợi ích và chi phí tài chính .................................................... 9
Bảng 2.3. Mô tả các hạng mục lợi ích kinh tế và chi phí kinh tế ........................................ 11
Bảng 2.4. Lưu lượng nước thô các NMN Thủ Đức, m3/ngày………………………… 13
Bảng 2.5. Liều lượng PAC sử dụng tại các NMN Thủ Đức ................................................ 14
Bảng 2.6. Nồng độ SS trong nước thô các NMN Thủ Đức, mg/l ....................................... 14
Bảng 2.7. Ước lượng khối lượng bùn thải phát sinh từ các NMN Thủ Đức ...................... 15
Bảng 3.1. Các hạng mục đầu tư của dự án, USD ................................................................. 18
Bảng 3.2. Chi phí vận hành của dự án .................................................................................. 18
Bảng 3.3. Thông tin các khoản vay của dự án ...................................................................... 19
Bảng 3.4. Tiến độ giải ngân vốn dự án ................................................................................. 19
Bảng 3.5. Ngân lưu tài chính của dự án, USD...................................................................... 20
Bảng 3.6. Kết quả phân tích độ nhạy đơn giá xử lý bùn thải tài chính ............................... 21
Bảng 3.7. Kết quả phân tích độ nhạy chi phí đầu tư tài chính ............................................. 22
Bảng 3.8. Kết quả phân tích độ nhạy chi phí vận hành ........................................................ 23
Bảng 3.9. Kết quả phân tích độ nhạy thay đổi lượng bùn phát sinh ................................... 23
Bảng 3.10. Kết quả phân tích kịch bản tỷ lệ lạm phát USD ................................................ 24

Bảng 3.11. Kết quả phân tích kịch bản tài chính .................................................................. 24
Bảng 4.1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo nghị định 04/2007/NĐ-CP 30
Bảng 4.2. Tóm tắt mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải ....................................... 30
Bảng 4.3. Thông số kỹ thuật máy bơm tại trạm bơm Hoá An ............................................. 32
Bảng 4.4. Hệ số chuyển đổi và tỷ phần ngoại thương.......................................................... 33
Bảng 4.5. Kết quả phân tích kinh tế dự án, USD ................................................................. 36
Bảng 4.6. Kết quả phân tích phân phối, USD ....................................................................... 38
Bảng 4.7. Tóm tắt lợi ích và thiệt hại các nhóm đối tượng, USD ....................................... 39


viii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí Khu Xử lý bùn ...................................................................................... 4
Hình 2.2. Mô hình công nghệ của dự án ................................................................................. 5
Hình 3.1. Kết quả chạy mô phỏng NPV theo quan điểm tài chính ..................................... 25
Hình 3.2. Kết quả chạy mô phỏng NPV theo quan điểm tài chính ở đơn giá xử lý 214
USD/tấn bùn khô ................................................................................................... 26


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. Bối cảnh nghiên cứu
Bùn thải phát sinh từ quá trình xử lý nước cấp là một vấn đề môi trường mà các nhà máy cấp
nước đang phải đối mặt. Bùn thải từ các nhà máy nước (NMN) hiện nay đều không được xử lý
mà xả thải trực tiếp ra môi trường, mang đến nguy cơ cao gây ô nhiễm nguồn nước.
Các NMN Thủ Đức là những nhà máy có công suất lớn nhất trong hệ thống các nhà máy cấp

nước phục vụ cho khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM). Hiện nay, bùn thải từ các nhà
máy này được xả thẳng ra sông Đồng Nai. Và lượng bùn thải từ các NMN gia tăng theo kế
hoạch mở rộng và đầu tư mới các nhà máy cấp nước. Khối lượng bùn thải trung bình từ các
NMN Thủ Đức đến năm 2025 có thể đạt mức 117.364 tấn bùn khô/năm. Bản thân bùn thải
chứa nhiều thành phần chất ô nhiễm như các kim loại nặng As, Pb, Zn, Fe…; do đó một khối
lượng bùn thải lớn như trên sẽ là những nguồn gây ô nhiễm đến môi trường tiếp nhận.
Nhận thấy nguy cơ gây ô nhiễm cao, UBND Tp.HCM đã giao cho Tổng Công ty Cấp nước Sài
Gòn (SAWACO), phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty Camp Dresser & McKee
International Inc (CDM) nghiên cứu dự án Khu Xử lý bùn từ Các Nhà máy nước Thủ Đức,
trong luận văn này được gọi là Khu Xử lý bùn. Hiện nay dự án đang trong quá trình hoàn thiện
báo cáo nghiên cứu khả thi để trình các Cơ quan chức năng thẩm định và phê duyệt.
Tuy nhiên, với bối cảnh chính sách hiện nay, dự án sẽ có thể đối mặt với các khó khăn sau
đây:
 Thứ nhất là khó khăn về khía cạnh tài chính. Vì xử lý bùn thải từ NMN là một vấn đề
hoàn toàn mới ở Việt Nam, chưa có một mức giá xử lý để tham chiếu nên việc xác định mức
giá hợp lý là một nhiệm vụ khó khăn cho dự án.
 Thứ hai, Việt Nam chưa có một văn bản pháp luật nào quy định liên quan đến bùn thải
và quản lý bùn thải từ các NMN. Cho đến thời điểm hiện tại 06/2012, bùn thải từ các NMN
Thủ Đức không nằm trong diện cần phải được xử lý trước khi thải bỏ ra môi trường theo quy
định của Pháp luật Việt Nam. Đồng thời, việc xả bỏ bùn thải từ các NMN cũng chưa phải


