BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CNSH & KTMT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÁNH
GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ
COD VÀ ĐỘ MÀU CỦA MỘT SỐ LOẠI
PHÈN ĐỐI VỚI NƢỚC THẢI DỆT
NHUỘM BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA LÝ
GVHD:
ThS. ĐÀO MINH TRUNG
SVTH:
PHẠM THỊ MỸ HẠNH
TP. Hồ Chí Minh, 15/07/2014
NỘI DUNG BÁO CÁO
Mở đầu
1
2
3
Tổng quan
Mô hình và nội dung nghiên cứu
Kết quả và thảo luận
Kết luận và kiến nghị
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Ảnh hưởng của nước thải dệt nhuộm khi thải trực tiếp
ra môi trường
MỞ ĐẦU
Mục tiêu nghiên cứu:
- Xác định pH tối ưu và lượng phèn tối ưu của một số
loại phèn nghiên cứu.
- So sánh, đánh giá hiệu quả xử lý COD, độ màu của
phèn sắt (III), phèn nhôm, phèn PAC và phèn hỗn
hợp (Al:Fe) đối với nước thải dệt nhuộm bằng
phương pháp hóa lý.
- Tìm ra loại phèn tối ưu nhất, nhằm áp dụng vận
hành thử trên mô hình keo tụ - tạo bông.
Đối tƣợng nghiên cứu:
Mẫu nước thải được lấy tại Công ty Cổ Phần Dệt
May - Đầu Tư - Thương Mại Thành Công.
1. TỔNG QUAN
Nước ta có truyền thống lâu đời trong ngành dệt
nhuộm và hiện tại đang phát triển mạnh mẽ.
Ngành dệt nhuộm là một trong những ngành đòi hỏi
sử dụng nhiều nước và hóa chất. Do đó, nước thải
ngành dệt nhuộm rất đa dạng và phức tạp.
Dựa vào quy trình công nghệ nước thải dệt nhuộm
được chia thành 3 loại:
- Nước thải phẩm nhuộm hoạt tính.
- Nước thải phẩm nhuộm sunfua.
- Nước thải tẩy.
1. TỔNG QUAN
Bảng. Thành phần tính chất nước thải dệt nhuộm
Kết quả
Chỉ tiêu Đơn vị Nước thải hoạt tính Nước thải sunfua
Nước thải tẩy
pH
COD
BOD5
mg/l
mg/l
10-11
450-1.500
200-800
>11
10.000-40.000
2.000-10.000
>12
9.000-30.000
4.000-17.000
N tổng
mg/l
5-15
100-1.000
200-1.000
P tổng
SS
Màu
Độ đục
mg/l
mg/l
Pt-Co
FAU
0,7-3
7.000-50.000
140-1.500
7-30
10.000-50.000
8.000-200.000
10-30
500-2.000
1.000-5.000
Nguồn: Kỹ thuật xử lý chất thải công nghiệp - Nguyễn Văn Phước
2. MÔ HÌNH VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Mô hình sử dụng trong quá trình nghiên cứu:
Hình. Mô hình Jartest
2. MÔ HÌNH VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Mô hình sử dụng trong quá trình nghiên cứu:
MÔ HÌNH
KEO TỤ - TẠO BÔNG
CHLORINE
PHÈN
POLYME
Hình. Mô hình Keo tụ - Tạo bông
2. MÔ HÌNH VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Các nội dung nghiên cứu:
Xác định pH tối ưu
Xác định lượng phèn tối ưu
Bƣớc 1: Chuẩn bị 5 cốc với
500ml mẫu nước thải.
Bƣớc 1: Chuẩn bị 5 cốc với
500ml mẫu nước thải.
Bƣớc 2: Cho 5ml phèn vào mỗi
cốc.
Bƣớc 3: Chỉnh pH thích hợp ở
mỗi cốc.
Bƣớc 2: Chỉnh pH về pH tối ưu
ở mỗi cốc.
Bƣớc 4: Cho 1ml polyme vào
mỗi cốc.
Bƣớc 4: Cho 1ml polyme vào
mỗi cốc.
Bƣớc 5: Đem khuấy trên thiết bị
Jartest.
Bƣớc 5: Đem khuấy trên thiết bị
Jartest.
Bƣớc 6: Lấy mẫu ra khỏi thiết bị,
đánh giá cảm quan, đo T%, Abs.
Bƣớc 6: Lấy mẫu ra khỏi thiết bị,
đánh giá cảm quan, đo T%, Abs.
Bƣớc 7: Vẽ đồ thị và kết luận.
