Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Tìm hiểu về HTML,CSS và JAVASCRIPT ứng dụng thiết kế website đăng ký học phần cho sinh viên công nghệ thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.64 KB, 39 trang )

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Th.S Dương Thúy Hường đã tận
tình hướng dẫn, cho em những định hướng và giúp em hoàn thành tốt đề tài thực tập
cơsở này.
Em chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô trong Trường Đại Học Công Nghệ
Thông Tin Và Truyền Thông Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ em trong
quá trình học tập tại trường.
Một lần nữa em xin chúc cô Dương Thúy Hường,cùng gia đình thầy sức khỏe
dồi dào,thành đạt và hạnh phúc. Em chúc cô công tác tốt.
Vì lượng kiến thức và thời gian có hạn, bài thực tập cơ sở của em không tránh
khỏi những khiếm khuyết,sai sót. Rất mong nhận được sự nhận xét, ý kiến đóng góp
của các thầy, cô và các bạn .
Thái Nguyên, ngày 17 tháng 05 năm
2016
Sinh viên
Giàng A Tú

11


MỤC LỤC

22


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin là một trong những ngành đang phát triển
mạnh mẽ và ảnh hưởng sau rộng đến mọi mặt của đời sống. Nó là nền tảng của nền
kinh tế tri thức, là thước đo trình độ phát triển của một quốc gia. Vì vậy, việc đào tạo
đội ngũ kỹ sư công nghệ thông tin có chất lượng đòi hỏi phải được chú trọng và đầu


tư đúng mức.
Xã hội và kinh tế phát triển đòi hỏi công nghệ cũng phát triển. Công nghệ phát
triển, con người ngày càng phát minh ra những thiết bị công nghệ số thông minh giúp
con người rất nhiều mặt trong cuộc sống và đặc biệt là phát triển và thiết kế website
luôn được xã hội quan tâm và đầu tư phát triển. Có thể nói website là không thể thiếu
đối với tất cả các ngành nghề và tất cả các đối tượng từ doanh nghiệp đến các tổ chức
cá nhân và được ứng dụng trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội từ kinh tế,
chính trị, văn hóa,giáo dục, thể thao và du lịch…
Với mong muốn để tìm hiểu rõ hơn về môn thiết kế phát triển website và ứng
dụng cho việc xây dựng hệ thống website đăng ký học em quyết định chọn đề tài thực
tập cơ sở:“ Tìm hiểu về HTML,CSS và JAVASCRIPT ứng dụng thiết kế website đăng
ký học phần cho sinh viên công nghệ thông tin”.

33


44


CHƯƠNG I:
TÌM HIỂU VỀ HTML, CSS VÀ JAVASCRIPT
1.1Tìm hiểu về HTML
HTML là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản được sử dụng để xây dựng web.


HTML là chữ viết tắt của Hyper Text Markup Language hay tiếng Việt gọi là



Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản.

HTML không phải là ngôn ngữ lập trình, mà là một ngôn ngữ đánh dấu ( hiển





thị) bao gồm tập các thẻ hiển thị (HTML Tag).
HTML dùng các HTML tags để miêu tả trình bày một trang web.
Một file HTML chứa những thẻ HTML.
Những thẻ HTML sẽ hướng dẫn trình duyệt web trình bày thành phần của một




trang web
Một file HTML phải có phần mở rộng là .html hoặc .htm
Một file HTML có thể được tạo ra bởi trình soạn thảo văn bản đơn giản như
Notepad
1.1.1.Trình bày tài liệu trong HTML

 Thẻ thể hiện cấu trúc thẻ HTML
-

HTML tags là những từ khóa được bao bởi dấu nhỏ hơn (<)và dấu lớn hơn (>) :
-

khóa>. Ví dụ: <html>, <a>, <b>….
HTML tags thông thường phải đi cùng một cặp gồm thẻ đóng và thẻ mở như:


