Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Header Page 1 of 161.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT

Ngành

:

TÀI CHÍNH

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hƣớng dẫn:
Sinh viên thực hiện :
MSSV : 1154021068

Th.S Nguyễn Lan Hƣơng
Đỗ Thị Huyền Trang
Lớp: 11DTDN1

TP. Hồ Chí Minh, 2015



Footer Page 1 of 161.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Header Page 2 of 161.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT

Ngành

:

TÀI CHÍNH

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hƣớng dẫn:
Sinh viên thực hiện :
MSSV : 1154021068


Th.S Nguyễn Lan Hƣơng
Đỗ Thị Huyền Trang
Lớp: 11DTDN1

TP. Hồ Chí Minh, 2015

Footer Page 2 of 161.

i


Header Page 3 of 161.

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo khóa luận tốt nghiệp này đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần chứng khoán Rồng
Việt dƣới sự hƣớng dẫn của Th.S Nguyễn Lan Hƣơng cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của
anh Nguyễn Văn Trung - chuyên viên môi giới phòng môi giới trong nƣớc 3 và các anh
chị khối môi giới, Công ty Cổ phần chứng khoán Rồng Việt.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Sinh viên thực hiện

Đỗ Thị Huyền Trang

Footer Page 3 of 161.


ii

năm 2015


Header Page 4 of 161.

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian học tại trƣờng Đại học Công Nghệ TP.HCM em đã nhận đƣợc sự
chỉ dạy tận tình của các Thầy Cô , trang bị cho chúng em kiến thức vô cùng vững vàng và
cập nhật kịp thời các vấn đề mới trong cũng nhƣ ngoài nƣớc liên quan đến các vấn đề
chuyên môn, tạo thuận lợi cho chúng em tiếp cận tốt môi trƣờng làm việc sau này.
Trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Lan Hƣơng, ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn, nhiệt tình chỉnh sửa, góp ý cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi đến tất cả quý Thầy Cô trƣờng Đại học Công Nghệ TP.HCM lòng
biết ơn sâu sắc về những kiến thức vô cùng quý giá mà Thầy Cô đã truyền đạt cho chúng
em, chân thành cảm ơn Thầy Cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, những ngƣời
luôn hết mình và tận tâm.
Tiếp đến, em chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần chứng khoán
Rồng Việt nói chung và các anh chị khối Môi giới và phòng Môi giới trong nƣớc 3 nói
riêng đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập tại Công ty. Em cũng gửi lời cám ơn đến anh
Nguyễn Văn Trung - chuyên viên môi giới phòng Môi giới trong nƣớc 3 cùng các anh chị
trong phòng đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế, tích lũy kinh
nghiệm và cung cấp thông tin số liệu cần thiết trong quá trình thực tập để hoàn thành báo
cáo thực tập và khóa luận tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện khóa luận không tránh khỏi những sai sót, em
rất mong đƣợc sự đóng góp quý báu từ Thầy Cô để em có đƣợc kiến thức đầy đủ hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Footer Page 4 of 161.

iii


Header Page 5 of 161.

Footer Page 5 of 161.

iv


Header Page 6 of 161.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỦA SINH VIÊN :
Họ và tên sinh viên : Đỗ Thị Huyền Trang
MSSV : 1154021068
Lớp :

11DTDN1

Trong quá trình viết báo cáo thực hiện khóa luận tốt nghiệp sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết khóa luận tốt nghiệp theo quy định:
Tốt


Trung bình

Khá

Không đạt

2. Thƣờng xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hƣớng dẫn :
Thƣờng xuyên

Ít liên hệ

Không

3. Đề tài đạt chất lƣợng theo yêu cầu :
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2015
Giảng viên hƣớng dẫn

Th.S Nguyễn Lan Hƣơng

Footer Page 6 of 161.

v



Header Page 7 of 161.

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức .......................................................................... 16

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014................................ 21
Bảng 2.2: Thống kê mạng lƣới hoạt động của Rồng Việt .................................. 25
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động tại các chi nhánh ................................................ 26
Bảng 2.4: Top 10 công ty chứng khoán có thị phần lớn nhất HOSE
năm 2014.................................................................................................................. 28
Bảng 2.5: Số lƣợng tài khoản qua các năm .......................................................... 29
Bảng 2.6: Doanh thu môi giới của Rồng Việt năm 2012-2014 ........................ 30
Bảng 2.7: Lợi nhuận môi giới của Rồng Việt năm 2012-2014......................... 31
Bảng 2.8: Khối lƣợng và giá trị giao dịch của Rồng Việt năm 2012-2014..... 35
Bảng 2.9: Biểu phí giao dịch của Rồng Việt........................................................ 39
Bảng 2.10. Biểu phí giao dịch của một số công ty chứng khoán ...................... 39
Bảng 2.11. Vốn điều lệ một số công ty chứng khoán năm 2014 ...................... 42

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thị phần môi giới của Rồng Việt qua các năm ............................. 27
Biểu đồ 2.2: Doanh thu môi giới qua các năm .................................................... 30

Footer Page 7 of 161.

vi



Header Page 8 of 161.

