Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Vận dụng lý luận hình thái kinh tế xã hội trong công cuộc đổi mới toàn diện ở VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 20 trang )

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

A - Lí do chọn đề tài
Trong những năm gần đây ở Việt Nam việc nghiên cứu và vận dụng lý luận
hình thái kinh tế xã hội vào sự nghiệp đổi mới đất nớc đang là một yêu cầu
cấp bách. Hàng loạt vấn đề mới mẻ đang đặt ra nh: liệu Việt Nam có thể thoát ra
tình trạng các nớc nghèo, tránh đợc nguy cơ tụt hậu để vơn lên thành một nớc
công nghiệp tiên tiến không? Làm thế nào để thực hiện công nghiệp hoá - hiện
đại hoá khi điều kiện để thực hiện sự nghiệp đó ở nớc ta còn thiếu? Liệu chúng
ta có thể xây dựng thành công hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa đợc không? Trớc hết chúng ta cùng giải đáp vấn đề này qua nghiên cứu lý luận
hình thái kinh tế xã hội của chủ nghĩa duy vật lịch sử.

1


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

B- Lý luận hình thái kinh tế xã hội:
Hình thái kinh tế xã hội là một trong những nội dung quan trọng của chủ
nghĩa duy vật lịch sử, là một phạm trù dùng để chỉ xã hội ở trong một giai đoạn
lịch sử nhất định với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trng cho xã hội đó, phù hợp
với một lực lợng sản xuất và với một kiến trúc thợng tầng đợc xây dựng trên
quan hệ sản xuất ấy. Trong mỗi hình thái kinh tế xã hội, giữa LLSX và QHSX
luôn tác động biện chứng với nhau. Sự tác động đó làm cho xã hội vận động và
phát triển theo những quy luật nhất định.

1. Quan điểm của Mác về mối quan hệ biện chứng giữa
LLSX và QHSX:
LLSX bao gồm: + Ngời lao động với những kinh nghiệm sản xuất
+T liệu sản xuất do xã hội sản xuất ra.
QHSX bao gồm: + Các quan hệ sở hữu đối với t liệu sản xuất.


+ Các quan hệ trong tổ chức, quản lý sản xuất.
+Các quan hệ trong phân phối sản phẩm lao động.
Đây là quy luật cơ bản của xã hội loài ngời, nó chi phối quá trình vận
động và phát triển của mọi thời đại. Khi LLSX phát triển đến một trình độ nhất
định, làm cho QHSX hiện có trở nên lỗi thời, đòi hỏi phải thay thế bằng QHSX
mới tiến bộ hơn để thúc đẩy LLSX tiếp tục phát triển. Ngợc lại khi một QHSX
đợc xác lập lại tạo phơng thức kết hợp tốt hơn giữa sức lao động và t liệu sản
xuất, nhờ đó mà thúc đẩy sản xuất ngày càng phat triển mạnh hơn.

2. Bên cạnh việc vạch ra phép biện chứng giữa LLSX và
QHSX, Mác còn vạch ra phép biện chứng giữa cơ sở hạ
tầng và kiến trúc thợng tầng của mội xã hội:
Cơ sở hạ tầng là tổng hợp các
quan hệ sản xuất hợp thành cơ
cấu kinh tế của mỗi xã hội nhất
định

Kiến trúc thợng tầng là toàn bộ những
t tởng xã hội và nhữn thiết chế tơng
ứng của xã hội đó, đợc hình thành và
phát triển trên một cơ sở hạ tầng nhất
định

2


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Mác nói sự phát
triển của các hình thái

kinh tế xã hội là một quá
trình lịch sử tự nhiên.
Và nguồn gốc sâu
xa của sự vận động phát
triển của xã hội là ở sự
phát triển của LLSX:
LLSX ---> QHSX ----> Kiến trúc thợng tầng ----> hình thái kinh tế xã hội mới

V.I.Lenin viết: Chỉ có đem quy những QHXH vào những QHSX, và đem
quy những QHSX vào trình độ của những LLSX thì ngời ta mới có đợc một cơ
sở vững chắc để quan niệm sự phát triển của những hình thái xã hội là một quá
trình lịch sử tự nhiên.
Từ cơ sở khoa học là lý luận hình thái kinh tế xã hội, Đảng ta đã đề ra đ ờng lối công nghiệp hoá, hiện đại hoá nhằm phát triển mạnh mẽ LLSX, đa nớc
ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ TBCN. Đây là đờng lối rất đúng
đắn, phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam trong xu hớng phát triển tất yếu
của thời đại.

