Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

CÔNG THỨC GIẢI NHANH MÔN HÓA ĐẦY ĐỦ NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.17 KB, 44 trang )

? Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

CÔNG
THỨC
GIẢI
NHANH
MỘT SỐ
CÔNG THỨC
GIẢI NHANH
BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC
MÔN HÓA

Việc nắm vững các công thức tính nhanh sẽ giúp chúng ta giải nhanh các bài toán trắc nghiệm hóa học mà nếu
giải theo cách thông thường sẽ mất rất nhiều thời gian. Vậy các em hãy học thuộc nhé.

A. PHẦN HÓA HỮU CƠ :
1. Công thức tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O (1Số đồng phân ancol CnH2n+2O = 2n – 2
 Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử C4H10O = 24 – 2 = 4 (đồng phân) .
2. Công thức tính số đồng phân anđehit no, đơn chức, mạch hở CnH2nO (2Số đồng phân anđehit CnH2nO = 2n – 3
 Ví dụ : Số đồng phân của anđehit có công thức phân tử C4H8O = 24 – 3 = 2 (đồng phân) .
3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2 (2Số đồng phân axit cacboxylic CnH2nO2 = 2n – 3
 Ví dụ : Số đồng phân của anđehit có công thức phân tử C4H8O2 = 24 – 3 = 2 (đồng phân) .
4. Công thức tính số đồng phân este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2 (2Số đồng phân este CnH2nO2 = 2n – 2
 Ví dụ : Số đồng phân của este có công thức phân tử C4H10O2 = 24 – 2 = 4 (đồng phân) .


5. Công thức tính số đồng phân amin no, đơn chức, mạch hở CnH2n+3N (2Số đồng phân amin CnH2n+3N = 2n – 1
 Ví dụ : Số đồng phân của amincó công thức phân tử C3H9N = 23 – 1 = 4 (đồng phân) .
6. Công thức tính số đồng phân ete no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O (2
Số đồng phân ete CnH2n+2O =

(n - 1).(n - 2)
2

 Ví dụ : Số đồng phân của ete có công thức phân tử C4H10O =

(4 - 1).(4 - 2)
= 3 (đồng phân) .
2

7. Công thức tính số đồng phân xeton no, đơn chức, mạch hở CnH2nO (3
1


?
Tài liệu
luyệnGIẢI
thi THPT
Quốc
GiaHÓA
CÔNG
THỨC
NHANH

MÔN

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

Số đồng phân xeton CnH2nO =

(n - 2).(n - 3)
2

 Ví dụ : Số đồng phân của xeton có công thức phân tử C5H10O =

(5 - 2).(5 - 3)
= 3 (đồng phân) .
2

8. Công thức tính số ete đồng phân tạo bởi hỗn hợp gồm n ancol đơn chức :

Số đồng phân ete =
 Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp 3 loại ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được số ete đồng phân =

3.(3 + 1)
= 6.
2

9. Công thức tính số tri este (hoặc tri glixerit) tạo bởi hỗn hợp gồm n axit cacboxylic (hoặc axit béo) và glixerol :

Số tri este =
 Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp glixerol với 2 loại axit béo là stearic và oleic (xúc tác H 2SO4 đặc ) thu được

22.(2 + 1)

số tri este =
= 6.
2
10. Công thức tính số đi, tri, tetra …, n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau :
(1) : Số peptit tối đa = xn

(2) : Số peptit đồng phân = x (giai thừa)

 Ví dụ : Số tripeptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin là : 23 = 8 .
Trong đó số tri peptit đồng phân của nhau = 3 (giai thừa) = 6 .
11. Công thức tính số C của ankan hoặc ancol no, ete no dựa vào phản ứng cháy:

Số C của ankan (hoặc ancol no) =

nCO2
nH 2O - nCO2

.

 Ví dụ1: Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức X thu được 7,84 lit CO 2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Tìm CTPT ancol
X?
Ta có Số C của ancol no =

nCO2
nH 2O - nCO2

=

0, 35
= 2 => Ancol X có CTPT là : C2H6O .

0,525 - 0, 35

 Ví dụ2. Đốt cháy một lượng hiđrocacbon Y thu được 26,4 gam CO2 và 9 gam H2O. Tìm CTPT của Y ?

2


? Tài
liệu luyện
THPT
QuốcMÔN
Gia HÓA
CÔNG
THỨCthi
GIẢI
NHANH

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

Ta có nH2O = 0,6 mol > nCO2 = 0,5 mol => hiđrocacbon Y là ankan .
Số C của ankan =

nCO2
nH 2O - nCO2

=

0,5
= 5 => Ankan Y có CTPT là : C5H12O .
0, 6 - 0,5


12. Công thức tính M (đvc) của ankan A dựa vào phản ứng tách (đề hiđro hoá hoặc cracking) V A (lit) Ankan tạo
ra VX (lit) hỗn hợp X (gồm H2 và các hiđrocacbon) :

MA =

VX
. MX.
VA

13. Công thức tính số C của một anken dựa vào KL trung bình các hỗn hợp trong phản ứng hiđro hóa hoàn toàn :
Ni
® thu được hỗn hợp Y (ankan và H2 nếu dư)
 Bài toán hỗn hợp X (anken và H2 ) ¾¾
to

M1 (đvc)

M2 (đvc)
n= .

 Ví dụ : Cho hỗn hợp X (gồm anken M và H2 ) có tỷ khối hơi so với H2 là 5. Dẫn hỗn hợp X qua Ni, đun nóng đến
phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 là 6,25. Xác định CTPT của anken M ?
Giải : Số C anken là : n = =

(12, 5 - 2).10
= 3 => Anken M là C3H6 .
14.(12, 5 - 10)

14. Công thức tính số C của một ankin dựa vào KL trung bình các hỗn hợp trong phản ứng hiđro hóa hoàn toàn :

Ni
® thu được hỗn hợp Y (ankan và H2 nếu dư)
 Bài toán hỗn hợp X (ankin và H2 ) ¾¾
to

M1 (đvc)

M2 (đvc)
n = 2.