-

<html></html>
Các tag đầu tiên trong một cặp là thẻ bắt đầu, các thẻ thứ hai là thẻ kết thúc
Thẻ Bắt đầu và thẻ kết thúc còn được gọi là thẻ mở và thẻ đóng
Thẻ đóng kết thúc bằng dấu / (</tenthe>)
Nội dung của thẻ sẽ được nằm giữa thẻ đóng và thẻ mở
Một số thẻ chỉ có thẻ mở mà không có thẻ đóng (như các thẻ <img>,
, <hr />)

 Thẻ meta
Thẻ meta là thẻ thông tin cho một văn bản HTML. Thẻ này sẽ không hiển thị
đối với người sử dụng, nó sẽ được ẩn và thể hiện một nội dung nào đó cho phép các
ứng dụng có thể đọc và hiểu thông qua từng nội dung của thẻ. Thẻ Meta phải nằm
trong thẻ HEAD của văn bản HTML.
 Thẻ định dạng khối

55


Thẻ định dạng khối trong HTML, được sử dụng để định nghĩa một đoạn văn
bản, một tiêu đề hay một định dạng có sẵn.
<P></P>
<H1></H1>,<H2></H2>,...,<H6></H6>
<PRE></PRE>
Thẻ P: Được dùng để định dạng đánh dấu một đoạn văn bản.
Thẻ H1, H2…: Được dùng để đánh dấu đề mục trong văn bản.
Thẻ Br: định dạng xuống dòng văn bản.
Thẻ Pre: Được dùng để giới hạn đoạn văn bản được định dạng sẵn.Văn bản đặt
trong thẻ này sẽ được thể hiện giống như khi chúng được đánh vào.

 Thẻ định dạng danh sách
-

Danh sách không theo thứ tự (Unorder list- UL)
Danh sách theo thứ tự (Ordered List – OL).
Một hoặc nhiều thể phần tử trong danh sách (List Item – LI).
Cấu trúc:
<!--Thẻ này mang tính chất liệt kê, không thứ tự. -->
<UL>
<LI> Mục thứ nhất</LI>
<LI> Mục thứ hai</LI>
</UL>
<!-- Thẻ mày mang tính đánh số các danh mục -->
<OL TYPE=“1/a/A/i/I”>
<LI> Mục thứ nhất</LI>
<LI> Mục thứ hai</LI>
</OL>

 Liên kết
Một trang website bao gồm rất nhiều trang web (web page), các web page liên



kết lại với nhau để tạo lên website.


Liên kết trong HTML được định nghĩa bằng cặp thẻ <a>

 Bảng


66


Bảng trong HTML được định nghĩa bởi thẻ <table>. Một bảng được chia
thành các hàng (row, định nghĩa bởi <tr>), và mỗi hàng được chia thành các cột
(column, định nghĩa bởi <td>).
1.1.2. Multimedia
 Hình ảnh
Hình ảnh khi sử dụng trong web được sử dụng thẻ <img> cách sử dụng như sau.
Code:
<img src="pulpit.jpg" alt="Pulpit rock" width="304" height="228" />.
 Forms
• Giới thiệu
HTML Form được sử dụng để truyền dữ liệu tới server. Form trong html có
thểchứa nhiều các thẻ input để dịnh nghĩa dữ liệu.
- Thẻ định nghĩa form:
<form action=”diachifileguithongtintoi.php” method=”get”>.
input elements.
</form>
• Một số thuộc tính của form
Thuộc tính
accept

Giá trị

Giải thích
Chỉ rõ những kiểu file có thể upload

MIME_type


thông qua form
Chỉ rõ những hệ mã hóa kí tự có thể

accept-charset character_set

sử dụng trong form.

application/x-www-formenctype

Chỉ rõ phương thức mã hóa dữ liệu

urlencoded

khi form gửi dữ liệu tới server. (chỉ

multipart/form-data

method
name

text/plain
Get/Post
Name

Action

URL

sử dụng cho method="post")
Chỉ rõ kiểu gửi dữ liệu.