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TY CHỨNG
KHOÁN VÀ NGHIỆP VỤ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN ................................ 4
1.1. Công ty chứng khoán..................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm công ty chứng khoán ............................................................. 4
1.1.2. Chức năng và vai trò của công ty chứng khoán.................................... 4
1.1.2.1. Chức năng của công ty chứng khoán ........................................... 4
1.1.2.2. Vai trò của công ty chứng khoán................................................... 4
1.1.2.2.1. Đối với tổ chức phát hành ...................................................... 4
1.1.2.2.2. Đối với nhà đầu tƣ .................................................................. 5
1.1.2.2.3. Đối với thị trƣờng chứng khoán ............................................ 5
1.1.3. Các nghiệp vụ của công ty chứng khoán ................................................. 5
1.1.3.1. Môi giới chứng khoán ...................................................................... 5
1.1.3.2. Tự doanh chứng khoán..................................................................... 5
1.1.3.3. Tƣ vấn đầu tƣ chứng khoán ............................................................. 5
1.1.3.4. Bảo lãnh phát hành chứng khoán.................................................... 6
1.1.3.5. Nghiệp vụ lƣu ký chứng khoán ....................................................... 6
1.1.3.6. Nghiệp vụ tƣ vấn tài chính .............................................................. 6
1.1.3.7. Các nghiệp vụ hỗ trợ........................................................................ 6
1.1.4. Quy định về vốn đối với công ty chứng khoán tại Việt Nam................ 7
1.2. Tổng quan về nghiệp vụ môi giới chứng khoán........................................... 7
1.2.1. Khái niệm môi giới chứng khoán ........................................................... 7
1.2.2. Phân loại môi giới chứng khoán ............................................................. 8
1.2.3. Vai trò của nghiệp vụ môi giới chứng khoán ........................................ 8
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán ............ 9

1.3.1. Thị phần môi giới ..................................................................................... 9
1.3.2. Số lƣợng tài khoản.................................................................................... 9
1.3.3. Doanh thu môi giới .................................................................................. 9

Footer Page 8 of 161.

vii


Header Page 9 of 161.
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán ..... 9
1.4.1. Yếu tố khách quan .................................................................................... 9
1.4.1.1. Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội ................................................ 9
1.4.1.2. Sự phát triển của thị trƣờng chứng khoán ........................................ 10
1.4.1.3. Hệ thống pháp luật và chính sách ..................................................... 10
1.4.1.4. Sự cạnh tranh của các công ty cùng ngành ...................................... 10
1.4.2. Yếu tố chủ quan .......................................................................................... 11
1.4.2.1. Yếu tố con ngƣời ................................................................................. 11
1.4.2.2. Biểu phí ................................................................................................ 11
1.4.2.3. Vốn........................................................................................................ 11
1.4.2.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật ....................................................................... 11
1.4.2.5. Quy mô, uy tín của công ty trên thị trƣờng ..................................... 12
1.4.2.6. Các nghiệp vụ khác có liên quan đến hoạt động môi giới............. 12
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT............................................................................ 13
2.1. Giới thiệu khái quát công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt ................ 13
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 13
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty ............................................................. 15
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty ....................................................... 16
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012-2014 ............. 21

2.1.5. Định hƣớng phát triển của công ty giai đoạn 2015-2020................... 22
2.2. Thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán của công ty cổ phần chứng khoán
Rồng Việt năm 2012-2014 .................................................................................... 23
2.2.1. Thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán năm 2012-2014 .......... 23
2.2.1.1. Thực trạng về số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ tiện ích
phục vụ khách hàng ................................................................................................. 23
2.2.1.2. Thực trạng về sự phát triển mạng lƣới hoạt động của công ty...... 25
2.2.1.3. Thực trạng về thị phần môi giới chứng khoán ................................ 27
2.2.1.4. Thực trạng về phát triển quy mô giao dịch...................................... 29
2.2.1.4.1. Số lƣợng tài khoản giao dịch ....................................................... 29
2.2.1.4.2. Doanh thu môi giới ....................................................................... 30
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động môi giới chứng khoán của công ty cổ phần

Footer Page 9 of 161.

viii


Header Page 10 of 161.
chứng khoán Rồng Việt năm 2012-2014 ......................................................... 32
2.3.1. Yếu tố khách quan ................................................................................ 32
2.3.1.1. Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội ............................................ 32
2.3.1.2. Sự phát triển của thị trƣờng chứng khoán .................................... 34
2.3.1.3. Hệ thống pháp luật và chính sách ................................................. 36
2.3.1.4. Sự cạnh tranh của các công ty chứng khoán................................ 37
2.3.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 38
2.3.2.1. Con ngƣời ........................................................................................ 38
2.3.2.2. Biểu phí ............................................................................................ 39
2.3.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................................... 40
2.3.2.4. Vốn, quy mô, uy tín của công ty trên thị trƣờng ......................... 40

2.3.4.5. Các nghiệp vụ khác có liên quan đến hoạt động môi giới......... 43
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG
MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG
VIỆT: ..................................................................................................................... 45
3.1. Nhận xét ........................................................................................................ 45
3.1.1. Các mặt đã làm đƣợc: ............................................................................ 45
3.1.2. Các mặt còn hạn chế .............................................................................. 46
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần
chứng khoán Rồng Việt: ..................................................................................... 46
3.2.1. Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý ............................................ 47
3.2.2. Điều chỉnh chỉ tiêu dành cho nhân viên môi giới chứng khoán ....... 48
3.2.3. Mở rộng phạm vi hoạt động.................................................................. 48
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 50

Footer Page 10 of 161.

ix


Header Page 11 of 161.