15. Công thức tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ mạch hở A có công thức CxHy hoặc CxHyOz dựa vào mối liên
quan giữa số mol CO2 ; H2O thu được khi đốt cháy A :

nCO2 – nH 2O = k.nA => số π = k +1
 Chú ý : Hợp chất CxHyOzCluNt có số (lk π + vòng no)max = .
16. Công thức tính số C ancol no, mạch hở CnH2n +2Ox dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và O2 trong phản ứng cháy:
( Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở cần k mol O 2 )
n = . ( x  n ).
17. Công thức tính khối lượng ancol no đơn chức (hoặc hỗn hợp ancol no đơn chức) theo khối lượng CO 2 và H2O :

3


CÔNG THỨC GIẢI NHANH MÔN HÓA
? Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

mancol = mH 2O – 4. nCO2 hay mancol = mH 2O –


mCO2
11

 Ví dụ : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, mạch hở thu được 2,24 lít CO 2 (đkc) và 7,2 gam
H2O Tính khối lượng hỗn hợp ancol ?
Giải : mancol = mH 2O –

mCO2
11

= 7,2 –

4, 4
= 6,8 gam ( hay mancol = mH 2O – 4. nCO2 = 7,2 – 4.0,1 = 6,8 gam )
11

18. Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách (đề hiđro hoặc cracking) tạo hỗn hợp X (H 2 và các
hiđrocacbon)

MA
– 1 ).100
MX

A% = (

19. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá anken CnH2n từ hỗn hợp X (CnH2n và H2 tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp Y
là :

H% = (2 – 2 ).100
20. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức CnH2nO từ hỗn hợp X (gồm CnH2nO và H2 tỉ lệ 1:1)

được hỗn hợp hơi Y là :

H% = (2 – 2 ).100
21. Tính khối luợng amino axit A: (NH2)nR(COOH)m(chứa m nhóm COOH) khi cho amino axit này vào dung dịch
chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH:

mA =
 Chú ý : Amino axit A : (NH2)nR(COOH)m.
(1) nA : nHCl = 1 : n => muối có M = MA + 36,5.n.

(3) Lysin: NH2(CH2)4CH(NH2)COOH.

(2) nA : nNaOH = 1 : m => muối có M = MA + 22.m.

(4) Axit glutamic: H2NC3H5(COOH)2.

 Ví dụ : Cho m gam glyxin (75đvc) vào dung dịch chứa 0,3 mol HCL. Trung hòa dung dịch sau phản ứng cần vừa đủ
0,5 mol NaOH. Tính m gam ?
Giải : mA = = 75.

0,5 - 0,3
= 15 gam .
1

4


CÔNG
THỨC
MÔN

HÓA
? Tài
liệu GIẢI
luyệnNHANH
thi THPT
Quốc
Gia

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

22. Tính khối luợng amino axit A: (NH2)nR(COOH)m (chứa n nhóm NH2) khi cho amino axit này vào dung dịch
chứa
a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vứa đủ với b mol HCl:

mA =
 Ví dụ : Cho m gam alanin (89đvc) vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH. Trung hòa dung dịch sau phản ứng cần vừa
đủ 0,575 mol HCL. Tính m gam ?
Giải : mA = = 89.

0,575 - 0,375
= 17,8 gam .
1

B. PHẦN HÓA VÔ CƠ :
Bài toán 1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 :

n kết tủa = nOH - – nCO2 (điều kiện: n kết tủa < nCO2 )
 Ví dụ : Hấp thụ hết 7,84 lít CO2 (đkc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được ?
Giải :


n CO = 0,35mol üï
n OH 2
< 2 => n BaCO ¯ = 2.0,3 - 0,35 = 0,25mol Þ m BaCO3 ¯ = 197.0,25 = 49,25(gam)
ý Þ1<
3
n CO
n Ba(OH) = 0,3mol ï
2
2
þ

 Chú ý : Nếu Ba(OH)2 dùng dư thì khi đó n BaCO3 ¯ = n CO2 mà không phụ thuộc vào n OH- .

Bài toán 2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 :
(1)
(2) So sánh

nCO 2- = nOH - – nCO2 (điều kiện: nCO 2- < nCO2 )
3
3

nCO 2- với nBa2+ (hoặc nCa 2+ ) để xem chất nào phản ứng hết
3

 Ví dụ : Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đkc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,6 M.
Tính khối lượng kết tủa thu được ?
n CO = 0,3mol

ü

ïï
Giải : (1) n NaOH = 0,03mol ý Þ n CO2- = 0,39 - 0,3 = 0,09mol . (2) Mà n Ba2+ = 0,18 > 0,09 (mol) nên :
3
n Ba(OH) = 0,18mol ïï
2
þ
2

n BaCO ¯ = n CO 2- = 0,09 (mol) . Vậy mBaCO3¯ = 0,09.197 = 17,73gam .
3
3
5


? TàiTHỨC
liệu luyện
thiNHANH
THPT Quốc
@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
CÔNG
GIẢI
MÔN Gia
HÓA
V
Bài toán 3. Tính CO2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được một lượng kết tủa theo yêu
cầu
(1)

nCO2 = n kết tủa


(2)

nCO2 = nOH - – n kết tủa

 Ví dụ : Hấp thụ hết V lít CO (đkc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M được 19,7 gam kết tủa. Tìm V
é n CO = n ¯ = 0,1(mol) Þ V = 2,24(lít)
2
Giải : ê
n
êë CO2 = n OH - - n ¯ = 0,6 - 0,1 = 0,5(mol) Þ V = 11,2(lít)

Bài toán 4. Cho n mol ( hoặc V lít.) oxit axit CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, (Ba(OH)2 ) thu
được
x (mol) kết tủa, sau đó đun nóng dung dịch lại thu được y (mol) kết tủa nữa. Tính n mol (V lít.) CO 2 (hoặcSO2) ?

nCO2 = x + 2.y (mol)
 Ví dụ 1: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa rồi
nung nóng phần dung dịch còn lại thu được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị V lít là:
A: 4,48 lít

B: 2,24 lít

C: 1,12 lít

D: 3,36 lít

Giải : n CO2 = x + 2y = 0,1 + 0,05.2 = 0, 2(mol) Þ VCO2 = 0, 2.22, 4 = 4, 48 .

