Trƣờng đại học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
Khoa công nghệ sinh học & Kỹ thuật môi trƣờng
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG
NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHẾ
BIẾN THUỶ SẢN BẰNG CÔNG NGHỆ AAO
VỚI GIÁ THỂ XƠ DỪA
GVHD:
Thái Vân Anh
SVTH:
Nguyễn Phƣơng Chinh
Mạc Thị Ngọc Mi
Lê Văn Rê
Tp.HCM ngày 01 tháng 07 năm 2016
1
TỔNG QUAN
NGHIÊN
CỨU
NỘI DUNG CHÍNH
KẾT LUẬN
VÀ KIẾN
NGHỊ
NỘI
DUNG
CHÍNH
PHƢƠNG
PHÁP
NGHIÊN
CỨU
KẾT QUẢ
NGHIÊN
CỨU
2
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu xử lý nƣớc thải chế biến thuỷ sản bằng công
nghệ AAO với giá thể xơ dừa đƣợc thực hiện ở 3 mức tải
trọng lần lƣợt là 1kgCOD/m3ngày, 2kgCOD/m3ngày và
3kgCOD/m3ngày. Tiến hành lựa chọn những thông số tiêu
biểu để đánh giá đƣợc hiệu quả xử lý của mơ hình, kết quả
tải trọng 1kgCOD/m3ngày đạt hiệu quả tốt nhất.
3
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
4
1.1 Mục đích nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả xử lý nƣớc thải chế biến thuỷ sản
bằng công nghệ AAO với giá thể xơ dừa ở 3 mức tải
trọng lần lƣợt là:
3kgCOD/
m3ngày
2kgCOD/
m3ngày
1kgCOD/
m3ngày
5
1.2 Phạm vi nghiên cứu
• Nghiên cứu xử lý nƣớc thải thuỷ sản bằng cơng nghệ
AAO với giá thể dính bám – xơ dừa
• Nghiên cứu hiệu quả xử lý COD, N-NH4+, nitơ tổng ở 3
mức tải trọng (1kgCOD/m3ngày, 2 kgCOD/m3ngày,
3 kgCOD/m3ngày).
6
1.3 Đối tượng nghiên cứu
• Nƣớc thải chế biến thuỷ sản
• Mơ hình AAO (Anaerobic-Anoxic-Oxic) gồm 3 vùng
liên kế với nhau: Anaerobic (kỵ khí), Anoxic (thiếu
khí), Oxic (hiếu khí) kết hợp với giá thể xơ dừa.
7
1.4 Tính mới của đề tài
Chịu đƣợc
sự biến đổi
về thuỷ lực
và tải trọng
chất hữu cơ
Khả năng loại
bỏ chất ô
nhiễm rộng
hơn
Ƣu
điểm
Khả năng xử lý
trên mỗi đơn vị
diện tích của
màng cao hơn
Lƣợng
bùn sinh
ra ít hơn
8
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
9
NƢỚC THẢI ĐẦU VÀO
2.1 Nội dung
nghiên cứu
XỬ LÝ SƠ BỘ
PHÂN TÍCH CÁC THƠNG SỐ pH, COD, NITƠ TỔNG VÀ
ĐIỀU CHỈNH PHÙ HỢP
MƠ HÌNH AAO
Thích nghi
tải trọng
0,5kgCOD/
m3ngày
Khảo sát hiệu
quả ở tải trọng
1kgCOD/m3ngày
Khảo sát hiệu
quả ở tải trọng
2kgCOD/m3ngày
Khảo sát hiệu
quả ở tải trọng
3kgCOD/m3ngày
PHÂN TÍCH CÁC THƠNG SỐ pH, COD, N-NH4+, N-NO3-, N-NO2-, TN.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ N-NH4+, COD, NITƠ TỔNG.
10
2.2 Vật liệu thí nghiệm
2.2.1 Nước thải
QCVN
11:2015/BTNMT
BOD,
COD,
Cột B
STT
CHỈthuỷ
TIÊU sản chứa
ĐƠN VỊhàmGIÁ
TRỊ
Nƣớc
thải
lƣợng
TSS cũng nhƣ nitơ, photpho cao và có mùi hơi tanh.
1
pH
-
6-8
5,5-9
2
COD
mg/l
500-3000
80
3
BOD5
mg/l
300-2000
50
4
TSS
mg/l
200-1000
100
5
Photpho tổng
mg/l
10-100
20
6
Nitơ tổng
mg/l
50-200
60
( Nguồn: Lê Văn Cát (2007), Xử lý nước thải giàu chất nitơ và photpho)
11
Mơ hình nghiên cứu
Hình 2.1 Mơ hình AAO
(1)Bể chứa nƣớc thải
(5)Bể hiếu khí
(9) Van xả bùn đáy
(2)Bơm nƣớc thải
(6)Bể lắng
(10) Van thu khí
(3)Bể kỵ khí
(7)Nƣớc ra
(11) Máy cấp khí
(4)Bể thiếu khí
(8)Bơm tuần hồn nƣớc
12
B k khớ ( Anaerobic)
ã Kớch thc b:
(DìRìC: 18 ì 22 ì 44 cm).
ã Th tớch nc trong b
14,7lớt.
ã Vt liệu đệm là xơ dừa đã
đƣợc chải sạch phần mềm,
khối lƣợng là 400g.
