Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Cập nhật về siêu âm – nội soi chẩn đoán và can thiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.68 MB, 52 trang )

HỘI NGHỊ
SIÊU ÂM TOÀN QUỐC LẦN THỨ I

CẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI
TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ CAN THIỆP BỆNH LÝ
TIÊU HÓA

PGS.TS.Trần Văn Huy - ThS.BS.Vĩnh Khánh
Bộ môn Nội - TT Nội soi Tiêu hóa, Trường ĐHYD Huế


NỘI DUNG
1

1

Giới thiệu về siêu âm nội soi

2

Vai trò EUS trong chẩn đoán

3

Vai trò của EUS trong can thiệp

2
3

5 4
6



Kết luận


NỘI DUNG
1

1

Giới thiệu về siêu âm nội soi

2

Vai trò EUS trong chẩn đoán

3

Vai trò của EUS trong can thiệp

2
3

5 4
6

Kết luận


LỊCH SỬ SIÊU ÂM NỘI SOI
• 1976: xuất hiện đầu dò siêu âm đưa qua ống nội soi đầu

tiên (mini probe)
•1980: tích hợp đầu dò SA vào ống NS
•1980: ống siêu âm nội soi đơn tần số
•1985: ống siêu âm nội soi nhiều tần số
•1991: ca chọc hút kim nhỏ qua EUS đầu tiên
Tích hợp tính năng màu Doppler EUS
•1996: ca chụp đường mật dưới hướng dẫn EUS đầu tiên
• Ống soi có kênh lớn
• 2002: ca mở thông OMC ra tá tràng dưới hd EUS đầu tiên

2017: Siêu âm nội soi can thiệp


CÁC DẠNG ĐẦU DÒ EUS

Ống Radial
Chỉ sử dụng chẩn đoán

Ống Linear
Chẩn đoán và can thiệp

Mini probe
12MHz – 20 MHz


RADIAL - LINEAR
Radial EUS

L


Hình ảnh vuông góc
Linear EUS

L
Hình ảnh song song
GI Atlas, Wiley


Radial EUS

Linear EUS


NỘI DUNG
1

1

Giới thiệu về siêu âm nội soi

2

Vai trò EUS trong chẩn đoán

3

Vai trò của EUS trong can thiệp

2
3


5 4
6

Kết luận





1. U DƯỚI NIÊM MẠC


1. U DƯỚI NIÊM MẠC
• Tỷ lệ 1/300 case soi thường quy.
• Đa số được phát hiện qua nội soi.
• EUS: Vị trí, lớp, kích thước, bờ, độ hồi âm (đồng nhất – không
đồng nhất …), mạch máu.
- Theo dõi tổn thương.
- Chẩn đoán chính xác 90%.

1.
2.

Alexander J. Eckardt, Christian Jenssen (2015), Current endoscopic ultrasound-guided approach to incidental subepithelial lesions: optimal or optional?, Annals
of Gastroenterology 28, 1-13.
Hwang JH1, Saunders MD, Rulyak SJ, et al. A prospective study comparing endoscopy and EUS in the evaluation of GI subepithelial masses. Gastrointest
Endosc 2005;62:202-208.



1.Kazuya Akahoshi (2012),Practical Handbook of Endoscopic Ultrasonography.


U DƯỚI NIÊM MẠC

Nang dưới niêm mạc


2. UNG THƯ ỐNG TIÊU HÓA
EUS

Đánh giá
tiên lượng
– hướng
Chẩn đoán điều trị
giai đoạn

Đánh giá
hiệu quả
của hóa –
xạ trị


VAI TRÒ CỦA EUS ĐÁNH GIÁ TMN

T
Rất hiệu
quả

N

Hiệu quả FNA
M
Ít hiệu quả

Độ chính xác:
74-92%

TMN


Độ chính xác của EUS với CT đánh giá
giai đoạn UT thực quản
Staging Accuracy (%)

100
80
60
40
20
0
EUS
T1 or T2

CT
T3

T4

N0


N1


Độ chính xác của EUS với CT trong đánh
giá giai đoạn UT dạ dày
90
80

85
78

70
60
50

42

40

48

30
20
10
0

T STAGE

N STAGE


EUS
CT


UNG THƯ THỰC QUẢN

K thực quản T3N1Mx


3. SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SIÊU ÂM

ERCP

CT-Scanner

CHẨN ĐOÁN

EUS

MRCP


EUS VÀ MRCP TRONG SỎI OMC

Độ nhạy
Độ đặc hiệu
GTTĐ DT
NPV
Độ chính xác


EUS (%)
EUS
100
100%
95,4
95.4%
90,9
90.9%
100100%
96.9%
96,9

MRCP (%)
RCP
100
72,7
62,5
100
82,2
De Ledinghen V GIE 1999



4. VIÊM TỤY MẠN

Cấu trúc

Chức năng


VTM giai
đoạn sớm

Khó thực
hiện

VTM


CHẨN ĐOÁN VIÊM TỤY MẠN
Hai tiêu chuẩn chẩn đoán VTM
Truyền thống
Rosemont
Rosemont có thể chẩn đoán VTM giai đoạn sớm trên siêu âm
nội soi.


×