Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

ôn tâp học kỳ 2 hóa 8, lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.55 KB, 17 trang )

Câu 1:
Nguyên tố hóa học là:
A. Những nguyên tử có cùng số notron trong hạt
nhân.
B. Những phân tử có cùng số electron.
C. Tập hợp những nguyên tử có cùng số proton
trong hạt nhân
D. Những phân tử cơ bản tạo nên vật chất.
Tìm câu trả lời đúng.
Đáp án đúng: C.

Câu 2:
Thể tích mol ở (đktc) của chất khí bất kỳ bằng:
A. 6.1023g/mol ; B. 22,4g/ mol ;
C. 6.1023l/mol ; D. 22,4 l/mol ;
Hãy tìm câu trả lời đúng.
Đáp án đúng: D.


Câu 3:
Biểu thức tỉ khối của chất khí cho biết:
A. Chất khí này đặc hơn chất khí kia bao nhiêu
lần.
B. Khối lượng chất khí này lớn hơn chất khí kia
bao nhiêu lần.
C. Chất khí này nặng hơn chất khí kia bao nhiêu
lần.
D. Thể tích của một g chất khí này lớn hơn thể
tích của 1 g chất khí kia bao nhiêu lần.
Hãy tìm câu trả lời đúng.
Đáp án đúng: C.



Câu 4:
Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 2,5 M với 100 ml dung dịch
H2SO4 1M sẽ thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ mol:
A. 1,75M
B. 2M
C. 2,25M;
D. 1,5M.
Hãy tìm đáp số đúng.
Đáp án đúng: B.
CM =

n
v

HD giải:
suy ra n = CM .V
-Số mol của 200 ml dung dịch H2SO4 2,5 M là : 0,2x2,5=0,5
mol


-Số mol của 100 ml dung dịch H2SO4 1 M là : 0,1x1=0,1
mol
Thể tích dung dịch sau khi trộn là 0,2 + 0,1 = 0,3 lit.
Số mol H2SO4 sau khi trộn là 0,5 + 0,1 = 0,6 mol.
CM H 2 SO4 =

0, 6
0,3


= 2M

Câu 5:
Đốt cháy 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại canxi và
magie trong khí oxi thu được 13,6 gam hỗn hợp
hai oxit ( hợp chất của kim loại với oxi). Khối
lượng của oxi tham gia phản ứng là:
A. 2,4 gam
B. 4,8 gam
C. 4,6 gam
D. 9,6 gam
Đáp án đúng: B.
HD giải:
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mkl + mOxi = mOxit
suy ra mOxi = mOxit – mkl = 13,6 - 8,8= 4,8g
Câu 6:
Dãy oxit nào sau đây đều là oxit bazơ?
A. Cr2O3; V2O5; ZnO; PbO.
B. K2O; Cl2O7; BaO; MgO.
C. N2O5; Li2O; Ag2O; SiO2.


D. ZnO; Al2O3; HgO; Cu2O.
Đáp án đúng: D.
Cr với Zn là oxit lưỡng tính.
Câu 7:
Khi phân tích một oxit sắt thấy: cứ 7 phần khối
lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Hỏi
công thức của oxit sắt đó là:

A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO
D. Fe3O2.
Đáp án đúng: A.
HD giải:
Gọi công thức cần tìm là FexOy,
56 x 7
=
16 y 3

theo đề bài ta có
Ta có: 56x.3 = 16y.7 hay 168x =112 y chia 2
x 2
=
y 3

vế cho 56 ta được 3x = 2y hay
,
vậy x = 2, y =3
Câu 8:
Trong các hợp chất oxit sau thì hợp chất oxit nào
có hàm lượng oxi là cao nhất?
A. SO3
B. CuO
C. Al2O3
D. P2O5.
Đáp án đúng: A.
Hd: tính phần trăm của oxi trong các oxit chất
trên, chọn kết quả cao nhất.