Bƣớc 7: Vẽ đồ thị và kết luận.
Bƣớc 3: Cho vào mỗi cốc với
lượng phèn 3, 5, 7, 9, 11 ml.
2. MÔ HÌNH VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Các nội dung nghiên cứu:
Phân tích COD:
- Bước 1: Chọn thể tích mẫu và hóa chất sử dụng.
Mẫu dd K2Cr2O7
H2SO4
Tổng thể tích
(ml) 0,0167M (ml) reagent (ml)
(ml)
Mẫu đầu vào
2,5
1,5
3,5
7,5
Mẫu sau xử lý
2,5
1,5
3,5
7,5
Mẫu trắng đun
2,5
1,5
3,5
7,5
Mẫu trắng không đun 2,5
1,5
3,5
7,5
Ống nghiệm
- Bước 2: Đậy nút vặn ngay, lắc kỹ, đặt vào giá inox.
- Bước 3: Cho vào tủ sấy ở nhiệt độ 150oC trong 2h.
- Bước 4: Cho mẫu vào erlen, để nguội thêm 1-2 giọt feroin.
- Bước 5: Chuẩn độ với dung dịch FAS 0,1M.
- Bước 6: Tính toán kết quả.
2. MÔ HÌNH VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Các nội dung nghiên cứu:
Phân tích độ màu:
- Bước 1: Chuẩn bị dung dịch màu chuẩn.
STT
Vml dd màu chuẩn
Vml nước cất
Độ màu (Pt-Co)
0
0
50
0
1
5
45
50
2
10
40
100
3
15
35
150
4
20
30
200
5
25
25
250
- Bước 2: Đo độ hấp thu của mẫu trên máy
spectrophotometer ở bước sóng = 455nm.
- Bước 3: Từ nồng độ và độ hấp thu của dd màu chuẩn,
lập phương trình y = ax + b và vẽ giản đồ A = f(C).
- Bước 4: Chuẩn bị mẫu cần xác định độ màu, đem đo
độ hấp thu.
- Bước 5: Tính toán kết quả.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải dệt nhuộm
Bảng. Kết quả phân tích mẫu nước thải đầu vào
STT
Thông
số
Đơn vị
đo
Kết quả phân
tích
1
2
3
pH
COD
Độ màu
mg/l
Pt-Co
10
752
2.468
QCVN
13:2008/BTNMT,
Cột B
5,5-9
150
150
Từ kết quả phân tích cho thấy mẫu nước thải bị ô
nhiễm độ màu và chất hữu cơ (COD) so với quy
chuẩn QCVN 13:2008/BTNMT, cột B.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Xác định pH tối ƣu của phèn sắt (III)
Bảng. Đánh giá điểm xác định pH tối ưu của phèn
sắt (III)
Cốc
Độ truyền suốt (x2)
Thời gian lắng
1
4
1
2
6
2
3
8
4
4
10
5
5
2
3
Vbùn lắng
1
2
5
4
3
Cặn lơ lửng
Độ chắn bùn
Tổng điểm
1
1
8
2
2
14
4
4
25
5
5
29
3
3
14
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Xác định pH tối ƣu của phèn sắt (III)
Tổng điểm
35
29
30
25
25
20
14
15
10
14
Tổng điểm
8
5
0
7
8
9
10
11
pH
Đồ thị thể hiện pH tối ưu của phèn sắt (III) với quá
trình keo tụ
Kết luận: Qua kết quả đánh giá điểm và đồ thị cho
thấy pH tối ưu của phèn sắt (III) bằng 10.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Xác định lƣợng phèn tối ƣu của phèn sắt (III)
Bảng. Đánh giá điểm xác định lượng phèn tối ưu của
phèn sắt (III)
Cốc
Độ truyền suốt (x2)
Thời gian lắng
Vbùn lắng
Cặn lơ lửng
Độ chắn bùn
Tổng điểm
1
2
1
1
1
3
8
2
10
5
4
5
4
28
3
8
4
5
4
5
26
4
6
3
3
3
2
17
5
4
2
2
2
1
11
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Xác định lƣợng phèn tối ƣu của phèn sắt (III)
Tổng điểm
35
28
30
26
25
20
17
15
10
Tổng điểm
11
8
5
0
3
5
7
9
11
Lƣợng phèn
(ml)
Đồ thị thể hiện lượng phèn tối ưu của phèn sắt (III)
với quá trình keo tụ
Kết luận: Qua kết quả đánh giá điểm và đồ thị cho thấy
lượng dung dịch phèn tối ưu của phèn sắt (III) là 5ml.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Xác định pH tối ƣu của phèn nhôm