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Thị trƣờng chứng khoán là một bộ phận của thị trƣờng vốn dài hạn, thực hiện cơ
chế chuyển vốn trực tiếp từ nhà đầu tƣ sang nhà phát hành, qua đó thực hiện chức năng
của thị trƣờng tài chính là cung ứng nguồn vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế.
Trải qua 15 năm hình thành và phát triển, thị trƣờng chứng khoán Việt Nam hiện
nay đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc và trở thành một trong những thành phần

quan trọng của nền kinh tế Việt Nam. Đây đƣợc coi là một kênh đầu tƣ hấp dẫn, mang
lại nhiều lựa chọn mới và lợi nhuận cho các nhà đầu tƣ.
Trên thị trƣờng chứng khoán, các công ty chứng khoán đóng vai trò trung gian, là
đầu mối hình thành và phát triển thị trƣờng, thực hiện các nghiệp vụ trung gian trên thị
trƣờng chứng khoán, trong đó, môi giới là nghiệp vụ đóng vai trò quan trọng nhất đối
với các công ty chứng khoán nói riêng và thị trƣờng chứng khoán nói chung. Môi giới
chứng khoán là hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong đó công ty chứng
khoán đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch tại sở
giao dịch hoặc thị trƣờng OTC. Môi giới không chỉ mang lại lợi nhuận cho khách hàng,
cho nhà đ ầu tƣ và các công ty chứng khoán mà còn giúp hình thành, ổn định và phát
triển thị trƣờng chứng khoán nói riêng và nền kinh tế nói chung.
Tuy nhiên, trong thời gian qua, khủng hoảng kinh tế thế giới đã kéo theo nền kinh
tế trong nƣớc gặp nhiều khó khăn, hàng loạt các công ty rơi vào tình trạng trì trệ. Chính
điều này ảnh hƣởng rất nhiều đến thị trƣờng chứng khoán cũng nhƣ đến kết quả hoạt
động kinh doanh của các công ty chứng khoán, trong đó có doanh thu đến từ hoạt động
môi giới.
Vì vậy, với mục đích làm rõ hơn tình hình c ủa thị trƣờng chứng khoán Việt Nam
nói chung và thực trạng hoạt động môi giới nói riêng, sau khi thực tập tại Công ty Cổ
phần chứng khoán Rồng Việt, em quyết định chọn đề tài: "Thực trạng hoạt động môi
giới chứng khoán tại Công ty Cổ phần chứng khoán Rồng Việt" làm đề tài khóa luận
tốt nghiệp của mình.

Footer Page 11 of 161.

1


Header Page 12 of 161.
2. Mục tiêu chọn đề tài:
Mục tiêu chính c ủa đề tài là trình bày và đánh giá chất lƣợng hoạt động môi giới

chứng khoán của Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt, từ đó có cái nhìn khách
quan về khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng cũng nhƣ đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Không gian nghiên cứu: Trong quá trình thực hiện báo cáo này, em đƣợc thực tập tại
Phòng môi giới trong nƣớc 3, Công ty Cổ phần chứng khoán Rồng Việt.
- Thời gian: Số liệu của đề tài đƣợc tham khảo từ báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng
niên của Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt trong 3 năm 2012-2014. Và thời gian
thực tập đề tài này là 2 tháng.
- Đối tượng nghiên cứu: Trong quá trình thực tập, chú trọng tìm hiểu và phân tích
điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động môi giới tại công ty, từ đó rút ra những nhận xét và
kết luận về tình hình môi giới chứng khoán của công ty.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu: Để hoàn thành khóa luận này, em đã ử dụng tập hợp các
biện pháp nghiên cứu nhƣ: tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích...kết hợp với việc
tham khảo các sách và tài liệu có liên quan.
5. Giới thiệu kết cấu đề tài:

Đề tài đƣợc chia làm 3 phần chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công ty chứng khoán và nghiệp vụ môi giới
chứng khoán:
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng
khoán Rồng Việt
Chƣơng 3: Nhận xét và giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động môi giới chứng
khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt
Để hoàn thành khóa luận này, em đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình và quý báu
của Giảng viên hƣớng dẫn - cô Nguyễn Lan Hƣơng. Bên c ạnh đó, trong quá trình thực

Footer Page 12 of 161.


2


Header Page 13 of 161.
tập làm báo cáo và khóa luận em cũng nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình, tận tâm của
anh Nguyễn Văn Trung - chuyên viên môi giới phòng môi giới trong nƣớc 3, cùng với
các anh chị của Phòng môi giới trong nƣớc 3 nói riêng và khối môi giới, cũng nhƣ Ban
lãnh đạo của Công ty Cổ phần chứng khoán Rồng Việt nói chung.
Do trình độ còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
đƣợc sự thông cảm.
Em xin chân thành cảm ơn!

Footer Page 13 of 161.