 Ví dụ 2: Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước dư thu được dung dịch X. Sục 1,68 lít khí CO2 (đktc)
vào dung dịch X thu được lượng kết tủa sau đó đun nóng dung dịch thì thu được lượng kết tủa nữa. Tổng khối lượng

kết tủa thu được là :
A. 2,5 gam

B. 5,0 gam.

Giải : nCO2 = x + 2.y => y =

C. 7,5 gam.

nCO2 - x
2

=

D. 10 gam.

0, 075 - 0, 025
= 0,025 (mol) => Tổng số mol kết tủa là :
2

n CaCO3 = a + b = 0,025 + 0, 025 = 0, 05mol, => m CaCO = 0, 05.100 = 5, 0 gam
3

Bài toán 5. Tính Vdd NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu:

(1):

nOH - = 3.n kết tủa
6



CÔNG
THỨC
MÔN
HÓA
? Tài
liệu GIẢI
luyệnNHANH
thi THPT
Quốc
Gia

(2):

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

nOH - = 4. nAl 3+ – n kết tủa

 Ví dụ 1 : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl 3 để được 31,2 gam kết tủa ?
é n OH - = 3.n Al(OH) ¯ = 3.0,4(mol) Þ V = 1,2(lít)
3
Giải : ê
êë n OH - = 4.n Al3+ - n Al(OH)3 ¯ = 2 - 0,4 = 1,6(mol) Þ V = 1,6(lít)
 Ví dụ 2: Cần cho một thể tích dung dịch NaOH 1M lớn nhất là bao nhiêu vào dung dịch chứa đồng thời 0,6mol
AlCl3 và 0,2mol HCl để xuất hiện 39 gam kết tủa.
Giải : Trường hợp này (1) cần thêm một lượng NaOH để trung hoà HCl. (2) Mặt khác, để tính thể tích dung dịch
NaOH lớn nhất thu được 39 gam kết tủa nên chỉ cần xét n OH - (max) = 4n Al3+ - n¯

Þ n OH- (caàn ) = n HCl + (4.n Al3+ - n¯ ) = 0,2 + (2,4 - 0,5) = 2,1mol


Bài toán 6. Tính Vdd HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu
cầu:

(1):
(2):

nH + = n kết tủa

nH + = 4. n[Al (OH )4 ]- – 3.n kết tủa

 Ví dụ 1 : Cần cho bao nhiêu lít dd HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol Na[Al(OH)4] để thu được 39 gam kết tủa ?
é n H+ = nAl(OH)3¯ = 0,5(mol) Þ V = 0,5(lít)
Giải : ê
êë n H+ = 4.n[Al(OH)4 ]- - 3.nAl(OH)3¯ = 1,3(mol) Þ V = 1,3(lít)
 Ví dụ 2: Thể tích dung dịch HCl 1M cực đại cần cho vào dung dịch hỗn hợp 0,1mol NaOH và 0,3mol Na[Al(OH) 4]
là bao nhiêu để thu được 15,6gam kết tủa ?
Giải : Tương tự ví dụ 2 dạng bài toán 4 ta có: n H + (caàn ) = n NaOH + (4.n[Al(OH)4 ]- - 3.n ¯ ) = 0,7mol .

Bài toán 7. Tính Vdd NaOH cần cho vào dung dịch Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu :

(1):
(2):

nOH - = 2.n kết tủa

nOH - = 4. nZn2+ –2 n kết tủa

 Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch ZnCl2 để được 29,7 gam kết tủa ?

7



CÔNG
THỨC
GIẢI NHANH
MÔN
HÓA
? Tài
liệu luyện
thi THPT
Quốc
Gia
n
Giải : nZn2+ = 0,4 (mol) và Zn (OH )2 ¯ = 0,3 (mol)

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

é n OH- = 2.n Zn(OH) ¯ = 2.0,3(mol) Þ V = 0,6(lít)
2
ê
n
=
4.n
2.n Zn(OH) ¯ = 4.0,4 - 2.0,3 = 1,0(mol) Þ V = 1,0(lít)
êë OHAl3+
2
Bài toán 8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H 2
:

m muối clorua = m hh k.loại + m gốc axit Cl- = m hh k.loại + 71. nH 2


 Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lit khí H 2 (đktc)
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan: Giá trị m gam là:
A. 13.55 gam

B. 15.7 gam

C 17.1 gam

D. 11.775 gam

Giải : mmuối = m hh k.loại + m gốc axit Cl- = 10 + 0,1 .71 = 17,1 (g)  C đúng

 Ví dụ 2: Hoà tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X
(đktc)
và 1,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị m
A. 21.025 gam

B. 33.45 gam

C. 14.8125 gam

D. 18.6 gam

Giải : m = m (Al+ Mg) + m Cl- = (10,14 - 1,54) + 0,7.35,5 = 8,6 + 24,85 = 33,45(g) B đúng

 Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B(hoá trị II), C (hoá trị III) vào dung dịch HCl dư thấy có
V lít khí thoát ra đktc và dung dịch X, cô cạn dung dịch X thì được m 2 gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m 1, m2, V
là:


A. m2 = m1 +

71
V
112

C. m2 = m1 + 35.5V
Giải : (1) n Cl- = n HCl = 2n H 2 = 2

B. m2 = m1 +

355
.V
112

D. m2 = m1 + 71V

V
V
=
(mol)
22, 4 11, 2

8


? Tài liệu
luyện
thi NHANH
THPT Quốc

Gia
CÔNG
THỨC
GIẢI
MÔN
HÓA

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

(2) Áp dụng ĐLBT khối lượng : m 2 = m KL + m Cl-

V
355V
= m1 +
.35, 5 = m1 +
.
11, 2
112

Bài toán 9. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ :

m muối clorua = m hh k.loại + 35,5.nHCl

Bài toán 10. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl :

m muối clorua = m hh k.loại + 27,5.nHCl

Bài toán 11. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H 2SO4 loãng tạo ra H2
:


m muối sunfat = m hh k.loại + m gốc axit SO4 = m hh k.loại + 96. nH 2

 Ví dụ : Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít
khí (đktc). Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 1.24 gam

B. 6.28 gam

C. 1.96 gam

D. 3.4 gam.

Giải : Áp dụng nhanh công thức: m muèi = m KL + mSO24- = 0,52 + 0,015.96 = 1,96g

Bài toán 12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng :

m muối sunfat = m hh k.loại + 80 nH 2 SO4

 Ví dụ : Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit kim loại MgO, ZnO, Fe 2O3 hoà tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch
H2SO4
0,1M . Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng gam các muối sunfat khan thu được là:
A. 5.21 gam

B. 4.25 gam

C. 5.14 gam

9

D. 4.55 gam



CÔNG
THỨC
MÔN
?
Tài liệu
luyệnGIẢI
thi NHANH
THPT Quốc
GiaHÓA

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

Giải : Cách 1: Áp dụng ĐLBT khối lượng : mmuối = 2,81+ (96-16).0,03= 2,81 + 2,4 = 5,21 gam
Cách 2: n O(oxit) = n SO42- = n H2SO4 = 0,03 (mol) => m kim loại = moxit – mO(oxit)
=>

m muối sunfat = m hh k.loại + 80. nH 2 SO4 = [2,81–(16.0,03)] + 80.0,03 = 5,21 gam .