3


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

C - Vận dụng lý luận hình thái kinh tế xã hội trong
công cuộc đổi mới toàn diện ở Việt Nam:
4


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

1. Vận dụng học thuyết hình thái kinh tế xã hội vào sự

nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nớc ta:
- Nớc ta chọn con đờng tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN.
- Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trờng theo định hớng xã hội chủ
nghĩa.
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
nớc ta.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với chính trị và các mặt khác của
đời sống xã hội.

2. Thành tựu trong việc vận dụng lý luận hình thái kinh tế
xã hội vào công cuộc đổi mới ở nớc ta:
Quá trình vận dụng lý luận hình tháI kinh tế xã hội để đa đất nớc quá độ
lên chủ nghĩa xã hội trong thời gian qua đã đạt đợc nhiều thành tựu. Những
thành tựu đã đạt đợc trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến việc vận dụng lý luận
hình thái kinh tế xã hội để đổi mới đất nớc thể hiện ở những mặt sau:

*Về kinh tế:
GDP năm 2005 gấp 2 lần so với năm 1995. nhịp độ tăng trởng GDP bình
quân hàng năm thời kỳ 5 năm 2001 2005 là 7.5%. Cơ cấu kinh tế tiếp tục
chuyển dịch theo hớng tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ,
giảm tỷ trọng khu vực nông lâm nghiệp và thuỷ sản.

5


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Cơ cấu công nghiệp 6 tháng đầu năm 2006:

Sỏu thỏng u nm 2006, giỏ tr sn xut cụng nghip c t

257,3 nghỡn t ng, trong ú khu vc doanh nghip quc doanh l 32%
- ; khu vc kinh t ngoi quc doanh l 31% vn tip tc duy trỡ mc
tng cao 24,7%; khu vc cú vn u t nc ngoi l 37%.

Vốn đầu t nớc ngoài theo ngành năm 2006
( cụng nghip: 63%; nụng, lõm nghip 11%...)

6


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Mt trong nhng thnh tu kinh t to ln ca thi k i mi l
phỏt trin sn xut nụng nghip khoỏn gn n h nụng dõn, tha nhn
h nụng dõn l n v kinh t t ch nụng thụn m bo an ninh
lng thc quc gia, a Vit Nam t nc thiu lng thc tr thnh
nc xut khu go ln th hai th gii liờn tc t nm 1989 n nay.

*Về chính trị:
Vi phng chõm Vit Nam mun lm bn v i tỏc tin cy vi
tt c cỏc nc. Tớnh ti thỏng 7/2000, Vit Nam ký Hip nh thng
mi vi 61 nc ( Italia, Phỏp, Hoa K, cỏc nc Asean, Phi, M La
tinh), a tng s nc cú quan h ngoi thng vi nc ta t 50
nc nm 1990 lờn 170 nc nm 2000. Nm 2004, tng mc lu
chuyn ngoi thng nc ta t 54,46 t USD (tng gp 11,34 ln so
vi mc 5,10 t USD nm 1990); trong ú xut khu 26,50 t USD tng
11,02 ln; nhp khu 31,95 t USD, tng gp 11,61 ln. Nhp tng
bỡnh quõn hng nm tng mc lu chuyn ngoi thng thi k 19912004 t 18,94% trong ú xut khu 18,70%; nhp khu 19,14%.

Chủ tịch nớc Nguyễn Minh Triết thăm Lào


Tổng thống Môdămbich thăm Việt Nam

7


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Thủ tớng Nguyễn Tấn Dũng thăm Italia
Đặc biệt, năm 2006 Việt Nam chính thức trở thành một thành viên của
WTO đánh đấu một bớ ngoặt trong sự nghiệp đổi mới đất nớc và phát triển kinh
tế ở Việt Nam.

