Tải bản đầy đủ (.ppt) (65 trang)

BÀI GIẢNG ĐAU ĐẦU, ThS. Nguyễn Thị Như Trúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 65 trang )

ĐAU ĐẦU

ThS. Nguyễn Thị Như Trúc


NỘI DUNG
1. PHÂN LOẠI ĐAU ĐẦU THEO ICHD - II
2. TIẾP CẬN MỘT TRƯỜNG HỢP ĐAU ĐẦU
3. ĐAU ĐẦU MIGRAINE
4. ĐAU ĐẦU CĂNG CƠ
5. ĐAU ĐẦU CỤM
6. ĐAU DÂY THẦN KINH V


Đau đầu là cảm giác
khó chịu ở vùng giới
hạn bởi ụ chẩm và hốc
mắt do sự kích thích
các cảm thụ thần kinh
đau.


SỰ PHÂN BỐ TK CẢM GIÁC VÙNG ĐẦU MẶT






Vùng mặt và các xoang,
hốc mắt: TK tam thoa.


Da đầu: TK chẩm lớn và
chẩm nhỏ.
Vùng sau tai: TK tai lớn.
Vùng cổ: các rễ C2, C3,
C4.
Trong sọ: vùng màng
não trên lều do TK tam
thoa, vùng dưới lều do
TK thiệt hầu chi phối


PHÂN LOẠI ĐAU ĐẦU
Bảng phân loại đau đầu Quốc tế lần II – 2004 (ICHD – II)

Phần 1: Đau đầu nguyên phát
1. Migraine
2. Đau đầu căng cơ
3. Đau đầu từng cụm
4. Các đau đầu nguyên phát khác:
đau đầu khi gắng sức, đau đầu khi
ngủ, đau nửa đầu liên tục


PHÂN LOẠI ĐAU ĐẦU
Bảng phân loại đau đầu Quốc tế lần II – 2004 (ICHD – II)

Phần 2: Đau đầu thứ phát
5. Chấn thương đầu và cổ.
6. Bệnh mạch máu trong sọ và cột sống.
7. Bệnh nội sọ khác không do nguyên nhân mạch máu:

tăng áp lực nội sọ tự phát, u nội sọ, đau đầu sau co giật
8. Do thuốc.
9. Nhiễm trùng hệ TK trung ương.
10. Rối loạn cân bằng nội môi: thiếu oxy mô, tăng HA,
RL chức năng tuyến giáp.
11. Bệnh ở cổ, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt.
12. Rối loạn tâm thần.


PHÂN LOẠI ĐAU ĐẦU
Bảng phân loại đau đầu Quốc tế lần II – 2004 (ICHD – II)

Phần 3:
13. Đau TK sọ, đau mặt do nguyên nhân
trung ương và đau mặt nguyên phát:
đau dây TK V
14. Các đau đầu khác (chưa phân loại)


TIẾP CẬN MỘT TRƯỜNG HỢP ĐAU ĐẦU
Hỏi bệnh sử







Đau đầu từ lúc nào? Mới xảy ra/đã nhiều
lần tương tự?

Thời gian xuất hiện đau đầu?
Đặc tính cơn đau, đau có theo nhịp mạch?
Đau đầu từng cơn hay đau liên tục?
Cường độ cơn đau đầu?
Vị trí đau đầu?


TIẾP CẬN MỘT TRƯỜNG HỢP ĐAU ĐẦU
Hỏi bệnh sử





Các yếu tố làm tăng và giảm cơn đau?
Các triệu chứng kèm theo.
BN có tiền căn chấn thương sọ não gần đây
không?
Các bệnh toàn thân như AIDS, lao có thể gây
biến chứng TK.


TIẾP CẬN MỘT TRƯỜNG HỢP ĐAU ĐẦU

Khám lâm sàng
 Khám toàn diện và khám thần kinh.
 Ðể trả lời các vấn đề đặt ra khi hỏi
bệnh.