Bài toán 13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng
giải phóng khí SO 2 :

m muối sunfat = m hh k.loại + m gốc axit SO4 = m hh k.loại + 96. nSO2
 Ví dụ : Hoà tan hết 10 gam rắn X gồm Al, Mg, Cu bằng H2SO4 đặc, nóng vừa đủ, được dung dịch chứa m gam muối
và 10,08 lít SO2 (đkc). Tìm m gam muối ?

Giải: m Muoái = 10 + 96.

10,08

= 53,2gam
22,4

Bài toán 14. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại vào H2SO4 đặc, nóng tạo ra
SO 2 , S, H2S :

m muối sunfat = m hh k.loại + 9.( nSO2 + 3. nS + 4. nH 2 S )

 Chú ý : Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.

Bài toán 15. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại :

nHNO3 = 4. nNO + 2 nNO2 + 10 nN2O + 12 nN2 + 10 nNH 4 NO3
 Chú ý : (1): Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
(2): Giá trị số mol HNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
(3): Khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại

nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO 3 dư bao nhiêu %.

Bài toán 16. Tính số mol H2 SO4 đặc,nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO2 duy nhất:

nH 2 SO4 = 2. nSO2
10


? Tài
liệu luyện
THPTMÔN
QuốcHÓA
Gia

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
CÔNG
THỨC
GIẢI thi
NHANH
Bài toán 17. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3
(không tạo muối NH4NO3) :

m muối nitrat = m hh k.loại + 62.( 3.nNO + nNO2 + 8. nN2O + 10. nN2 )
 Chú ý : (1): Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
(2): Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào

(3): Chú ý khi tác dụng với Fe3+,HNO3 phải dư.

mNH 4 NO3 có trong dung dịch sau phản ứng, nên giải theo

cách bảo toàn electron.
 Ví dụ 1: Hoà tan 10 gam rắn X gồm Al, Mg, Zn bằng HNO3 vừa đủ được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít NO
(đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m. ?
Giải : mmuối khan = mhh kim loại +

m NO- <=> m Muoái = 10 + 62.3. 5,6 = 56,5gam
3
22,4

 Ví dụ 2: Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 2M loãng nóng thu được dd
B
và 0,15 mol khí NO và 0,05 mol NO2 . Cô cạn dung dich B khối lượng muối khan thu được là:
A. 120,4 gam


B. 89,8 gam

Giải : mmuối khan = mhh kim loại +

C. 116,9 gam

D. kết quả khác.

m NO- = 58 + ( 3.0,15 + 8.0, 05 ).62 = 116,9 gam
3

Bài toán 18 đến 24. (dạng Fe, oxit sắt tác dụng axit loại 2 ) :
“Nung m gam Fe trong không khí, một thời gian thu được a gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe 2O3, Fe3O4, FeO.
Hoà tan hết a gam hỗn hợp chất rắn X vào dung dịch H2SO4 (HNO3) dư thu được V lít khí SO2 (NO2…) đktc là sản
phẩm khử và dung dịch muối sau khi làm khan được b gam” .
Nếu bài toán cần tính một trong các giá trị m, a, b, V ? thì ta áp dụng nhanh các công thức sau.
a) Trường hợp 1 : Tính khối lượng muối b (g) thu được :

18. Tính khối lượng muối b (g) thu được khi cho a (g) hỗn hợp sắt và các oxit sắt (Fe, FeO, Fe 2O3 ,Fe3O4) tác dụng
HNO3 dư giải phóng NO :

C1 : m muối nitrat = .( m hh oxit + 24.nNO)

11


? TàiTHỨC
liệu luyện
thiNHANH
THPT Quốc

CÔNG
GIẢI
MÔN Gia
HÓA
C2 : n Fe( NO3 )3 = n Fe =

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

m Fe
= ymol, b = m Fe( NO3 )3 = 242.y gam(4)
56

 Ví dụ 1: Nung m gam bột sắt trong oxi dư được 3 gam hỗn hợp rắn X (có thể gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4). Hoà tan
hết X trong HNO3 loãng dư được 0,448 lít NO (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam rắn khan :
Giải : Dù X là bao nhiêu chất trong số các chất sau (Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4), ta luôn có:
C1 : m Muoái =

242
0,448
(3 + 24.
) = 10,527(gam)
80
22,4

 Ví dụ 2: Hoà tan hết 12 gam rắn X (gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) trong HNO3 loãng dư được dung dịch chứa m gam
muối và 2,24 lít NO (đkc). Tìm m gam muối ?
Giải : C1 : m Muoái =

242
2,24

(12 + 24.
) = 43,56(gam)
80
22,4

 Ví dụ 3: (Đề thi ĐH-Khối A-2008). Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung
dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dd X sau phản
ứng được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 34.36 gam.

B. 35.50 gam.

C. 49.09 gam

D. 38.72 gam.

7.m hh + 56.n e
7.11, 36 + 56.0, 06.3
=
= 8, 96gam
10
10
Giải : C2 :
8, 96
n Fe( NO3 )3 = n Fe =
= 0,16mol, m Fe( NO3 )3 = 0,16.242 = 38, 72gam
56
m Fe =

19. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp: Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 bởi HNO3 đặc,nóng,dư tạo khí

NO2

m muối nitrat = .(m hh oxit + 8. nNO2 )

 Chú ý : Dạng này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe3+ Không được cho HNO3 vừa đủ vì Fedư sẽ khử Fe3+ về
Fe2+
Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là:

m muối nitrat = .( m hh oxit + 8. nNO2 + 24.nNO )
 Ví dụ 1: Hoà tan hết 6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào HNO3 đặc,nóng dư được 3,36 lít NO2
(đkc)

Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan?

