Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

VNCLASSVƯỢT ĐÍCH môn SINH tập 2 PHẦN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 145 trang )

Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Câu 1209: Mỗi đặc điểm thích nghi kiểu gene
trên cơ thể sinh vật được hình thành qua một
quá trình lịch sử chịu sự chi phối của
A. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
B. giao phối, chọn lọc tự nhiên và sự cách ly.
C. đột biến, giao phối và sự cách ly.
D. đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và sự
cách ly.
Câu 1210: Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất
hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lý hơn các
loài xuất hiện trước vì
A. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng
phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát
huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi
liên tục được hoàn thiện.
B. chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém
thích nghi chỉ giữ lại những dạng thích nghi
nhất.
C. kết quả của vốn gene đa hình, giúp sinh vật
dễ dàng thích nghi với điều kiến sống hơn.
D. do sự hợp lý các đặc điểm thích nghi.
Câu 1211: Chọn câu có nội dung đúng là
A. Giống như thường biến, màu sắc ngụy
trang xuất hiện ở sâu bọ không di truyền cho thế
hệ sau.
B. Đôi cánh giống lá cây của bọ lá là một đặc
điểm thích nghi kiểu gene.
C. Thích nghi kiểu hình ở cơ thể sinh vật biểu
hiện qua đột biến và biến dị tổ hợp.


D. Chọn lọc tự nhiên chỉ dẫn đến thích nghi
kiểu hình mà không tạo ra thích nghi kiểu gene.
Câu 1212: (Đ2008) Đối với quá trình tiến hóa
nhỏ, chọn lọc tự nhiên
A. cung cấp các biến dị di truyền làm phong
phú vốn gene của quần thể.
B. tạo ra các allele mới, làm thay đổi tần số
allele theo một hướng xác định.
C. là nhân tố làm thay đổi tần số allele không
theo một hướng xác định
D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số allele
theo một hướng xác định.
Câu 1213: (Đ2008) Các loài sâu ăn lá thường
có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ
đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt.
Theo Darwin, đặc điểm thích nghi này được
hình thành do
A. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá
thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu
cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có
màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
D. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu
xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
Câu 1214: (C2009) Theo quan niệm hiện đại,
Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương


thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
B. sự phát triển và sinh sản của những kiểu
gene thích nghi hơn.
C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu
gene khác nhau trong quần thể.
D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi,
đào thải những biến dị có hại.
Câu 1215: (Đ2007) Phát biểu nào dưới đây
không đúng với tiến hoá nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất
lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số
allele và tần số kiểu gene của quần thể qua các thế
hệ.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử
tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gene
của quần thể qua thời gian.
Câu 1216: (Đ2007) Trong quá trình tiến hoá nhỏ,
sự cách li có vai trò
A. làm thay đổi tần số allele từ đó hình thành
loài mới.
B. xóa nhòa những khác biệt về vốn gene giữa
hai quần thể đã phân li.
C. góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gene của
quần thể gốc.
D. tăng cường sự khác nhau về kiểu gene giữa
các loài, các họ.
Câu 1217: (Đ2008) Theo quan điểm hiện đại,

chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gene.
B. kiểu hình.
C. nhiễm sắc thể.
D. allele.
Câu 1218: (Đ2008) Chọn lọc tự nhiên đào thải
các đột biến có hại và tích lũy các đột biến có
lợi trong quần thể. Allele đột biến có hại sẽ bị
chọn lọc tự nhiên đào thải
A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là allele lặn.
B. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là allele
trội.
C. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là allele
trội.
D. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là
allele trội.
Câu 1219: (Đ2008) Đối với quá trình tiến hóa
nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai
trò cung cấp
A. các allele mới, làm thay đổi tần số allele
của quần thể một cách chậm chạp.
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di
truyền của quần thể.
C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự
nhiên.
D. các allele mới, làm thay đổi tần số allele
theo một hướng xác định.
- 143 -



Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Câu 1220: (Đ2008) Để tìm hiểu hiện tượng
kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí
nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm
được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần
xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất
khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng).
Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng
DDT.
A. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực
tiếp với môi trường có DDT.
B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột
biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
C. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp
đột biến đã phát sinh trong quần thể.
B - HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
Câu 1222: (Đ2013) Các ví dụ nào sau đây thuộc
cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con
la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn
được cho cây thuộc loài khác
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo
ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính
giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là
A. (1), (3)
B. (1), (4)

C. (2), (4)
D. (2), (3)
Câu 1223: (Đ2013NC) Con lai được sinh ra từ
phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân
chủ yếu là do
A. số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không
bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi
nhiễm sắc thể.
B. các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp
hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại
cho sự phát sinh giao tử.
C. cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không
phù hợp.
D. số lượng gene của hai loài không bằng
nhau.
Câu 1224: (Đ2007) Phát biểu nào sau đây
không đúng về quá trình hình thành loài mới
bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu
vực địa lý)?
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý
diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
B. Trong những điều kiện địa lý khác nhau,
chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến
dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý
thường gặp ở cả động vật và thực vật.
D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây
ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật,
Youtube: Bé Nguyệt Channel


Th.s Tô Nguyên Cương

D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp
của DDT.
Câu 1221: (Đ2010) Theo quan niệm hiện đại,
quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra
nhanh hay chậm không phụ thuộc vào
A. tốc độ sinh sản của loài.
B. áp lực của chọn lọc tự nhiên.
C. tốc độ tích lũy những biến đổi thu đựơc
trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp
của ngoại cảnh.
D. quá trình phát sinh và tích lũy các gene đột
biến ở mỗi loài.

từ đó tạo ra loài mới.
Câu 1225: (Đ2007) Hai loài sinh học (loài giao
phối) thân thuộc thì
A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự
nhiên.
B. hoàn toàn khác nhau về hình thái.
C. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.
D. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự
nhiên.
Câu 1226: (Đ2008) Hình thành loài mới
A. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa
lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
B. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn
ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
C. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn

ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
D. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con
đường lai xa và đa bội hóa.
Câu 1227: (Đ2008) Trong phương thức hình
thành loài bằng con đường địa lí (hình thành
loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây
ra sự phân hóa vốn gene của quần thể gốc là
A. cách li địa lí.
B. cách li sinh thái.
C. tập quán họat động. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 1228: (Đ2009) Phát biểu nào sau đây là
đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
luôn dẫn đến hình thành loài mới.
B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình
thành loài mới.
C. Sự hình thành loài mới không liên quan
đến quá trình phát sinh các đột biến.
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 1229: (C2009) Trong quá trình tiến hoá,
cách li địa lí có vai trò
A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá
thể thuộc các quần thể cùng loài.
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể
- 144 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)


thuộc các quần thể khác loài.
C. làm biến đổi tần số allele của quần thể
theo những hướng khác nhau.
D. làm phát sinh các allele mới, qua đó làm
tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
Câu 1230: (C2009) Phát biểu nào sau đây là
đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái
với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành
loài mới.
B. Quá trình hình thành loài mới bằng con
đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc
lập nhau.
C. Quá trình hình thành loài mới bằng con
đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau,
vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó
cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái
khác nhau.
D. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ
chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với
cơ chế cách li địa lí.
Câu 1231: (C2009) Nội dung nào sau đây nói
về cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp
tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản
khác nhau, nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác
nhau, nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối

riêng, nên thường không giao phối với nhau.
Câu 1232: (C2009) Quần thể cây tứ bội được
hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem
như loài mới vì
A. cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội
cho đời con bất thụ.
B. cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính
kém hơn cây lưỡng bội.
C. cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát
triển mạnh hơn cây lưỡng bội.
D. cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ
quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
Câu 1233: (C2010) Trong các cơ chế cách li
sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
B. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.
C. ngăn cản con lai hình thành giao tử.
D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai
hữu thụ.
Câu 1234: (C2010) Trong các loại cách li trước
hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí
nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần
gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau
nên không thể giao phối với nhau.
Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương

B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có

những tập tính giao phối riêng nên chúng
thường không giao phối với nhau.
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể
sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng
không có điều kiện giao phối với nhau.
D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể
có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên
chúng không thể giao phối với nhau.
Câu 1235: Tiêu chuẩn hay nhóm tiêu chuẩn nào
thường dùng để phân biệt hai loài giao phối có
quan hệ thân thuộc?
A. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
B. Tiêu chuẩn hoá sinh.
C. Tiêu chuẩn hình thái và hoá sinh.
D. Tiêu chuẩn hình thái.
Câu 1236: Không giao phối được do sự chênh
lệch về mùa sinh sản như thời kỳ ra hoa, đẻ
trứng thuộc dạng cách li nào?
A. Cách li sinh thái. B. Cách li cơ học.
C. Cách li thời gian. D. Cách li tập tính.
Câu 1237: Không giao phối được do không
tương hợp về cơ quan sinh dục thuộc dạng cách
li nào?
A. Cách li sinh thái. B. Cách li cơ học.
C. Cách li thời gian. D. Cách li tập tính.
Câu 1238: Tiêu chuẩn hay nhóm tiêu chuẩn nào
thường dùng để phân biệt hai loài vi khuẩn có
quan hệ thân thuộc?
A. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
B. Tiêu chuẩn hoá sinh.

C. Tiêu chuẩn hình thái và hoá sinh.
D. Tiêu chuẩn hình thái.
Câu 1239: Điều nào không thuộc cách li sau
hợp tử?
A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành
con lai nhưng con lai chết non.
B. Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát
triển.
C. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành
con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng
không có khả năng sinh sản.
D. Giao tử đực và cái không kết hợp với nhau
được khi thụ tinh.
Câu 1240: Sự xuất hiện loài mới được đánh dấu
bằng:
A. Cách li sinh sản. B. Cách li sinh thái.
C. Cách li tập tính.
D. Cách li cơ học.
Câu 1241: Dạng cách li không thuộc cách li
trước hợp tử là:
A. Cách li địa lí.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li tập tính.
D. Cách li cơ học.
Câu 1242: Những con đường nào là phương
thức hình thành loài cùng khu?

