Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Thế giới quan duy vật biện chứng và vai trò của nó đối với kinh tế của con người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.63 KB, 9 trang )

A/ Đặt vấn đề:

Tên đề tài: thế giới quan duy vật biện chứng và vai trò của nó đối với kinh
tế của con ngời

Lý do chọn đề tài này: triết học Mác-Lênin là một triết học có tính nhân
văn và tính khoa học đúng đắn, là thế giới quan của giai cấp vô sản, giai cấp
công nhân, là đại biểu của ngời dân lao động và vì lợi ích của ngời dân lao động.
Đảng và nhà nớc ta đã lựa chọn triết học Mác-Lênin làm ngời dẫn đờng để đI
theo chủ nghĩa xã hội. Một phần nữa là chúng em muốn hiểu sâu sắc hơn về bản
chất phơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng để làm tiền đề nhận thức
trong cuộc sống

1


B/ Giải quyết vấn đề:
I/ Thế giới quan triết học và kháI quát thế giới quan duy vật
1/KháI niệm
a/ Thế giới quan là gì?

Quan niệm của con ngời về thế giới, về con ngời, về cuộc sống và con ngời
trong thế giới đó


Các hình thức:

1. Thế giới quan huyền thoại: thô sơ, chất phác,cáI thần cáI ngời đan xen hoà
quyện
2. Thế giới quan tôn giáo:niềm tin tôn giáo giữ vai trò thống trị, cáI thần lớn
hơn cáI ngời, cáI ảo lớn hơn cáI thực


3. Thế giới quan triết học: diễn tả quan niệm của con ngời dới dạng các quy
luật và các phạm trù xã hội
b/ Thế giới quan duy vật
Thừa nhận vật chất có trớc và quyết định ý thức, con ngời có khả năng nhận
thức đợc thế giới
Các hình thức:
1. Chủ nghĩa duy vật cổ đại: giản đơn, trực quan cảm tính
2. Chủ nghĩa duy vật siêu hình: nghiên cứu xem xét sự vật trong thế giới tĩnh
3. Chủ nghĩa duy vật biện chứng: nghiên cứu xem xét sự vật trong sự liên hệ,
tác động qua lại lẫn nhau
c/ Thế giới quan duy tâm
Thừa nhận tinh thần, ý thức có trớc vật chất, quyết định vật chất, con ngời không
có khả năng nhận thức thế giới
Các hình thức:
1. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
2. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
2/KháI quát lịch sử thế giới quan duy vật
a/Thế giới quan duy vật cổ đại
*/Triết học Tây Âu
Hoàn cảnh ra đời: hình thành trên cơ sở chiếm hữu nô lệ với hai giai cấp chủ
yếu là chủ nô và nô lệ. Sản suất nông nghiệp, thủ công nghiệp có bớc phát triển
so với các dân tộc đơng thời và đạt thành tựu trên một số lĩnh vực tri thức
Đặc điểm triết học
+Phản ánh tính chất quyết liệt của cuộc đấu tranh giai cấp giữa chủ nô và
nô lệ
2


+Phân chia rõ ràng duy vật và duy tâm
Các đại biểu

+Hêraclít(520-400 TCN):ông là nhà duy vật biện chứng, ông thừa nhận sự
tồn tại thống nhất giữa các mặt đối lập. Ông coi lửa là cơ sở là khởi nguyên của
vật chất
+Đêmôcrít(460-370 TCN): Là đại biểu nổi tiếng của chủ nghĩa duy vật cổ
đại. Ông cho rằng nguyên tử là cơ sở tạo nên mọi sự vật, hiện tợng và vận động
gắn liền vời nguyên tử và tồn tại vĩnh viễn
+Arixtốt(384-322 TCN): Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật
chất
*/Triết học phơng Đông
-Triết học ấn Độ cổ đại
+Hoàn cảnh ra đời:Tồn tại phổ biến mô hình công xã nông thôn. Chia xã
hội thành bốn đẳng cấp: tăng lữ, quý tộc, bình dân va nô lệ
+Đặc điểm triết học: Chịu ảnh hởng lớn của t tởng tôn giáo
Kế tục mà không gạt bỏ các t tởng triết học trớc đó
-Triết học Trung Hoa cổ đại
+Hoàn cảnh ra đời: Tồn tại mô hình kinh tế tỉnh điền và khi tỉnh điền tan rã
xuất hiện tầng lớp địa chủ mới có tài sản ruộng đất
+Đặc điểm triết học:
Quan tâm đến chính trị, đạo đức, xã hội.
Nhấn mạnh t tởng nhân văn.
Coi trọng sự hài hoà thống nhất giữa tự nhiên và xã hội.
Là t duy trực giác coi trọng cáI tâm
+T tởng triết học : Thuyết âm dơng ngũ hành
Nho giáo
Đạo giáo
b/ Thế giới quan duy vật cận đại
*/ Tây Âu
+ Hoàn cảnh:Phơng thức sản suất t bản chủ nghĩa hình thành và phát triển.
Đây là thời kì của các cuộc cách mạng t sản đa các nớc Tây Âu vào thời kì văn
minh công nghiệp. Bên cạnh đó khoa học tự nhiên phát triển, các phát minh lớn