Chỉ rõ tên của form.
Chỉ rõ địa chỉ dữ liệu sẽ gửi tới.
(Thuộc tính bắt buộc)

77


1.2. Tìm hiểu về CSS
1.2.1.Giới thiệu
CSS là chữ viết tắt của Cascading Style Sheets, nó chỉ đơn thuần là một dạng
file text với phần tên mở rộng là .css. Trong Style Sheet này chứa những câu lệnh
CSS.Mỗi một lệnh của CSS sẽ định dạng một phần nhất định của HTML.
 Các cách nhúng style cho văn bản HTML
Hiện tại có ba cách để định dạng văn bản sử dụng CSS: cục bộ, nhúng vào
trang và liên kết đến một file CSS riêng biệt. Trong thực tế thì cách cuối cùng là liên
kết đến một file riêng biệt được sử dụng phổ biến nhất.
Cục bộ: code CSS được chèn trực tiếp vào trong thẻ HTML. Cách định dạng
cục bộ là bạn sử dụng code CSS chèn trực tiếp vào thẻ HTML và chỉ có tác động lên
thẻ đó.
Nhúng vào trang web.Cách thứ hai là khai báo code CSS nằm trong cặp thẻ
<style></style> được đặt ở phần <head></head> của tài liệu.
1.2.2.Các lệnh cơ bản
 Màu chữ và màu nền
Để có thể định dạng nền của một thành phần HTML ta có thể sử dụng các định
dạng sau:
background-color //

background-image //chỉ định hình ảnh được sử dụng trong nền

background-repeat // chỉ định tính lặp lại của nền

background-attachment // chỉ định kiểu di chuyển của nền
background-position // chỉ định vị trí của nền
 Font chữ

Trong CSS hệ thống font chữ có thể định dạng được các thuộc tính sau: loại
font chữ (font family), độ dày của font chữ (font boldness), cỡ fontchữ (font size), kiểu
font chữ (font style)
Font weight
Để định dạng độ dày của chữ ta sử dụng thuộc tính font-weight của CSS. Các
giá trị có thể nhận của thuộc tính này là: normal, bold, bolder, lighter, các giá trị từ 100
tới 900.

88


Cú pháp cho việc định dạng độ dày như sau:
p.normal {font-weight:normal;}
p.thick {font-weight:bold;}
p.thicker {font-weight:900;}
Font size
Ta có 2 cách để định giá trị cho cỡ chữ:
-

Cách định giá trị cỡ chữ tuyệt đối: cỡ chữ sẻ được định theo giá trị không thay đổi

-

được.
Cách định giá trị tương đối: cỡ chữ có thể thay đổi dựa theo các thành phần khác của
web.

Font style
Cú pháp như sau:
p.normal {font-style:normal;}
p.italic {font-style:italic;}

 Text

Kiểu văn bản trong CSS có thể được định dạng những thuộc tính sau: Màu sắc
(color), căn lề (text alignment), trang chí (text decoration), kiểu chữ (text
transformation) và định lề chữ đầu (text Indentation).
 Class và Id
Id hay là index(chỉ số) được dùng để xác định một đối tượng duy nhất nào đó.
Class hay còn gọi là lớp dùng để chỉ một lớp các đối tượng có chung các thuộc
tính. Các đối tượng trong cùng một class có tính thừa kế lẫn nhau.
 Box model

Tất cả các thành phần của HTML đều có thể được coi như một hộp (box),
chúng có thể sắp xệp cạnh nhau hoặc chồng lên nhau. CSS Box về cơ bản là hộp bao
quanh một thành phần HTML và nó có các khoảng cách về: lề trong, lề ngoài, độ dày
lề của hộp. Các hộp khi được xắp xếp với nhau sẽ xây dựng nên layout của một
website. Hình sau mô tả về box của HTML:

99


Trong đó:
- Margin: sẽ tạo ra lề ngoài của box, toàn bộ khoảng này sẽ được xây dựng như
khoảng trống và không có màu nền.
- Border: là phần lề bao bọc padding và content, border có thể có các thuộc tính
về màu nền, bo tròn, độ dày…

- Padding: là phần lề trong, padding background có thể bị ảnh hưởng bởi màu
của box.
- Content: Là phần nội dung của box.
 Height và Width