2

đóng phí bảo vệ môi trường; các NMN chưa phải chịu một sức ép nào về mặt pháp luật cũng
như tài chính để phải xử lý bùn thải.
Với những khó khăn trên, vấn đề đặt ra là nên áp dụng đơn giá xử lý bùn thải bao nhiêu là phù
hợp và để dự án sớm được triển khai, mang lại những ngoại tác tích cực cho môi trường và
cộng đồng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Luận văn được thực hiện nhằm bổ sung các cơ sở thông tin, hỗ trợ cho chủ đầu tư trước khi
đưa ra quyết định triển khai dự án.
 Khía cạnh tài chính của dự án sẽ được xem xét thông qua việc xác định mức giá xử lý
phù hợp cho dự án.
 Dự án sẽ được xem xét trên cơ sở phân tích lợi ích và chi phí, đánh giá tính hiệu quả
mà dự án mang lại cho toàn nền kinh tế.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn hướng đến trả lời các câu hỏi:
(1). Căn cứ vào phân tích khả thi tài chính thì đơn giá xử lý bùn bằng bao nhiêu để
SAWACO sẵn sàng đầu tư cho hoạt động xử lý bùn?
(2). Căn cứ vào phân tích khả thi kinh tế, thì mức đơn giá xử lý bùn kinh tế mà tại đó NPV
kinh tế bằng 0 có khả thi và phù hợp?
1.4. Cấu trúc của luận văn
Luận văn bao gồm 06 chương với bố cục như sau:
Chương 1. Giới thiệu
Giới thiệu một cách cơ bản bối cảnh nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Trên cơ sở
đó xác định câu hỏi nghiên cứu cần phải trả lời, cũng như cấu trúc của luận văn để thực hiện
các mục tiêu nghiên cứu trên.
Chương 2. Tổng quan Dự án và Phương pháp luận
Mô tả các thông tin cơ bản của dự án cũng như thực trạng xử lý bùn thải từ các NMN Thủ
Đức. Ước lượng khối lượng bùn thải trong tương lai. Trình bày khung phân tích cho luận văn.
Chương 3. Phân tích tài chính,


3

Tiến hành xác định các lợi ích và chi phí trên quan điểm tài chính của dự án. Lập dòng ngân
lưu và tiến hành phân tích độ nhạy, rủi ro.
Xác định đơn giá xử lý bùn.
Chương 4. Phân tích kinh tế

Tiến hành xác định các lợi ích và chi phí trên quan điểm nền kinh tế của dự án. Lập dòng ngân
lưu và tiến hành phân tích rủi ro, phân tích độ nhạy.
Xác định đơn giá xử lý bùn kinh tế. Phân tích và đánh giá tính khả thi của đơn giá vừa xác
định được.
Chương 5. Kết luận và Khuyến nghị chính sách.
Trên cơ sở các kết quả đã phân tích, luận văn đưa ra các đề xuất chính sách, hỗ trợ cho các
quyết định về triển khai dự án của Chủ đầu tư.