• Thể tích vật liệu xơ dừa
chiếm 50% thể tích bể.
• MLSS cho vào bể 15000mg/l.
Hình 2.2: Bể lọc sinh học kỵ khí
13
B thiu khớ ( Anoxic)
ã Kớch thc b:
(D ì R × C: 14 × 22 × 44 cm).
Nƣớc ra
• Thể tích nƣớc trong bể 9,4lít.
• Vật liệu đệm là xơ dừa đã
Nƣớc vào
đƣợc chải sạch phần mềm,
khối lƣợng là 280g.
Xơ dừa
• Thể tích vật liệu xơ dừa
chiếm 50% thể tích bể.
• MLSS cho vào bể 4000mg/l.
xả bùn
Hình 2.3: Bể lọc sinh học thiếu khí
14
B hiu khớ ( Oxic)
ã Kớch thc b:
(D ì R × C: 24 × 22 × 44 cm).
• Thể tích nƣớc trong bể 14,7lít.
• Vật liệu đệm là xơ dừa đã
đƣợc chải sạch phần mềm,
khối lƣợng là 400g.
• Thể tích vật liệu xơ dừa chiếm
50% thể tích bể.
• MLSS cho vào bể 3000mg/l.
Hình 2.4: Bể lọc sinh học hiếu khí
15
Giá thể nghiên cứu
Sử
dụng kết quả nguyên cứu của Nguyễn Thanh Phƣợng,
Nguyễn Văn Phƣớc, Thiệu Cẩm Anh (2010). “Nghiên cứu đánh
giá hiệu quả xử lý nƣớc thải tinh bột mì bằng cơng nghệ lọc sinh
học hiếu khí trên các loại vật liệu lọc khác nhau”.
Kết quả cho thấy giá thể xơ dừa cho hiệu quả cao nhất.
16
Giá thể nghiên cứu
Xơ dừa đƣợc cung cấp bởi công ty TNHH TM-DV
TRATIPHA, địa chỉ: 68 Nguyễn Huệ, P. Bến Nghé, Q.1.
Thơng số đặc trƣng của xơ dừa:
• Diện tích bề mặt riêng: >500m2/m3 thể tích
• Đƣờng kính sợi xơ dừa: 0,435- 0,5 mm
• Khối lƣợng riêng: 34,6kg/m3.
Chỉ xơ dừa sau khi mua về sẽ tiến hành ngâm trong nƣớc để
loại bỏ các vụn chỉ cịn sót lại, sau đó sẽ đƣợc cho vào mơ
hình
Hình 2.5: Giá thể xơ dừa
17
Cơ sở tính tốn lượng xơ dừa cho vào bể
Sử dụng kết quả
nghiên cứu của
Phạm Lê Minh
Thành (2007),
luận văn thạc sĩ
“Nghiên cứu xử
lý nƣớc rác bằng
cơng nghệ lọc kỵ
khí bám dính
mật độ cao”
Tiến hành khảo sát hiệu quả xử lý của
bể lọc sinh học kỵ khí bằng giá thể xơ
dừa. Lƣợng xơ dừa đƣợc nghiên cứu lần
lƣợt là: 16 g/lít, 23 g/lít, 30 g/lít, 37 g/lít.
Kết quả cho thấy ở lƣợng xơ dừa 30 g/lít
cho hiệu quả cao nhất. Do đó, lƣợng xơ
dừa cho vào mơ hình AAO là 30g/l.
18
Hình 2.6: Mơ hình lúc AAO khi chƣa cho bùn hoạt tính
19
Hình 2.7: Mơ hình lúc AAO khi cho bùn hoạt tính vào
20
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
21
3.1 Tải thích nghi
Giá trị pH
Kỵ khí vào
Kỵ khí ra
Thiếu khí vào
Thiếu khí ra
Hiếu khí vào
Hiếu khí ra
9
8.5
pH
8
7.5
7
6.5
6
1
2
3
4
5
6
7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Ngày vận hành
Hình 3.1: Giá trị pH trung bình ở tải thích nghi.
22
3.1 Tải thích nghi
Giá trị COD
COD
Kỵ khí vào
Kỵ khí ra
Thiếu khí vào
Thiếu khí ra
Hiếu khí vào
Hiếu khí ra
700
600
500
400
300
200
100
0
1
2
3
4
5
6
7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Ngày vận hành
Hình 3.2: Giá trị COD trung bình ở tải thích nghi.
23
3.2 Giai đoạn tăng tải
Giá trị pH
Vào
1 kgCOD/m3ngày
Ra
2 kgCOD/m3ngày
3 kgCOD/m3ngày
8.5
8
pH
7.5
7
6.5
6
5.5
5
1
4
7
10 13 16 19 22 25 28 31 34 37 40 43
Ngày vận hành
Hình 3.3: Giá trị pH trong suốt quá trình nghiên cứu.
24
3.2 Giai đoạn tăng tải
Giá trị COD
Vào
1 kgCOD/m3ngày
2500
Ra
Hiệu suất
2 kgCOD/m3ngày
3 kgCOD/m3ngày
1500
96
1000
94
500
92
0
90
1
6
11
16
21
26
Ngày vận hành
31
36
Hiệu suất (%)
98
COD (mg/l)
2000
100
41
Hình 3.4: Giá trị và hiệu suất xử lý COD trong suốt quá trình nghiên cứu.
25