Chiều 11/1/2007, trao thẻ thành viên WTO cho Việt Nam

Hội nghị APEC

8


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Hin Vit Nam ó cú quan h ngoi giao vi 169 nc, quan h kinh t
thng mi vi trờn 180 nc v vựng lónh th, quan h u t vi hn 70
nc v vựng lónh th... Cha bao gi mi quan h ngoi giao v kinh t ca
Vit Nam li phỏt trin sõu rng v a dng nh ngy nay.

* Về văn hoá thông tin - thể dục thể thao:
Trong năm 2006, đã thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền các nhiệm
vụ chính trị của đất nớc và tổ chức các hoạt động văn hoá văn nghệ, thể thao

chào mừng những sự kiện trọng đại của đất nớc và kỷ niệm các ngày lễ lớn của
dân tộc

Lễ hội Đền Hùng

9


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Lễ hội Đâm Trâu
Thể dục thể thao quần chúng diễn ra sôi nổi. Năm 2006, đã tổ chức 16
giải thể thao quần chúng, 9 giải thể thao dân tộc; tổ chức thành công Đại hội
Thể dục Thể thao Sinh viên Đông Nam A lần thứ 13; Liên hoan quốc tế võ cổ
truyền Việt Nam lần thứ nhất, Hội thi thể thao dân tộc Chăm toàn quốc lần thứ
II
Hoạt động thể thao thành tích cao: Trong năm đã tổ chức thành công
Đại hội thể dục thể thao toàn quốc lần thứ V và 142 giải thi đấu thể thao, trong
đó có 19 giải quốc tế tại Việt Nam; tham dự đại hội thể thao châu á (ASIAD)
tại Dohah, Quata.

Huy chơng vàng cầu mây ASIAD 15

10


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Huy chơng vàng karatedo ASIAD 15


*Về giáo dục và đào tạo:
S nghip giỏo dc t nhiu thnh tu. T l dõn s t 10 tui
tr lờn bit c, bit vit ó tng t 88% nm 1989 lờn 91% nm 1999.
Nm 2000 nc ta ó hon thnh chng trỡnh mc tiờu chng mự ch
v ph cp giỏo dc tiu hc. Giỏo dc trung hc chuyờn nghip v i
hc cú bc m rng nhanh v quy mụ o to. Nm 1990 nc ta cú
105,9 nghỡn hc sinh trung hc chuyờn nghip, tớnh bỡnh quõn cho 1
vn dõn cú 16 hc sinh; thỡ n nm 2004 l 465.300 v 97 hc sinh.
Nm 2004 so vi nm 1990, s hc sinh trung hc chuyờn nghip tng
4,39 ln. Giỏo dc i hc, cao ng nm 1990 cú hn 93.000 sinh viờn
i hc, cao ng, tớnh bỡnh quõn 1 vn dõn cú 14 sinh viờn thỡ n nm
2004 l 1.319.800 sinh viờn v 161 sinh viờn. Nm 2004 so vi nm
1990 s sinh viờn i hc, cao ng tng gp 14,2 ln.
Tổng kết năm học 2005 2006, cả nớc có 10.9 nghìn trờng mầm non,
mẫu giáo; 14.7 nghìn trờng tiểu học; 10.3 nghìn trờng THCS và 2.3 nghìn trờng
THPT. Tính đến cuối năm 2006, trong cả nớc đã có 36/64 tỉnh, thành phố đạt
phổ cập tiểu học đúng tuổi và 32/64 tỉnh, thành phố đạt phổ cập giáo dục THCS.
Khai giảng năm học 2006 2007, cả nớc có 476.4 nghìn trẻ em đi nhà
trẻ, tăng 5.4% so với năm trớc. Tỷ lệ học sinh trung học cơ sở đi học trong độ
11


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

tuổi đạt 80%, tỷ lệ học sinh phổ thông trung học đi học trong độ tuổi đạt 45%
vào năm 2005.