xuất hiện tạo tiền đề cho phát triển t tởng triết học mới
+ Đặc điểm triết học: Là thời kì thắng lợi của chủ nghĩa duy vật vô thần đối
với t tởng duy tâm hữu thần
Chủ nghĩa duy vật nửa vời không triệt để

3


Xuất hiện phơng pháp t duy siêu hình, giữ vai trò thống trị
+Đại biểu
-Ph.Bêcơn(1561-1626):Là nhà t tởng của giai cấp t sản đang lên. Ông là
ngời sáng lập chủ nghĩa duy vật ở Anh. Ông cho rằng triết học và khoa học là
nền tảng, là cơ sở lý luận cho việc cách tân đất nớc, phát triển kinh tế, thế giới
vật chất tồn tại khách quan, vật chất gắn liền với vận động, ông coi đứng im là
một trạng thái của vận động. Chủ nghĩa duy vật của Bêcơn là chủ nghĩa duy vật
siêu hình, phê phán gay gắt chủ nghĩa kinh viện
-Đêcáctơ(1546-1654):Triết học của ông bao gồm hai bộ phận:
Vật lý học: bản chất của thế giới là vật chất, vật chất vô tận vô
hạn, vận động gắn liền với vật chất
Siêu hình học: có hai thực thể song song cùng tồn tại và đều lệ thuộc vào thực
thể thứ ba la thợng đế
*/Cổ điển Đức
+Hoàn cảnh: Sau hàng loạt thắng lợi của các cuộc Cách Mạng t sản nhiều
nứơc Tây Âu bớc vào văn minh nhng nớc Đức vẫn là một nớc phong kiến lạc
hậu. Giai cấp t sản Đức đã hình thành nhng chỉ nằm rảI rác và phân tán ở những
vơng quốc nhỏ tách rời nhau
+Đặc điểm triết học:
Chứa đựng nội dung Cách Mạng nhng hình thức
của nó hết sức phức tạp
Đề cao vai trò tích cực hoạt động của con ngời

KhôI phục lại truyền thống phép biện chứng và xây
dựng phép biện chứng trở thành phơng pháp luận
+Đại biểu
-Hêghen(1770-1831):Ông là nhà biện chứng lỗi lạc. Triết học của ông
chứa đựng nhiều mâu thuẫn. Ông xác định mục đích nghiên cứu là nghiên cứu t
duy, nghiên cứu quá trình nhận thức của con ngời, từ kết quả của quá trình nhận
thức của con ngời xây dựng nên kháI niệm. Tuy nhiên do quá đề cao vai trò của
kháI niệm ông đã sai lầm khi đảo ngợc trật tự từ tồn tại thành t duy và từ t duy
thành tồn tại. Ông đề cao dân tộc Đức và coi thơng các dân tộc khác
Hệ thống triết học của ông gồm ba bộ phận: Lôgic học
Triết học về tự nhiên
Triết học tinh thần
-Phoiơbắc(1804-1872): Ông là nhà duy vật kiệt xuất nhất của triết học cổ
điển Đức. Ông thừa nhận thế giới vật chất giới tự nhiên tồn tại bên ngoài thế giới
của con ngời, độc lập với ý thức của con ngời và thừa nhận sự tồn tại khách quan