12


CÔNG
THỨC
GIẢI thi
NHANH
? Tài
liệu luyện
THPTMÔN
QuốcHÓA
Gia

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

Giải : Dù X là bao nhiêu chất trong số các chất sau (Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4), ta luôn có:

m Muoái =

242
3,36
(6 + 8.
) = 21,78gam
80
22,4

 Ví dụ 2: Dẫn một luồng CO qua ống đựng Fe2O3 nung nóng thu được 9 gam rắn X. Hoà tan hết X trong HNO3 đặc,
nóng dư được 3,92 lít NO2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan?
Giải : Dù X là bao nhiêu chất, ta luôn có: m Muoái =

242
3,92
(9 + 8.
) = 31,46gam .
80
22,4

20. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp Fe,FeO, Fe 2O3,Fe3O4 bởi H2SO4 đặc,nóng,dư tạo khí
SO2

m muối sunfat = .(m hh oxit + 16. nSO2 )
 Chú ý : n Fe2 (SO 4 )3 =

m
1
.n Fe = Fe = x mol , m Fe2 (SO 4 )3 = 400.x gam(5)
2

112

 Ví dụ : Hoà tan 30 gam rắn X gồn FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư được 11,2 lít SO2 (đkc). Cô cạn dung
dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan ?
Giải: m Muoái =

400
11,2
(30 + 16.
) = 95(gam)
160
22,4

b) Trường hợp 2 : Tính khối lượng Fe ban đầu :

21. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được a (gam) hỗn hợp rắn X (gồm
oxit và Fe có thể dư). Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO :

C1 : mFe = (m hh rắn + 24.nNO)

C2 : m Fe =

7.a + 56.n e
10

(1) Nếu sản phẩm khử là NO thì ne = 3.

(2) trong đó n e =

V

(mol) .
22, 4

C3 : n Fe = n Fe(NO

3 )3

V
mol (1)
22, 4

(2) Nếu sản phẩm khử là N2O thì ne = 8.

=

1
(m
+ 24.n NO )
80 hoãn hôïp

13

V
(mol) . ...v.v... .
22, 4


? Tài
liệu luyện
THPTMÔN

QuốcHÓA
Gia
CÔNG
THỨC
GIẢI thi
NHANH

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

 Ví dụ 1: (Đề thi ĐH Khối B-2007)

Nung m gam bột sắt trong oxi thu đựơc 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 dư
thoát ra 0.56 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
A. 2.52 gam
Giải: C1 : m Fe =

B. 1.96 gam.
56
0,56
(3 + 24.
) = 2,52gam
80
22,4

C. 3.36 gam.
C2 : m Fe =

D. 2.10 gam.

7.m hh + 56.n e 7.3 + 56.0,025.3

=
= 2,52gam
10
10

 Ví dụ 2: Chia 12 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 làm 2 phần bằng nhau.
-

Dẫn một luồng CO dư qua phần nung nóng được m gam sắt.

-

Hoà tan hết phần 2 trong HNO3 loãng dư được 1,12 lít NO (đkc). Tìm m gam sắt ?
Giải: m Fe =

56
1,12
(6 + 24.
) = 5,04gam
80
22,4

22. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X (gồm oxit và Fe

thể dư). Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO2:

mFe = (m hh rắn + 8. nNO2 )

23. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X (gồm oxit và Fe
có thể dư). Hoà tan hết rắn X trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được SO2 :


C1 : mFe = (m hh rắn + 8. nSO2 )

C2 : m Fe =

7.a + 56.n e
10

(2) trong đó n e =

V
mol (1)
22, 4

 Ví dụ : Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung
dịch Y và 8,96 lít khí SO2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong
dung dịch Y lần lượt là:
A. 20.97% và 140 gam.

B. 37.50% và 140 gam.

C. 20.97% và 180 gam

14

D.37.50% và 120 gam.


CÔNG
THỨC

MÔN
HÓA
? Tài
liệuGIẢI
luyệnNHANH
thi THPT
Quốc
Gia
Giải :

m Fe

7.m hh + 56.n e 7.49, 6 + 56.0, 4.2
=
=
= 39, 2gam
10
10

=> %O =

n Fe2 (SO4 )3 =

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

49,6 - 39, 2
.100 = 20,97%
49, 6

1

39, 2
n Fe =
= 0,35mol, m Fe2 (SO4 )3 = 0, 35.400 = 140gam
2
56.2

c) Trường hợp 3 : Tính khối lượng a gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 .

24. Tính khối lượng hỗn hợp X thu được khi oxi hoá lượng sắt bằng oxi được hỗn hợp rắn X (gồm oxit và Fe có thể
dư) Hoà tan hết rắn X trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được SO2 :

a hh =

10.m Fe - 56.n e
7

(3)

trong đó n e =

V
mol (1)
22, 4

 Ví dụ 1: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hoà
tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 dư, thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là :
A. 11.2 gam.

Giải: m hh =


B. 25.2 gam.

C. 43.87 gam

D. 6.8 gam.

10.m Fe - 56.n e 10.8, 4 - 56.0,1.
=
= 11, 2gam
7
7

 Ví dụ 2: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 , FeO trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48
lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan, giá trị m là:
A: 78,4g

B: 139,2g

Giải: n Fe = n Fe( NO3 )3 =
m hh =

C: 46,4g

D: 46,256g

145, 2
= 0,6mol => mFe = 0,6.56 = 33,6 gam
242

10.m Fe - 56.n e 10.33, 6 - 56.0, 2

=
= 46, 4gam
7
7

25. Tính VNO ( NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc không) phản
ứng
với axit HNO3 :

15


? Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC GIẢI NHANH MÔN HÓA
nNO = (3.nAl + (3x – 2y) nFexOy )

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

nNO2 = 3.nAl + (3x – 2y) nFexOy

26. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng
bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:

m = (mX + 24.nNO)
 Chú ý : Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng
bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:

m=

400

(mX + 24.nNO)
160

27. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng
bằng
H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:

m = (mX + 16 nSO2 )
 Chú ý : Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng
bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:

m=

400
(mX + 16 nSO2 )
160

28. Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp oxit X nung nóng thu được x gam hỗn hợp kim
loại. Khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có y gam kết tủa trắng. Tính m gam hỗn hợp oxit ?

m oxit = m kim loại + mO = x + 16.n kết tủa .
 Ví dụ : Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, nung nóng thu được
2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Giá trị m ?
A. 2,39 gam