Một block trong CSS có thể định nghĩa được chiều cao và chiêu rộng thông qua
height và width thuộc tính. Dưới đây là bảng các thuộc tính và giá trị có thể có:
Thuộc tính
height

Giải thích

Giá trị

Định chiều cao của đối tượng

Auto,length, %,inherit

max-height Định chiều cao lớn nhất của đối tượng Auto,length, %,inherit
max-width

Định chiều rộng lớn nhất của đối

Auto,length, %,inherit
tượng
min-height Định chiều cao nhỏ nhất của đối tượng Auto,length, %,inherit
Định chiều rộng nhỏ nhất của đối
min-width
Auto,length, %,inherit
tượng

width
Định chiều rộng của đối tượng
Auto,length, %,inherit
 Float và Clear

Float chủ yếu dùng để căn chỉnh hình ảnh sao cho chữ sẽ bao quanh hình ảnh.
Để tạo được hiệu ứng này bạn cần có một thẻ <img> và



1010


<div id='bao_quanh'>
<img src="images/ball.png" alt="ball" />

Box Model


Tạo thẻ div bao quanh là cách để bạn quản lý độ rộng thực
sự của box. cho dù khi tôi thêm giá trị padding bằng 5px vào
mỗi bên trái phải, nó cũng không làm tăng độ lớn. Mà ngược lại,
nó sẽ bị đầy lùi vào biên là 5px .


</div><!--End #bao_quanh-->
Clear thực chất chỉ là một tính năng chống không cho đoạn văn ở dưới tràn lên
trên để lấp vào chỗ trống.Như đã nói ở trên, khi dùng float có thể tạo ra hiệu ứng chữ
bao xung quanh hình.Nhưng đôi khi vì dư chỗ, cho nên đoạn văn ở dưới di chuyển lên
trên và lấp vào chỗ trống.Tất nhiên đó không phải là điều mong muốn, do vậy cần sử
dụng Clear để xử lý vấn đề này nó đi.
 Positions

Thuộc tính position xác định phương pháp định vị trí cho thành phần của
HTML. Nó thường sử dụng với các thuộc tính khác như left,right, bottom, top để định
vị vị trí của khối.
tag {

position: giá trị;
}
1.3 Tìm hiểu về ngôn ngữ kịch bản javascript
1.3.1 Giới thiệu ngôn ngữ JavaScript
Javascript là ngôn ngữ kịch bản phổ biến nhất trên thế giới hiện nay.Nó là ngôn
ngữ chuẩn được sử dụng trong các trang web cũng như cho các ứng dụng desktop,
mobile.Javascript được thiết kế thêm các tương tác tới các trang html.
Vậy thế nào là ngôn ngữ kịch bản?Ngôn ngữ kịch bản là ngôn ngữ lập trình
nhẹ hỗ trợ việc viết kịch bản. Kịch bản ở đây là các dòng code có thể được thông dịch
và thực thi nhanh chóng với các bước liên kết và biên dịch rõ ràng.
Javascript có thể làm những gì?
- Javascript cung cấp 1 công cụ lập trình cho các nhà thiết kế web html.

1111


- Javascript có thể thao tác html (đọc và thay đổi nội dung của các thẻ html).
- Javascript có thể thao tác với CSS (đọc và thay đổi định dạng của các thẻ html).
- Javascript có thể xác định tính hợp lệ của dữ liệu (validate data).
- Javascript có thể lưu trữ dữ liệu.
- Javascript có thể thực hiện lại các sự kiện
 Nhúng JavaScript vào trang HTML

Nội dung của javascript được đặt trong cặp thẻ <script></script>.
Nội dung của javascript có thể được đặt trong thẻ <body> và phần <head> của
trang web, hay có thể được đặt riêng ra 1 file .js
 Biến và đối tượng

-


Khai báo không tường minh: ten_bien = bieu_thuc;

-

Khai báo tường minh:

+ Khai báo biến và không khởi tạo giá trị: var ten_bien;
+ Khai báo biến và khởi tạo giá trị ban đầu: var ten_bien = bieu_thuc;
 Quy tắc đặt tên biến:
-

Ký tự bắt đầu phải là một chữ cái hoặc dấu gạch dưới “_”

-

Trong tên biến không chứa khoảng trắng và các kỹ tự đặc biệt

-

Các biến phân biệt chữ hoa, chữ thường.