4


của các quy luật tự nhiên.
c/ Thế giới quan biện chứng:
+ Đặc điểm kinh tế-Xã hội: lực lợng sản xuất phát triển mạnh mẽ do sự tác
động của cuộc cách mạng công nghiệp. Phơng thức sản xuất TBCN phát triển
mạnh mẽ, thể hiện tính hơn hẳn của nó so với phơng thức sản xuất Phong kiến.
Tuy nhiên sự phát triển của CNTB làm cho những mâu thuẫn xã hội càng thêm
gay gắt, đối kháng xã hội thêm sâu sắc, những xung đột giữa vô sản và t sản đã
trở thành cuộc đấu tranh giai cấp.Giai cấp vô sản xuất hiện với tính cách là một
lực lợng chính trịxã hội t sản độc lập, giai cấp t sản không còn đóng vai trò là
giai cấp cách mạng.
+Tiền đề Tiền đề lý luận: kề thừa các đặc điểm triết học trớc đó, đặc biệt

là triết học cổ điển Đức tiêu biểu là Hêghen và Phoiơbắc
Tiền đề khoa học: các phát minh quan trọng lần lợt ra đời đặc
biệt với ba phát minh lớn là định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lợng: thuyết
tế bào và thuyết tiến hoá của Đácuyn;
+ Đặc điểm triết học:
Triết học Mac-Lênin là thế giới quan của giai cấp vô sản, giai cấp
công nhân
Triết học Mac-Lênin thống nhất giữa tính đảng và tính khoa học
Triết học Mac-Lênin lấy thực tiễn làm trung tâm, lý luận ra đời từ thực
tiễn và phục vụ cho thực tiễn.
Triết học Maclà chủ nghĩa duy vậ
Triết học Mac mang tính sáng tạo, không giáo điều là kim chỉ nam cho mọi hành
động.
II. Nội dung cơ bản của thế giới quan duy vật biện chứng:
1.Quan niệm duy vật về thế giới quan
a. Vật chất:
Định nghĩa: Là phạm trù triết học chỉ thực tại khách quan, con ngời biết đợc
do cảm giác.
ý nghĩa: Khắc phục sai lầm hạn chế của giai đoạn trớc.
Chỉ ra thuộc tính quan trọng phổ biến của vật chất.
Vạch ra cho khoa học con đờng vô tận đI sau nghiên cứu
thế giới.
b.ý thức:
- Định nghĩa: Là sự phản ánh sáng tạo của thế giới khách quan vào bộ
não của con ngời qua ngôn ngữ ngời lao động, ý thức là toàn bộ hoạt động tinh

5


thần của con ngời.

- Nguồn gốc:
Tự nhiên: ý thức xuất hiện là kết quả phát triển lâu dài đặc tính phản
ánh của vật chất.Có 3 hình thức phản ánh vật chất
Phản ánh vật lý
Phản ánh sinh vật
Phản ứng tâm lý.
Nguồn gốc xã hội ( nguồn gốc tự nhiên kết hợp với hình thức vận
động cao vận động xã hội hình thành ý thức): Lao động hình thành phản xạ có
điều kiện tạo thành thói quen, biến đổi chức năng các cơ quan trong cơ thể con
ngời tạo điều kiện cho ý thức hình thành
Ngôn ngữ: Sự phản ánh của con ngời trở thành tự giác sáng tạo và ý thức xuất
hiện
Muốn có ý thức xuất hiện cần đầy đủ bốn yếu tố
Bộ óc của con ngời: cơ quan phản ánh
Hiện thực khách quan: đối tợng phản ánh
Lao động: cầu nối giữa cơ quan và đối tợng
Ngôn ngữ: phơng tiện phản ánh
Bản chất ý thức
Là sự phản ánh thế giới khách quan vào trong đầu óc con ngời, là hình ảnh chủ
quan của thế giới khách quan
Có ba tính chất
Tính trìu tợng
Tính tự giác
Tính sáng tạo
Kết cấu ý thức
Theo các yếu tố hợp thành ( kết cấu theo chiều ngang): tri thức, tình cảm
Theo chiều sâu nội tâm (kết cấu theo chiều dọc): tự ý thức, tiềm thức, vô thức
Quan hệ giữa vật chất-ý thức
Vật chất quyết định s ra đời, vận động biến đổi của ý thức
ý thức có tác dụng hớng dẫn, chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con ngời