3


Header Page 14 of 161.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
VÀ NGHIỆP VỤ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN:
1.1. Công ty chứng khoán:
1.1.1. Khái niệm công ty chứng khoán:
Theo nguyên tắc trung gian của thị trƣờng chứng khoán, mọi hoạt động diễn ra trên
thị trƣờng chứng khoán tập trung đều phải thông qua tổ chức trung gian, đó là công ty
chứng khoán. Công ty chứng khoán là một định chế tài chính trung gian chuyên kinh
doanh chứng khoán, là đơn vị có tƣ cách pháp nhân, có vốn riêng và hạch toán độc lập.
Theo quy chế về tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán tại Việt Nam quy
định: " Công ty chứng khoán là công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn thành
lập hợp pháp tại Việt Nam, đƣợc Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc cấp giấy phép thực hiện
một hoặc một số loại hình kinh doanh chứng khoán: môi giới chứng khoán, tự doanh

chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tƣ vấn đầu tƣ chứng khoán".
1.1.2. Chức năng và vai trò của công ty chứng khoán:
1.1.2.1. Chức năng của công ty chứng khoán:
Công ty chứng khoán là tác nhân quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
nói chung và của thị trƣờng chứng khoán nói riêng. Các chức năng cơ bản của công ty
chứng khoán bao gồm:
 Tạo ra cơ chế huy động vốn linh hoạt giữa ngƣời có tiền nhàn rỗi với ngƣời sử dụng
vốn ( thông qua cơ chế phát hành và bảo lãnh phát hành)
 Cung cấp cơ chế giá cả cho giao dịch ( thông qua hệ thống khớp giá hoặc khớp lệnh)
 Tạo ra tính thanh khoản cho chứng khoán ( hoán chuyển từ chứng khoán ra tiền mặt
và ngƣợc lại)
 Góp phần điều tiết và bình ổn thị trƣờng thông qua hoạt động tự doanh hoặc vai trò
của các nhà tạo lập thị trƣờng.
1.1.2.2. Vai trò của công ty chứng khoán:
1.1.2.2.1. Đối với tổ chức phát hành:
Mục tiêu khi tham gia thị trƣờng chứng khoán của các tổ chức phát hành là huy động

Footer Page 14 of 161.

4


Header Page 15 of 161.
vốn thông qua việc phát hành các chứng khoán.
Theo nguyên tắc hoạt động của thị trƣờng chứng khoán thì nhà đ ầu tƣ và các tổ chức
phát hành không đƣợc trao đổi trực tiếp mà phải tiến hành thông qua trung gian môi giới
là các công ty chứng khoán.
Vì vậy, các công ty chứng khoán có vai trò tạo ra cơ chế huy động vốn phục vụ cho
nhà phát hành, là cầu nối trung gian trao đổi chứng khoán giữa tổ chức phát hành và các
nhà đầu tƣ.

1.1.2.2.2. Đối với nhà đầu tƣ:
Thông qua các hoạt động bảo lãnh phát hành, tƣ vấn đầu tƣ, môi giới và quản lý danh
mục đầu tƣ, công ty chứng khoán có vai trò làm giảm chi phí và thời gian giao dịch cho
các nhà đầu tƣ, vì vậy hiệu quả đầu tƣ sẽ đƣợc nâng cao.
1.1.2.2.3. Đối với thị trƣờng chứng khoán:
- Góp phần xác lập giá cả điều tiết thị trƣờng.
- Góp phần làm tăng tính thanh khoản của tài sản tài chính.
- Tạo ra các sản phẩm mới
1.1.3. Các nghiệp vụ của công ty chứng khoán:
1.1.3.1. Môi giới chứng khoán:
Môi giới chứng khoán là ho ạt động kinh doanh của công ty chứng khoán, trong đó,
công ty chứng khoán đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao
dịch tại sở giao dịch hoặc thị trƣờng OTC.
1.1.3.2. Tự doanh chứng khoán:
Tự doanh chứng khoán: là nghiệp vụ mà trong đó công ty chứng khoán thực hiện
mua, bán chứng khoán cho chính mình nhằm mục đích kinh doanh thu lợi cho công ty và
gánh chịu mọi rủi ro từ hoạt động đầu tƣ của mình.
1.1.3.3. Tƣ vấn đầu tƣ chứng khoán:
Tƣ vấn đầu tƣ chứng khoán: là việc công ty cung cấp cho nhà đầu tƣ kết quả phân
tích, công bố báo cáo phân tích và kiến nghị liên quan đến chứng khoán

Footer Page 15 of 161.

5


Header Page 16 of 161.
1.1.3.4. Bảo lãnh phát hành chứng khoán:
Bảo lãnh phát hành chứng khoán: là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ
chức phát hành thực hiện các thủ tục trƣớc khi chào bán chứng khoán, nhận mua một

phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua lại chứng
khoán còn lại không phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành
trong việc phân phối chứng khoán ra công chúng.
1.1.3.5. Nghiệp vụ lƣu ký chứng khoán:
Lƣu ký chứng khoán là công việc đầu tiên để các chứng khoán có thể giao dịch trên
thị trƣờng tập trung - việc lƣu giữ, bảo quản chứng khoán của khách hàng và giúp khách
hàng thực hiện các quyền của mình đối với chứng khoán đƣợc thực hiên thông qua các
thành viên lƣu ký của thị trƣờng giao dịch chứng khoán.
Lƣu ký chứng khoán giúp cho quá trình thanh toán tại Sở giao dịch đƣợc thực hiện
thuận lợi, nhanh chóng, dễ dàng, hạn chế rủi ro cho ngƣời nắm giữ chứng khoán nhƣ rủi
ro bị rách, hỏng, thất lạc chứng chỉ chứng khoán...
1.1.3.6. Nghiệp vụ tƣ vấn tài chính:
Nghiệp vụ tƣ vấn tài chính bao gồm:
 Tƣ vấn tái cơ cấu tài chính doanh nghiệp, thâu tóm, sáp nhập doanh nghiệp, tƣ vấn
quản trị công ty cổ phần...
 Tƣ vấn chào bán, niêm yết chứng khoán
 Tƣ vấn cổ phần hóa, xác định giá trị doanh nghiệp
 Tƣ vấn tài chính khác phù hợp với quy định pháp luật
1.1.3.7. Các nghiệp vụ hỗ trợ:
 Nghiệp vụ tín dụng:
- Cho vay cầm cố chứng khoán: là một hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay dùng
số chứng khoán sở hữu hợp pháp của mình làm tài sản cầm cố để vay tiền nhằm mục đích
kinh doanh, tiêu dùng...
- Cho vay bảo chứng: là một hình thức tín dụng mà khách hàng đi vay tiền để mua chứng
khoán, sau đó dùng số chứng khoán mua đƣợc từ tiền vay để làm tài sản cầm cố cho
khoản vay