 Các toán tử

- Gán (=)
- So sánh
Toán tử
==
!=
>
>=

<
<=

Ý nghĩa
So sánh bằng
So sánh không bằng
So sánh lớn hơn
So sánh lớn hơn hoặc bằng
So sánh nhỏ hơn
So sánh nhỏ hơn hoặc bằng

- Số học

1212


+ Cộng(+), trừ (-), nhân (*), chia(/), lấy phần dư (%)
+

bien++ (hoặc: ++bien) tăng giá trịcủa bien lên 1

+ bien - -(hoặc: - -bien) giảm giá trị của biến đi 1

- Chuỗi
Để nối chuỗi sử dụng toán tử “+”
- Logic
+ Phép && (phép và)
+ Phép || (phép hoặc)
+ Phép ! (phủ định)


- Đối tượng
new: toán tử khai báo biến kiểu đối tượng
- Các toán tử trên bit (Bitwise)
& Toán tử bitwise AND, trả lại giá trị 1 nếu cả hai bit cùng là 1.
| Toán tử bitwise OR, trả lại giá trị 1 nếu một trong hai bit là 1.
^ Toán tử bitwise XOR, trả lại giá trị 1 nếu hai bit có giá trị khác nhau
Sau đây là các toán tử dịch chuyển:
<>>Toán tử dịch phải.
>>>Toán tử dịch phải có chèn 0.
 Hàm và gọi hàm

Cú pháp:
function ten_ham(các tham số){
//các câu lệnh trong hàm
[return bieu_thuc;] //kết thúc và trả về giá trị cho hàm
}
 Các cấu trúc lệnh

Câu lệnh rẽ nhánh
(1)

Câu lệnh if
Cú pháp:

1313


if (dieu_kien)
{

//các câu lệnh nếu dieu_kien đúng;
}
else
{
//các câu lệnh nếu điều kiện sai;
}
(2)

Câu lệnh lựa chọn switch
Cú pháp:
switch (bieu_thuc){
case gia_tri_1:
//mã lệnh thực hiện khi bieu_thuc= =gia_tri_1
break;
case gia_tri_2:
//mã lệnh thực hiện khi bieu_thuc= =gia_tri_2
break;
…….
case gia_tri_n:
//mã lệnh thực hiện khi bieu_thuc= =gia_tri_n
break;
default:
//mã lệnh thực hiện khi không có giá trị nào phù hợp
}
Câu lệnh lặp

(1)

Câu lệnh for (số lần lặp xác định trước)
Cú pháp:

for (khởi tạo biến đếm; điều kiện; thay đổi giá trị biến đếm){
//các câu lệnh thực hiện trong khi lặp

1414


}
(2)Câu lệnh lặp while (số lần lặp không xác định trước)
Cú pháp:
while (dieu_kien){
//các câu lệnh thực hiện trong khi lặp
}
1.3.2 Sử dụng thư viện JQuery trong web.
 Đưa JQuery vào trang web

Để sử dụng jQuery phải có thư viện do jQuery cung cấp bằng cách truy cập
vào để Download phiên bản mới. Hoặc có thể sử dụng trực tiếp
jQuery lưu trữ tại jQuery hay Google từ 2 địa chỉ sau:
/> /> Cú pháp cơ bản của Jquery


Cú pháp để chọn đối tượng
jQuery sử dụng cùng một cách như CSS để lựa chọn những phần tử HTML (thẻ
HTML) và thực hiện vài việc gì đó lên những đối tượng được chọn. Việc chọn đối
tượng có thể thực hiện theo kiểu chọn một đối tượng duy nhất (đơn lẻ) hoặc một tập
hợp các đối tượng có cùng đặc điểm( nhiều thành phần). Nguyên tắc để chọn cụ thể
như sau:
Cú pháp:$(doi_tuong)
$ : Ký tự bắt đầu của jQuery trong việc xác định đối tượng
doi_tuong: tiêu chí để xác định đối tượng. Liệt kê cụ thể những trường hợp

như bên dưới.
$(this)
$(document)
$(window)
$(‘p’)
$(‘.ClassName’)
$(‘#IdValue’)