- 145 -



Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

A. Con đường địa lí, con đường lai xa và đa
bội hoá.
B. Con đường địa lí và cách li tập tính.
C. Con đường sinh thái; con đường lai xa và
đa bội hoá.
D. Con đường địa lí và sinh thái.
Câu 1243: (C2010) Khi nói về quá trình hình
thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến
hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa
lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều
giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái
thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển
xa.
C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các
biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của
ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của
động vật.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và
đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
Câu 1244: Thể song nhị bội là cơ thể có:
A. tế bào mang bộ NST tứ bội.
B. tế bào mang bộ NST lưỡng bội.
C. tế bào chứa 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài
bố mẹ khác nhau.
D. tế bào chứa bộ NST lưỡng bội với một nửa

nhận từ loài bố và nửa kia nhận từ loài mẹ.
Câu 1245: Hình thành loài bằng con đường lai
xa và đa bội hoá là phương thức thường gặp ở:
A. thực vật.
B. động vật kí sinh.
C. động vật
D thực vật và động vật.
Câu 1246: Hình thành loài mới bằng con đường
sinh thái là phương thức thường gặp ở:
A. thực vật.
B. động vật ít di động đi xa.
C. động vật di động đi xa.
D. thực vật và động vật ít di chuyển.
Câu 1247: Phương thức hình thành loài nào
diễn ra nhanh?
A. Con đường địa lí.
B. Con đường cách li tập tính.
C. Con đường sinh thái.
D. Con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 1248: Phương thức hình thành loài nào
diễn ra chậm?
A. Con đường địa lí và sinh thái.
B. Con đường cách li tập tính, lai xa và đa bội.
C. Con đường địa lí, lai xa và đa bội hoá.
D. Con đường sinh thái, lai xa và đa bội hoá.
Câu 1249: Hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa là
do:
A. Bộ NST của 2 loài bố mẹ khác nhau gây ra
sự trở ngại trong quá trình phát sinh giao tử.
Youtube: Bé Nguyệt Channel


Th.s Tô Nguyên Cương

B. Sự khác biệt trong chu kỳ sinh sản, bộ máy
sinh dục không tương ứng ở động vật.
C. Chiều dài ống phấn không phù hợp với
chiều dài vòi nhuỵ của loài kia ở thực vật.
D. Hạt phấn của loài này không nảy mầm
được trên vòi nhuỵ của loài kia ở thực vật.
Câu 1250: Để khắc phục hiện tượng bất thụ của
cơ thể lai xa ở động vật, người ta sử dụng biện
pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến đa bội thể.
B. Không có biện pháp.
C. Gây đột biến gene.
D. Tạo ưu thế lai.
Câu 1251: Ở các loài giao phối, tổ chức loài có
tính chất tự nhiên và toàn vẹn hơn ở những loài
sinh sản đơn tính hay sinh sản vô tính vì
A. số lượng cá thể ở các loài giao phối
thường rất lớn.
B. số lượng các kiểu gene ở các loài giao phối
rất lớn.
C. các loài giao phối có quan hệ ràng buộc về
mặt sinh sản.
D. các loài giao phối dễ phát sinh biến dị hơn.
Câu 1252: Đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong
tự nhiên là
A. nòi địa lý
B. nòi sinh thái

C. nòi sinh học.
D. quần thể.
Câu 1253: Trong tự nhiên có các nòi
A. nòi sinh thái, nòi sinh học, nòi sinh sản.
B. nòi địa lý, nòi sinh sản.
C. nòi địa lý, nòi sinh thái, nòi sinh học.
D. nòi địa lý, nòi sinh học.
Câu 1254: Giữa các cá thể khác nòi
A. không giao phối được.
B. giao phối được, con sinh ra hữu thụ.
C. giao phối được nhưng hợp tử không phát
triển.
D. giao phối được, con sinh ra bất thụ.
Câu 1255: Nòi sinh thái là
A. nhóm quần thể phân bố trong một khu vực
địa lí xác định.
B. nhóm quần thể thích nghi với những điều
kiện sinh thái xác định.
C. nhóm quần thể sống trên loài vật chủ xác
định.
D. nhóm quần thể có mùa sinh sản xác định.
Câu 1256: Để phân biệt 2 loài thân thuộc, người
ta phải dựa vào một số đặc điểm sau
A. tiêu chuẩn hình thái, tiêu chuẩn di truyền.
B. tiêu chuẩn địa lý - sinh thái, tiêu chuẩn di
truyền.
C. tiêu chuẩn sinh lý - hóa sinh, tiêu chuẩn di
truyền,tiêu chuẩn địa lý - sinh thái.

- 146 -



Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

D. tiêu chuẩn hình thái, tiêu chuẩn di truyền,
tiêu chuẩn sinh lý - hóa sinh, tiêu chuẩn địa lý sinh thái.
Câu 1257: Loài sáo đen mỏ vàng, loài sáo đen
mỏ trắng và loài sáo nâu. Tiêu chuẩn để phân
biệt các loài vừa nêu trên là
A. tiêu chuẩn hình thái.
B. tiêu chuẩn địa lí - sinh thái.
C. tiêu chuẩn sinh lí - hoá sinh.
D. tiêu chuẩn di truyền.
Câu 1258: Loài mao lương sống ở bãi cỏ ẩm có
chồi nách, lá vươn dài, bò trên mặt đất. Loài
mao lương sống ở bờ ao có lá hình bầu dục ít
răng cưa hơn. Yếu tố chủ yếu tạo ra sự sai khác
ở hai loài mao lương nói trên là
A. yếu tố địa lí.
B. yếu tố sinh thái.
C. yếu tố sinh lí.
D. yếu tố hoá sinh.
Câu 1259: Tiêu chuẩn hoá sinh được xem là
tiêu chuẩn chủ yếu để phân biệt các chủng, loài
ở dạng sinh vật nào sau đây?
A. Động vật bậc cao.
B. Thực vật bậc cao.
C. Thực vật và động vật bậc thấp.
D. Vi khuẩn.
Câu 1260: Dấu hiệu quan trọng nhất để phân

biệt 2 loài là
A. cách ly sinh sản.
B. cách ly địa lý.
C. cách ly sinh thái. D. cách ly sinh học.
Câu 1261: Nguyên nhân hình thành loài mới
qua con đường cách ly địa lý
A. các đột biến NST.
B. một số các đột biến lớn.
C. sự tích luỹ nhiều đột biến nhỏ.
D. các đột biến gene lặn.
Câu 1262: Hình thành loài mới bằng con đường
địa lý là phương thức thường gặp ở
A. thực vật và đông vật.
B. ở thực vật bậc cao.
C. thực vật và động vật ít di động.
D. ở động vật bậc cao.
Câu 1263: Trong quá trình hình thành loài bằng
con đường địa lý, phát biểu nào dưới đây là
không đúng ?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lý là
phương thức có cả ở động vật và thực vật.
B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp
gây ra những biến đổi tuơng ứng trên cơ thể sinh
vật.
C. Trong quá trình này nếu có sự tham gia của
các nhân tố biến động di truyền thì sự phân hóa
kiểu gene của loài gốc diễn ra nhanh hơn.
D. Trong những điều kiện sống khác nhau,
chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và
biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần


Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương

dần tạo thành những nòi địa lý rồi thành loài
mới.
Câu 1264: Nguyên nhân gây những biến đổi
tương ứng trên cơ thể sinh vật để hình thành loài
bằng con đường địa lý là do
A. nhân tố chọn lọc những kiểu gene thích
nghi.
B. cách ly địa lý.
C. điều kiện môi trường.
D. sự khác nhau về nguồn thức ăn.
Câu 1265: Hình thành loài bằng con đường sinh
thái là phương thức thường gặp ở những nhóm
sinh vât
A. thực vật, động vật ít di động.
B. động vật giao phối.
C. thực vật và động vật ký sinh.
D. động vật di cư.
Câu 1266: Lai xa kèm theo đa bội hoá là con
đường hình thành loài phổ biến
A. ở vi sinh vật.
B. ở động vật.
C. ở động vật giao phối.
D. ở thực vât tự thụ phấn.
Câu 1267: Nguyên nhân chính của hiện tượng
bất thụ ở con lai trong lai xa là

A. cơ quan sinh sản bị thoái hóa.
B. con lai không có khả năng giao phối.
C. con lai không có cặp NST đồng dạng.
D. bộ NST của bố và mẹ giống nhau.
Câu 1268: Nguyên nhân chính làm cho đa số
các cơ thể lai xa chỉ sinh sản sinh dưỡng là
A. có sự cách ly về mặt hình thái với các cá
thể khác cùng loài.
B. không phù hợp cơ quan sinh sản với các cá
thể khác cùng loài.
C. không có cơ quan sinh sản.
D. bộ NST của bố, mẹ trong con lai khác nhau
về số lương, hình dạng, kích thước và cấu trúc.
Câu 1269: Thể song nhị bội là cơ thể có
A. tế bào mang bộ NST lưỡng bội (2n).
B. tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội (2n) của
hai loài.
C. tế bào mang bộ NST tứ bội (4n).
D. tế bào mang bộ NST đơn bội (n) của hai
loài.
Câu 1270: Quá trình hình thành loài mới có
thể diễn ra tương đối nhanh do
A. chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng
khác nhau.
B. lai xa và đa bội hoá.
C. quá trình hình thành loài bằng con đường
địa lý.
D. quá trình hình thành loài bằng con đường
sinh thái.


- 147 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Câu 1271: Phát biểu nào dưới đây không
đúng với tiến hoá nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số
allele và tần số kiểu gene của quần thể qua các
thế hệ.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gene
của quần thể qua thời gian.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa
chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử
tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
Câu 1272: (Đ2010) Cho một số hiện tượng
sau :
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không
giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung
Á
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh
tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la
không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác
nhau nên hạt phấn của loài cây này thường
không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện
của cách li sau hợp tử ?

A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (2), (3)
D. (1), (4)
Câu 1273: (Đ2010) Giả sử tần số tương đối
của các allele ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột
Câu 1275: (C2011NC) Trường hợp nào sau
đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện
sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác
nhau nên không giao phối với nhau
B. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con
lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai
sống được đến khi trưởng thành nhưng không
có khả năng sinh sản
C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác
nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối
giữa các cá thể
D. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng
có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li
về mặt sinh sản
Câu 1276: (Đ2011) Khi nói về thể dị đa bội,
phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển
và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp
ở thực vật.
C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong
quá trình hình thành loài mới.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết

hợp với đa bội hóa.

Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương

ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a. Nguyên nhân
nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên ?
A. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm
cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới
B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong
quần thể
C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng
biến đổi allele A thành allele a
D. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối
Câu 1274: (Đ2010) Quá trình hình thành loài
lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô
tả như sau : Loài lúa mì (T. monococcum) lai với
loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con
lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành
loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa
mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại
(T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại
được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa
mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có
bộ nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài
khác nhau
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn
loài khác nhau

C. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài
khác nhau
D. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài
khác nhau
Câu 1277: (Đ2011) Theo qua niệm hiện đại,
quá trình hình thành loài mới
A. không gắn liền với quá trình hình thành
quần thể thích nghi.
B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt
do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh
chóng và không xảy ra đối với những loài
động vật có khả năng phát tán mạnh.
D. là sự cải biến thành phần kiểu gene của
quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra
hệ gene mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
Câu 1278: (Đ2011) Khi nói về vai trò của
cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới,
phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số
allele và thành phần kiểu gene giữa các quần thể
được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số
allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo
một hướng xác định.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài
mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các
quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.