4

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN DỰ ÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Chương 2 mô tả các thông tin cơ bản của dự án cũng như thực trạng xử lý bùn thải từ các
NMN Thủ Đức. Khung phân tích áp dụng cho luận văn cũng được đề cập trong chương này.
2.1. Giới thiệu dự án
2.1.1. Các thông tin cơ bản của dự án
 Chủ đầu tư dự án: SAWACO là chủ đầu tư của dự án. SAWACO hiện cung cấp nước
sạch cho hơn 7 triệu người dân của Tp.HCM, với 4 nhà máy hiện hữu và các nhà máy nước
sắp được xây dựng và kết nối vào hệ thống.
 Vị trí triển khai dự án: Khu Xử lý bùn sẽ được xây dựng trên một khu đất trống được
UBND Tp.HCM bàn giao cho các NMN Thủ Đức phục vụ cho Dự án. Khu đất này cách NMN
khoảng 400m về hướng Đông Bắc (Hình 2.1).
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí Khu Xử lý bùn

Nguồn: Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn, Tổ chức Thương mại và Phát triển Hoa Kỳ (2011), Báo cáo
Nghiên cứu Khả thi cho Khu Xử lý bùn từ các Nhà máy Xử lý nước.

 Các hạng mục, cấu phần chính của dự án: dự án gồm 2 cấu phần chính, khu chứa bùn
(bể điều hoà, bể lắng trong, các trạm bơm) và trung tâm xử lý bùn (bể chứa, bể cô đặc trọng

lực, thiết bị tách nước).


5

 Công nghệ của dự án: Bùn thải phát sinh từ bể lắng và bể lọc của các NMN sẽ được
thu gom về bể điều hoà để đi đến các khâu xử lý tiếp theo với mục tiêu là loại bỏ lượng nước
dư thừa trong bùn. Công nghệ được chọn bao gồm 2 quy trình diễn ra nối tiếp nhau là cô đặc
trọng lực và lọc ép băng chuyền. Bể cô đặc trọng lực vận hành giống bể lắng, tại đây bùn lắng
xuống đáy do trọng lực và nước được tách chảy ra máng tràn. Bùn có thể được cô đặc từ nồng
độ chất rắn 3% lên đến 30%. Bùn sau cô đặc được đưa tới máy lọc ép băng chuyền, và được
tháo nước liên tục khi bị ép dưới áp lực của các bánh lăn. Bánh bùn được tách nước có thể đạt
nồng độ chất rắn từ 60% - 80%. Mô hình công nghệ dự án thể hiện như Hình 2.2.
Hình 2.2. Mô hình công nghệ của dự án

Nguồn: Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn, Tổ chức Thương mại và Phát triển Hoa Kỳ (2011), Báo cáo
Nghiên cứu Khả thi cho Khu Xử lý bùn từ các Nhà máy Xử lý nước.

 Chi phí đầu tư: Chi phí đầu tư theo giá năm 2011 cho dự án là 27.523.691 USD.
Tổng chi phí đầu tư
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
Chi phí tư vấn
Dự phòng phí

27.523.691 USD
8.320.000 USD
12.943.000 USD
2.126.300 USD
4.134.391 USD



6

 Tiến độ triển khai dự án: Dự án Khu Xử lý bùn sẽ được phân kỳ thực hiện trong hai
giai đoạn:
* Phân kỳ thứ nhất, từ tháng 01/2014 đến tháng 01/2018: Xây dựng các khu chức năng xử
lý bùn cho NMN Thủ Đức giai đoạn 1, 2, 3&4. Xử lý một lượng bùn với tổng khối lượng
khoảng 98.089 kg bùn khô/ngày.
* Phân kỳ thứ hai, từ tháng 01/2022 đến tháng 01/2025: Xây dựng các khu chức năng xử
lý bùn cho NMN Thủ Đức giai đoạn 5, xử lý thêm một lượng bùn khoảng 19.275 kg bùn
khô/ngày.
2.1.2. Phạm vi dự án
Khu Xử lý bùn được triển khai nhằm xử lý bùn thải từ hai NMN hiện hữu là NMN Thủ Đức
(giai đoạn 1), NMN BOO Thủ Đức (giai đoạn 2) và cho các giai đoạn mở rộng, nâng cấp các
NMN sau đó (giai đoạn 3, 4, 5).
Phạm vi của dự án hiện tại chỉ dừng đến công đoạn loại bỏ nước khỏi bùn thải, các phương án
tận dụng hoặc thải bỏ bánh bùn sau khi loại nước sẽ được đề cập ở các nghiên cứu sau.
2.1.2.1. Nhà máy nước Thủ Đức
NMN Thủ Đức thuộc quyền quản lý của SAWACO, được đầu tư xây dựng vào năm 1974.
Năm 1995, công suất của NMN được nâng lên 650.000 m3/ngày, và đến năm 2004 được Ngân
hàng Phát triển Châu Á (ADB) tài trợ cho dự án cải tạo, nâng cấp tăng công suất lên 750.000
m3/ngày như hiện nay.
 Vị trí: NMN Thủ Đức đặt tại phường Linh Trung, Thủ Đức, cách trung tâm Tp.HCM
khoảng 16 km về hướng Đông Bắc.
 Nguồn nước thô: Nguồn nước thô được lấy từ sông Đồng Nai, từ trạm bơm Hoá An
trên sông Đồng Nai, cách NMN khoảng 12 km.
 Hệ thống xử lý bùn hiện hữu: Các bể lắng hiện hữu của NMN Thủ Đức có đáy bằng và
không có thiết bị cào bùn. Thông thường, bùn lắng sẽ được xả bỏ khi lớp bùn cao cách mặt
nước khoảng 2m, chảy vào một cửa cống và từ đó chảy ra ngoài khu vực Nhà máy, tới một

