Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 7: GETTING STARTED, SKILLS 1, SKILLS 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.3 KB, 12 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới
Unit 7: GETTING STARTED, SKILLS 1, SKILLS 2
GETTING STARTED
MỞ ĐẦU (Tr.6)
Một dự án về ô nhiễm
1. Hãy lắng nghe và đọc.
Nick: Làng quê của cậu thật đẹp. Có quá nhiều cây, hoa và chim.
Mi: Đúng vậy, đó là lí do tại sao mình thích trở về nơi đây vào mỗi kì nghỉ.
Nick: Mi à, nhà máy đó là gì vậy? Trông nó mới nhỉ.
Mi: Mình không biết. Năm ngoái không có nhà máy nào ở đây cả.
Nick: Mi, hãy nhìn cái hồ kìa! Nước của nó gần như màu đen.
Mi: Chúng ta lại gần xem... Mình không thể tin vào mắt mình nữa. Cá chết cả rồi!
Nick: Mình nghĩ chất thải từ nhà máy làm ô nhiễm hồ đấy. Cá chết bởi vì nước bị ô nhiễm.
Mi: Đúng rồi, nếu nhà máy tiếp tục đổ chất độc vào nguồn nước thì tất cả cá và những động vật dưới
nước sẽ chết.
Nick: Ahchoo! (Tiếng hắt xì)
Mi: Cầu Chúa phù hộ cho cậu! Cậu bị sao vậy?
Nick: Cảm ơn. Ahchoo! Mình nghĩ rằng không khí cũng bị ô nhiễm nữa. Nếu không khí không ô nhiễm
thì mình không hắt xì nhiều như vậy đâu. Ahchoo!
Mi: Mình vừa nảy ra một ý tưởng về dự án môi trường! Chúng ta hãy làm một bài thuyết trình về sự ô
nhiễm nước và không khí, bạn thấy thế nào?
Nick: Ý kiến hay đấy. Chúng ta hãy chụp vài bức hình về nhà máy và hồ để minh họa cho bài thuyết
trình của chúng ta nào. Ahchoo!
a. Tìm một từ/ cụm từ có nghĩa là:
1. không còn sống nữa


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. lớn lên hoặc sống trong, trên hoặc gần nước


3. ném đi thứ gì mà bạn không muốn, đặc biệt là ở nơi mà không được cho phép
4. một chất mà có thể làm cho con người hoặc động vật bị bệnh hoặc giết chúng nếu chúng ăn hoặc
uống nó
5. làm cho không sạch hoặc không an toàn để sử dụng
6. nghĩ ra một ý tưởng hoặc một kế hoạch
Giải:
1. dead;

2. aquatic;

4. poison;

5. polluted;

3. dump;
6. to come up with

CHÚ Ý!
“Cầu Chúa phù hộ cho cậu!” là một thành ngữ. Bạn có thể sử dụng thành ngữ này để nói với ai đó khi
họ hắt hơi.
“Mình không thể tin vào mắt mình nữa!” là một cách biểu đạt thân mật.
Bạn có biết nghĩa của nó là gì không?

b. Trả lời các câu hỏi.
1. Nick và Mi ở đâu?
2. Nước ở trong hồ trông như thế nào?
3. Tại sao Mi ngạc nhiên khi họ đến gần hồ?
4. Nhà máy thải cái gì xuống hồ?
5. Tại sao Nick hắt hơi nhiều?
Giải:

1. They are in Mi’s home village. (Họ đang ở làng của Mi)
2. It’s almost black. (Nó hầu như màu đen.)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3. She’s surprised because she sees the fish dead. (Cô ấy ngạc nhiên vì thấy cá chết.)
4. It’s dumping poison into the lake. (Nó xả chất độc vào hồ.)
5. He’s sneezing so much because the air is not clean. (Anh ấy hắt xì nhiều vì không khí bẩn.)

c. Đánh dấu (✔) vào đúng (T), sai (F), hoặc không có thông tin (NI).
1. Nước trong hồ bị ô nhiễm bởi một con tàu.
2. Ô nhiễm nước trong hồ đã làm cá chết.
3. Thực vật dưới nước có thể chết vì nước bị ô nhiễm.
4. Nick sẽ không hắt xì nhiều nếu không khí sạch.
5. Nick và Mi sẽ có một bài thuyết trình về ô nhiễm nước và không khí.
Giải: 1.F;