+ % của oxi trong SO

48
x100% = 60%
32
+
16.3
(Cao
3:
16
x100% = 20%
64 + 16
:

nhất)

+ % của oxi trong CuO

16.3
x100% = 47, 06%
2 3: 27.2 + 16.3
16.5
x100% = 56,34%
31.2
+
16.5
2 5:

+ % của oxi trong Al O


+ % của oxi trong P O
Câu 9:
Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng hiđro ít
nhất?
A. 6.1023 phân tử hiđro
B. 8 gam CH4
C. 3.1023 phân tử nước
D. 1,50g NH4Cl
Đáp án đúng: D.
HD giải
Tính số mol và tìm khối lượng của Hidro từng
trường hợp:
Số hạt (nguyên tử hoặc phân tử) = n . N = n x 6.1023
n: số mol
=> số mol= Số hạt (nguyên tử hoặc phân tử)/N

-Số mol của 6.1023 phân tử hiđro là
khối lượng phân tử H2 =1.2 =2gam

6.1023
= 1mol
6.1023

, do đó

3.1023
= 0,5mol
6.1023

-Số mol của 3.1023 phân tử nước là

, do
đó khối lượng hidro trong phân tử H2O =0,5.2
=1gam


8
= 0,5mol
16

-Số mol của 8 gam CH4=
do đó khối
lượng hidro trong phân tử CH4 =4.0,5=2gam
1,5
= 0, 028mol
14 + 1.4 + 35,5

-Số mol của 1,50g NH4Cl là
do đó
khối lượng hidro trong phân tử NH4Cl
=4.0,028=0,112gam
Câu 10:
Hỗn hợp hiđro và oxi nổ mạnh nhất
khi VH2 : VO2 là:
A. 1 : 1
B. 2 : 1
C. 1: 2
D. 2 : 3
Đáp án đúng: B.
Câu 11:
Cho 5,85 gam kim loại kali vào nước dư:

Thể tích H2 (đktc) thu được là:
A. 1,68 lít
B. 1,8 lít
C. 1,12 lít
D. 3,36 lít
Đáp án đúng: A.
5,85
Hd giải: tính số mol Kali bằng : 39 = 0,15mol
PTHH: 2K + 2H2O  2KOH + H2
2mol
1mol
0,15 mol
VH 2 =

0,15
2

0,15
2

mol

.22,4=1,68 lit

Câu 12:
Trong các hợp chất sau đây, chất nào làm quỳ tím


chuyển sang màu đỏ?
A. HCl

B. KOH C. Na2SO4 D. NaNO3
Đáp án đúng: A.
Câu 13:
Hòa tan 5,6 gam kim loại canxi vào dung dịch
loãng có chứa 10,95 gam axit clohiđric (HCl).
Thể tích khí hiđro sinh ra là:
A. 3,6 lít
B. 3,36 lít
C. 3,136 lít
D. 6,72 lít
Đáp án đúng: C.
Hd giải:
Tính số mol của Ca và số mol của HCl:
5, 6
= 0,14mol
40
10,95
=
= 0,3mol
1 + 35,5

nCa =
nHCl

Ca + 2HCl  CaCl2 + H2
1mol 2mol
1mol
0,14mol
0,14 mol
Theo đề bài thì số mol HCl dư, vậy số mol H2

tính theo số mol Ca
n = n = 0,14mol
vậy VH2= 0,14x22,4=3,136 lit
Câu 14:
Hòa tan 5,6 gam kim loại canxi vào dung dịch
loãng có chứa 10,95 gam axit clohiđric (HCl).
Đốt cháy hoàn toàn lượng hiđro sinh ra thì thể
Pthh:

Ca

H2


tích không khí (đktc) cần dùng là:
A. 8,4 lít B. 7, 84 lít C. 16,8 lít D. 15,68 lít
Đáp án đúng: B.
HD giải:
Tính số mol của Ca và số mol của HCl:
5, 6
= 0,14mol
40
10,95
=
= 0,3mol
1 + 35,5

nCa =
nHCl


Ca + 2HCl  CaCl2 + H2
1mol 2mol
1mol
0,14mol
0,14 mol
Theo đề bài thì số mol HCl dư, vậy số mol H2
tính theo số mol Ca
Pthh:

nCa = nH 2 = 0,14mol

Phản ứng cháy H2
2H2
+ O2  2H2O
2mol
1mol
0,14mol
0,07mol
VO2 =0,07.22,4 =1,568 lit
Vậy Vkk=5.VO2= 5. 1,568=7,84 lit
Câu 15:
Dung dịch nào sau đây là đúng nhất về dung
dịch?
A. Dung dịch là hỗn hợp chất rắn, lỏng hoặc
khí trong chất lỏng


B. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung
môi và chất tan
C. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất

rắn trong chất lỏng
D. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất
khí trong chất lỏng
Đáp án đúng: B.
Câu 16:
Cho hợp chất muối ngậm nước có dạng là:
CuSO4.5H2O và có khối lượng là 50 gam
Thể tích hơi nước (đktc) thoát ra khi nung
làm than muối trên là:
A. 1,12 lít
B.2,24 lít
C. 22,4 lít
D. 11,2 lít
Đáp án đúng: C.
HD giải:
nCuSO4 .5 H 2O =