TIẾP CẬN MỘT TRƯỜNG HỢP ĐAU ĐẦU
Khám lâm sàng:
Cần lưu ý các trường hợp đau đầu có đặc tính sau đây thì
có thể là bệnh nặng:

Xảy ra đột ngột khi bệnh nhân đang gắng sức
 Có bất thường về TK
 Tuổi trên 50
 Đau đầu càng tăng
 Bất thường về dấu hiệu sinh tồn
 Đau đầu dữ dội lần đầu tiên
 Co giật



TIẾP CẬN MỘT TRƯỜNG HỢP ĐAU ĐẦU
Các xét nghiệm hình ảnh học: cần thực hiện
trong các trường hợp sau
 Đau đầu mới khởi phát với cường độ dữ dội.
 Đau đầu mới khởi phát sau 50 tuổi.
 Triệu chứng không giống các loại đau đầu đã
từng xảy ra.
 Có các triệu chứng TK định vị.
 Đáp ứng điều trị kém
 Xảy ra sau chấn thương.
 Trên BN suy giảm miễn dịch


TIẾP CẬN MỘT TRƯỜNG HỢP ĐAU ĐẦU



CTScan sọ não

Nhồi máu não

Xuất huyết não


TIẾP CẬN MỘT TRƯỜNG HỢP ĐAU ĐẦU


CTScan sọ não

Xuất huyết dưới nhện

Máu tụ dưới màng cứng


TIẾP CẬN MỘT TRƯỜNG HỢP ĐAU ĐẦU

CTScan sọ não

Nhiễm KST Cysticercosis


TIẾP CẬN MỘT TRƯỜNG HỢP ĐAU ĐẦU


MRI


Thuyên tắc xoang tĩnh mạch


T1W
T2W
Glioblastoma Multiforme
T1W+Gd


TIẾP CẬN MỘT TRƯỜNG HỢP ĐAU ĐẦU


MRA

Hệ động-tĩnh mạch não


TIP CN MT TRNG HP AU U
Mch nóo : d dng mch mỏu nóo, phỡnh
mch, thuyờn tc tnh mch


Hỡnh aỷnh phỡnh ủoọng maùch naừo


TIẾP CẬN MỘT TRƯỜNG HỢP ĐAU ĐẦU
Dịch não tủy: chỉ định trong viêm màng não - não,
xuất huyết màng não.
Các xét nghiệm sinh hóa:
 Tốc độ lắng máu: viêm động mạch.

 Nồng độ rượu, nồng độ thuốc.
 Bun, creatinin.
 Ion đồ.
 Đường huyết.


ĐAU ĐẦU MIGRAINE
Cơ chế bệnh sinh
Sự kích hoạt các neurone phân tiết chất dẫn truyền
TK (dopamine và serotonin) ở thân não
→ làm nhạy cảm hóa vỏ não
→ phát sinh sóng kích thích vỏ não lan từ vùng chẩm
ra phía trước
→ giảm chuyển hóa và tưới máu → kích hoạt hệ mm
- TK sinh ba.
→ phóng thích các chất CGRP, neurokinin A, chất P
→ gây hiện tượng viêm vô trùng của thành mạch và
gây đau.



ĐAU ĐẦU MIGRAINE
Đặc điểm lâm sàng
Yếu tố khởi phát:
 Yếu tố tâm lý: stress, ngủ quá nhiều,
mất ngủ.
 Yếu tố môi trường: thay đổi thời tiết,
mùi khói, thuốc lá, nước hoa.
 Hormon: chu kỳ kinh nguyệt, thai kỳ,
mãn kinh, thuốc ngừa thai.

 Chế độ ăn: rượu, caffeine, chế độ ăn
không điều độ.


ĐAU ĐẦU MIGRAINE
Đặc điểm lâm sàng
Dấu hiệu báo trước:
Triệu chứng về tâm thần (trầm
cảm/kích thích)
Triệu chứng về TK thực vật (uống
nhiều, tiểu nhiều, phù, buồn nôn, tiêu
chảy hoặc táo bón, đổ mồ hôi, mệt mỏi).


ĐAU ĐẦU MIGRAINE
Đặc điểm lâm sàng
Tiền triệu:
 Triệu chứng thị giác dạng chói
sáng di chuyển và có cấu trúc
 Giảm thị lực
 Cảm giác tê bì, châm chích ở một
chi trên và mặt cùng bên
 Mất ngôn ngữ thoáng qua


ĐAU ĐẦU MIGRAINE


×