2.T;

3.NI;

4.T;

5.T

2. Có nhiều loại ô nhiễm khác nhau. Viết mỗi loại dưới mỗi bức hình.
Giải:
A. radioactive pollution

B. noise pollution


C. visual pollution

D. thermal pollution

E. water pollution

F. land/soil pollution

G. light pollution

H. air pollution

3. Hoàn thành câu với các loại ô nhiễm.
1. Khi ................ xảy ra, nhiệt độ nước ở suối, sông, hồ và đại dương thay đổi.
2. ................... xảy ra khi bầu khí quyển chứa khí, bụi hoặc khói với số lượng gây hại.
3. Khi phóng xạ xâm nhập vào đất, không khí hoặc nước, nó được gọi là .................


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
4. Sử dụng quá nhiều ánh sáng điện trong thành phố có thể gây ................
5. ................ là sự nhiễm độc của hồ, sông, đại dương hoặc nước ngầm, thường do hoạt động của con
người.
6. ................. xảy ra khi các hoạt động của con người phá hủy bề mặt Trái đất.
7. .................. xảy ra bởi vì có quá nhiều âm thanh lớn trong môi trường.
8. Sự xuất hiện của quá nhiều cột điện thoại, pa nô quảng cáo, dây điện trên đầu, hoặc bảng hiệu cửa
hàng có thể gây ra .....................
Giải:
1. thermal pollution (ô nhiễm nhiệt độ)
2. Air pollution (ô nhiễm không khí)

3. radioactive pollution (nhiễm phóng xạ)
4. light pollution (ô nhiễm ánh sáng)
5. Water pollution (nhiễm nước)
6. Land pollution (nhiễm đất)
7. Noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)
8. visual pollution (nhiễm thị giác)

4. Thực hành theo nhóm. Loại ô nhiễm nào trong phần 3 mà khu vực bạn sống đang đối mặt?
sắp xếp chúng theo mức độ nghiêm trọng. Đưa ra lí do cho thứ tự sắp xếp của nhóm bạn. Bình
chọn nhóm đưa ra lí do hợp lí nhât.
- It’s air pollution, noise pollution and visual pollution.
Air pollution —> noise pollution —> visual pollution
- Air pollution does harm to your health. Noise pollution can make you stressed. Visual pollution is not
good for sight around.
A CLOSER LOOK 1
HỌC KĨ HƠN 1 (Tr.8)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Từ vựng
1. Hoàn thành bảng sau đây bằng những động từ, danh từ, và tính từ thích hợp.
Giải:
1. poison

2. contaminate

3. pollutant

4. polluted


5. death

6. damage

2. Hoàn thành các câu bằng những từ ở bảng trong phần 1. Bạn không cần sử dụng tất cả các từ
đã cho. Mỗi từ được cho biết chữ cái đầu tiên.
1. Chất thải hóa chất độc hại được thải ra sông. (poisonous)
2. Bạn có biết chất ô nhiễm nào gây ô nhiễm không khí không? (pollutants)
3. Cá chết nổi trên mặt nước. (dead)
4. Đừng uống nước đó. Nó bị nhiễm độc rồi. (contaminated)
5. Mưa axit đã gây thiệt hại cho cây cối trong khu vực này. (damage)
6. Nếu chúng ta gây ô nhiễm không khí, ngày càng có nhiều người gặp vấn đề về hô hấp. (pollute)

NGUYÊN NHÂN
Ở đây là một số từ và cụm từ mà bạn có thể ở đây là
một số từ và cụm từ mà bạn có thể sử dụng để chỉ
nguyên nhân của một vấn đề:

KẾT QUẢ
Ở đây là một số từ và cụm từ mà bạn có thể ở
đây là một số từ và cụm từ mà bạn có thể sử
dụng để chỉ kết quả của một vấn đề:

because/since (bởi vì) + mệnh đề

so (vì vậy) + mệnh đề

Ví dụ:

Ví dụ:


Bởi vì nước ô nhiễm nên cá chết hết.