nhánh của Suối Cái, cuối cùng chảy tới khu vực hạ nguồn sông Đồng Nai, tại Quận 9,
Tp.HCM.


7

2.1.2.2. Nhà máy nước BOO Thủ Đức
Khởi công xây dựng vào năm 2006 và bắt đầu vận hành từ ngày 30/4/2009 với công suất thiết
kế 300.000 m3/ngày. NMN BOO Thủ Đức thuộc quản lý của liên doanh gồm 6 Nhà đầu tư:
Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Tp.HCM, Tổng Công ty Xây dựng số 1, Quỹ Đầu
tư Phát triển Đô thị Tp.HCM, Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh, Công ty Cổ phần Phát triển Nhà
Thủ Đức và Công ty Cổ phần Nước và Môi trường.
 Vị trí: NMN BOO Thủ Đức nằm giáp với NMN Thủ Đức về hướng Bắc, thuộc địa
phận phường Linh Trung, quận Thủ Đức.
 Nguồn nước thô: nước thô được bơm từ sông Đồng Nai, tại trạm bơm Hoá An, cách
NMN khoảng 12 km.
 Hệ thống xử lý bùn hiện hữu: Các bể lắng của NMN BOO Thủ Đức được trang bị hệ
thống cào bùn tự động nên cách 3 giờ, bùn thải sẽ được tự động thải bỏ ra mương dẫn về bể
lưu trữ bùn. Tại bể lưu trữ bùn có bố trí 2 hệ thống bơm chìm với các sensor tự động, sẽ tự
động bơm bùn vào đường ống xả vào cùng cửa cống đổ ra Suối Cái của NMN Thủ Đức.
2.1.2.3. Các dự án mở rộng NMN Thủ Đức
Theo Dự thảo Quy hoạch Tổng thể Hệ thống Cấp nước của Tp.HCM đến năm 2025, Dự án
NMN Thủ Đức sẽ được mở rộng trong năm 2012, còn gọi là giai đoạn 3; và năm 2016 hay còn
gọi là giai đoạn 4. Mỗi giai đoạn mở rộng sẽ tăng công suất cấp nước thêm 300.000 m3/ngày.
Đến năm 2022, NMN Thủ Đức tiến hành mở rộng giai đoạn 5, tăng công suất thêm 300.000
m3/ngày. Quy mô công suất cấp nước của các NMN Thủ Đức sau các giai đoạn mở rộng được
thể hiện ở Bảng 2.1.
Bảng 2.1. Công suất cấp nước của các NMN Thủ Đức, m3/ngày
Nhà máy nước
NMN giai đoạn 1 (NMN Thủ Đức)

NMN giai đoạn 2 (BOO Thủ Đức)
NMN giai đoạn 3
NMN giai đoạn 4
NMN giai đoạn 5
Tổng

Hiện nay
750.000
300.000

2018
750.000
300.000
300.000
300.000

1.050.000

1.650.000

2025
750.000
300.000
300.000
300.000
300.000
1.950.000

Nguồn: UBND Tp.HCM, Quy hoạch tổng thể hệ thống cấp nước Tp.HCM đến năm 2025 (2011)