B. 3,12 gam

C. 3,92 gam

16


D. 3,93 gam.


CÔNG
THỨC
MÔN
HÓA
? Tài
liệuGIẢI
luyệnNHANH
thi THPT
Quốc
Gia
@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng
Giải: m oxit = m kim loại + mO = x + 16.n kết tủa = 2,32 + 16. 0,05 = 3,12 gam
Bài toán 29. Tính khối lượng muối thu được khi hòa tan x gam hỗn hợp muối cacbonat vào dung dịch axit (HX)
dư giải phóng khí CO2 + H2O .

m muối X = m muối cacbonat + (2.MX – 60). nCO2 .
 Ví dụ : Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối ACO 3 và B2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672
lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị m gam muối khan là:
A. 14,33 gam

B. 25,00 gam
V

C. 15,32 gam

D. 15,80 gam


0,672

Giải: m muối clorua = x + 22,4 (2.MX – 60) = 14 + 22,4 .(71– 60) = 14,33 (g)

Bài toán 30. Tính khối lượng muối thu được khi hòa tan x gam hỗn hợp muối sunfit vào dung dịch axit (H2Y) dư
giải phóng khí SO2 + H2O .

m muối = x + (MY – 80). nSO2 .

 Ví dụ : Hòa tan 16 gam hỗn hợp 2 muối M2SO3, ASO3 và B2(SO3)3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung
dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch B thì thu được m gam muối khan. Giá trị m gam muối khan là:
A. 14,33 gam

B. 25,00 gam

C. 15,32 gam

V

0,672

D. 15,80 gam

Giải: m muối sunfat = x + 22,4 (MY – 80) = 16 + 22,4 .(96– 80) = 16,48 (g)

Bài toán 31. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X (N2 và H2 tỉ lệ mol 1 : 3 ) tạo ra hỗn hợp Y
(NH 3, N2,H2) :

H% = (2 – 2.).100

 Chú ý :

17


? Tài
liệu GIẢI
luyệnNHANH
thi THPT
Quốc
Gia
CÔNG
THỨC
MÔN
HÓA

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

% VNH3 trong Y là : % VNH 3 = ( –1 ).100

 Ví dụ 1: Tổng hợp Amoniac từ hỗn hợp X gồm N 2 và H2 (tỉ lệ mol 1 : 3) có tỷ khối hơi so H 2 bằng 4,25 thu được
hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so H2 là 6,8. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là :
A. 25%

B. 50%

Giải: H% = (2 – 2.).100 = (2 – 2.

C. 75%


D. 30%

8,5
).100 = 75 %
13,6

Bài toán 32. Thể tích của nước cần pha loãng vào V1 lit dd axit HX có pH = x để được dung dịch axit có pH = y

VH 2O = (10y– x – 1).VHX
 Ví dụ 1: Thể tích của nước cần thêm vào 15 ml dung dịch axit HCl có pH=1 để được dung dịch axit có pH=3 là :
A. 1,68 lít

B. 2,24 lít

C. 1,12 lít

D. 1,485 lít

- DpH
- 1).Vtruoc = (103-1 - 1).0, 015 = 1, 485lit
Giải: VH2O = (10

33. Tính số mol Oxy khi cho oxit tác dụng dd axit tạo muối + nước .

1
2

n O (oxit) = n O (H2O) = .n H+ (axit) .

34. Tính khối lượng muối clorua thu được khi axit tác dụng dd axit HCL tạo muối clorua + H2O .


m muối clorua = m oxit + 55. nH 2O = m oxit + 27,5.nHCL .

35. Tính khối lượng kim loại thu được khi trong phản ứng nhiệt kim cho oxit kim loại tác dụng chất khử
(như CO, C, H2 , Al, ...) .

m kim loại = m oxit – m O ( với n O (oxit) = nCO = nCO2 = nH 2O )

36. Tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng nước, axit, bazơ kiềm ,dd NH3 giải phóng khí H2 :

18


CÔNG
GIẢIthi
NHANH
? TàiTHỨC
liệu luyện
THPTMÔN
Quốc HÓA
Gia
m kim loại =

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

2
. nH 2 (với x là hóa trị của kim loại)
x

37. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd kiềm.

Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol OH - dùng để Mn+ kết tủa toàn
bộ sau đó tan vừa hết cũng được tính là :

nOH - = 4. nM n+ = 4.nM
38. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd MO2n-4 (hay [M(OH)4] n-4) với
dung dịch axit : (ban Nâng cao)
Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol H + dùng để kết tủa M(OH)n
xuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là :

nH + = 4. nMO2n-4 = 4. n[M(OH )4 ]n-4
39. Nhúng một thanh kim loại A hóa trị a (không tan trong nước) nặng m1 gam vào V lít dd B(NO3)b xM.
Sau một thời gan lấy thanh A ra và cân nặng m2 gam. Nếu bài toán cần tính khối lượng m gam kim loại B thoát ra
thì ta áp dụng nhanh công thức:
m B = a.M B .

m 2 - m1
(8)
a.M B - b.M A

40. Tính pH của dung dịch axit yếu HA (ban Nâng cao)

pH = – (log Ka + logCa) hoặc pH = –log( Ca)

 Chú ý : Với  là độ điện li của axit trong dung dịch
Công thức này đúng khi Ca không quá nhỏ (Ca > 0,01M)

41. Tính pH của dung dịch hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA (dung dịch đệm) :

pH = –(log Ka + log )
19



? Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia
CÔNG THỨC GIẢI NHANH MÔN HÓA

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

42. Tính pH của dung dịch bazơ yếu BOH (ban Nâng cao) :

pH = 14 + (log Kb + logCb)
II-BÀI TOÁN ÁP DỤNG :
Bài toán 16: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn
toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là:
A.112 ml

B. 224 ml

C. 336 ml

D. 448 ml.

Giải: n O = n H = 0,05mol, m O = 0,05.16 = 0,8gam , mFe = môxit – mO =2,24 gam

ne =

10.22, 4 - 7.3, 04
= 0, 01mol, Vso 2 = 0, 01.22, 4 = 0, 224lit = 224ml
56.2

Bài toán 1: (ĐH-CĐ Khối B 2008):

Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra
0,448 lít khí ở (đktc). Kim loại M là:
A: Li

B: Na

Bài giải: Áp dụng nhanh công thức:

C: K

M hh =

D: Rb

1,9
= 95 Þ M + 61 < 95 < 2M + 60
0,02

 17,5 < M < 34  M là Na (23)  đáp án B đúng
Bài toán 24: Cho 30 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl
(dư), sinh ra 5,6 lít khí ở (đktc). Kim loại M là:
A: Li

