Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

BÀI SOẠN CHUYÊN đề tứ GIÁC nội TIẾP 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.53 KB, 5 trang )

CHUYÊN ĐỀ:

TỨ GIÁC NỘI TIẾP
(3 tiết)
Tiết theo PPCT: 48, 49, 50.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa tứ giác nội tiếp, tính chất về góc của tứ giác nội tiếp.
- Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp
được bất kì đường tròn nào.
- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và đủ).
2. Kĩ năng:
- Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.
3. Thái độ:
- Rèn khả năng nhận xét, tư duy lô gíc cho HS.
4.Năng lực cần hướng tới
a. Năng lực chung.
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính toán
b. Năng lực chuyên biệt.
- Năng lực tư duy với các thao tác chủ yếu như: phân tích và tổng hợp, so sánh,
đặc biệt hóa, khái quát hóa ..., bước đầu chú ý đến năng lực tư duy logic trong
suy luận tiền chứng minh, lập luận; năng lực tìm tòi, dự đoán; tư duy phê phán,
sáng tạo kể cả trực giác toán học, tưởng tượng không gian.
- Năng lực mô hình hóa toán học tình huống thực tiễn giả định hoặc tình huống
thực trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp (qua nói hoặc viết) liên quan tới việc sử dụng ngôn ngữ
toán học (chữ, kí hiệu, biểu đồ, các liên kết logic...) kết hợp với ngôn ngữ thông


thường. Năng lực này được thể hiện qua việc hiểu các văn bản toán học, đặt câu
hỏi, trả lời câu hỏi, lập luận khi giải toán...
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Hình thức tổ chức dạy học:
- Phát huy tính sáng tạo tích cực của học sinh, chú ý rèn kĩ năng vẽ hình, quan
sát và lập luận chặt chẽ.
- Trên lớp: Hoạt động chung toàn lớp, hoạt động theo nhóm, cá nhân hoạt động.
- Ở nhà: Học nhóm, tự học.
2. Các phương pháp dạy học:
- GV: Phát vấn nêu vấn đề, hướng dẫn tổ chức cho học sinh thực hiện:
- Kết hợp các phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới phương pháp dạy
học.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề;
- Phương pháp thảo luận nhóm
1


- HS: Học tập độc lập.
3. Kỹ thuật dạy học:
- Kỹ thuật chuyển giao nhiệm vụ học tập;
- Kỹ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật công đoạn
- Kĩ thuật hỏi và trả lời
- Kĩ thuật lược đồ tư duy
- Kĩ thuật động não
III. CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC LỚP:
1. Chuẩn bị:
GV: Máy tính, sgk, thước kẻ, ê ke, compa, đo độ.
HS: SGK, thước kẻ, ê ke, compa, đo độ.
2. Tổ chức:

Lớp Sỹ số học sinh
9A
9B

Tên HS nghỉ, lý do

IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A/Khởi động:
VD1: Vẽ tứ giác có bốn đỉnh cùng nằm trên đường tròn tâm O và một tứ giác có
ba đỉnh nằm trên đường tròn tâm I ?
B/Hình thành kiến thức mới:
VD2: Tứ giác ABCD có là tứ giác nội tiếp không ?
VD 3: Hãy kể tên các tứ giác nội tiếp trong hình sau ?
A
B
M

O
C

E

D

VD4: Phát biểu định lí về tứ giác nội tiếp.
VD5: Dựa vào hình 45 (SGK/88). Hãy ghi GT, KL và chứng minh định lý?
Ví dụ 6:Hãy chỉ ra các tứ giác nội tiếp ở hình vẽ sau?

2



Ví dụ 7: Cho tam giác ABC, gọi H là trực tâm, kể tên các tứ giác nội tiếp?
VD8: Biết ABCD là tứ giác nội tiếp. Hãy tính góc còn lại trong các trường hợp
sau:
a.
b.
VD9: Phát biểu định lý đảo ?
VD 10: Trong các trường hợp sau trường hợp nào tứ giác ABCD nội tiếp:
a. + = 1800
b. + = 1800
C/Luyện tập:
VD 11: Các cách chứng minh một tứ giác nội tiếp
a/ Tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn thì nội tiếp (hay tứ giác có 4
đỉnh cách đều một điểm thì nội tiếp).
b/Tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng 1800 thì nội tiếp.
c/Tứ giác có góc ngòai tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện thì nội
tiếp.
d/Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một
góc thì nội tiếp.

3


e/Hình vuông,hình chữ nhật,hình thang cân thì nội tiếp được.
VD 12: Giải thích vì sao hình vuông, hình thang cân, hình chữ nhật nội tiếp
được đường tròn ?
D/Vậndụng:
VD13:
Cho tam giác ABC đều. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A lấy
điểm D sao cho DB = DC và góc DCB bằng ½ góc ABC . Chứng minh tứ giác

ABCDlàtứgiácnộitiếp?
E/Tìmtòi,mởrộng:
Ví dụ 14: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O (AB <
AC). Hai tiếp tuyến tại B và C cắt nhau tại M. AM cắt đường tròn (O) tại điểm
thứ hai D. E là trung điểm đoạn AD. EC cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai F.
Chứngminhrằng:
1,TứgiácOEBMnộitiếp.
2,MB2=MA.MD.
3,BF//AM
Ví dụ 15: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn (O). Vẽ các
đường cao BE, CF của tam giác ấy. Gọi H là giao điểm của BE và CF. Kẻ
đường
kínhBKcủa(O)
.
1,
Chứng
minh
tứ
giác
BCEF

tứ
giác
nội
tiếp.
2,
Chứng
minh
tứ
giác

AHCK

hình
bình
hành.
3, Đường tròn đường kính AC cắt BE ở M, đường tròn đường kính AB cắt CF ở
N. Chứng minh AM = AN.
V. KẾT THÚC CHUYÊN ĐỀ:
1. Củng cố:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 54, 55 (SGK – 89).
2. Dặn dò:
- Về nhà xem lại kiến thức bài học vận dụng làm các bài tập từ 54 – 60 (SGK –
89,90).
3. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Ngày 15 tháng 3 năm 2016
4



BGH kí duyệt:

5



×