* Về xã hội:
Số lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế tại thời
điểm 1/7/2006 ớc tính là 43.44 triệu ngời, tăng 2.1% so với cùng thời điểm năm

trớc. Tỷ trọng lao động đang làm việc trong khu vực nông lâm nghiệp và thuỷ
sản tiếp tục giảm từ 57.2% trong năm 2005 xuống 55.7% trong năm 2006 để
chuyển sang khu vực công nghiệp và dịch vụ, phù hợp với chủ trơng công
nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc. Trong các thành phần kinh tế, lao động thuộc
thành phần nhà nớc vẫn tăng nhẹ so với năm trớc. Tỷ lệ thất nghiệp của lao
động khu vực thành thị tiếp tục giảm, đạt 4.4% trong đó tỷ lệ thất nghiệp của
nam là 4.8%, của nữ là 3.9%.
Cựng vi thnh tu trong tng trng kinh t, Vit Nam ó t
c nhng kt qu xut sc trong xúa úi gim nghốo. Ch trng
ca ng v Nh nc u tiờn phỏt trin nụng nghip v nụng thụn,
vựng sõu, vựng xa ó thnh cụng trong vic gii phúng sc sn xut ca
dõn c nụng thụn v khuyn khớch h t mỡnh phn u ci thin cuc
sng. Tớnh theo chun nghốo chung, t l nghốo ó gim t trờn 70%
nm 1990 xung cũn 32% nm 2000 v 28,9% vo nm 2001-2002.
Nh vy so vi nm 1990, nm 2000 Vit Nam ó gim 1/2 t l nghốo
v v iu ny nc ta ó t c mc tiờu phỏt trin ca Thiờn niờn
k do Quc t t ra l gim mt na t l úi nghốo trong giai on
1990-2015.
Đời sống dân c nhìn chung ổn định. Đời sống của cán bộ, viên chức và
ngời hởng lơng đã đợc cảI thiện đáng kể nhờ tăng lơng theo các Nghị định của
Chính phủ. Ơ nông thôn, đời sống đại đa số nông dân ổn định và từng bớc cải
thiện do sản xuất phát triển và giá nhiều loại nông sản, thực phẩm tăng. Tỷ lệ
hộ nghèo của cả nớc và nhiều địa phơng tiếp tục giảm, tình trạng thiếu đói giảm
đáng kể trong năm 2006.

12


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688


Chăm sóc trẻ mồ côi
S nghip y t v chm súc sc kho nhõn dõn c quan tõm.
H thng y t ó c phỏt trin t tuyn c s ti trung ng vi nhiu
loi hỡnh dch v y t ó to iu kin cho ngi dõn c la chn cỏc
dch v y t phự hp. Nm 1990, tớnh bỡnh quõn 1 vn dõn cú 3,5 bỏc s;
n nm 2004 l 6,1. T l suy dinh dng ca tr em di 5 tui nm
1990 t 51,5%; n nm 2004 cũn 26,7%. Ch s v sc kho b m v
tr em cú nhiu tin b. T l t vong ca tr em ó gim xung bng
vi mc ph bin nhng nc cú thu nhp u ngi cao gp 2-3 ln
Vit Nam. Nm 2003 t l t vong ca tr em di 1 tui ch cũn 26%.
Tỷ lệ sinh hàng năm giảm 0.5%o; tốc độ tăng dân số năm 2005 giảm
xuống còn 1.2%, tỷ lệ lao động qua đào tạo nâng lên 30% trong năm 2005, đáp
ứng 40% nhu cầu thuốc chữa bệnh sản xuất trong nớc, tỷ lệ trẻ em suy dinh dỡng giảm xuống còn 22 25% vào năm 2005. Tuổi thọ bình quân vào năm
2005 lên 70, cung cấp nớc sạch cho 60% dân số nông thôn.

3. Bên cạnh những thành tựu đã đạt đợc nớc ta vẫn còn tồn
tại những mặt hạn chế:
- Nớc ta vẫn là 1 nớc nghèo với 80% dân số là nông dân.
- Nớc ta vẫn là 1 nớc nhập siêu.
-Tỷ lệ ngời nghèo vẫn rất cao so với các nớc phát triển.
-Nạn quan liêu xảy ra liên tục đặc biệt trong năm 2006 là vụ PMU18.
- Buôn lậu xảy ra liên tục.