- 148 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

Câu 1279: (Đ2011) Ở một loài động vật,
người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gene
trên nhiễm
sắc thể số III như sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI ; nói 2: HEFBAGCDI;
nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được
phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình
tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là:
A. 1  3  4 2
B. 1 4  2  3
C. 1  3  2  4
D. 1  2  4  3
Câu 1280: (C2013) Trong một hồ ở châu Phi,
người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về
các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu
sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc
dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không
giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá
thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh

sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau
thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con.

Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này
không giao phối với nhau trong điều kiện tự
nhiên?
A. Cách li sinh thái
B. Cách li địa lí
C. Cách li cơ học
D. Cách li tập tính
Câu 1281: (C2013) Do các trở ngại địa lí, từ
một quần thể ban đầu được chia thành nhiều
quần thể cách li với nhau. Nếu các nhân tố tiến
hóa làm phân hóa vốn gen của quần thể này đến
mức làm xuất hiện các cơ chế cách li sinh sản thì
loài mới sẽ hình thành. Đây là quá trình hình
thành loài mới bằng con đường
A. lai xa và đa bội hóa
B. cách li tập tính
C. cách li sinh thái
D. cách li địa lí

C- TIẾN HOÁ LỚN
Câu 1282: Sự tiến hoá của các loài thường
diễn ra:
A. theo kiểu phân nhánh.
B. theo kiểu phóng xạ.
C. theo kiểu hội tụ.
D. theo đường thẳng.
Câu 1283: Tốc độ tiến hoá hình thành loài ở
nhóm sinh vật nào là nhanh nhất?
A. Cá phổi.
B. Động vật có vú.

C. Con sam.
D. Ếch nhái.
Câu 1284: Sự đa dạng của các loài có được là
do:
A. tận dụng các điều kiện thuận lợi của môi
trường sống.
B. tích luỹ dần các đặc điểm thích nghi trong
các lần hình thành loài.
C. sự biến động không ngừng của các nhân tố
vô sinh trong môi trường sống.
D. sự tương tác của nhân tố hữu sinh trong
môi trường sống.
Câu 1285: Nhóm sinh vật nào tiến hoá theo
hướng đa dạng hoá các hình thức chuyển hoá vật
chất thích nghi cao độ với các ổ sinh thái khác
nhau?
A. Sinh vật kí sinh.
B. Sinh vật sống cộng sinh.

C. Động vật có xương sống.
D. Sinh vật nhân sơ.
Câu 1286: Nhóm SV nào tiến hoá theo kiểu
đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể?
A. Sinh vật kí sinh.
B. Sinh vật sống cộng sinh.
C. Động vật có xương sống.
D. Sinh vật nhân sơ.
Câu 1287: Vì sao có sự song song tồn tại
nhóm sinh vật bậc thấp bên cạnh sinh vật bậc
cao?

A. Thích nghi là hướng tiến hoá cơ bản nhất
nên cơ thể sinh vật dù cấu tạo đơn giản hay
phức tạp nếu thích nghi được là tồn tại.
B. Nhóm sinh vật bậc thấp ra đời sau thích
nghi hơn nên thay thế các dạng trước đó.
C. Trong những điều kiện nguyên thuỷ, có
những sinh vật duy trì cấu trúc nguyên thuỷ vẫn
tồn tại.
D. Nhóm sinh vật bậc thấp có thể có cấu tạo
hoàn thiện và phức tạp hơn sinh vật bậc cao.
Câu 1288: (C2013NC) Theo quan niệm hiện
đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình
thành nên:
A. kiểu gen mới
B. alen mới
C. ngành mới
D. loài mới

Youtube: Bé Nguyệt Channel

- 149 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

Bài 17: SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG
1. Sự phát sinh sự sống:
Câu 1289: Giới vô cơ và giới hữu cơ hoàn toàn

thống nhất với nhau ở cấp độ
A. phân tử.
B. nguyên tử.
C. hoàn toàn khác biệt ở mọi cấp
độ.
D. tế bào, mô.
Câu 1290: Vật chất vô cơ khác vật chất hữu cơ
thể hiện từ cấp độ:
A. Phân tử
B. Tế bào
C. Cá thể
D. Quần thể
Câu 1291: Ngày nay chất sống có tiếp tục hình
thành từ chất vô cơ theo phương thức hóa học
không? Vì sao?
A. không, vì thiếu tia tử ngoại.
B. không, vì chất hữu cơ tổng hợp ngoài cơ
thể sống sẽ bị vi khuẩn phân hủy.
C. có, vì các chất vô cơ như CO2, H2O, CH4
vẫn chiếm 1 số lượng lớn trong tự nhiên.
D. có, vì công trình thực nghiệm của S. Miller
đã chứng minh được.
Câu 1292: (C2010) Để kiểm tra giả thuyết của
Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi
trường nhân tạo có thành phần hóa học giống
khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường
nhân tạo đó gồm:
A. N2, NH3, H2 và hơi nước.
B. CH4, CO2, H2 và hơi nước.
C. CH4, NH3, H2 và hơi nước.

D. CH4, CO, H2 và hơi nước.
Câu 1293: Giai đoạn tiến hóa hóa học có sự
kiện nổi bậc
A. tạo thành chất hữu cơ protein, acid
nucleic.
B. tạo thành màng bao bọc.
C. tạo thành coacerva.
D. hình thành nên giọt liposome.
Câu 1294: Cho tia lửa điện cao thế phóng qua 1
hỗn hợp hơi nước, carbonic, metan, amoniac
người ta đã thu được 1 số loại
A. acid amin.
B. acid nucleic.
C. protein.
D. glucose.
Câu 1295: Mỗi tổ chức sống là một "hệ mở" vì
A. có sự tích lũy ngày càng nhiều chất hữu cơ.
B. có sự tích lũy ngày càng nhiều các hợp
chất phức tạp.
C. có sự tích lũy ngày càng nhiều chất vô cơ.
D. thường xuyên có sự trao đổi chất, năng
lượng với môi trường.
Câu 1296: Khả năng tự điều chỉnh của cơ thể
sống thể hiện là
A. giữ ổn định thành phần và tính chất.
Youtube: Bé Nguyệt Channel

B. tự động duy trì, giữ vững sự ổn định thành
phần và tính chất.
C. vận động để thích ứng với môi trường.

D. luôn tăng cường hoạt động trao đổi chất với
môi trường bên ngoài.
Câu 1297: (Đ2007) Quá trình tiến hoá
dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ
đầu tiên trên Quả đất không có sự tham
gia của những nguồn năng lượng:
A. hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời.
B. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa.
C. tia tử ngoại và năng lượng sinh học.
D. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại.
Câu 1298: Kết quả quan trọng nhất của tiến hoá
hoá học là
A. sự tạo ra các hợp chất vô cơ phức tạp.
B. sự tạo ra các hợp chất saccharite.
C. sự tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ.
D. sự tích luỹ các nguồn năng lượng tự nhiên.
Câu 1299: Để tạo thành những mạch
polypeptide, các nhà khoa học đã đem một số
hỗn hợp acid amin đun nóng ở nhiệt độ
A. 120o – 150oC.
B. 150o – 180oC.
C. 180o – 210oC.
D. 210o – 240oC.
Câu 1300: Sự hình thành các hợp chất hữu cơ
trong giai đoạn tiến hoá hoá học tuân theo qui
luật
A. hoá học.
B. vật lý học.
C. sinh học.
D. vật lý và hoá học.

Câu 1301: Khả năng tự động duy trì, giữ vững
sự ổn định về thành phần và tính chất của tổ
chức sống là nhờ
A. quá trình trao đổi chất.
B. quá trình tích lũy thông tin di truyền.
C. khả năng tự điều chỉnh.
D. quá trình sao mã của ADN.
Câu 1302: Phát biểu nào dưới đây là không
đúng?
A. Quá trình sao chép của ADN là cơ sở phân
tử của sự di truyền và sinh sản, đảm bảo sự sống
sinh sôi nảy nở và duy trì liên tục.
B. Cơ sở phân tử của sự tiến hóa là quá trình
tích lũy thông tin di truyền và cấu trúc của ADN
ngày càng đổi mới.
C. Tổ chức sống là những hệ mở, thường
xuyên trao đổi chất với môi trường, dẫn tới
thường xuyên tự đổi mới thành phần tổ chức.
D. ADN chỉ có khả năng tự sao đúng mẫu của
nó, do đó cấu trúc ADN luôn duy trì được tính
đặc trưng, ổn định và bền vững qua các thế hệ.
Câu 1303: Hợp chất hữu cơ chỉ có 3 nguyên tố
C, H, O là
- 150 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

A. carbua hydro.
B. saccharite.

C. acid amin.
D. acid nucleic.
Câu 1304:: Hai mặt biểu hiện trái ngược nhưng
thống nhất của quá trình trao đổi chất là
A. đồng hoá và dị hoá.
B. cảm ứng và sinh sản.
C. vận động và dinh dưỡng.
D. sinh sản và phát triển.
Câu 1305: Các hợp chất hữu cơ đầu tiên được
hình thành trên trái đất lần lượt theo sơ đồ nào
sau đây ?
A. CH → CHON → CHO
B. CH → CHO → CHON
C. CHON → CHO → CH
D. CHON → CH → CHO.
Câu 1306: Chất hữu cơ nào sau đây được hình
thành đầu tiên trong quá trình phát sinh sự sống
trên trái đất ?
A. Protein và acid nucleic.
B. Saccharite và lipid.
C. Protein, saccharite và lipid.
D. Cacbua hidro.
Câu 1307: Giai đoạn tiến hóa hóa học từ các
chất vô cơ đã hình thành các chất hữu cơ đơn
giản rồi phức tạp là nhờ
A. sự xuất hiện cơ chế tự sao chép.
B. tác động của các enzyme và nhiệt độ.
C. tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên.
D. các cơn mưa kéo dài hàng ngàn năm.
Câu 1308: Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái

Đất trước khi xuất hiện sự sống đầu tiên chứa
các chất khí sau ngoại trừ:
A. Hơi nước (H2O)
B. Metan (CH4)
C. Amoniac (NH3)
D. Oxi
Câu 1309: Phát biểu nào dưới đây là không
đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến
hóa học?
A. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng
con đường hóa học mới chỉ là giả thiết, chưa
được chứng minh bằng thực nghiệm
B. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất
vô cơ theo phương thức hóa học
C. Càng hợp chất hữu cơ càng phức tạp sẽ càng
nặng, theo các cơn mưa kéo dài hàng ngàn năm
thuở đó mà rơi xuống biển
D. Do tác dụng của nguồn năng lượng tự nhiên
mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp
chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như
acidamin, nucleotide
Câu 1310: Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu
sau đây:
“Trong giai đoạn tiến hóa hóa học để
hình thành sự sống , từ các chất khí CH4, NH3 ,
C2N2 , CO, H2O, dưới tác động của tác nhân lí
hóa, tạo ra …1…….., sau đó biến thành …2…
Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương


rồi thành ....3… như các acid amine. Các acid
amine
kết
hợp
thành……4……..rồi….......5.......... để tạo nên
chất hữu cơ sinh vật.”
a: protein phức tạp
b: protein đơn giản
c: chất 3 nguyên tố (C, H, O)
d: cacbua hidro
e: chất 4 nguyên tố (C, H, O, N)
Đáp án đúng là
A. 1b – 2a – 3e – 4d – 5c
B. 1a – 2b – 3c – 4d – 5e
C. 1c – 2e – 3d – 4b – 5a
D. 1d – 2c – 3e – 4b – 5a
Câu 1311: Thí nghiệm của Miller đã chứng
minh điều gì?
A. Acid nucleic hình thành từ nucleotide
B. Chất vô cơ hình thành từ các nguyên tố có
trên bề mặt quả đất
C. Chất hữu cơ hình thành từ các chất vô cơ
D. Sự sống trên Trái Đất có nguồn gốc từ vũ trụ
Câu 1312: Trong điều kiện hiện nay của Trái
Đất, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng
cách nào?
A. Quang tổng hợp hay hóa tổng hợp
B. Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên
C. Được tổng hợp trong các tế bào sống

D. Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học
Câu 1313: (Đ2007) Theo quan niệm hiện đại, cơ
sở vật chất chủ yếu của sự sống là
A. protein và acid nucleic.
B. acid nucleic và lipid.
C. saccharite và phospholipid.
D. protein và lipid.
Câu 1314: Đặc điểm nổi bật của đại phân tử
protein và acid nucleic là
A. kích thước lớn.
B. khối lượng lớn.
C. đa dạng và đặc thù. D. có cấu trúc đa phân.
Câu 1315: Điều không đúng khi nói về protein
và acid nucleic là
A. là vật chất chủ yếu của sự sống.
B. đại phân tử hữu cơ.
C. hợp chất không chứa carbon.
D. đa phân tử.
Câu 1316: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh
rằng các đơn phân nucleotide có thể tự lắp ghép
thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể nhân
đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzyme.
Điều này có ý nghĩa gì?
A. Sự xuất hiện các acid nucleic và protein
chưa phải là xuất hiện sự sống
B. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện
trước ADN và protein
C. Protein cũng có thể tổng hợp mà không
cần cơ chế phiên mã và dịch mã
- 151 -



Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

D. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác
giữa protein và acid nucleic
Câu 1317: Dấu hiệu đánh dấu sự bắt đầu giai
đoạn tiến hoá sinh học là
A. xuất hiện qui luật chọn lọc tự nhiên.
B. xuất hiện các sinh vật đơn giản đầu tiên.
C. sinh vật chuyển từ môi trường nước lên cạn.
D. xuất hiện Coacerva.
Câu 1318: (Đ2008) Năm 1953, S. Miller thực
hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần
hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt
trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu
được các acid amin cùng các phân tử hữu cơ
khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình
thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa
học trong tự nhiên.
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí
quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh
học.
C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành
trong khí quyển nguyên thủy Trái Đất bằng con
đường tổng hợp sinh học.
D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô
cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của
Trái Đất.

Câu 1319: (Đ2009) Bằng chứng nào sau đây
ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền
xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến
enzyme (protein).
B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
C. ARN có thành phần nucleotide loại uraxin.
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
Câu 1320: Mầm mống của những cơ thể sống
đầu tiên trên Trái đất được hình thành ở:
A. trên mặt đất.
B. trong không khí.
C. trong đại dương. D. trong lòng đất.
2. Sự phát triển của sự sống – Tiến hóa sinh
học
Câu 1321: Qua chọn lọc tự nhiên, hệ đại phân
tử nào tiếp tục phát triển thành sinh vật ?
A. Protein – lipid.
B. Protein – saccharite.
C. Protein – acid nucleic.
D. Acid nucleic – lipid.
Câu 1322: Quan niệm hiện đại xem sự phát sinh
sự sống trên trái đất là
A. quá trình tiến hoá của các hợp chất của
carbon.
B. quá trình tương tác của nguồn chất hữu cơ.
C. sự tương tác giữa các điều kiện tự nhiên.
D. sự cung cấp nguồn năng lượng tự nhiên
cho sự sống.
Youtube: Bé Nguyệt Channel


Th.s Tô Nguyên Cương

Câu 1323: Lịch sử phát triển của sinh vật gắn
với lịch sử phát triển của
A. sự tiến hóa hóa học.
B. sự tiến hóa sinh học.
C. hợp chất hữu cơ.
D. vỏ trái đất.
Câu 1324: Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu
sau đây:
“Các tổ chức sống, từ cấp độ phân tử đến
các cấp độ trên cơ thể đều là những …. (I)...,
nghĩa là thường xuyên ...(II).... với môi trường,
dẫn tới sự thường xuyên …(III)... thành phần
của tổ chức. Những dấu hiệu khác của sự sống
như …(IV)... đều liên quan đến sự trao đổi
chất.”
a. được đổi mới
b. tự đổi mới
c. sinh trưởng, cảm ứng, vận động, sinh sản
d. hệ mở
e. trao đổi chất
f. hệ khép kín
Tổ hợp đáp án chọn đúng là
A. I f, II e, III b, IV c.
B. I d, II b, III a, IV c.
C. I d, II e, III b, IV c.
D. I f, II g, III a, IV c.
Câu 1325: Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu

sau đây:
“Quan niệm hiện đại xem sự phát sinh sự
sống là quá trình … (I)… của các hợp chất của
… (II)..., dẫn đến sự hình thành hệ tương tác
giữa các đại phân tử … (III).... có khả năng …
(IV)....”
a. protein và acid nucleic.
b. cacbohidrat và lipid
c. tiến hoá
d. phát triển
e. carbon
f. nitơ
g. tự nhân đôi, tự đổi mới.
h. tự sao chép
Tổ hợp đáp án chọn đúng là
A. I d, II e, III b, IV h
B. I c, II e, III b, IV g
C. I d, II f, III a, IV h
D. I c, II e, III a, IV g
Câu 1326: (Đ2009): Trong đại Cổ sinh, dương
xỉ phát triển mạnh ở kỉ
A. Silua.
B. Pecmi.
C. Carbon (Than đá).
D. Cambri.
Câu 1327: ... là di tích của các sinh vật để lại
trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
A. Sinh vật cổ
B. Sinh vật nguyên thủy
C. Hóa thạch

D. Cổ sinh vật học

- 152 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Câu 1328: Urani 238 ( 238U ) có thời gian bán rã
khoảng:
A. 3,5 tỉ năm
B. 4,5 tỉ năm
C. 3 tỉ năm
D. 4 tỉ năm
Câu 1329: Carbon 14 (14C) có thời gian bán rã
khoảng:
A. 5730 năm
B. 6730 năm
C. 7000 năm
D. 4730 năm
Câu 1330: Đại Cổ sinh gồm các kỉ:
A. Pécmi, Than đá, Đêvôn, Silua, Tam điệp,
Cambri
B. Pécmi, Than đá, Đêvôn, Silua, Jura, Cambri
C. Pécmi, Than đá, Đêvôn, Silua, Phấn trắng,
Cambri
D. Pécmi, Than đá, Đêvôn, Silua, Ocđvi,
Cambri
Câu 1331: Sự kiện xảy ra ở kỉ Tam điệp là:
A. Phát sinh thú và chim
B. Xuất hiện loài người

C. Xuất hiện thực vật có hoa
D. Dương xỉ phát triển mạnh mẽ
Câu 1332: Hiện tượng thực vật có mạch và
động vật chuyển lên cạn xảy ra vào kỉ :
A. Pecmi
B. Cambri
C. Silua
D. Ocđôvi
Câu 1333: Bò sát xuất hiện ở kỉ:
A. Đêvôn
B. Tam điệp
C. Pecme
D. Than đá
Câu 1334: Loài người xuất hiện vào kỉ:
A. Đệ tứ của đại Tân sinh
B. Phấn trắng của đại Trung sinh
C. Đệ tam của đại Tân sinh
D. Jura của đại Trung sinh
Câu 1335: Dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ:
A. Devon B. Silua
C. Carbon D. Pecmi
Câu 1336: Đặc điểm địa chất, khí hậu của kỉ
Đêvôn là:
A. Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam
B. Khí hậu khô hanh, ven biển ẩm ướt, hình
thành sa mạc
D. Băng hà, khí hậu lạnh khô
C. Phân bố đại lục và đại dương khác xa hiện
nay, khí quyển nhiều CO2
Câu 1337: Đặc điểm địa chất, khí hậu của kỉ

Cambri là:
A. Hình thành sa mạc
B. Phân bố đại lục và đại dương khác xa hiện
nay, khí quyển nhiều CO2
C. Di chuyển đại lục, băng hà, khí hậu khô
D. Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam, biển tiến
vào lục địa, khí hậu ấm áp.
Câu 1338: Sự kiện xảy ra ở kỉ Đệ Tam là:
A. Cây hạt trần ngự trị, phân hóa chim
B. Phát sinh các nhóm linh trưởng, cây có hoa
ngự trị
Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương

C. Xuất hiện thực vật có hoa, tiến hóa động vật
có vú
D. Xuất hiện thực vật có hạt, dương xỉ phát
triển mạnh
Câu 1339: Đại Tân sinh gồm các kỉ:
A. Phấn trắng, Đệ tam
B. Phấn trắng, Đệ tứ
C. Than đá, Đệ tam
D. Đệ tam, Đệ tứ
Câu 1340: Sự kiện xảy ra ở kỉ Đêvôn là:
A. Cây hạt trần ngự trị
B. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt
xuất hiện
C. Phát sinh thực vật, tảo biển ngự trị
D. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và

côn trùng
Câu 1341: Sự kiện xảy ra ở kỉ Cambri là:
A. Phát sinh các ngành động vật, phân hóa
tảo
B. Cây có mạch và động vật lên cạn
C. Phát sinh thực vật, tảo biển ngự trị
D. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và
côn trùng
Câu 1342: Đại địa chất nào đôi khi còn được
gọi là kỉ nguyên của bò sát?
A. Đại Trung sinh
B. Đại Thái cổ
C. Đại Cổ sinh
D. Đại Tân sinh
Câu 1343: Đại trung sinh gồm các kỉ:
A. Phấn trắng, Jura, Tam điệp
B. Đêvôn, Jura, Cambi
C. Phấn trắng, Than đá, Tam điệp
D. Than đá, Tam điệp, Pecmi
Câu 1344: Sự sống từ dưới nước có điều kiện di
cư lên cạn là nhờ:
A. Hình thành lớp ôzôn làm màn chắn tia tử
ngoại
B. Hoạt động quang hợp của sinh vật có diệp
lục tao ra ôxi phân tử
C. Xuất hiện thực vật có hoa hạt kín
D. Cả A và B
Câu 1345: Cây có hoa ngự trị ở kỉ:
A. Đệ tam
B. Tam điệp