Nước bị ô nhiễm, vì vậy cá chết hết.

due to/because of + sth

to cause sth/ to lead sth/ to result in sth

(bởi vì + việc gì)

(gây nên/ dẫn đến việc gì)

Ví dụ:

Ví dụ:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Nước ô nhiễm khiến cho cá chết.
Cá chết bởi vì nước ô nhiễm.

to make sb/sth do sth
(khiến ai/cái gì làm gì)
Ví dụ:
Nước ô nhiễm khiến cho cá chết.

3a. Quyết định câu nào trong mỗi cặp câu sau đây là nguyên nhân và câu nào là kết quả. Viết C
(nguyên nhân) hoặc E (kết quả) cho mỗi câu. Lưu ý những từ trong ngoặc đơn có liên quan đến
Hoạt động 3b.

1. Người ta ném rác trên đất. ............... Nhiều động vật ăn rác và bị bệnh. .............(Bởi vì)
2. Những con tàu làm tràn dầu ra đại dương và sông. .................. Nhiều động vật dưới nước và cây cối
chết. ........... (dẫn đến)
3. Các hộ gia đình đổ rác ra sông. ............. Sông bị ô nhiễm. ................... (vì thế)
4. Trẻ em sinh ra bị khuyết tật. ............... Bố mẹ bị phơi nhiễm phóng xạ. ............... (bởi vì)
5. Chúng ta không thể nhìn thấy những ngôi sao vào ban đêm. ................. Ô nhiễm ánh sáng quá nhiều.
................ (do)
Giải:
1. C. E:

2. C. E;

3.C. E;

4. E. C;

5. E. C

b. Kết hợp các câu trong mỗi cặp câu trên thành một câu mới thể hiện mối quan hệ nguyên nhân/
kết qua. Sử dụng từ chỉ nguyên nhân/ kết quả được cho trong ngoặc đơn. Bạn sẽ phải thêm, bớt
hoặc thay đổi các từ trong hâu hết các câu.
Ví dụ:
1. Bởi vì mọi người vứt rác trên mặt đất, nhiều động vật ăn nó và bị bệnh./ Nhiều động vật ăn rác và bị
bệnh bởi vì mọi người vứt rác trên mặt đất.)
Giải:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. Oil spills from ships in oceans and rivers lead to the death of many aquatic animals and plants.
(Tràn dầu từ các con tàu trên đại dương dẫn đến cái chết của nhiều loài động vật thủy sinh và thực vật.)

3. Households dump waste into the river so it is polluted.
(Các hộ gia đình đổ rác xuống sông nên nó bị ô nhiễm.)
4. Since the parents were exposed to radiation, their children have birth defects.
(Kể từ khi cha mẹ tiếp xúc với phóng xạ, những đứa con của họ sinh ra bị khuyết tật bẩm sinh.)
5. We can’t see the stars at night due to the light pollution.
(Chúng ta không thể thấy các vì sao vào ban đêm do ô nhiễm ánh sáng.)

4. Thực hành theo nhóm. Nhìn vào các cặp hình sau. Cho nhiều câu như có thể để thể hiện mối
quan hệ nguyên nhân/ kết quả.
Ví dụ :
1. Người ta ho bởi vì họ hít khói từ xe hơi. Khói từ xe hơi làm ngưòi ta ho.
Giải:
2. The soil is polluted, so plants can’t grow.
(Đất đai bị ô nhiễm vì thế cây không mọc được)
3. We won’t have fresh water to drink because of water pollution.
(Chúng ta sẽ không có nước sạch để uống vì nguồn nước bị ô nhiễm)
4. We plant trees, so we can have fresh air.
(Chúng ta trồng cây xanh vì vậy chúng ta có không khí trong lành.)

Luyện âm
Trọng âm ở những từ kết thúc bằng -ic và -al


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Thêm tiếp vị ngữ -ic sẽ làm thay đôi trọng âm của một từ. Nhân vào âm tiết ngay trước tiếp vị ngữ.
Ví dụ: 'atom —> a'tomic
Thêm tiếp vị ngữ -al vào một từ không làm thay đổi trọng âm của nó.
Ví dụ: 'music —> 'musical
Chú ý: Nếu một từ có thể thêm hai tiếp vị ngữ: một là -ic và một là -al, thì cả hai từ đều nhấn ở cùng
một âm tiết như nhau.