Chọn đối tượng hiện tại (đối tượng đặc biệt) | đối tượng đơn lẻ
Chọn đối tượng toàn bộ tài liệu
Chọn đối tượng về cửa sổ hiện hành
Chọn tất cả các thẻ


Chọn tất cả các thẻ HTML có class=”ClassName”
Chọn thẻ HTML có id=”IdValue”

1515


1616


CHƯƠNG II:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN
2.1 Xác định các yêu cầu của hệ thống
- Hệ thống phải cung cấp cho Sinh viên một danh sách các học phần
cùng với các thông tin liên quan (nội dung, thời lượng, thời điểm bắt đầu, người
dạy...) để người học có thể xem và lựa chọn.
- Khi Sinh viên có yêu cầu đăng kí một học phần, hệ thống phải cung cấp
cho họ mẫu Form để họ điền những thông tin cần thiết, giúp cho họ có thể
thực hiện được việc đăng kí dễ dàng.


- Sau khi nhận được thông tin đăng kí của Sinh viên, hệ thống sẽ xử lý
thông tin nhận được một cách tự động và gửi thông tin phản hồi tới họ để xác
nhận việc đăng kí thành công hay không.Thông tin phản hồi phải nhanh chóng và
chính xác.
2.2 Xác định các tác nhân của hệ thống
- Tác nhân Sinh viên: sử dụng hệ thống để đăng kí các môn học.

1717


2.3 Biểu đồ phân cấp chức năng

2.4 Xác định các ca sử dụng của hệ thống
Dựa vào việc phân tích các tác nhân, ta xác định được các ca sử dụng như sau:








Đăng nhập hệ thống
Đăng ký học phần
Hủy học phần
Tra cứu điểm
Xem lịch thi cá nhân
Đăng ký thi lại
Đổi mật khẩu
Biểu đồ ues case tổng quát:


1818


System

dang nhap
dang ky hoc

huy

sinh vien

tra cuu diem

dang ky thi lai

doi mat khau

xem lich thi ca nhan

1919


2.5 Đặc tả các ca sử dụng
2.5.1 Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống

Ten tai khaong

Dang nhap


Mat khau

a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Sinh viên
b. Các luồng sự kiện






Luồng sự kiện chính:
Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống.
Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập.
Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của mình.
Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ

không, nếu

không hợp lệ thì thực hiện luồng A1.
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
- Hệ thống sẽ thông báo lỗi.
- Người sử dụng có thể đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng nhập, khi đó ca sử

dụng kết thúc .


2020


c. Tiền điều kiện
Không
d. Hậu điều kiện
Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào
hệ thống.
2.5.2 Ca sử dụng Đăng ký môn học

a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng ký môn học
Mục đích:
- Giúp cho Sinh viên có thể đăng ký những môn học mà mình có thể học
trong một học kì.
- Sinh viên chọn các môn học để đăng ký hoặc thay đổi các môn học mà mình
đã đăng ký trong khoảng thời gian cho phép trước khi bắt đầu kì học.
Tác nhân: Sinh viên
b. Các luồng sự kiện

2121


 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi sinh viên muốn đăng ký môn học.
• Hệ thống hiển thị các lớp học phần để sinh viên có thể lựa chọn các lớp học
phần mà mình muốn đăng ký
• Sau khi đã chọn lớp học phần thì nhấm vào nút “đăng ký” để đăng ký.
 Các luồng rẽ nhánh
• Luồng A1: Môn học mà Sinh viên đăng ký không thoả mãn các điều kiện tiên quyết,

hoặc là môn học đó đã đủ số lượng sinh viên đăng ký
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Sinh viên có thể lựa chọn một môn học khác và đăng ký hoặc là thoát khỏi ca sử
dụng này.
• Luồng A2: Hết hạn đăng ký
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
Sinh viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì hệ thống sẽ thông báo cho người
sử dụng biết là đã dăng ký thành công.Sinh viên có thể hủy những môn học đã đăng
ký, trong trường hợp khác hệ thống ở trong trạng thái không thay đổi.
2.5.3 Ca sử dụng hủy học phần đã đăng ký

Dang nhap

Dang ky hoc
tim kiem mon

a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: hủy học phần
Mục đích:

2222

huy dang ky hoc


- Giúp cho Sinh viên có thể hủy những môn học mà mình đã đăng ký.