C. Phấn trắng
D. Đệ tứ
Câu 1346: (C2010) Trong lịch sử phát triển của
sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh

A. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh.
B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Carbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.
D. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
Câu 1347: (Đ2010) Các bằng chứng cổ sinh vật
học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống
trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
B. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh
- 153 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh
D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh
Câu 1348: (C2011) Trong lịch sử phát triển của
sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị
ở:
A. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
B. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh
D. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh
3. Tổng hợp
Câu 1349: Sự phát sinh sự sống trên Quả đất lần

lượt trải qua các giai đoạn là
A. tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh
học.
B. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học.
C. tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh
học.
D. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến
hoá sinh học.
Câu 1350: Hiện nay sự sống trên trái đất đang
xảy ra quá trình tiến hoá nào sau đây ?
A. Tiến hoá tiền sinh học.
B. Tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa hóa học.
D. Tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
Câu 1351: Cơ sở phân tử của tiến hóa là:
A. Protein có chức năng đa dạng
B. Các đơn phân có thể kết hợp với nhau thành
các phân tử đa phân
C. Quá trình trao đổi chất và sinh sản
D. Quá trình tích lũy và truyền đạt thông tin di
truyền
Câu 1352: (C2009) Phát biểu nào sau đây là
không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái
Đất?
A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ
cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá
học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất
hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các
keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi

chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự
nhiên.
C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của
sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến
hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá

Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương

sinh học.
D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình
thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu

phức tạp.
Câu 1353: (Đ2008) Phát biểu không đúng về sự
phát sinh sự sống trên Trái Đất là :
A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được
đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ
đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con
đường tổng hợp hoá học.
B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái
Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng
hợp hoá học.
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất
hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân
đôi.
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những
giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình
thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh

vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
Câu 1354: Trong các giai đoạn tiến hóa của Trái
đất, thì giai đoạn có thời gian kéo dài nhất là
A. tiến hoá hóa học.
B. tiến hoá lí học.
C. tiến hóa tiền sinh học.
D. tiến hóa sinh học.
Câu 1355: (Đ2011) Trong lịch sử phát triển của
sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh
trưởng phát sinh ở
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh
B. kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh
C. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh
D. kỉ Jura của đại Trung sinh
Câu 1356: (Đ2011) Khi nói về hóa thạch, phát
biểu nào sau đây không đúng?
A. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết
được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất
hiện sau.
B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong
các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những
bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh
giới
D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định
nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa
thạch.

- 154 -



Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

BÀI 18: SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN CỦA LOÀI NGƯỜI
Câu 1357: Loài người ngày nay khó biến thành
các loài khác có thể do:
A. Giữa các quần thể người hiện nay gần như
không có các cơ chế cách li
B. Con người không chịu tác động của CLTN
C. Người hiện đại đã ở bậc thang tiến hóa cao
nhất
D. Con người hiện đại đã phát triển toàn diện
Câu 1358: Những điểm giống nhau giữa người
và thú chứng minh cho:
A. quan hệ về nguồn gốc giữa người và động
vật có xương sống
B. người và các vượn ngày nay phát sinh từ
một nguồn gốc chung là vượn người hóa thạch
C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên
của loài người
D. người và vượn người có quan hệ thân
thuộc gần gũi
Câu 1359: Con người thích nghi với môi trường
sống chủ yếu qua:
A. lao động sản xuất, cải tạo hoàn cảnh
B. biến đổi hình thái sinh lí cơ thể
C. sự phát triển của lao động và tiếng nói
D. sự phân hóa và chuyển hóa các cơ quan

Câu 1360: Dáng đứng thẳng của người được
củng cố dưới tác dụng của:
A. Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động
B. Việc chuyển từ đời sống trên cây xuống
mặt đất trống trải
C. Việc dùng lửa để nấu chín thức ăn
D. Đời sống tập thể
Câu 1361: Loài người và các loài vượn ngày
nay có nhiều đặc điểm giống nhau. Điều đó
chứng tỏ:
A. loài người đã được tiến hóa từ loài vượn
B. sự giống nhau là do tiến hóa hội tụ
C. loài người và các loài vượn ngày nay
được tiến hóa từ một tổ tiên chung
D. do hiện tượng lại giống
Câu 1362: Dạng vượn người được xem là có họ
hàng gần giũ nhất với loài người hiện đại là:
A. Đười ươi
B. vượn
C. Tinh tinh
D. Gônrila
Câu 1363: Dáng đứng thẳng đã dẫn đến thay đổi
quan trọng nào trên cơ thể?
A. Bàn chân có dạng vòm
B. Bàn tay được hoàn thiện
C. Lồng ngực chuyển thành dạng uốn cong
D. Giải phóng 2 chi trước khỏi chức năng vận
chuyển
Câu 1364: Yếu tố đóng vai trò chính trong việc
giúp con người thoát khỏi tình độ động vật

Youtube: Bé Nguyệt Channel

A. biết sử dụng công cụ lao động và lao động.
B. dùng lửa.
C. chuyển từ đời sống trên cây xuống
đất.
D. có hệ thống tín hiệu thứ hai.
Câu 1365: Câu có nội dung sai trong các câu
sau đây là
A. tay người không chỉ là cơ quan mà còn là
sản phẩm của quá trình lao động.
B. lao đông đã làm cho con người thoát khỏi
trình độ động vật.
C. quá trình phát sinh loài người bắt đầu từ
cuối kỷ thứ tư thuộc đại Tân Sinh.
D. tiếng nói con nguời đã phát sinh từ nhu
cầu trao đổi kinh nghiệm trong quá trình lao
động.
Câu 1366: Trong quá trình phát sinh loài người
nhân tố sinh học đã đóng vai trò chủ đạo trong
giai đoạn
A. người hiện đại. B. người vượn.
C. người cổ.
D. vượn người hoá thạch.
Câu 1367: Đặc điểm có ở người mà không có ở
vượn người là
A. đứng thẳng, cột sống hình chữ S.
B. bộ răng thô, răng nanh phát triển.
C. không có lồi cằm.
D. sọ não lớn hơn sọ mặt, không có gờ xương

trên hốc mắt.
Câu 1368: Biến đổi nào dưới đây của hộp sọ
chứng tỏ tiếng nói đã phát triển ?
A. Không có gờ mày.
B. Trán rộng và thẳng.
C. Hàm dưới có lồi cằm rõ.
D. Xương hàm thanh.
Câu 1369: Đặc điểm nào sau đây là cơ quan
thoái hóa ở người?
A. Có đuôi, hoặc có nhiều đôi vú
B. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng.
C. Mấu lồi ở mép vành tai
D. Tay (chi trước) ngắn hơn chân (chi sau)
Câu 1370: Các bằng chứng hóa thạch cho thấy
loài người xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là
loài
A. H. erectus
B. H. habilis
C. H. neanderthallelesis
D. H. sapiens
Câu 1371: Khi chuyển xuống sống trên mặt đất,
di chuyển bằng hai chân đã dẫn đến biến đổi nào
sau đây về các chi của người?
A. Ngón chân cái không còn đối diện với các
ngón còn lại.
B. Ngón chân cái đối diện với các ngón còn
lại.
- 155 -



Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

C. Ngón tay cái đối diện với các ngón còn
lại.
D. Bàn tay và bàn chân có 5 ngón.
Câu 1372: Dáng đứng thẳng của người được
củng cố dưới tác dụng của
A. nhu cầu trao đổi kinh nghiệm.
B. nhìn thấy kẻ thù từ xa.
C. việc chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt
đất trống trải.
D. đời sống tập thể.
Câu 1373: Hệ quả quan trọng nhất của dáng đi
đứng thẳng và có tác dụng quyết định đến quá
trình tiến hoá của loài người là
A. thay đổi cấu trúc và hình dáng của cột
sống.
B. xương chi thẳng.
C. tầm vóc cơ thể cao lớn.
D. hai chi trước giải phóng khỏi chức năng
vận chuyển.
Câu 1374: Đặc điểm cơ thể người có đôi tay tự
do, cột sống dạng hình chữ S, xương chậu phát
triển là hệ quả của
A. lao động tập thể.
B. dáng đi khom.
C. công việc chế tạo công cụ lao động.
D. dáng đi đứng thẳng.
Câu 1375: Vì sao loài người sẽ không biến đối
thành một loài nào khác ?

A. Vì điều kiện tự nhiên hiện nay không
giống điều kiện tự nhiên trong lịch sử.
B. Vì con người không còn phát sinh đột
biến.
C. Vì con người không còn chịu tác động của
các nhân tố sinh học.
D. Vì con người có khả năng thích nghi một
cách chủ động với mọi điều kiên sinh thái
đa dạng, không phụ thuộc vào điều kiện
tự nhiên và cách li địa lí.
Câu 1376: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Loài người có nguồn gốc sâu xa từ vượn
người ngày nay.
B. Loài người và vượn người ngày nay có
chung nguồn gốc.
C. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài
người.
D. Vượn người ngày nay tiến hoá thành loài
người.
Câu 1377: Khi nói về quá trình phát sinh loài
người, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp
của loài người.
B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên
trực tiếp của loài người.
C. Vượn người ngày nay và người là hai
nhánh phát sinh từ một gốc chung.
Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương


D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh
tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất.
Câu 1378: Đặc trưng cơ bản ở người mà không
có ở các loài vượn người ngày nay là
A. bộ não có kích thước lớn.
B. có hệ thống tín hiệu thứ 2.
C. đẻ con và nuôi con bằng sữa.
D. khả năng biểu lộ tình cảm.
Câu 1379: Vượn người ngày nay và người là hai
nhánh phát sinh từ nguồn gốc chung là
A. Gôrila.
B. Đười ươi.
C. Tinh tinh.
D. Vượn người hoá thạch.
Câu 1380: Điểm giống nhau trong bộ răng của
người và thú là
A. đều có răng nanh phát triển.
B. đều phân hoá thành răng cửa, răng nanh và
răng hàm.
C. đều có số lượng răng bằng nhau.
D. răng hàm không phát triển.
Câu 1381: Một điểm giống nhau trong hoạt động
sinh sản giữa người và thú và không có ở các lớp
động vật có xương khác là
A. đẻ con và nuôi con bằng sữa.
B. thụ tinh trong cơ thể.
C. chăm sóc con non sau khi sinh ra.
D. có mùa sinh sản nhất định.
Câu 1382: Những điểm khác nhau giữa người và

vượn người chứng minh
A. tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng
người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác
nhau.
B. người và vượn người không có quan hệ
nguồn gốc.
C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên
của loài người.
D. người và vượn người có quan hệ gần gũi.
Câu 1383: (Đ2008) Một số đặc điểm không
được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật
của loài người:
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.
B. Các cơ quan thoái hóa (ruột thừa, nếp thịt
nhỏ ở khóe mắt).
C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ
xương của người và động vật có xương sống.
D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của
người và phôi của động vật có xương sống.
Câu 1384: (Đ2008) Bằng chứng quan trọng có
sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn
người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi
nhất với người là
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và
ADN của người.
B. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con
và nuôi con bằng sữa.