8

Theo như Bảng 2.1, đến năm 2025, công suất cấp nước của các NMN Thủ Đức xấp xỉ gấp 2
lần so với công suất cấp nước hiện nay.
Về công nghệ xử lý, các giai đoạn 3,4,5 đều sử dụng công nghệ giống với công nghệ đang
được áp dụng tại NMN BOO Thủ Đức.
2.1.3. Mục tiêu của dự án
Dự án Khu xử lý bùn được đề xuất với hoạt động trực tiếp là xử lý và thải bỏ bùn thải từ các
NMN Thủ Đức một cách hiệu quả và kinh tế nhất, giúp cải thiện điều kiện sức khoẻ cộng
đồng và vệ sinh môi trường đô thị của Tp.HCM và lưu vực sông Đồng Nai.
2.1.4. Cấu trúc dự án
Dự án Khu Xử lý bùn từ các NMN Thủ Đức là một dự án thành phần trong tổng thể Dự án
Khu Xử lý bùn từ các Nhà máy Xử lý nước, xử lý bùn cho 3 trong số các nhà máy cấp nước
cho SAWACO là: các NMN Thủ Đức, NMN Tân Hiệp và NMN Kênh Đông.
Về cơ chế quản lý dự án, UBND Tp.HCM giao cho SAWACO trực tiếp chịu trách nhiệm đề
xuất, triển khai và vận hành dự án.
Về cơ chế huy động vốn cho dự án, SAWACO tìm kiếm các nguồn tài trợ từ vốn ODA, dự
định sẽ vay 90% từ nguồn vốn ODA; 10% còn lại sẽ được tài trợ từ nguồn vốn vay của Chính
phủ.
Ngày 15/03/2012, SAWACO đã ký bản ghi nhớ với công ty Balteau BAM của Bỉ để công ty
này làm đơn vị trung gian đứng ra làm thủ tục vay vốn ODA từ Chính phủ Bỉ tài trợ cho phần
thiết bị của dự án Khu Xử lý bùn từ các Nhà máy Xử lý nước. Và hiện nay, SAWACO đang
tiếp tục thực hiện các thủ tục để xin vay phần vốn còn lại từ ADB. (Nguồn:
,
truy cập ngày 20/04/2012).
2.2. Khung phân tích
Dự án sẽ được phân tích và đánh giá trên cả khía cạnh tài chính và kinh tế
2.2.1. Phân tích tài chính
Trên khía cạnh tài chính, sử dụng khung phân tích lợi ích và chi phí tài chính để đề xuất đơn

giá xử lý bùn, đảm bảo tính khả thi về tài chính của dự án. Cụ thể, đơn giá đề xuất dựa trên
căn cứ đảm bảo NPV tài chính của dự án dương, các NMN chấp nhận trả mức phí này và mức


9

tăng thêm của giá nước sạch do chi phí xử lý bùn sẽ vẫn đảm bảo trong khả năng chi trả của
người tiêu dùng.
Bảng 2.2. Mô tả các hạng mục lợi ích và chi phí tài chính
Lợi ích
+

Doanh thu xử lý bùn

Chi phí
-

Chi phí vận hành
o

Chi phí điện

o

Chi phí nước

o

Chi phí bảo trì


o

Chi phí nhân công

o

Chi phí quản lý

o

Chi phí khác

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

-

Chi phí đầu tư
o

Chi phí xây dựng

o

Chi phí thiết bị

o

Chi phí tư vấn


o

Chi phí dự phòng

Ngân lưu tài chính ròng = Lợi ích – chi phí
NPV = Chiết khấu dòng ngân lưu tài chính ròng theo Chi phí vốn bình quân trọng số WACC

Phân tích tài chính sẽ sử dụng hai tiêu chí là NPV tài chính và IRR tài chính để đánh giá.
NPV (Net Present Value) chính là giá trị hiện tại của ngân lưu ròng, giá trị này được xác định
bằng giá trị hiện tại của ngân lưu vào trừ giá trị hiện tại của ngân lưu ra theo một suất chiết
khấu thích hợp. Vì dòng ngân lưu thể hiện chi phí/lợi ích tại các thời điểm khác nhau trong
suốt vòng đời của dự án nên các dòng ngân lưu sẽ được chiết khấu về cùng một thời điểm để
làm cơ sở xác định được giá trị lợi ích ròng của dự án.
IRR (Internal Rate of Return) là suất chiết khấu làm cho NPV của dự án bằng 0. IRR cũng là
một tiêu chí thẩm định dự án và nó cùng với NPV là hai cơ sở để ra quyết định.
Hai tiêu chí này được xác định bởi các công thức sau đây:


10



=

1+
=0=∑


Trong đó:

NPVf: NPV tài chính
Bi: lợi ích tài chính ở năm thứ i
Ci: chi phí tài chính ở năm thứ i
rf: suất chiết khấu
n: số năm dự án