13


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Buôn lậu ở Quảng Nam


Chặt phá rừng bừa bãi ở Quảng Nam

4. Mục tiêu và phơng hớng phát triển đất nớc:
5 năm (2006 2010) có ý nghĩa quyết định đối với việc hoàn thành
Chiến lợc phát triển kinh tế xã hội 10 năm đầu thế kỷ 21. Mục tiêu và phơng hớng tổng quát của 5 năm 2006 2010 là đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại
hoá đất nớc; chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế; sớm đa nớc ta ra
khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng để năm 2020 nớc ta cơ bản trở
thành một nớc công nghiệp theo hớng hiện đại.

14


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Phấn đấu tăng trởng kinh tế với nhịp độ nhanh hơn, có chất lợng cao hơn,
bền vững hơn. Đến năm 2010 tổng sản phẩm trong nớc (GDP) tăng gấp 2.1 lần
so với năm 2000; mức tăng trởng GDP bình quân đạt 7.5 8% năm và phấn
đấu đạt trên 8%/năm.
Từng bớc phát triển vững chắc thị trờng tài chính, hoàn thiện thị trờng
tiền tệ; lành mạnh hoá các hoạt động giao dịch vốn ngắn hạn và mua bán các
giấy tờ có giá trị trên thị trờng. Phát triển mạnh thị trờng vốn, thúc đẩy mạnh
hơn hoạt động của thị trờng chứng khoán gắn với tiến trình cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nớc, doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài, phát triển hình thức cổ
phần và huy động các nguồn vốn trong xã hội cho đầu t phát triển. Củng cố
ngân hàng nhà nớc, lành mạnh hoá, cơ cấu lại hệ thống ngân hàng thơng mại,
các công ty tài chính, công ty mua bán nợ, công ty đầu t chứng khoán.
Thúc đẩy việc hình thành một số tập đoàn kinh tế mạnh, tầm cỡ khu vực,
có sự tham gia cổ phần của nhà nớc, của t nhân trong và ngoài nớc. Theo đó có
thể thấy phơng hớng đã đợc vạch ra, vấn đề là phơng thức nào phù hợp để đem
lại hiệu quả cao nhất có thể.


15


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

D - Kết luận:
Hình thái kinh tế xã hội là một học thuyết khoa học. Trong điều kiện hiện
nay, học thuyết đó vẫn giữ nguyên giá trị. Nó đa lại một phơng pháp thực sự
khoa học để phân tích các hiện tợng trong đời sống xã hội để từ đó vạch ra phơng hớng và giải pháp đúng đắn cho hoạt động thực tiễn. Học thuyết đó đã đợc
Đảng ta vận dụng một cách sáng tạo trong điều kiện cụ thể của nớc ta, vạch ra
đờng lối đúng đắn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, đa nớc ta ra khỏi
tình trạng kém phát triển, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Nguồn lực con ngời, năng lực khoa học và công nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực
kinh tế, quốc phòng, an ninh đợc tăng cờng; thể chế kinh tế thị trờng định hớng
xã hội chủ nghĩa đợc hình thành về cơ bản; vị thế của nớc ta trên trờng quốc tế
đợc nâng cao.
Bằng việc ứng dụng lý luận hình thái kinh tế xã hội kể từ khi bắt đầu đổi
mới năm 1986 Việt Nam đã đạt đợc những thành tựu to lớn về mọi mặt và
không ngừng phát triển trong những năm qua. Mặc dù vẫn còn những hạn chế
nhất định nhng Việt Nam đã có những bớc phát triển đáng kể là điều không thể
phủ nhận.

Bắc Ninh

16


CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688


Thµnh phè Biªn Hoµ

Bu ®iÖn Hµ Néi

17


CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688

Vµ ViÖt Nam n¨m 2007:

18


CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688

19


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

---> Là con ngời Việt Nam chúng ta cần phải:

20



×