Footer Page 16 of 161.

6



Header Page 17 of 161.
- Cho vay ứng trƣớc tiền bán chứng khoán: là việc công ty chứng khoán ứng trƣớc tiền
bán chứng khoán cho khách hàng ngay sau khi lệnh bán chứng khoán của khách hàng
đƣợc thực hiện tại trung tâm giao dịch chứng khoán.
 Nghiệp vụ quản lý thu nhập chứng khoán:
Nghiệp vụ này xuất phát từ nghiệp vụ quản lý hộ chứng khoán cho khách hàng. Khi
thực hiện quản lý hộ, công ty phải tổ chứng theo dõi tình hình thu lãi chứng khoán khi
đến hạn để thu hộ rồi gửi báo cáo cho khách hàng.
Ngoài các nghiệp vụ kể trên, công ty chứng khoán còn có thể thực hiện một số hoạt
động khác nhƣ: cho vay chứng khoán, quản lý quỹ đầu tƣ, kinh doanh bảo hiểm...
1.1.4. Quy định về vốn đối với công ty chứng khoán tại Việt Nam:
Ở Việt Nam, theo luật chứng khoán ngày 29-6-2006 và Nghị định số 14/NĐ-CP ngày
19-1-2007, mức vốn pháp định đƣợc phân theo từng loại hình kinh doanh chứng khoán
là:
- Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng
- Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng
- Tƣ vấn đầu tƣ chứng khoán: 10 tỷ đồng
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng
- Qurn lý quỹ đầu tƣ chứng khoán: 25 tỷ đồng
Trong trƣờng hợp công ty chứng khoán xin hoạt động cho nhiều loại hình kinh doanh
thì vốn pháp định là tổ số vốn pháp định của các loại hình kinh doanh mà công ty chứng
khoán đƣợc cấp giấy phép.
1.2. Tổng quan về nghiệp vụ môi giới chứng khoán:
1.2.1. Khái niệm môi giới chứng khoán:
Môi giới chứng khoán là một hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán, trong
đó công ty chứng khoán đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế
giao dịch tại sở giao dịch chứng khoán hay trên thị trƣờng OTC mà khách hàng là ngƣời
phải chịu trách nhiệm về kết quả khi đƣa ra quyết định giao dịch đó.


Footer Page 17 of 161.

7


Header Page 18 of 161.
1.2.2. Phân loại môi giới chứng khoán:
 Môi giới dịch vụ: là loại môi giới có thể cung cấp đầy đủ dịch vụ nhƣ: mua bán
chứng khoán, giữ hộ cổ phiếu, thu cổ tức, cho khách hàng vay tiền, cho vay cổ phiếu
để bán trƣớc, mua sau và cung cấp tài liệu, cho ý kiến cố vấn trong việc đầu tƣ.
 Môi giới chiết khấu: là loại môi giới chỉ cung cấp một số dịch vụ nhƣ mua bán hộ
chứng khoán. Đối với môi giới loại này thì khoản phí và hoa hồng nhẹ hơn môi giới
toàn dịch vụ.
 Môi giới ủy nhiệm hay môi giới thừa hành: là những nhân viên của một công ty
chứng khoán thành viên c ủa một Sở giao dịch, làm việc hƣởng lƣơng của một công ty
chứng khoán và đƣợc bố trí để thực hiện các lệnh mua bán cho các công ty chứng
khoán hay cho khách hàng của công ty trên sàn giao dịch.
 Môi giới độc lập hay môi giới hai đô la: là môi giới tự do hay môi giới tập sự, không
thuộc một công ty chứng khoán nào. Họ làm môi giới trung gian để thƣơng lƣợng
đấu giá mua bán chứng khoán cho các công ty chứng khoán thuê họ, hƣởng hoa hồng
từ các dịch vụ đó và khoản phí mà họ đƣợc hƣởng là 2 đô la trên 100 cổ phiếu.
1.2.3. Vai trò của nghiệp vụ môi giới chứng khoán:
Đối với nhà đầu tư:
- Góp phần làm giảm chi phí giao dịch
- Cung cấp thông tin và tƣ vấn cho khách hàng
- Cung cấp những sản phẩm và dịch vụ tài chính, giúp khách hàng thực hiện các giao
dịch theo yêu cầu và vì lợi ích của khách hàng.
Đối với công ty chứng khoán:
Hoạt động môi giới đóng góp rất lớn vào doanh thu của công ty chứng khoán và vai

trò của nhà môi giới rất quan trọng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty,
thu hút khách hàng và đa dạng các sản phẩm dịch vụ.
Đối với thị trường chứng khoán:
- Phát triển dịch vụ và sản phẩm trên thị trƣờng.
- Cải thiện môi trƣờng kinh doanh.