Bên cạnh đó, hệ số an toàn trả nợ (Debt Service Converage Ratio, DSCR) cũng là một tiêu chí
để đánh giá khả năng trả nợ của dự án. DSCR hàng năm được xác định bằng khoản tiền mặt
sẵn có để trả nợ chia cho ngân lưu trả nợ của năm đó. DSCR nhỏ hơn 1 thì dự án không tạo đủ
ngân lưu để trả nợ.
Suất chiết khấu được sử dụng cho phân tích tài chính là chi phí vốn bình quân trọng số
(Weighted Average, Cost of Capital_ WACC). Vì dự án đặc thù 100% là vốn vay, nên chi phí
vốn bình quân trọng số chính bằng suất chiết khấu của dòng ngân lưu nợ vay hợp nhất; đồng
thời, luận văn chỉ phân tích các dòng ngân lưu trên quan điểm tổng đầu tư.
2.2.1. Phân tích kinh tế
Phân tích kinh tế tiến hành đánh giá dự án trên quan điểm của cả nền kinh tế, xác định lợi ích
ròng mà dự án mang lại cho nền kinh tế. Các lợi ích ròng được đo lường bằng cách so sánh
giữa kịch bản có và không có dự án.
Đơn giá xử lý bùn kinh tế sẽ được xác định trên cơ sở sao cho NPV kinh tế bằng 0.
Các lợi ích kinh tế sẽ được ước lượng cho mức giảm chi phí vận hành từ tuần hoàn và tận
dụng một lượng nước đáng kể từ dự án cho hệ thống xử lý nước cấp. Bên cạnh đó, lợi ích kinh
tế còn từ mức giảm thiệt hại do ô nhiễm nguồn nước khi có dự án so với trường hợp không có
dự án. Và lợi ích kinh tế từ việc giảm tình trạng bồi lắng dòng sông.
Chi phí kinh tế sẽ được tính từ việc chuyển đổi chi phí tài chính của đầu tư cố định và chi phí
tài chính vận hành, bảo trì.


11

Bảng 2.3. Mô tả các hạng mục lợi ích kinh tế và chi phí kinh tế

Doanh thu xử lý bùn kinh tế
Các hạng mục lợi ích kinh tế
+ Lợi ích từ giảm nguy cơ ô nhiễm nước sông
+ Lợi ích từ giảm tình trạng bồi lắng dòng sông
+ Lợi ích từ tiết kiệm chi phí khi thu hồi và tái sử dụng nước từ xử lý bùn thải
Các hạng mục chi phí kinh tế
- Chi phí vận hành kinh tế
o

Chi phí điện

o

Chi phí nước

o

Chi phí bảo trì

o

Chi phí nhân công

o

Chi phí quản lý

o

Chi phí khác


- Chi phí đầu tư kinh tế
o

Chi phí xây dựng

o

Chi phí thiết bị

o

Chi phí tư vấn

o

Chi phí dự phòng

Ngân lưu kinh tế ròng = Doanh thu xử lý bùn kinh tế + Tổng lợi ích kinh tế - Tổng chi phí kinh tế
NPV kinh tế = Chiết khấu dòng ngân lưu kinh tế ròng theo Chi phí vốn kinh tế

Các tiêu chuẩn đánh giá khía cạnh kinh tế như sau:
- Giá trị hiện tại ròng NPV
NPV kinh tế là tiêu chí cơ bản để đánh giá tính khả thi của dự án trên phương diện của toàn bộ
nền kinh tế. Một dự án được chấp thuận triển khai trên cơ sở NPV kinh tế phải không được âm
khi chiết khấu với một suất chiết khấu thích hợp, chính là chi phí cơ hội kinh tế của vốn.
NPV kinh tế được xác định bằng công thức sau:
=
Trong đó:



(1 + )


12

NPVe: NPV kinh tế
Bi: lợi ích kinh tế ở năm thứ i
Ci: chi phí kinh tế ở năm thứ i
re: suất chiết khấu
n: số năm hoạt động của dự án
-

Suất sinh lợi nội tại IRR

Xét trên khía cạnh của nền kinh tế, dự án khả thi khi IRR kinh tế lớn hơn chi phí cơ hội kinh tế
của vốn.
IRR kinh tế được xác định từ công thức tương quan sau:
=0=


(1 +

)

2.3. Ước lượng khối lượng bùn thải từ các giai đoạn phát triển của các NMN Thủ Đức.
2.3.1. Phương pháp ước lượng
Khối lượng bùn thải phát sinh là thông số quan trọng, là cơ sở để tính toán, thiết kế qui mô
công suất thiết bị cũng như hoạt động của Khu Xử lý bùn. Phần lớn bùn từ các NMN được
phát sinh từ quá trình keo tụ, do đó thành phần chất rắn lơ lửng trong nước là chỉ số trực tiếp

quyết định lượng bùn phát sinh; và nó sẽ được ước lượng dựa trên lượng chất PAC được dùng
cho phản ứng keo tụ.
Khối lượng bùn thải phát sinh được xác định dựa trên khối lượng dung dịch PAC được sử
dụng như là chất keo tụ.
= (0,8 ×