- 156 -



Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong
tự nhiên.
D. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay
giận dữ.
Câu 1385: (Đ2010) Để xác định mối quan hệ họ
hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh
trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ
giống nhau về ADN của các loài này so với
ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ
lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau
: khỉ Rhesut : 91,1%; tinh tinh : 97,6%; khỉ
Capuchin : 84,2%; vượn Gibbon : 94,7%; khỉ

Vervet : 90,5%. Căn cứ vào kết quả này có thể
xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người
và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo
trật tự đúng là :
A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ
Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin
B. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn
Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn
Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ
Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin


TỔNG HỢP
Câu 1386: (TN2013) Nhân tố tiến hóa nào sau
đây có thể làm cho một allele có lợi bị loại bỏ
hoàn toàn khỏi quần thể và một allele có hại trở
nên phổ biến trong quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 1387: (TN2013) Quá trình phát sinh và
phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các
giai đoạn sau:
(1) Tiến hóa tiền sinh học.
(2) Tiến hóa hóa học.
(3) Tiến hóa sinh học.
Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là:
A. (3)  (2)  (1). B. (2)  (3)  (1).
C. (1)  (2)  (3). D. (2)  (1)  (3).
Câu 1388: (TN2013-NC) Nhân tố tiến hóa nào
sau đây có thể làm thay đổi tần số allele và thành
phần kiểu gen của quần thể sinh vật một cách
đột ngột?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 1389: (TN2013) Nhân tố nào sau đây làm
thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gen của
quần thể sinh vật theo một hướng xác định?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Di – nhập gen.
Câu 1390: (TN2013) Bằng chứng tiến hóa nào
sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân
tử?
A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay
đếu sử dụng chung một bộ mã di truyền
B. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều
được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin
Youtube: Bé Nguyệt Channel

C. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay
đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit
D. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều
được cấu tạo từ tế bào.
Câu 1391: (TN2013) Theo quan niệm hiện đại,
nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến
hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 1392: (C2012) Năm 1953, Milơ và Urây đã
làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của
Oparin và Handan. Trong thí nghiệm này, loại
khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi
trường có thành phần hóa học giống khí quyển
nguyên thủy của Trái Đất?

A. CH4.
B. H2.
C. NH3.
D. O2.
Câu 1393: (C2012) Trong một quần thể giao
phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức
sống và khả năng sinh sản cao hơn các cá thể có
kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự
nhiên sẽ làm cho
A. tần số allele trội ngày càng giảm, tần số
allele lặn ngày càng tăng.
B. tần số allele trội và tần số allele lặn đều được
duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số allele trội ngày càng tăng, tần số allele
lặn ngày càng giảm.
D. tần số allele trội và tần số allele lặn đều giảm
dần qua các thế hệ.
Câu 1394: (C2012) Theo quan niệm hiện đại,
nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều
hướng tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Di - nhập gene.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 1395: (C2012) Cho các nhân tố sau:
- 157 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)


(1) Đột biến.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Chọn lọc tự nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần
số allele, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gene
của quần thể là:
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3).
Câu 1396: (C2012) Trong lịch sử phát triển của
sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
B. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung
sinh.
D. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
Câu 1397: (C2012) Cặp cơ quan nào sau đây là
cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và tay người.
B. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
C. Mang cá và mang tôm.
D. Cánh chim và cánh côn trùng.
Câu 1398: (C2012) Khi nói về quá trình hình
thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gene mới
trong quần thể dẫn đến hình thành loài
mới.
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa

bội hóa thường gặp ở động vật.
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài
mới.
D. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể
dẫn đến hình thành loài mới
Câu 1399: (C2012) Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến.
(2) Chọn lọc tự nhiên
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên
(4) Giao phối ngẫu nhiên
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên
liệu cho quá trình tiến hóa là
A. (3) và (4)
B. (1) và (4)
C. (1) và (2)
D. (2) và (4)
Câu 1400: (C2012NC) Theo quan niệm hiện
đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là
A. loài
B. quần thể
C. cá thể
D. quần xã
Câu 1401: (Đ2012) Nhân tố nào sau đây góp
phần duy trì sự khác biệt về tần số allele và
thành phần kiểu gene giữa các quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Cách li địa lí.
D. Đột biến.


Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương

Câu 1402: (Đ2012) Theo quan niệm hiện đại về
chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
từng allele, làm thay đổi tần số kiểu gene của
quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và
nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gene của
quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình
phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh
sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau
trong quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng
xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi
tần số allele theo một hướng xác định.
Câu 1403: (Đ2012) Khi nói về đột biến gene,
phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột
biến thay thế cặp nucleotide thường làm thay đổi
ít nhất thành phần acid amin của chuỗi
polypeptide do gene đó tổng hợp.
B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây
đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau
thì tần số đột biến ở tất cả các gene là bằng
nhau.

C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện
trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm
phát sinh đột biến gene dạng mất hoặc thêm một
cặp nucleotide.
D. Tất cả các dạng đột biến gene đều có hại
cho thể đột biến.
Câu 1404: (Đ2012) Một allele nào đó dù có lợi
cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là
do tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 1405: (Đ2012) Đầu kỉ Carbon có khí hậu
ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô.
Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt
nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
B. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt
xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò
sát.
C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân
hóa chim.
D. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
Câu 1406: (Đ2012) Trong quá trình phát sinh sự
sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học
đã hình thành nên
A. các giọt coacerva.
B. các tế bào nhân thực.
- 158 -



Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

C. các tế bào sơ khai.
D. các đại phân tử hữu cơ.
Câu 1407: (Đ2012) Nhân tố tiến hóa nào sau
đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gene
của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Di – nhập gene.
Câu 1408: (Đ2012) Theo quan niệm của
Darwin về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả
năng sống sót và khả năng sinh sản của các
cá thể trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các
quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gene
quy định các đặc điểm thích nghi với môi
trường.
C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là
các cá thể trong quần thể.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành
nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi
với môi trường.
Câu 1409: (Đ2012NC) Nhân tố nào sau đây có
thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng

kể và làm cho vốn gene của quần thể khác biệt
hẳn với vốn gene ban đầu?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Đột biến
D. Giao phối ngẫu nhiên
Câu 1410: (C2013) Theo quan niệm hiện đại về
quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai
đoạn tiến hóa hóa học không có sự tham gia của
nguồn năng lượng nào sau đây?
A. Năng lượng từ hoạt động của núi lửa
B. Năng lượng từ bức xạ mặt trời.

Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương

C. Năng lượng từ sự phóng điện trong tự
nhiên.
D. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân
giải các chất hữu cơ trong tế bào
Câu 1411: (Đ2013) Hiện nay, người ta giả thiết
rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái
Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có
thể là
A. ARN
B. ADN
C. lipid
D. protein
Câu 1412: (C2013) Trong lịch sử phát triển của

sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và
động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển
hình ở
A. kỉ Đệ Tam
B. kỉ Tam Điệp
C. kỉ Phấn Trắng
D. kỉ Silua
Câu 1413: (Đ2013) Trong lịch sử phát triển của
sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp
(Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc
điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt
xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ.
Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị.
Phân hóa chim.
D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và
côn trùng
Câu 1414: (Đ2013) Khi nghiên cứu lịch sử phát
triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại
bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác
định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện
sau?
A. Cơ quan tương tự
B. Cơ quan tương đồng
C. Hóa thạch
D. Cơ quan thoái hóa

- 159 -



Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

PHẦN III – SINH THÁI HỌC
Bài 19&20: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN, SINH THÁI HỌC CÁ THỂ
Câu 1415: Giới hạn sinh thái là gì?
A. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với
nhiều NTST. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh
vật không thể tồn tại được.
B. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với
một NTST. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh
vật không thể tồn tại được.
C. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với
một NTST. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh
vật tồn tại được.
D. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với
một số NTST. Nằm ngoài giới hạn sinh thái,
sinh vật không thể tồn tại được.
Câu 1416: Ổ sinh thái là
A. khu vực sinh sống của sinh vật.
B. nơi thường gặp của loài.
C. khoảng không gian sinh thái có tất cả điều
kiện đảm bảo cho sự tồn tại, phát tiển ổn
định lâu dài của loài.
D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự
tồn tại của sinh vật.
Câu 1417: Những loài có giới hạn sinh thái rộng

đối với một số nhân tố này nhưng hẹp đối với
một số nhân tố khác chúng có vùng phân bố
A. hạn chế.
B. rộng.
C. vừa phải.
D. hẹp.
Câu 1418: Đối với mỗi NTST thì khoảng thuận
lợi là khoảng giá trị của NTST mà ở đó sinh vật
A. phát triển thuận lợi nhất
B. có sức sống trung bình
C. có sức sống giảm dần
D. chết hàng loạt
Câu 1419: NTST là
A. các nhân tố hữu sinh có tác động trực tiếp
lên sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh
vật
B. các nhân tố vô sinh có tác động trực tiếp lên
sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật
C. các nhân tố vô sinh, hữu sinh có tác động
trực tiếp lên sinh trưởng, phát triển và sinh sản
của sinh vật
D. các nhân tố vô sinh, hữu sinh có tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh trưởng, phát
triển và sinh sản của sinh vật
Câu 1420: Nhân tố vô sinh bao gồm
A. tất cả các yếu tố không sống của thiên
nhiên có ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển
và sinh sản của sinh vật.
B. bao gồm mọi tác động của cơ thể sinh vật
khác lên cơ thể sinh vật.