Bảng. Đánh giá điểm xác định pH tối ưu của phèn
nhôm
Cốc
Độ truyền suốt (x2)
Thời gian lắng
Vbùn lắng
Cặn lơ lửng
Độ chắn bùn
Tổng điểm
1
8
4
4
5
4
25
2
10
5
5
4
5
29
3
4
3
2
2
2
13
4
2
1
1
1
1
6
5
6
2
3
3
3
17
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Xác định pH tối ƣu của phèn nhôm
Tổng điểm
35
29
30
25
25
20
17
Tổng điểm
13
15
10
6
5
0
7
8
9
10
11
pH
Đồ thị thể hiện pH tối ưu của phèn nhôm với quá
trình keo tụ
Kết luận: Qua kết quả đánh giá điểm và đồ thị cho
thấy pH tối ưu của phèn nhôm bằng 8.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Xác định lƣợng phèn tối ƣu của phèn nhôm
Bảng. Đánh giá điểm xác định lượng phèn tối ưu của
phèn nhôm
Cốc
Độ truyền suốt (x2)
Thời gian lắng
Vbùn lắng
Cặn lơ lửng
Độ chắn bùn
Tổng điểm
1
2
2
1
1
5
11
2
4
5
5
3
4
21
3
6
3
4
2
3
18
4
10
4
3
5
2
24
5
8
1
2
4
1
16
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Xác định lƣợng phèn tối ƣu của phèn nhôm
Tổng điểm
30
24
25
21
20
15
18
16
Tổng điểm
11
10
5
0
3
5
7
9
11
Lƣợng phèn
(ml)
Đồ thị thể hiện lượng phèn tối ưu của phèn nhôm
với quá trình keo tụ
Kết luận: Qua kết quả đánh giá điểm và đồ thị cho thấy
lượng dung dịch phèn tối ưu của phèn nhôm là 9ml.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Xác định pH tối ƣu của phèn PAC
Bảng. Đánh giá điểm xác định pH tối ưu của phèn PAC
Cốc
Độ truyền suốt (x2)
Thời gian lắng
Vbùn lắng
Cặn lơ lửng
Độ chắn bùn
Tổng điểm
1
8
1
2
1
1
13
2
10
5
5
4
5
29
3
8
4
4
5
4
25
4
6
3
3
3
3
18
5
4
2
1
2
2
11
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Xác định pH tối ƣu của phèn PAC
Tổng điểm
30
29
25
25
20
15
18
Tổng điểm
13
11
10
5
0
6
7
8
9
10
pH
Đồ thị thể hiện pH tối ưu của phèn PAC với quá
trình keo tụ
Kết luận: Qua kết quả đánh giá điểm và đồ thị cho
thấy pH tối ưu của phèn PAC bằng 7.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Xác định lƣợng phèn tối ƣu của phèn PAC
Bảng. Đánh giá điểm xác định lượng phèn tối ưu
của phèn PAC
Cốc
Độ truyền suốt (x2)
Thời gian lắng
Vbùn lắng
Cặn lơ lửng
Độ chắn bùn
Tổng điểm
1
2
1
1
1
1
6
2
4
5
3
3
5
20
3
8
4
4
4
4
24
4
10
3
5
5
3
26
5
8
2
2
2
2
16
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Xác định lƣợng phèn tối ƣu của phèn PAC
Tổng điểm
30
24
25
26
20
20
16
Tổng điểm
11
Lƣợng phèn
(ml)
15
10
6
5
0
3
5
7
9
Đồ thị thể hiện lượng phèn tối ưu của phèn PAC
với quá trình keo tụ
Kết luận: Qua kết quả đánh giá điểm và đồ thị cho thấy
lượng dung dịch phèn tối ưu của phèn PAC là 9ml.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Lựa chọn phèn hỗn hợp Al:Fe tỉ lệ từ 1:1 đến 1:5
Bảng. Kết quả xác định pH tối ưu của các loại phèn
hỗn hợp Al:Fe
Cốc
Loại phèn
Nước mẫu (ml)
Lượng phèn (ml)
Chỉnh pH
NaOH (ml)
Polymer (ml)
Độ màu Pt-Co
COD (mgO2/l)
1
Al:Fe
1:1
500
5
7
1,5
1
352
226
2
Al:Fe
1:2
500
5
7
1,25
1
368
226
3
Al:Fe
1:3
500
5
8
1,25
1
418
301
4
Al:Fe
1:4
500
5
9
2,25
1
518
485
5
Al:Fe
1:5
500
5
8
1,25
1
535
485