+

+ )

Trong đó:
S: khối lượng bùn thải ra (kg/ngày)
Q: lưu lượng nước thô đầu vào của nhà máy cấp nước (triệu lít/ngày)
C: liều lượng dung dịch PAC sử dụng (mg/l)
SS: nồng độ chất rắn lơ lửng trong nước đầu vào của các nhà máy cấp nước (mg/l)
A: hoá chất bổ sung, thông thường là vôi (mg/l). Đối với các NMN Thủ Đức, trong
quy trình xử lý, vôi được cung cấp bổ sung vào sau các giai đoạn tạo kết tủa và sinh bùn tại bể


13

lắng và bể lọc; nên lượng vôi không có những tác động đến lượng bùn sinh ra. Vì thế, bỏ qua
thông số A.
Hộp 2.1. Giới thiệu về Chất rắn lơ lửng SS (Suspended Solids)
Chất rắn lơ lửng trong nước có thể là các hạt chất vô cơ, hữu cơ không hòa tan. Các hạt có bản
chất vô cơ có thể là các hạt đất sét, phù sa, hạt bùn,… Hạt có bản chất hữu cơ thường là những
sợi thực vật, tảo,… Chất rắn lơ lửng thường có trong nước mặt do hoạt động xói mòn.
Ngoài các hạt chất lơ lửng có nguồn gốc tự nhiên, nhiều chất rắn lơ lửng còn phát sinh từ các
hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người.
Chất rắn lơ lửng được xác định bằng cách lọc mẫu nước qua giấy lọc sợi thủy sinh (glass fiber

filter) có cỡ lỗ xốp khoảng 1,2 μm hoặc màng polycacbonat, sau đó sấy khô giấy lọc ở nhiệt
độ 1030C đến 1050C và cân để xác định lượng chất rắn lơ lửng.
Chất rắn lơ lửng là một chỉ tiêu quan trọng khi đánh giá chất lượng nước. Trong nhiều trường
hợp, chất rắn lơ lửng còn được sử dụng với ký hiệu là TSS (Total Suspended Solids).
Nguồn: tham khảo từ Phạm Thị Hà, Lê Thị Mùi (2008), Bài Giảng Hóa Môi trường, Đại học
Đà Nẵng.
2.3.2. Mô tả các số liệu
2.3.2.1. Lưu lượng nước thô đầu vào
Lưu lượng nước thô đầu vào sẽ được xác định dựa trên lưu lượng nước cấp sản xuất dự kiến
của các NMN. Theo kết quả thống kê lưu lượng nước thô đầu vào và lưu lượng nước sạch sản
xuất của NMN Thủ Đức trong hai năm 2010, 2011 thì tỷ lệ mối tương quan giữa lưu lượng
nước thô/ lưu lượng nước sạch là 1,01 (chi tiết thể hiện ở Phụ lục 2.2, Phụ lục 2.3).
Như vậy, lưu lượng nước thô được xác định bằng công thức:
ô

=



× 1,01

Trong đó:
Qthô: lưu lượng nước thô đầu vào, m3/ngày
Qsạch: lưu lượng nước sạch sản xuất, m3/ngày
Kết quả tính toán lưu lượng nước thô của các NMN Thủ Đức sau các giai đoạn mở rộng được
thể hiện ở Bảng 2.4.


14


Bảng 2.4. Lưu lượng nước thô các NMN Thủ Đức, m3/ngày
Nhà máy nước
NMN giai đoạn 1 (NMN Thủ đức)
NMN giai đoạn 2 (BOO thủ đức)
NMN giai đoạn 3
NMN giai đoạn 4
NMN giai đoạn 5
Tổng
Nguồn: Tác giả tính toán từ dữ liệu ở Bảng 2.1.

Hiện nay
757.500
303.000

2018
757.500
303.000
303.000
303.000

1.060.500

1.666.500

2025
757.500
303.000
303.000
303.000
303.000

1.969.500

2.3.2.2. Liều lượng dung dịch PAC sử dụng
NMN Thủ Đức và BOO Thủ Đức đều sử dụng PAC làm chất keo tụ. Lượng PAC sử dụng tại
NMN Thủ Đức được thu thập theo số liệu thống kê hàng tháng trong 2 năm 2010, 2011. Các
số liệu từ BOO Thủ Đức được thu thập trong năm 2011. Chi tiết ở Phụ lục 2.1, 2.2 &2.3.
Kết quả tính toán liều lượng PAC trung bình sử dụng tại các NMN thể hiện ở Bảng 2.5.
Bảng 2.5. Liều lượng PAC sử dụng tại các NMN Thủ Đức
2010