50
50
=
= 0, 2mol
64 + 32 + 16.4 + 5(2 + 16) 250

nCuSO4 = nCuSO4 .5 H 2O = 0, 2mol

. Do đó

mCuSO 4 = 0, 2(64 + 32 + 16.4) = 0, 2.160 = 32 gam

Vậy


mH 2O =

50-32=18 gam,

nH 2O =

18
= 1mol
1.2 + 16

Do đó Thể tích hơi nước là 1.22,4 = 22,4 lit.

Câu 17:
Cho 46 gam dung dịch K2CO3 45% tác dụng
vừa đủ với m gam dung dịch HCl 14,6%


Giá trị m được xác định là:
A. 60 gam
B. 65 gam
C. 70 gam
D. 75 gam
Đáp án đúng: D.
HD giải:
C% =

mct
c%.mdd
.100% ⇒ mct =

mdd
100%

Vậy khối lượng chất tan K2CO
nK 2CO3 =

Pthh:

45.46
= 20, 7 gam
100
3

20, 7
= 0,15mol
39.2 + 12 + 16.3

K2CO3 +

2HCl  2KCl + H2O + CO2

1mol
2mol
0,15mol 0,3mol
mHCl =0,3x36,5=10,95 gam
C% =

mct
mct
.100% ⇒ mdd =

.100%
mdd
C%

Do đó khối lượng dung dịch của HCl là
10,95
x100 = 75 gam
14, 6

Câu 18:
Cho 46 gam dung dịch K2CO3 45% tác dụng vừa đủ với m
gam dung dịch HCl 14,6%
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối kali clorua (KCl) thu
được là:
A. 19,54%
B. 19,21%
C. 19,45%
D. 10,54%
Đáp án đúng: A.
C% =

mct
c%.mdd
.100% ⇒ mct =
mdd
100%

Vậy khối lượng chất tan K2CO

45.46

= 20, 7 gam
100
3


nK 2CO3 =

20, 7
= 0,15mol
39.2 + 12 + 16.3

2HCl  2KCl + H2O + CO2
2mol
2mol
1mol
0,3mol
0,3mol
0,15mol

K2CO3 +
1mol
0,15mol

mHCl =0,3x36,5=10,95 gam
C% =

mct
mct
.100% ⇒ mdd =
.100%

mdd
C%
10,95
x100 = 75 gam
14, 6

Do đó khối lượng dung dịch của HCl là
Khối lượng dung dịch = (46 + 75)- mCO2
= 121- 0,15.44 = 114,4gam
Khối lượng KCl = 0,3(39+35,5) = 22,35 gam
C% KCl =

22,35
.100% = 19,54%
114, 4

Câu 19:
Trong 400 ml một dung dịch có hòa tan 26,82
gam kali clorua (KCl). Biết rằng dung dịch này
có khối lượng riêng là 1,2 g/ml
Nồng độ mol/l của dung dịch này là:
A. 0,7 M
B. 0,8 M
C. 0,9 M D. 1M
Đáp án đúng: C.
HD giải:
400ml =0,4 lit
nKCl =

26,82

= 0,36mol
39 + 35,5

Câu 20:

=>

CM KCl =

0,36
= 0,9M
0, 4


Để có 3 lít dung dịch NaOH 10% và khối
lượng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml thì
khối lượng NaOH cần dùng để pha chế là:
A. 400 gam
B. 334,5 gam
C. 33,45 gam
D. 301,4 gam
Đáp án đúng: B.
Hd giải:
3lit = 3000ml
mdd NaOH = V.D = 3000.1,115 = 3345gam
mO2 = 0, 25.32 = 8 gam

Câu 21:
Khối lượng KNO3 cần dùng để pha chế thành
450 gam dung dịch KNO3 30% là:

A. 130 gam
B. 134 gam
C. 132,5 gam
D. 135 gam
Đáp án đúng: D.
HD giải:
mKNO3 =

C %.mdd 30.450
=
= 135 gam
100%
100

Câu 22:
Nếu cho thêm 14,5 gam nước vào 70 gam dung dịch
KOH có nồng độ 25% thì nồng độ phần trăm của dung
dịch mới thu được là:
A. 15% B. 16,71 % C. 20,71 % D. 30,71%
Đáp án đúng: C.