B: Na

Bài giải:Áp dụng nhanh công thức: M hh =

C: K

D: Rb


30
= 120 Þ M + 61 < 120 < 2M + 60
0,25

 30 < M < 59  M là Kali (39)  đáp án C đúng
Bài toán 13: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết
tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam clorua, giá trị m gam là:
A: 28,6 gam

B: 68,2 gam

C: 26,6 gam

D: 66,2 gam

Bài giải:Áp dụng nhanh công thức: m = 24,4 + 0,2 . 208 - 39,4 = 26,6gam  C đúng

20


CÔNG THỨC GIẢI NHANH MÔN HÓA
? Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

Bài toán 2: (ĐH- CĐ Khối B 2008)
Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl 2 và CuCl2, khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xẫy ra hoàn toàn
nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng
khối lượng các muối trong X là:

A. 13,1 gam

B. 17,0 gam

C. 19,5 gam

D. 14,1 gam

Bài giải: Áp dụng nhanh công thức: mX = 13,6 - 0,5 = 13,1 g

 A đúng

Bài toán 12: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 16 gam Fe2O3 vào HNO3 loảng dư thì thu được dung dịch
A. Cho A tác dụng với NaOH rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn.
Giá trị m là:
A. 16 gam

B. 32 gam

C. 64g

D. kết quả khác.

Bài giải:Áp dụng nhanh công thức:

n Fe2O3 =

1
0,2 + 0,1 .2
n Fe =

= 0, 2mol Þ m Fe2O3 = 0, 2.160 = 32gam  B đúng
2
2

II- BÀI TOÁN TU GIAI :
Bài 1: Cho m1 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại A(hoá tri2), B( hoá trị 3), C(hoá trị n) đều ở dạng bột tác dụng hoàn toàn
với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng m 2 gam. Thể tích V(líl) dung dịch HCl a M vừa đủ để phản ứng
hết với dung dịch Y là: Giá trị V(lít) là: ( biết m 2 > m1).
A. (m2 - m1) : 32 a

B. (m2 - m1) : a

C. (m2 - m1) : 16 a

D. (m2 - m1) : 8 a.

Bài 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 thì cần 100 ml dung dịch HCl 0.3 M vừ đủ ta thu được dung dịch
Y gồm 2 muối. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Đem nung Z trong khồng khí đến khối lượng
không đổi thì thu được 1.6 gam chất rắn G. Giá trị m là.
A. 0.64 gam.

B. 0.56 gam.

C. 3.04 gam

D. kết quả khác.

Bài 3: Cho 8.32 gam Cu tác dụng với V ml HNO3 1 M thu được 4.928 lít khí hỗn hợp 2 khí NO và NO 2. Giá trị V ml là:
(Biết các khí đo ở đktc).
A.120 ml


B. 240 ml

C.360 ml

D. 480 ml.

Bài 4. Cho 21gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 0.5M, thu được 6.72 lít khí
H2 (ở 00C, 2atm). Khối lượng gam muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch và thể tích lít dung dịch axit tối thiểu cần
dùng là:
A. 78.6 gam và 1.2 lít.

B. 46,4 gam và 2,24 lít

C. 46,4 gam và 1.2 lít

D. 78.6 gam và 1,12 lít

Bài 5. Cho một luồng khí clo tác dụng với 9.2 gam kim loại sinh ra 23.4g muối kim loại hoá trị I. Muối kim loại hoá tri I
là:

21


CÔNG
THỨC
MÔN
HÓA
? Tài
liệuGIẢI

luyệnNHANH
thi THPT
Quốc
Gia
A. LiCl

B. KCl

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

C. NaCl.

D. AgCl

Bài 6. Hoà tan m gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị I và kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl dư thu
được dung dịch A và V lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được (m + 3.3) gam muối clorua khan. Giá trị V lít là:
A. 6.72 lít.

B. 2.24 lít

C.3.36 lít

D. 4.48 lít .

Bài 7. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 thu được 64 gam hỗn hợp
chất rắn và khí X. Cho khí X lội qua dung dịch nước vôi trong thu được 40 gam kết tủa. Giá trị m A. 80.4 gam
B. 70.4 gam.

C. 96.4 gam


D. 75.8 gam

Bài 8: Hòa tan 20 gam hỗn hợp 2 muối MCO 3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít
khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là:
A. 20,33 gam.

B. 20,46 gam

C. 15,26 gam

D. 18,43 gam

Bài 9: Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào nước được dung dịch X. Để
làm kết tủa hết ion Clo có trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 thu được 17,22 gam
kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp muối khan. m có giá trị là:
A. 8,36 gam

B. 12,6 gam

C. 10,12 gam

D. 9,12 gam.

Bài 10: Hoà tan hỗn hợp gồm 0.5 gam Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl dư thu được 1.12 lít khí H 2
(đktc). Kim loại hoá trị II đó là:
A. Mg

B. Ca

C. Zn


D. Be.

Bài 11: Khi hoà tan 7.7 gam hợp kim gồm natri và kali vào nước thấy thoát ra 3.36 lít khí H 2(đktc). Thành phần phần
trăm khối lượng của kali trong hợp kim là:
A. 39.23

B. 25.33.

C. 74.67

D. 23.89

Bài 12: X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Để kết tủa hết ion X -, Y- trong dung
dịch chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần 150 ml dd AgNO 3 0,4 M. X và Y là
A. Flo, clo

B. Clo, brom.

C. Brom, iot

D. Không xác định đ−ợc.

Bài 13: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA. Lấy 7,2 gam X hoà tan hoàn toàn vào n−ớc
thu đ−ợc 4,48 lít hiđro (ở đktc). A và B là
A. Li, Na.

B. Na, K

C. K, Rb


D. Rb, Cs

Bài 14: Chia m gam hỗn hợp Al, Fe thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng NaOH dư thu được x mol khí.
- Phần 2 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được y mol khí NO duy nhất. Giá trị m tính theo x và y là:
A. m =

56y - 116x
3

B. m =

27x - 112y
3

C. m =

22

54y - 112x
3

D. m =

112x - 108y
3


? Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia


@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

CÔNG
THỨC
GIẢI
NHANH
MỘT SỐ
CÔNG THỨC
GIẢI NHANH
BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC
MÔN HÓA

Việc nắm vững các công thức tính nhanh sẽ giúp chúng ta giải nhanh các bài toán trắc nghiệm hóa học mà nếu
giải theo cách thông thường sẽ mất rất nhiều thời gian. Vậy các em hãy học thuộc nhé.