Nhà máy nước

2011

Trung bình

BOO Thủ Đức

mg/l

-

16,59

16,59

NMN Thủ Đức

mg/l


19,22

19,32

19,27

Nguồn: Phòng Kỹ thuật NMN BOO Thủ Đức, Phân xưởng Điều hành NMN Thủ Đức, tháng 3/2012

2.3.2.3. Nồng độ SS trong chất lượng nước thô
NMN Thủ Đức và BOO Thủ Đức sử dụng chung nguồn nước thô sông Đồng Nai. Hiện nay,
các NMN đều tiến hành quan trắc chất lượng nước thô định kỳ. Với chỉ tiêu SS, NMN Thủ
Đức quan trắc hàng ngày, còn BOO Thủ Đức quan trắc với tần suất hàng tuần. Kết quả quan
trắc nồng độ SS trong chất lượng nước thô các NMN Thủ Đức được thể hiện chi tiết ở Phụ lục
2.4, 2.5 và 2.6.
Từ kết quả quan trắc thu thập được, diễn biến nồng độ SS trong nước thô của NMN Thủ Đức
và BOO Thủ Đức được trình bày trong Bảng 2.6.
Bảng 2.6. Nồng độ SS trong nước thô các NMN Thủ Đức, mg/l
Thấp nhất

Trung bình

Cao nhất

BOO Thủ Đức

9

50

301


NMN Thủ Đức

4

38

201

Nguồn: Ban Kiểm nghiệm NMN BOO Thủ Đức, Ban Kiểm nghiệm NMN Thủ Đức, tháng 3/2012


15

Theo Bảng 2.6 cho thấy, mặc dù cùng sử dụng chung nguồn nước thô từ sông Đồng Nai, tuy
nhiên nồng độ SS quan trắc được tại 2 NMN có sự chênh lệch. Điều này có thể xuất phát từ
nguyên nhân do nước thô đi vào BOO Thủ Đức có thời gian lưu tại bể chứa tại NMN Thủ Đức
trước khi tự chảy từ NMN Thủ Đức về BOO Thủ Đức có thể xảy ra trường hợp tiếp nhận
thêm bụi từ môi trường ngoài. Ngoài ra vì tần suất quan trắc của 2 NMN khác nhau và các sai
số phân tích cũng có thể là nguyên nhân dẫn đến những sai khác này.
2.3.3. Kết quả ước lượng khối lượng bùn thải phát sinh
Khối lượng bùn thải phát sinh tại NMN Thủ Đức và BOO Thủ Đức sẽ được ước tính dựa trên
số liệu riêng của từng nhà máy.
Đối với các NMN giai đoạn 3,4,5 vì dự kiến được nâng cấp với công nghệ và công suất cấp
nước tương đương với NMN BOO Thủ Đức, đồng thời tất cả các NMN này đều lấy nguồn
nước thô từ sông Đồng Nai tại trạm bơm Hoá An nên lượng bùn thải ra từ các giai đoạn 3, 4, 5
được giả định có giá trị bằng lượng bùn thải từ NMN BOO Thủ Đức.
Từ các dữ liệu thu thập được, kết quả tính toán khối lượng bùn phát sinh từ các NMN Thủ
Đức được thể hiện ở Bảng 2.7.
Bảng 2.7. Ước lượng khối lượng bùn thải phát sinh từ các NMN Thủ Đức

Nhà máy nước

Đơn vị

Hiện nay

2018

2025

NMN giai đoạn 1 (NMN Thủ Đức)

kg/ngày

40.264

40.264

40.264

NMN giai đoạn 2 (BOO Thủ Đức)

kg/ngày

19.275

19.275

19.275


NMN giai đoạn 3

kg/ngày

19.275

19.275

NMN giai đoạn 4

kg/ngày

19.275

19.275

NMN giai đoạn 5

kg/ngày

Tổng

19.275
59.539

98.089

117.364

Nguồn: Tác giả tính toán từ các dữ liệu thu thập được


Theo Bảng 2.7, khối lượng bùn thải phát sinh từ các NMN Thủ Đức hiện nay là 59.539 kg bùn
khô/ngày, và có thể tăng lên hơn 2 lần, đạt mức 117.364 kg bùn khô/ngày vào năm 2025. Đây
chính là lượng bùn đầu vào của dự án Khu Xử lý bùn.
Như vậy, bắt đầu với các thông tin cơ bản của dự án, Chương 2 đã khái quát được Khu Xử lý
bùn là một dự án xử lý môi trường với nguồn vốn vay 100% (trong đó 90% vay từ ODA và


×