Footer Page 18 of 161.

8


Header Page 19 of 161.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán:
1.3.1. Thị phần môi giới:
Một công ty chứng khoán đƣợc đánh giá là có hoạt động môi giới phát triển khi mà
thị phần cung cấp dịch vụ của họ cao hơn so với các công ty khác cùng ngành. Việc so
sánh thị phần của các công ty công ty chứng khoán sẽ tạo ra cái nhìn tổng quát hơn về
công ty, với một mức độ nhà đầu tƣ có hạn thì công ty nào có thị phần môi giới cao hơn
thì hoạt động môi giới phát triển hơn.
1.3.2. Số lƣợng tài khoản:
Số lƣợng tài khoản đƣợc mở tại một công ty chứng khoán cho biết quy mô khách
hàng của công ty đó. Nếu số lƣợng tài khoản ngày càng tăng lên chứng tỏ hoạt động môi
giới của công ty chứng khoán đang phát triển vì công ty không chỉ giữ chân đƣợc khách
hàng cũ mà còn thu hút thêm nhiều khách hàng mới.
1.3.3. Doanh thu môi giới:
Doanh thu hoạt động môi giới chủ yếu là tổng phí môi giới mà công ty chứng khoán
phải thu từ khách hàng phát sinh từ hoạt động môi giới chứng khoán cho khách hàng,
ngoài ra còn thêm một số khoản thu khác có liên quan đến hoạt động môi giới nhƣ tiền lãi
tiền ứng trƣớc của khách hàng...Do phí môi giới đƣợc tính trên tổng giá trị giao dịch nên
doanh số giao dịch càng lớn thì hoa hồng cho dịch vụ môi giới càng nhiều. Đây chính là

chỉ tiêu định lƣợng đo mức độ thành công của hoạt động môi giới của một công ty chứng
khoán.
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán:
1.4.1. Yếu tố khách quan:
1.4.1.1. Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội:
Thị trƣờng chứng khoán là biểu tƣợng của nền kinh tế hiện đại. Sự phát triển của nền
kinh tế là cơ sở để phát triển thị trƣờng chứng khoán nói chung và hoạt động môi giới nói
riêng. Khi kinh tế phát triển, nhu cầu về vốn của doanh nghiệp cũng tăng theo và thị
trƣờng chứng khoán là một trong những kênh huy động vốn vô cùng hiệu quả, kéo theo
sự phát triển của các nghiệp vụ trên thị trƣờng. Ngoài ra, khi mà kinh tế phát triển bền
vững, thu nhập ngƣời dân đƣợc cải thiện, số lƣợng tiền nhàn rỗi của nhà đầu tƣ tăng
lên...thì đó là cơ hội phát triển thị trƣờng chứng khoán.

Footer Page 19 of 161.

9


Header Page 20 of 161.
1.4.1.2. Sự phát triển của thị trƣờng chứng khoán:
Hoạt động môi giới chứng khoán là nghiệp vụ quan trọng nhất của công ty chứng
khoán và là một bộ phận cơ bản của thị trƣờng chứng khoán nói chung. Khi thị trƣờng
chứng khoán phát triển sẽ thu hút đƣợc những ngƣời có vốn nhàn rỗi và có nhu cầu đầu
tƣ. Đây chính là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của hoạt động môi giới chứng
khoán.
Ngoài ra, khi thị trƣờng chứng khoán phát triển đồng nghĩa với việc hệ thống thông
tin của doanh nghiệp đƣợc công bố chính xác, rõ ràng, minh bạch, tạo niềm tin cho nhà
đầu tƣ khi tham gia thị trƣờng này.
1.4.1.3. Hệ thống pháp luật và chính sách:
Công ty chứng khoán phải chịu sự quản lý, giám sát chặt chẽ từ các cơ quan quản lý

nhà nƣớc về chứng khoán và thị trƣờng chứng khoán nhằm tạo ra môi trƣờng kinh doanh
công bằng, hiệu quả và bảo vệ lợi ích của nhà đầu tƣ, nhất là trong hoạt động môi giới.
Nếu hệ thống pháp lý mang tính chất khuyến khích về hoạt động, tổ chức sẽ góp phần
tạo lập, ổn định các công ty chứng khoán, đồng thời kiểm soát đƣợc hoạt động của các
công ty này nhằm tạo niềm tin đối với nhà đầu tƣ. Các quy định về giao dịch chứng
khoán trên thị trƣờng nếu đƣợc ban hành một cách phù hợp sẽ thúc đẩy đầu tƣ và chứng
khoán, giúp cho hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán đƣợc nâng cao và thị trƣờng
chứng khoán nói chung ngày càng phát triển.
1.4.1.4. Sự cạnh tranh của các công ty cùng ngành:
Cạnh tranh là yếu tố góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trƣờng chứng khoán nói
chung. Khi mà hầu hết tất cả các công ty chứng khoán đều cung cấp hoạt động môi giới
chứng khoán thì sự cạnh tranh diễn ra buộc các công ty phải đƣa ra các chiến lƣợc nhằm
phát triển hoạt động của công ty mình, đồng nghĩa với việc công ty phải đa dạng hóa các
sản phẩm, dịch vụ tiện ích phục vụ khách hàng, giảm phí nhằm thỏa mãn nhu cầu và thu
hút khách hàng tối đa nhất.
Cạnh tranh còn là yếu tố mang tính loại trừ, chọn lọc cao nên công ty nào đáp ứng
đƣợc nhu cầu của khách hàng thì uy tín, doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động này cũng
đƣợc tăng theo.