Ví dụ: e'conomy —> eco'nomic —> economical

5. Nghe và đánh dấu trọng âm cho mỗi từ sau, sau đó lặp lại nó.
1. thuộc nghệ sĩ

6. thuộc thể chất

2. điền kinh

7. anh hùng

3. có thật trong lịch sử

8. có chất thơ

4. thuộc về lịch sử

9. thuộc về thực vật học

5. hợp lí

10. thuộc về thực vật học

Giải:
1. ar'tistic

6. 'physical

2. ath'letic


7. he'roic

3. his'toric

8. po'etic

4. his'torical

9. bo'tanic

5. 'logical

10. bo'tanical

6. Gạch dưới những từ kết thúc bằng -ic và khoanh tròn những từ kết thúc bằng - al trong các
câu sau. Đánh dấu trọng âm cho mỗi từ. Nghe và kiểm tra đáp án của bạn, sau đó lặp lại các câu.
1. Theo nghiên cứu khoa học, những loài siêu nhỏ có thề giúp làm sạch ô nhiễm phóng xạ.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. Chất lượng nước đã trở thành một vấn đề quốc gia.
3. Nhiều người tiếp nhận sự điều trị y tế vì bị bệnh.
4. Chất thải hóa học có thể gây ô nhiễm nước.
5. Ô nhiễm không khí giảm rõ rệt năm ngoái.
Giải:
1. scientific

2.'national

3.'medical


4. 'chemical

5. dra'matic

A CLOSER LOOK 2
HỌC KĨ HƠN 2 (Tr.9)
Ngữ pháp
Câu điều kiện loại 1: ôn tập
1. Đưa động từ trong ngoặc về hình thức đúng.
1. Nếu chúng ta (tái chế) ............ nhiều hơn; chúng ta (giúp) .............Trái đất.
2. Các nhà máy (không thải) ............... chất thải vào sông nếu chính phú (phạt) ............... họ rất nặng.
3. Nếu người ta (đi) ................. làm bằng xe buýt, thì (có) ............. ít khí thải xe hơi hơn.
4. Chúng ta (cứu) ................ hàng ngàn cây nếu chúng ta (không lãng phí) .............. giấy.
5. Nếu chúng ta (sử dụng) .................. nước cẩn thận, nhiều người (có) ................ nước sạch.
Giải:
1. recycle; will help

2. won’t dump; fines

4. will save; don’t waste

5. use; will have

3. travel; will be

2. Kết hợp mỗi cặp câu sau đây để tạo thành một câu điều kiện loại 1.
1. Học sinh nhận thức hơn việc bảo vệ môi trường. Giáo viên dạy các vấn đề môi trường ở trường.
2. Ô nhiễm ánh sáng xảy ra. Động vật thay đổi mẫu hành vi của chúng.



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3. Mức độ ô nhiễm phóng xạ giảm. Chúng ta chuyển từ việc sử dụng năng lượng hạt nhân sang các
nguồn năng lượng có thể làm mới.
4. Nhiệt độ nước tăng lên. Một số sinh vật dưới nước không thể sinh sản.
5. Con người mắc nhiều bệnh hơn. Nước bị nhiễm độc.
Giải:
1. Students will be aware of protecting the environment if teachers teach environmental issues at
school.
2. When light pollution happens, animals will change their behaviour patterns.
3. The levels of radioactive pollution will decrease if we switch from nuclear power to renewable
energy sources.
4. If the water temperature increases, some aquatic creatures will be unable to reproduce.
5. People will get more diseases if the water is contaminated.

Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 mô tả sự việc không có thật hoặc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + chủ ngữ + động từ (thì quá khứ đơn)
mệnh đề If
Chủ ngữ + would/could/might + động từ (nguyên mẫu)
mệnh đề chính
Ví dụ: If it wasn’t noisy in here, I could hear you clearly. (But it’s very noisy in here)
(Neil ở đây không ổn, tôi đã có thể nghe bạn nói rõ ràng. (Nhưng ở đây rất ồn))
Câu điều kiện loại 2 có thể được sử dụng để đưa ra lời khuyên.
Ví dụ: If I were you, I would see the doctor immediately.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi khám bác sĩ ngay lập tức.)
Chú ý: Chúng ta có thể sử dụng was và were với I/he/she/it trong mệnh đề if.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


3. Nối một mệnh đề if trong phần A với một mệnh đề chính trong phần B.
A
1. Nếu tôi là bạn,
2. Nếu Lan không bị bệnh,

B
a. điều gì sẽ xảy ra?
b. tôi sẽ tìm một nơi mới để sống.
c. cô ấy sẽ tham gia hoạt động trồng cây của chúng
ta.

3. Nếu có ít xe hơi trên dường,
4. Nếu người ta thật sự quan tâm đến môi
trường,
5. Nếu không có nước sạch trên thế giới,
Giải: 1.b;

2.c;

3.d;

4.e;

d. sẽ có ít ô nhiễm hơn.
e. họ sẽ không thải chất thải vào hồ.

5.a

4. Đưa động từ trong ngoặc về hình thức đúng.

1. Nếu bạn (là) ............. tổng thống, bạn (làm gì) ............... để giúp môi trường?
2. Họ rất hay bị ốm. Nếu họ (luyện tập) ............. nhiều hơn, họ (sẽ) ................ khỏe mạnh hơn.
3. Nếu tôi (có) ................. 1 triệu đô la Mĩ, tôi (xây) ................ thêm công viên trong thành phố chúng
ta.
4. Mẹ của Ngọc không vui. Nếu Ngọc (dọn dẹp) phòng của cô ấy mỗi ngày, mẹ cô ấy (sẽ không)
............. bực bội như vậy.
5. Không có khu vườn nào trong nhà chúng tôi. Nếu (có) ............... , chúng tôi (trồng) .............. rau quả.
Giải:
1. were; would... do;

2. exercised; would be;

4. tidied; wouldn’t be;

5. was/were; would grow

3. had; would build;

5. Viết câu điều kiện loại 2 cho mỗi tình huống sau, như trong ví dụ.
1. Người ta vứt rác ra đường. Đường phố trông không hấp dẫn.
—> Nếu người ta không vứt rác ra đường, thì nó sẽ trông hấp dẫn.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. Có quá nhiều bảng hiệu trên đường phố. Người ta không thể tận hưởng được quang cảnh.
3. Có quá nhiều ánh sáng trong thành phố vào ban đêm. Chúng ta không thể thấy rõ các ngôi sao.
4. Chúng ta bật lò sưởi cả ngày. Chúng ta phải trả 3 triệu đồng tiền điện một tháng.
5. Quán karaoke gây nhiều tiếng ồn mỗi đêm. Người dân than phiền với chủ của nó.
6. Cô ấy bị đau đầu mỗi ngày sau giờ làm việc. Cô ấy làm việc trong một văn phòng ồn ào.
Giải:

1. If people didn’t rubbish in the street, it would look attractive.
2. If there weren’t so many billboards in our city, people could enjoy the view.
3. If there wasn’t so much light in the city at night, we could see the stars clearly.
4. If we didn’t turn on the heater all the time, we wouldn’t have to pay three million dong for electricity
a month.
5. If the karaoke bar doesn’t make so much noise almost every night, the residents wouldn’t complain
to its owner.
6. She wouldn’t have a headache after work every day if she didn’t work in a noisy office.

6. Trò chơi liên kết
Thực hành theo nhóm. Học sinh A bắt đầu vói một câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2. Học sinh B sử dụng
phần cuối câu của học sinh A đề bắt đầu câu của cậu ấy. Học sinh C làm tương tự. Tiếp tục trò chơi cho
đến khi giáo viên bảo ngừng.
Nhóm nào có nhiều câu nhất?
Ví dụ:
A: Nếu mỗi người trồng 1 cây, sẽ có rất nhiều cây.
B: Nếu có nhiều cây, không khí sẽ sạch hơn.
C: Nếu không khí sạch hơn, sẽ ít người bị bệnh hơn.



×