Youtube: Bé Nguyệt Channel

C. bao gồm mọi tác động trực tiếp hay gián
tiếp lên cơ thể sinh vật.
D. tất cả các yếu tố sống của thiên nhiên có
ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và sinh
sản của sinh vật.
Câu 1421: Nhiệt độ là nhân tố vô sinh
A. có ảnh hưởng thường xuyên tới các hoạt
động sống của sinh vật
B. không ảnh hưởng thường xuyên tới các
hoạt động sống của sinh vật
C. có ảnh hưởng nhưng không thường xuyên
tới các hoạt động sống của sinh vật
D. không ảnh hưởng và không tác động tới
các hoạt động sống của sinh vật
Câu 1422: Khoảng giá trị xác định của một
NTST mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại
và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường
B. giới hạn sinh thái
C. ổ sinh thái
D. sinh cảnh.
Câu 1423: Ổ sinh thái của một loài là
A. một khoảng không gian sinh thái được hình
thành bởi một giới hạn sinh thái mà ở đó các
NTST quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài
của loài
B. một khoảng không gian sinh thái mà ở đó
tất cả các NTST của môi trường nằm trong giới

hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát
triển
C. một không gian sinh thái được hình thành
bởi tổ hợp các NTST mà ở đó loài tồn tại và
phát triển lâu dài
D. một vùng địa lí mà ở đó tất cả các NTST
quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài
Câu 1424: Điều nào sau đây không đúng khi
nói về môi trường sống bao quanh sinh vật :
A. bao gồm các NTST
B. ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của
sinh vật
C. môi trường tác động 1 chiều lên sinh vật
D. môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
lên sinh vật
Câu 1425: Những loài có giới hạn sinh thái hẹp
đối với nhiều NTST chúng có vùng phân bố
A. hạn chế.
B. rộng.
C. vừa phải.
D. hẹp.
Câu 1426: Những loài có giới hạn sinh thái hẹp
đối với một NTST chúng có vùng phân bố
A. hạn chế.
B. rộng.
C. vừa phải.
D. hẹp.
Câu 1427: Các loại môi trường sống chủ yếu
của sinh vật là
- 160 -



Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

A. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi
trường dưới nước.
B. môi trường vô sinh, môi trường trên cạn,
môi trường dưới nước.
C. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi
trường nước ngọt, nước mặn.
D. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi
trường nước, môi trường sinh vật.
Câu 1428: Giới hạn chịu đựng về nhiệt độ của :
Cá chép có nhiệt tương ứng là : + 20C; +
280C; + 440C - Cá rô phi có nhiệt độ tương ứng
: + 5.60C; + 300C; + 420C
Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có
giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn vì có
điểm cực thuận thấp hơn.
C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có
giới hạn dưới cao hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có
giới hạn trên thấp hơn
Câu 1429: Các NTST tác động như thế nào đến
sinh vật ?
A. Các NTST là cực thuận đối với mọi hoạt
động sinh lí của sinh vật.
B. Các NTST tác động không đồng đều lên

sinh vật.
C. Các NTST tác động lên sinh vật ở các giai
đoạn khác nhau là giống nhau.
D. Các NTST luôn tác động đồng đều lên sinh
vật.
Câu 1430: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống
thực vật, làm
A. thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải
phẫu, sinh lí của thực vật, hình thành các nhóm
cây ưa sáng, ưa bóng.
B. tăng hoặc giảm sự quang hợp của cây.
C. thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực
vật.
D. ảnh hưởng tới cấu tạo giải phẫu, sinh sản
của cây.
Câu 1431: Sinh vật biến nhiệt là sinh vật có
nhiệt độ cơ thể
A. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B. luôn thay đổi.
C. tương đối ổn định.
D. không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Câu 1432: Sinh vật hằng nhiệt là sinh vật có
nhiệt độ cơ thể
A. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B. luôn thay đổi.
C. tương đối ổn định.
D. ổn định và không phụ thuộc vào nhiệt độ
môi trường.
Câu 1433: Trong các nhóm động vật sau, nhóm
Youtube: Bé Nguyệt Channel


Th.s Tô Nguyên Cương

thuộc động vật biến nhiệt là
A. cá sấu, ếch đồng, giun đất, mèo.
B. cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu.
C. thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè, cá chép.
D. cá rô phi, tôm đồng, cá thu, thỏ.
Câu 1434: Cây sống ở những nơi có nhiều ánh
sáng như ven bờ ruộng, hồ ao có
A. phiến lá dày, mô giậu phát triển
B. phiến lá dày, mô giậu không phát triển
C. phiến lá mỏng, mô giậu không phát triển
D. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển
Câu 1435: (C2009) Lá cây ưa sáng thường có
đặc điểm
A. phiến lá mỏng, mô giậu kém phát triển.
B. phiến lá dày, mô giậu phát triển.
C. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển.
D. phiến lá dày, mô giậu kém phát triển.
Câu 1436: Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt
độ cơ thể không biến đổi theo nhiệt độ của môi
trường ?
A. Lưỡng cư
B. Cá xương
C. Thú
D. Bò sát
Câu 1437: Động vật đẳng nhiệt có khả năng
A. điều hoà và giữ được thân nhiệt ổn định
nên phân bố rộng

B. điều hoà và giữ được thân nhiệt ổn định
nên phân bố hẹp.
C. không có khả năng điều hoà được thân
nhiệt ổn định nên phân bố hẹp.
D. không giữ được thân nhiệt ổn định nên
phân bố rộng .
Câu 1438: Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi
trường càng cao thì chu kì sống của chúng càng
A. dài
B. ngắn
C. nhanh
D. lâu
Câu 1439: Đặc điểm nào dưới đây không có ở
cây ưa sáng?
A. Lá cây có màu xanh đậm. Hạt lục lạp có
kích thước nhỏ.
B. Thân có vỏ dày, màu nhạt.
C. Lá thường xếp nghiêng, do đó tránh bớt
những tia sáng chiếu thẳng
D. Quang hợp đạt mức độ cao nhất trong môi
trường có cường độ chiếu sáng cao.
Câu 1440: Đặc điểm nào sau đây không có ở
cây ưa bóng?
A. Phiến lá dày
B. Thân có vỏ mỏng, màu sẫm.
C. Lá nằm ngang.
D. Lá cây có màu xanh sẫm. Hạt diệp lục có
kích thước lớn.
Câu 1441: Cây trồng ở vào giai đoạn nào sau
đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất đối với nhiệt độ?

A. Cây non
B. Sau nở hoa
C. Sắp nở hoa
D. Nảy mầm

- 161 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Câu 1442: Vật nuôi vào giai đoạn nào sau đây
chịu ảnh hưởng mạnh nhất đối với nhiệt độ?
A. Phôi thai
B. Sơ sinh
C. Gần trưởng thành
D. Trưởng thành
Câu 1443: Mùa đông ruồi, muỗi phát triển ít là
do
A. ánh sáng yếu
B. thiếu thức ăn
C. nhiệt độ thấp
D. di cư
Câu 1444: Lớp động vật nào có thân nhiệt phụ
thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ?
A. Cá xương
B. Cá sụn
C. Ếch
D. Thú
Câu 1445: Nhiệt độ môi trường tăng có ảnh
hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng và

phát dục của động vật biến nhiệt?
A. Tốc độ sinh trưởng tăng, chu kì sống kéo
dài
B. Tốc độ sinh trưởng tăng, chu kì sống rút
ngắn.
C. Tốc độ sinh trưởng giảm, chu kì sống kéo
dài.
D. Tốc độ sinh trưởng giảm, chu kì sống rút
ngắn.
Câu 1446: Trồng cây ưa sáng trước, trồng cây
ưa bóng sau. Đây là ứng dụng của
A. thích nghi của thực vật đối với nhiệt độ
B. thích nghi của thực vật đối với nước.
C. thích nghi của thực vật đối với độ ẩm
D. thích nghi của thực vật đối với ánh sáng
Câu 1447: Với cây lúa ánh sáng có vai trò quan
trọng nhất trong các giai đoạn nào sau đây?
A. Hạt nảy mầm
B. Mạ non
C. Gần trổ bông
D. Lúa chín
Câu 1448: Yếu tố nào quyết định số lượng cá
thể các quần thể sâu hại lúa là
A. dinh dưỡng
B. ánh sáng
C. nhiệt độ
D. nơi ở
Câu 1449: Lá rụng vào mùa thu sang đông có ý
nghĩa gì cho sự tồn tại của cây ?
A. Giảm quang hợp

B. Giảm cạnh tranh
C. Giảm tiêu phí năng lượng
D. Giảm thoát hơi nước
Câu 1450: (TN2013-NC) Đặc điểm nào sau đây
không đặc trưng cho những loài thực vật chịu
khô hạn?
A. Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng.
B. Rễ rất phát triển, ăn sâu hoặc lan rộng.
C. Lá hẹp hoặc biến thành gai.
D. Trữ nước trong lá, thân hay trong củ, rễ.
Câu 1451: (C2010) Ở thực vật, do thích nghi
với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá
của những loài thuộc nhóm cây ưa bóng có đặc
điểm về hình thái là:
A. phiến lá mỏng, lá có màu xanh đậm.
Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương

B. phiến lá dày, lá có màu xanh đậm.
C. phiến lá mỏng, lá có màu xanh nhạt.
D. phiến lá dày, lá có màu xanh nhạt.
Câu 1452: (Đ2010) So với những loài tương tự
sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng
nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh)
thường có
A. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể
tích cơ thể tăng, góp phần làm tăng sự toả nhiệt
của cơ thể
B. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể

tích cơ thể tăng, góp phần hạn chế sự toả nhiệt
của cơ thể
C. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể
tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt
của cơ thể
D. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể
tích cơ thể giảm, góp phần làm tăng sự toả nhiệt
của cơ thể
Câu 1453: Đặc điểm nào sau đây không đúng
với cây ưa sáng?
A. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá
nằm ngang
B. Lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển, chịu
được ánh sáng mạnh
C. Mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán
rừng
D. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất, tránh
những tia nắng chiếu thẳng vào bề mặt lá
Câu 1454: (Đ2008) Phát biểu đúng về vai trò
của ánh sáng đối với sinh vật là:
A. ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình
quang hợp của thực vật
B. tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hoá
vitamin ở động vật
C. điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến
hình thái thực vật
D. tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh
vật
Câu 1455: (C2011) Các động vật hằng nhiệt
(động vật đồng nhiệt) sống ở vùng nhiệt đới (nơi

có khí hậu nóng và ẩm) có
A. kích thước cơ thể bé hơn so với động vật
cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở
vùng có khí hậu lạnh.
B. các phần cơ thể nhô ra (tai, đuôi,…)
thường bé hơn các phân nhô ra ở các loài động
vật tương tự sống ở vùng lạnh.
C. tỉ số diện tích bề mặc cơ thể (S) với thể
tích cơ thể (V) giảm, góp phần hạn chế toả nhiệt
của cơ thể.
D. kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật
cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở
vùng có khí hậu lạnh.