Footer Page 20 of 161.

10


Header Page 21 of 161.
1.4.2. Yếu tố chủ quan:
1.4.2.1. Yếu tố con ngƣời:
Đội ngũ nhân viên môi giới với kiến thức chuyên môn cao, kỹ năng tốt là yếu tố
chính quyết định đến hiệu quả hoạt động môi giới nói riêng và sự phát triển của công ty
chứng khoán nói chung, vì họ là ngƣời thay mặt công ty trực tiếp tiếp xúc với khách hàng,

tƣ vấn đầu tƣ và thực hiện các giao dịch của khách hàng.
Hiệu quả môi giới đƣợc nâng cao khi nhà môi giới có đầy đủ phẩm chất, kỹ năng và
kiến thức chuyên môn, có thể cung cấp, tƣ vấn cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất
nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
1.4.2.2. Biểu phí:
Biểu phí môi giới tùy theo chiến lƣợc của các công ty chứng khoán. Trong môi
trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, thì việc giảm phí giao dịch là một trong sự lựa
chọn của các công ty nhằm thu hút khách hàng và tăng tính hiệu quả cho hoạt động môi
giới cũng nhƣ cho sự phát triển chung của công ty mình.
1.4.2.3. Vốn:
Khả năng về vốn sẽ quyết định quy mô hoạt động của công ty. Những công ty có vốn
hoạt động lớn thƣờng có đội ngũ nhân viên đông đảo, mạn lƣới rộng khắp, có khả năng
nghiên cứu thị trƣờng và phát triển dịch vụ tốt.
Bên cạnh đó, vốn điều lệ lớn sẽ tạo niềm tin với khách hàng, với đối tác, giúp họ yên
tâm và hợp tác với công ty.
1.4.2.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Công ty chứng khoán là trung gian mua bán chứng khoán cho khách hàng trên thị
trƣờng nên cần phải có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại để đảm bảo cho hoạt động tiếp
nhận và thực hiện lệnh của khách hàng diễn ra nhanh chóng và chính xác, góp phần tạo
uy tín đối với nhà đầu tƣ.
Ngoài ra, cơ sở vật chất hiện đại cũng giúp cho nhân viên môi giới có đủ điều kiện
tiếp cận các thông tin mới nhất để thực hiện tƣ vấn kịp thời cho khách hàng và cung cấp
các sản phẩm, dịch vụ tài chính khác phục vụ nhu cầu của khách hàng...

Footer Page 21 of 161.

11


Header Page 22 of 161.

1.4.2.5. Quy mô, uy tín của công ty trên thị trƣờng:
Uy tín trên thị trƣờng là yếu tố cạnh tranh mang tính quyết định đến thành công của
công ty chứng khoán. Khi tham gia vào thị trƣờng, nhà đầu tƣ thƣờng có xu hƣớng lựa
chọn các công ty chứng khoán có uy tín, đội ngũ nhân viên môi giới giàu chuyên môn và
kinh nghiệp nhằm thực hiện các quyết định đầu tƣ an toàn và hiệu quả nhất.
Ngoài ra, quy mô công ty cũng là yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động môi giới
chứng khoán. Quy mô công ty lớn tạo thuận lợi cho nhà đ ầu tƣ trong giao dịch vì có
phạm vi hoạt động rộng rãi với các chi nhánh, phòng giao dịch, đại lý nhận lệnh, công ty
có thêm nhiều khả năng tiếp cận khách hàng, thu hút và nâng cao hiệu quả hoạt động.
1.4.2.6. Các nghiệp vụ khác có liên quan đến hoạt động môi giới:
Hoạt động môi giới của công ty không thể thành công nếu không có sự hỗ trợ của các
bộ phận khác nhƣ:
- Hoạt động quảng cáo, marketing sẽ tăng cƣờng đƣa hình ảnh của công ty, thƣơng hiệu
của công ty đến với nhiều ngƣời hơn. Từ đó sẽ làm gia tăng số lƣợng khách hàng cho
công ty.
- Bộ phận cung cấp thông tin, phân tích, xử lý dữ liệu hàng ngày cung c ấp nguồn thông
tin hiệu quả, có giá trị. Nhân viên môi giới sẽ sử dụng các thông tin này cho việc tƣ vấn
đầu tƣ cũng nhƣ cung cấp, giới thiệu các sản phẩm dịch vụ đến khách hàng...

Footer Page 22 of 161.