m KOH ban đầu =

C %.mdd 70.25
=
= 17,5 gam
100%
100


mdd sau khi thêm 14,5 gam H2O: 14,5+ 70 = 84,5 g

C% dung dịch mới thu được là

17,5
.100% = 20, 71%
84,5

Câu 23:
Chất nào sau đây được gọi là đơn chất?
A. KClO3
B. O3
C. H2O

D. H2SO4

Đáp án đúng: B.
Câu 24:
Một học sinh phát biểu: “Khối lượng của một
nguyên tử chính là khối lượng của hạt nhân”.
Nguyên nhân là…
A. Khối lượng của electron rất nhỏ
B. Khối lượng electron rất nhỏ so với tổng
khối lượng của proton và notron
C. Khối lượng electron rất nhỏ so với khối
lượng proton hay notron
D. Khối lượng electron rất lớn
Đáp án đúng: B.
Câu 25:
Lựa chọn đúng nhất về hiện tượng hoá học là

A. Sự biến đổi về trạng thái hay hình dạng
của chất
B. Sự thay đổi về thể tích của chất
C. Sự thay đổi chất này thành chất khác


D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án đúng: C.
Câu 26:
Cho các công thức hoá học: O2, AgCl, MgO,
Cu, KNO3, NaOH. Số đơn chất và hợp chất
lần lượt là
A. 3 và 3
C. 4 và 2

B. 1 và 5
D. 2 và 4

Đáp án đúng: D.
Câu 27:
Khối lượng của nguyên tố oxi có trong 16 gam
CuSO4 là
A. 6,4 gam
B. 1,6 gam
C. 3,2 gam
D. 1,024 gam
Đáp án đúng: A.
HD giải:
nCuSO4 =


16
= 0,1mol
64 + 32 + 16.4

=> mCu =0,1.16.4=6,4 gam

Câu 28:
Oxi là một đơn chất …(1)… Oxi có thể phản
ứng với …(2)… tạo thành hợp chất chứa …
(3) …, (1), (2), (3) lần lượt là
A. Kim loại, phi kim, phi kim
B. Phi kim,
kim loại, oxit
C. Phi kim, oxi, ôzn D. Phi kim, kim loại,
phi kim


Đáp án đúng: B.
Câu 29:
Số m3 oxi tối thiểu để đốt cháy hoàn toàn 2m3
C2H2 là:
A. 5 m3 B. 2 m3C. 5 lit
D. 2 lit
Đáp án đúng: A.
2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O
2m3
5m3
2m3
5m3
Câu 30:

Phân huỷ 1 mol KClO3 thu được tối đa số mol
oxi là
2
1
A. 1
B. 3
C. 2
D. A, B, C
đều sai
Đáp án đúng: D.
Câu 31:
Tỉ khối hơi của không khí đối với hidro là
A. 14,5
B. 15,4
C. 0,069
D. 0,096
Đáp án đúng: A.
29
= 14,5
2

Câu 32:
Trong tầng khí quyển, càng lên cao không khí
càng …


A. Nóng và dày đặc B. Lạnh và loãng C.
Nóng và loãng D. Lạnh và nóng
Đáp án đúng: B.
Câu 33:

Trong V lit không khí (đktc) chứa 5,6 lit O2,
thì khối lượng của V lit không khí này là
A. 36,25 gam
B. 28 gam C. 22,4 gam
D. A, B, C đều sai
Đáp án đúng: A.
nO2 =

5, 6
= 0, 25mol
22, 4

=> n = 5.0, 25 = 1, 25mol
Khối lượng không khí =1,25. 29= 36,25
gam
kk

Câu 32:
Dấu hiệu nhận biết hidro khử CuO là
A. Bột rắn đen chuyển thành trắng
B. Bột rắn đen chuyển thành đỏ
C. Bột rắn vàng chuyển thành đỏ
D. Bột rắn đỏ chuyển thành vàng
Đáp án đúng: B.
Câu 33:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế H2 bằng
cách
A. Điện phân H2O
B. Chưng cất dầu mỏ
C. dẫn H2O qua than nóng



D. Cho axit tác dụng với kim loại
Đáp án đúng: D.

Câu 36:
Ở nhiệt độ thường, cần trộn 5 lit H2 với V lit
O2 để được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi đối với
hidro là 8,5. Giá trị của V là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 10
Đáp án đúng: C.



×