- Sinh viên chọn các môn học đã đăng ký để “hủy” trong khoảng thời gian cho
phép trước khi bắt đầu kì học.
Tác nhân: Sinh viên
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi sinh viên đã đăng ký thành công và muốn hủy học
phần đã đang ký.
• Hệ thống hiển thị các lớp học phần đã đăng ký để sinh viên có thể lựa chọn các lớp


+
+

học phần mà mình muốn hủy.
Sau khi đã chọn lớp học phần thì nhấm vào nút “hủy” để hủy.
Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1: Qúa thời gian cho phép.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện:

-

Sinh viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
Sinh viên phải đăng ký thành công các học phần muốn hủy trước đó.
Phải trong khoảng thời gian cho phép của hệ thống.
d. Hậu điều kiện: Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì danh sách các
môn học mà Sinh viên đã chọn hủy sẽ được hủy và học phần đó sẽ được xóa khỏi danh
sách đã đăng ký.
2.5.4 Ca sử dụng tra cứu điẻm


Tra cuu diem

Dang nhap

a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Tra cứu điểm
Mục đích:
- Giúp cho Sinh viên có thể tra cứu được điểm cá nhân của mình theo từng
môn học.

2323


Tác nhân: Sinh viên
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
 Ca sử dụng này hoạt động khi sinh viên đã có điểm thi của các học phần và đã được
cập nhập vào hệ thống.
 Hệ thống hiển thị điểm của sinh viên theo từng môn học.
c. Tiền điều kiện:
-

Sinh viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
Điểm thi đã được cập nhập vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện: Hệ thống sẽ hiện thị bảng điểm của các môn đã cập nhập
điểm.
2.5.5 Ca sử dụng xem lịch thi cá nhân

Xem lich thi ca nhan


Dang nhap

a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: xem lịch thi cá nhân
Mục đích:
- Giúp cho Sinh viên có thể xem lịch thi cá nhân của mình theo từng học kỳ.
Tác nhân: Sinh viên
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
 Ca sử dụng này hoạt động khi sinh viên đã có lịch thi của các học phần đang theo
học trong học kỳ đó và đã được cập nhập vào hệ thống.
 Hệ thống hiển thị lịch thi của sinh viên theo từng môn học cùng với địa điểm, thời
gian cụ thể.
c. Tiền điều kiện:
-

Sinh viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
Lịch thi đã được cập nhập vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện: Hệ thống sẽ hiện thị bảng lịch thi của các môn đã cập nhập.

2424


2.5.6 Ca sử dụng Đăng ký thi lại

Dang nhap

dang ky thi lai
mon dang ky thi lai


a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng ký thi lại
Mục đích:
- Giúp cho Sinh viên có thể đăng ký thi lại những môn học mà bị tích F và tích
D trong lần thi 1.
Tác nhân: Sinh viên
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
- Ca sử dụng này bắt đầu khi sinh viên muốn đăng kýthi lại.
- Hệ thống hiển thị các lớp học phần bị tích F và tích D để sinh viên có thể lựa chọn các
lớp học phần mà mình muốn đăng ký thi lại.
- Sau khi đã chọn lớp học phần thì nhấm vào nút “đăng ký” để đăng ký.
 Các luồng rẽ nhánh
- Luồng A1: Hết hạn đăng ký
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
Sinh viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống. Phải trong khoảng thời gian
cho phép của hệ thống( chưa hết hạn đăng ký thi lại).
d. Hậu điều kiện

2525


×