12


Header Page 23 of 161.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT:
2.1. Giới thiệu khái quát Công ty Cổ phần chứng khoán Rồng Việt:
2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển:
Công ty Cổ phần chứng khoán Rồng Việt đƣợc thành lập theo giấy phép hoạt động

kinh doanh số 32/UBCK-GPĐKKD do Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc (UBCKNN) cấp
ngày 26/12/2006 với số vốn điều lệ ban đầu là 100 tỷ đồng.
- Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT.
- Tên tiếng Anh: VIET DRAGON SECURITIES CORPORATION.
- Tên viết tắt: RONG VIET SECURITIES.
- Mã cổ phiếu: VDS
- Vốn điều lệ: 349.799.870.000 đồng
- Địa chỉ: 141 Nguyễn Du, P. Bến Thành, Quận 1, TP.HCM
- Điện thoại: (08) 6299 2006
- Fax: (08) 6291 7986
- Website: www.vdsc.com.vn
Đƣợc thành lập từ tháng 12/2006 với các cổ đông sáng lập là các tổ chức tài chính,
thƣơng mại hàng đầu Việt Nam nhƣ: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần xuất nhập khẩu
Việt Nam (Eximbank), Tổng công ty thƣơng mại Sài Gòn (Satra) kết hợp với các
chuyên gia uy tín và giàu kinh nghiệm trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Từ mức
vốn điều lệ ban đầu là 100 tỷ đồng đến tháng 8/2010, Rồng Việt đã tăng vốn điều lệ lên
349,8 tỷ đồng, trở thành một trong những công ty chứng khoán có năng lực tài chính
vững mạnh trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Với đội ngũ nhân sự giàu năng lực, tận tâm và chuyên nghiệp, mạng lƣới rộng
khắp, hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, sản phẩm dịch vụ đa dạng và hoàn chỉnh,
mối quan hệ hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nƣớc, Rồng Việt luôn sẵn sàng
phục vụ các đối tƣợng khách hàng.
Các mốc hình thành và phát triển quan trọng:

Footer Page 23 of 161.

13


Header Page 24 of 161.

 Tháng 12-2006: Thành lập với vốn điều lệ 100 tỷ đồng.
 Tháng 10-2008: Nhận giải thƣởng "Thƣơng hiệu chứng khoán uy tín" và danh hiệu
"Công ty đại chúng tiêu biểu", nhận giải thƣởng cúp vàng " Công ty cổ phần hàng
đầu Việt Nam do Hiệp hội kinh doanh chứng khoán Việt Nam (VASB), trung tâm
thông tin tín dụng Ngân hàng Việt Nam (CIC) và tạp chí chứng khoán Việt
Nam-UBCKNN phối hợp tổ chức.
 Tháng 06-2009: Trở thành 1 trong 10 công ty đầu tiên đăng ký giao dịch chứng
khoán công ty đ ại chúng chƣa niêm yết (UPCOM) tại Sở giao dịch chứng khoán
Hà Nội.
 Tháng 10-2009: Nhận giải thƣởng "Thƣơng hiệu chứng khoán uy tín" và danh hiệu "
Công ty đại chúng tiêu biểu", nhận giải thƣởng cúp vàng " Công ty cổ phần hàng
đầu Việt Nam" do Hiệp hội chứng khoán Việt Nam ( VASB), trung tâm thông tin
tín dụng Ngân hàng Việt Nam (CIC) và tạp chí chứng khoán Việt Nam-UBCKNN
phối hợp tổ chức - lần 2.
 Tháng 09-2010: Nhận giải thƣởng "Thƣơng hiệu chứng khoán uy tín" và danh hiệu "
Công ty đại chúng tiêu biểu", nhận giải thƣởng cúp vàng " Công ty cổ phần hàng
đầu Việt Nam" do Hiệp hội chứng khoán Việt Nam (VASB), trung tâm thông tin tín
dụng Ngân hàng Việt Nam (CIC) và tạp chí chứng khoán Việt Nam-UBCKNN
phối hợp tổ chức - lần 3.
 Tháng 07-2011: Đạt giải "Báo cáo thƣờng niên tốt nhất 2011".
 Tháng 05-2012: Nhận quyết định cấp quyền sử dụng dấu hiệu Top 100 sản phẩm
cạnh tranh hội nhập WTO.
 Tháng 07-2012: Đạt giải Top 30 "Báo cáo thƣờng niên tốt nhất 2012".
 Tháng 12-2012: Đứng thứ 6 trong Top 10 Công ty chứng khoán có thị phần môi giới
lớn nhất trên sàn HSX năm 2012.
 Tháng 07-2013: Đạt giải Top 30 " Báo cáo thƣờng niên tốt nhất 2013"
 Tháng 12-2013: Đƣợc chứng nhận là 1 trong 29 "Doanh nghiệp niêm yết có quan hệ
nhà đầu tƣ tốt nhất năm 2013" theo kết quả khảo sát của Vietstock.
 Tháng 07-2014: Đạt giải Top 30 " Báo cáo thƣờng niên tốt nhất 2014"


Footer Page 24 of 161.

14


Header Page 25 of 161.
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty:
Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt (Rồng Việt) là một trong những công ty
chứng khoán hàng đầu tại thị trƣờng tài chính Việt Nam, hoạt động trên tất cả các lĩnh
vực kinh doanh chứng khoán, bao gồm: Môi giới chứng khoán, tƣ vấn tài chính và tƣ
vấn đầu tƣ chứng khoán, tự doanh, bảo lãnh phát hành, lƣu ký chứng khoán.
Rồng Việt đang thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh trong các lĩnh vực của thị
trƣờng chứng khoán bao gồm:
- Môi giới chứng khoán.
- Tự doanh chứng khoán.
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán.
- Tƣ vấn đầu tƣ chứng khoán.
Ngoài các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán nêu trên, công ty còn cung c ấp dịch
vụ lƣu ký chứng khoán, tƣ vấn tài chính, nhận ủy thác quản lý tài khoản giao dịch
chứng khoán của nhà đầu tƣ và các dịch vụ tài chính khác theo quy định.

Footer Page 25 of 161.

15


×