2/ Quan niệm duy vật về xã hội
a/ Vai trò của sản xuất vật chất đối với đời sống xã hội
Định nghĩa sản xuất vật chất: là quá trình con ngời tác động vào tự nhiên nhằm
biến đổi tự nhiên để tạo ra của cảI vật chất thoả mãn nhu cầu của con ngời
Con ngời luôn tiền hành sản xuất của cảI vật chất để tạo ra các t liệu sinh hoạt
6


thoả mãn nhu cầu của mình, sản xuất ra những t liệu sinh hoạt của mình con ngời đã gián tiếp sản xuất ra chính đời sống vật chất của mình
Tất cả các quan hệ xã hội về nhà nớc,pháp quyền đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo
đều hình thành và biến đổi trên cơ sở sản xuất vật chất
Sản xuất vật chất không ngừng phát triển, sự phát triển của sản xuất vật chất
quyết định sự biến đổi phát triển các mặt của đời sống xã hội, quyết định phát
triển xã hội từ thấp đến cao
b/ sản xuất vật chất tuân theo quy luật khách quan: quy luật quan hệ sản xuất
phù hợp với tính chất trình, độ của lực lợng sản xuất
Quan hệ sản xuất và lực lợng sản xuất là hai mặt của phơng thức sản xuất, tồn tại
không tách rời nhau và tác động qua lại một cách biện chứng
Lực lợng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất
Quyết định sự hình thành và nảy sinh quan hệ sản xuất tơng ứng
Quyết định sự thay đổi từ quan hệ sản xuất cũ sang quan hệ sản xuất mới
Quan hệ sản xuất tác động trở lại lực lợng sản xuất
Quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất trình độ của lực lợng sản xuất thì mở đờng thúc đẩy lực lợng sản xuất phát triển
Quan hệ sản xuất không phù hợp với tính chất trình độ của lực lợng sản xuất thì
kìm hãm sự phát triển của lực lợng sản xuất
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lợng sản xuất
là quy luật phổ biến tác động tronh toàn bộ tiến trình lịch sử nhân loài. Sự thay
thế phát triển của lịch sử nhân loài là do sự tác động của hệ thống các quy luật
xã hội trong đó quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất trình độ phát
triển của lực lợng sản xuất là quy luật cơ bản nhất

Xét trong nội bộ phơng thức sản xuất, quan hệ sản xuất là hình thức phát triển
của lực lợng sản xuất, nhnh xét trong tổng thể các quan hệ sản xuất thì các quan
hệ sản xuất hợp thành cơ sở kinh tế của xã hội (cơ sở hạ tầng) trên đó hình thành
kiến trúc thợng tầng. Tính chất của cơ sở hạ tầng là do cơ sở hạ tầng quyết định
c/ Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Tồn tại xã hội quyết định việc nảy sinh và hình thành ý thức xã hội tơng ứng,
quyết định sự thay đổi của ý thức xã hội
ý thức là sự phản ánh tồn tại xã hội, phụ thuộc vào tồn tại xã hội
Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội không phảI một cách giản đơn trực tiếp
mà thờng thông qua các khâu trung gian
Mỗi khi tồn tại xã hội thay đổi thì làm cho ý thức xã hội thay đổi theo
Triết học Mác-Lênin đòi hỏi phảI có tháI độ biện chứng khi xem xét sự phản

7


¸nh tån t¹i x· héi víi ý thøc x· héi

8


C/ Kết luận:
Nh vậy quá trình hình thành và phát triển của chủ nghĩa duy vật biện chứng cho
đến nay đã trảI qua ba hình tháI cơ bản: chủ nghĩa duy vật chất phát thể hiện ở
các nhà triết học cổ đại, sau đó là chủ nghĩa duy vật siêu hình thể hiện ở các nhà
duy vật thời cận đại và cuối cùng là chủ nghĩa duy vật biện chứng mà Mác và
Anghen là đại biểu suất sắc và đợc Lênin kế thừa, phát triển. Chủ nghĩa duy vật
biện chứng là kết quả kháI quát hoá những thành tựu triết học, khoa học tự nhiên
và thực tiễn sản xuất trong các thế kỉ XIX-XX. Chủ nghĩa duy vật biện chứng đã
giảI quyết các vấn đề cơ bản của triết học một cách đúng đắn nên đã khắc phục

đợc những thiếu sót mà các trào lu triết học duy vật trớc Mác mắc phảI, đồng
thời cũng đã phê phán một cách đúng đắn và mạnh mẽ chủ nghĩa duy tâm, tôn
giáo. Chủ nghĩa duy vật biện chứng là kim chỉ nam cho các lực lợng sản xuất
tiến bộ trong xã hội nhận thức thế giới và cảI tạo thế giới hiện thực khách quan.
Đồng thời chủ nghĩa duy vật biện chứng cũng đóng góp một phần công sức
không nhỏ vào hoạt động kinh tế của con ngời.

9



×