- 162 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Câu 1456: (C2013) Môi trường sống của các
loài giun kí sinh là
A. môi trường trên cạn

Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương

B. môi trường đất
C. môi trường sinh vật
D. môi trường nước


- 163 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Th.s Tô Nguyên Cương

BÀI 21: SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ
Câu 1457: Kích thước tối thiểu của quần thể là
A. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà
quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có
để duy trì và phát triển
C. số lượng các cá thể (hoặc khối lượng, hoặc
năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố
trong khoảng không gian của quần thể
D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể
cần có để duy trì và phát tirển
Câu 1458: (C2009) Kiểu phân bố theo nhóm
của các cá thể trong quần thể động vật thường
gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có
sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có
sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể

có tính lãnh thổ cao.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều,
các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau
(bầy đàn).
Câu 1459: (C2009) Những quần thể có kiểu
tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc
điểm
A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều,
đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều
thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi
điều kiện chăm sóc nhiều.
D. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử
dụng nhiều thức ăn.
Câu 1460: (Đ2008) Hiện tượng nào sau đây
không phải là nhịp sinh học ?
A. Vào mùa đông ở những vùng có băng
tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng
thái giả chết
B. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất
động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn.
C. Cây mọc trong môi trường có ánh sáng chỉ
chiếu từ một phía thường có thân uốn cong,
ngọn cây vươn về nguồn sáng.
D. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá
lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp,
có nhiều thức ăn.
Câu 1461: (Đ2009) Một trong những xu hướng
biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh

trên cạn là
A. sinh khối ngày càng giảm.
Youtube: Bé Nguyệt Channel

B. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới
thức ăn ngày càng phức tạp.
C. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
D. độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm,
lưới thức ăn ngày càng đơn giản
Câu 1462: (Đ2009) Kiểu phân bố ngẫu nhiên
của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có
sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều,
không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có
sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
Câu 1463: (Đ2009) Phát biểu nào sau đây là
đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức
sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là
tối thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản
của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.

C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức
sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử
vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản
của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối
thiểu
Câu 1464: Mật độ cá thể của quần thể là
A. số lượng cá thể trên một đơn vị thể tích của
quần thể
B. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích
hay thể tích của quần thể
C. khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích
hay thể tích của quần thể
D. số lượng cá thể trên đơn vị diện tích của
quần thể
Câu 1465: Đặc điểm của nhịp sinh học là
A. có tính di truyền
B. một số loại thường biến
C. không di truyền
D. biến đổi theo thời gian
Câu 1466: Giữa những quần thể trong cùng 1
loài có mối quan hệ :
A. di cư, nhập cư
B. hỗ trợ
C. quần tụ
D. đối địch
Câu 1467: Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo
nhóm là
- 164 -



Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể
B. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm
tàng trong môi trường sống
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể
D. các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều
kiện bất lợi của môi trường sống
Câu 1468: Kích thước của quần thể thay đổi
không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. sức sinh sản
B. mức độ tử vong
C. cá thể nhập cư và xuất cư
D. tuổi sinh học
Câu 1469: Những nhân tố khi tác động đến sinh
vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào
mật độ của quần thể bị tác động là
A. nhân tố hữu sinh.
B. kẻ thù.
C. các bệnh truyền nhiễm.
D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.
Câu 1470: Những nhân tố khi tác động đến sinh
vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào
mật độ của quần thể bị tác động là
A. nhân tố hữu sinh.
B. nhân tố vô sinh.
C. các bệnh truyền nhiễm.

D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.
Câu 1471: Ếch nhái, gấu ngủ đông là nhịp sinh
học theo nhịp điệu
A. mùa.
B. tuần trăng.
C. thuỷ triều.
D. ngày, đêm.
Câu 1472: Điều không đúng khi nói về đặc
điểm chung của các động vật sống trong đất và
trong các hang động là có sự
A. tiêu giảm hoạt động thị giác.
B. thích nghi với những điều kiện vô sinh ổn
định.
C. tiêu giảm toàn bộ các cơ quan cảm giác.
D. tiêu giảm hệ sắc tố.
Câu 1473: Tín hiệu để điều khiển nhịp sinh học
ở động vật là
A. nhiệt độ.
B. độ ẩm.
C. độ dài chiếu sáng.
D. trạng thái sinh lí của động vật.
Câu 1474: Những con voi trong vườn bách thú
(chưa đẻ được một con nào) là
A. quần thể.
B. tập hợp cá thể voi.
C. quần xã.
D. hệ sinh thái
Câu 1475: Quần thể là một tập hợp cá thể
A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian
xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.

B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian
xác định, vào một thời điểm xác định.
Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương

C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không
gian xác định, vào một thời điểm xác định.
D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không
gian xác định, vào một thời điểm xác định, có
khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Câu 1476:
Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố
cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng
trưởng.
B. sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh
sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
C. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố
cá thể, sức sinh sản, sự tử vong.
D. độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể,
sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
Câu 1477: Trạng thái cân bằng của quần thể là
trạng thái số lượng cá thể ổn định do
A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm.
B. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng.
C. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm.
D. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử
vong.
Câu 1478: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến

cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là
A. sức sinh sản.
B. sự tử vong.
C. sức tăng trưởng của cá thể.
D. nguồn thức ăn từ môi trường.
Câu 1479: Điều không đúng về cơ chế tham gia
điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
A. sự thay đổi mức độ sinh sản và tử vong
dưới tác động của nhân tố vô sinh và hữu sinh.
B. sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của một
bộ phận hay cả quần thể.
C. sự điều chỉnh vật ăn thịt và vật kí sinh.
D. tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử giảm trong quần
thể.
Câu 1480: Một quần thể có cấu trúc 3 nhóm
tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản sẽ bị
diệt vong khi mất đi nhóm tuổi
A. đang sinh sản
B. trước sinh sản
C. trước sinh sản và đang sinh sản
D. đang sinh sản và sau sinh sản.
Câu 1481: (C2009) Để xác định mật độ của một
quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong
quần thể và
A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của
chúng.
D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần
thể.


- 165 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

Câu 1482: (C2010) Cho các dạng biến động số
lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát
giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét,
nhiệt độ xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có
khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng
giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm
2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện
nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần
thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (1) và (3).
Câu 1483: (C2010) Kích thước tối thiểu của
quần thể sinh vật là
A. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có
thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi
trường.
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có

để duy trì và phát triển.
C. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong
khoảng không gian của quần thể.
D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể
cần có để tồn tại và phát triển.
Câu 1484: (C2010) Khi nói về sự phân bố cá
thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức
độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều
kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường,
có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ
biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại
điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều
kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và
không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể.
Câu 1485: (Đ2010) Phát biểu nào sau đây là
đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của
quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số
lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá
sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh
tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản

C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần
thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân
bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ
Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương

phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển
của quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa
các cá thể trong quần thể là những trường hợp
phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài
Câu 1486: (Đ2010) Nếu kích thước quần thể
xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào
trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích
nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không
đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể
trong quần thể.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể
không có khả năng chống chọi với những thay
đổi của môi trường.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần
thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp
nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 1487: (Đ2010) Hiện tượng nào sau đây
phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của
quần thể sinh vật không theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp,

sâu hại thường xuất hiện nhiều.
B. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái
giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt
độ xuống dưới 80C.
C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4
năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và
sau đó lại giảm.
D. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu
hoạch lúa, ngô, … chim cu gáy thường xuất hiện
nhiều.
Câu 1488: (TN2013-NC) Cho biết N0 là số
lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm
khảo sát ban đầu (t0), Nt là số lượng cá thể của
quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát tiếp theo
(t); B là mức sinh sản; D là mức tử vong; I là
mức nhập cư và E là mức xuất cư. Kích thước
của quần thể sinh vật ở thời điểm t có thể được
mô tả bằng công thức tổng quát nào sau đây?
A. Nt = N0 + B – D – I + E.
B. Nt = N0 – B + D + I – E..
C. Nt = N0 + B – D + I – E.
D. Nt = N0 + B – D – I – E..
Câu 1489: (Đ2012) Nếu kích thước quần thể
giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp
nhau của các cá thể đực và cái tăng lên
dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số
lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh
chóng.
B. sự cạnh tranh về nơi ở của cá thể giảm nên

số lượng cá thể của quần thể tăng lên
nhanh chóng.
- 166 -


Vượt đích môn Sinh học - Tập 2 (BT6.4)

C. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh
chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài
diễn ra khốc liệt hơn.
D. sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả
năng chống chọi với những thay đổi của
môi trường của quần thể giảm.
Câu 1490: (Đ2012) Khi nói về sự phân bố cá
thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào
sau đây không đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên
có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh
tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử
dụng nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần
xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng
loài.
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều
ngang thường tập trung nhiều ở vùng có
điều kiện sống thuận lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu
phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở
thực vật mà không gặp ở động vật.
Câu 1491: (Đ2012) Đặc trưng nào sau đây

không phải là đặc trưng cùa quần thề giao phối?
A. Độ đa dạng về loài. B.Mật độ cá thể.
C. Tỉ lệ giới tính.
D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 1492: (Đ2012) Khi nói về mật độ cá thể
của quần thể, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm,
thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa
các cá thể cùng loài giảm.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá
cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
C. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định,
không thay đổi theo thời gian và điều
kiện sống của môi trường.
D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ
sử dụng nguồn sống trong môi trường.
Câu 1493: (TN2013-NC) Trong một quần xã
sinh vật, loài ưu thế là loài
A. có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất
thấp nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức
đa dạng cho quần xã.
B. có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao,
sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát
triển của quần xã
C. chỉ có một quần xã nào đó mà không có ở
các quần xã khác, sự có mặt của nó làm
tăng mức đa dạng cho quần xã.
D. đóng vai trò thay thế cho các nhóm loài khác
khi chúng suy vong vì nguyên nhân nào đó.


Youtube: Bé Nguyệt Channel

Th.s Tô Nguyên Cương

Câu 1494: (C2011) Về phương diện lí thuyết,
quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng
sinh học khi
A. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong
tăng.
B. điều kiện môi trường không bị giới hạn
(môi trường lí tưởng)
C. điều kiện môi trường bị giới hạn và không
đồng nhất.
D. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ
như nhau.
Câu 1495: (C2011) Trường hợp nào sau đây
làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong
tăng.
B. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong
giảm.
C. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng
nhau.
D. Các cá thể trong quần thể không sinh sản
và mức độ tử vong tăng.
Câu 1496: (Đ2011) Quan hệ cạnh tranh giữa
các cá thể trong quần thể sinh vật
A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không
xảy ra ở các quần thể thực vật.

B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn
đến diệt vong.
C. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các
cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
với sức chứa của môi trường.
D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể
xuống quá thấp.
Câu 1497: (Đ2011) Khi kích thước của quần thể
giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn đến diệt vong.
B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có
khả năng chống chọi tốt với những thay đổi
của môi trường.
C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ
hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái
nhiều hơn.
D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các
cá thể.
Câu 1498: (Đ2011) Tháp tuổi của 3 quần thể
sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như
sau :

Quan sát 4 tháp tuổi trên có thể biết được
A. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn
định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
- 167 -



×