A. PHẦN HÓA HỮU CƠ :
1. Công thức tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O (1Số đồng phân ancol CnH2n+2O = 2n – 2
 Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử C4H10O = 24 – 2 = 4 (đồng phân) .
2. Công thức tính số đồng phân anđehit no, đơn chức, mạch hở CnH2nO (2Số đồng phân anđehit CnH2nO = 2n – 3
 Ví dụ : Số đồng phân của anđehit có công thức phân tử C4H8O = 24 – 3 = 2 (đồng phân) .
3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2 (2Số đồng phân axit cacboxylic CnH2nO2 = 2n – 3
 Ví dụ : Số đồng phân của anđehit có công thức phân tử C4H8O2 = 24 – 3 = 2 (đồng phân) .
4. Công thức tính số đồng phân este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2 (2Số đồng phân este CnH2nO2 = 2n – 2
 Ví dụ : Số đồng phân của este có công thức phân tử C4H10O2 = 24 – 2 = 4 (đồng phân) .

5. Công thức tính số đồng phân amin no, đơn chức, mạch hở CnH2n+3N (2Số đồng phân amin CnH2n+3N = 2n – 1
 Ví dụ : Số đồng phân của amincó công thức phân tử C3H9N = 23 – 1 = 4 (đồng phân) .
6. Công thức tính số đồng phân ete no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O (2
Số đồng phân ete CnH2n+2O =

(n - 1).(n - 2)
2

 Ví dụ : Số đồng phân của ete có công thức phân tử C4H10O =

(4 - 1).(4 - 2)
= 3 (đồng phân) .
2

7. Công thức tính số đồng phân xeton no, đơn chức, mạch hở CnH2nO (3
1


?
Tài liệu
luyệnGIẢI
thi THPT
Quốc
GiaHÓA
CÔNG
THỨC
NHANH

MÔN

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

Số đồng phân xeton CnH2nO =

(n - 2).(n - 3)
2

 Ví dụ : Số đồng phân của xeton có công thức phân tử C5H10O =

(5 - 2).(5 - 3)
= 3 (đồng phân) .
2

8. Công thức tính số ete đồng phân tạo bởi hỗn hợp gồm n ancol đơn chức :

Số đồng phân ete =
 Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp 3 loại ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được số ete đồng phân =

3.(3 + 1)
= 6.
2

9. Công thức tính số tri este (hoặc tri glixerit) tạo bởi hỗn hợp gồm n axit cacboxylic (hoặc axit béo) và glixerol :

Số tri este =
 Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp glixerol với 2 loại axit béo là stearic và oleic (xúc tác H 2SO4 đặc ) thu được

22.(2 + 1)

số tri este =
= 6.
2
10. Công thức tính số đi, tri, tetra …, n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau :
(1) : Số peptit tối đa = xn

(2) : Số peptit đồng phân = x (giai thừa)

 Ví dụ : Số tripeptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin là : 23 = 8 .
Trong đó số tri peptit đồng phân của nhau = 3 (giai thừa) = 6 .
11. Công thức tính số C của ankan hoặc ancol no, ete no dựa vào phản ứng cháy:

Số C của ankan (hoặc ancol no) =

nCO2
nH 2O - nCO2

.

 Ví dụ1: Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức X thu được 7,84 lit CO 2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Tìm CTPT ancol
X?
Ta có Số C của ancol no =

nCO2
nH 2O - nCO2

=

0, 35
= 2 => Ancol X có CTPT là : C2H6O .

0,525 - 0, 35

 Ví dụ2. Đốt cháy một lượng hiđrocacbon Y thu được 26,4 gam CO2 và 9 gam H2O. Tìm CTPT của Y ?

2


? Tài
liệu luyện
THPT
QuốcMÔN
Gia HÓA
CÔNG
THỨCthi
GIẢI
NHANH

@ Giáo viên: ThS. Cao Mạnh Hùng

Ta có nH2O = 0,6 mol > nCO2 = 0,5 mol => hiđrocacbon Y là ankan .
Số C của ankan =

nCO2
nH 2O - nCO2

=

0,5
= 5 => Ankan Y có CTPT là : C5H12O .
0, 6 - 0,5


12. Công thức tính M (đvc) của ankan A dựa vào phản ứng tách (đề hiđro hoá hoặc cracking) V A (lit) Ankan tạo
ra VX (lit) hỗn hợp X (gồm H2 và các hiđrocacbon) :

MA =

VX
. MX.
VA

13. Công thức tính số C của một anken dựa vào KL trung bình các hỗn hợp trong phản ứng hiđro hóa hoàn toàn :
Ni
® thu được hỗn hợp Y (ankan và H2 nếu dư)
 Bài toán hỗn hợp X (anken và H2 ) ¾¾
to

M1 (đvc)

M2 (đvc)
n= .

 Ví dụ : Cho hỗn hợp X (gồm anken M và H2 ) có tỷ khối hơi so với H2 là 5. Dẫn hỗn hợp X qua Ni, đun nóng đến
phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 là 6,25. Xác định CTPT của anken M ?
Giải : Số C anken là : n = =

(12, 5 - 2).10
= 3 => Anken M là C3H6 .
14.(12, 5 - 10)

14. Công thức tính số C của một ankin dựa vào KL trung bình các hỗn hợp trong phản ứng hiđro hóa hoàn toàn :

Ni
® thu được hỗn hợp Y (ankan và H2 nếu dư)
 Bài toán hỗn hợp X (ankin và H2 ) ¾¾
to

M1 (đvc)

M2 (đvc)
n = 2.

15. Công thức tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ mạch hở A có công thức CxHy hoặc CxHyOz dựa vào mối liên
quan giữa số mol CO2 ; H2O thu được khi đốt cháy A :

nCO2 – nH 2O = k.nA => số π = k +1
 Chú ý : Hợp chất CxHyOzCluNt có số (lk π + vòng no)max = .
16. Công thức tính số C ancol no, mạch hở CnH2n +2Ox dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và O2 trong phản ứng cháy:
( Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở cần k mol O 2 )
n = . ( x  n ).
17. Công thức tính khối lượng ancol no đơn chức (hoặc hỗn hợp ancol no đơn chức) theo khối lượng CO 2 và H2O :

3


×