Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Siêu âm tuyến nước bọt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.2 MB, 122 trang )

"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson

SIÊU ÂM TUYẾN NƯỚC BỌT
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
(Last update 02/07/2009)

KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN AN BÌNH – TP.HCM
1 April 2010

1


NỘI DUNG
„
„
„
„
„
„
„
„
„

Đại cương.
Kỹ thuật.
Sỏi tuyến nước bọt.
Viêm tuyến nước bọt cấp tính.
Viêm tuyến nước bọt mạn tính nhiễm trùng.
Viêm tuyến nước bọt hạt mạn tính nhiễm trùng.


Viêm tuyến nước bọt hạt mạn tính không nhiễm trùng.
Bướu tuyến nước bọt.
Tài liệu tham khảo.

1 April 2010

2


ĐẠI CƯƠNG
„

„

Có 3 cặp tuyến nước bọt: tuyến nước bọt mang tai
(parotid glands), tuyến nước bọt dưới hàm
(submandibular glands) và tuyến nước bọt dưới lưỡi
(sublingual glands).
Tuyến nước bọt mang tai là cặp tuyến nước bọt lớn
nhất. Tuyến này giới hạn phía trước bởi cơ cắn
(masseter muscle), phía sau bởi mấu chũm (mastoid
process) và cơ ức đòn chũm (sternocleidomastoid
muscle).

1 April 2010

3


Tuyến nước bọt mang tai (parotid gland)

Ống Stenon
(Stenon’s duct)

Ống Wharton
(Wharton’s duct)
Mào dưới lưỡi
với chỗ đổ vào
của ống tuyến
dưới hàm

Tuyến nước bọt dưới lưỡi
(sublingual gland)
1 April 2010

Cơ mylo móng
(mylohyoid muscle)

TM cảnh ngoài
(external jugular vein)
TM cảnh trong
(internal jugular vein)
ĐM cảnh ngoài
(external jugular
artery)
Tuyến nước bọt dưới hàm
(submandibular gland)
4


„


„

„

Tuyến được chia thành 2 thùy nông (phía ngoài) và
sâu (phía trong) bởi thần kinh mặt (facial nerve).
Thùy nông lớn hơn, chiếm 80% tuyến, thùy sâu chỉ
chiếm 20%.
Mô tuyến bao gồm các chùm nang (acini), nối với
nhau bởi các ống nhỏ. Các ống nhỏ thu thập về ống
lớn hơn, đó là ống Stenon (Stenon’s duct, Stensen’s
duct).

1 April 2010

5


„

„

Ống Stenon nằm ở phía trước của tuyến nước bọt
mang tai, phía dưới xương gò má (zygoma). Ống này
băng qua cơ cắn (masseter muscle) rồi đổ vào khoang
miệng.
Các nhánh của ĐM cảnh ngoài (external carotid
artery) tưới máu cho tuyến mang tai và máu trở về
TM sau hàm (retromandibular vein).


1 April 2010

6


Tuyến nước bọt mang tai (parotid gland)

TK mặt (facial nerve)
Cơ ức đòn chũm
(sternocleidomastoid muscle)
TM cảnh ngoài
(external jugular vein)

Ống Stenon (Stenon’s duct)
1 April 2010

7


Cơ chân bướm trong (medial pterygoid muscle)
Mỏm chũm
(mastoid process )

TK mặt (facial
nerve)

Xương hàm (ramus
of mandible )
Cơ cắn (masseter

muscle)
Nhánh thái dươngmặt (temporofacial
division)

Nhánh cổ-mặt
(cervicofacial
division)

1 April 2010

8


MẶT CẮT NGANG NHÌN TỪ PHÍA TRÊN
Cơ cắn (masseter
muscle)

Cơ chân bướm trong
(medial pterygoid muscle)

TK mặt (facial
nerve)

ĐM cảnh trong, TM cảnh
trong, TK IX, X, và XII
nằm trong bao cảnh

TM sau hàm
(retromandibular
vein)

ĐM cảnh ngoài
(external jugular
Cơ ức đòn chũm
artery)
(sternocleidomastoid muscle)
1 April 2010

Cơ bụng đôi (digastric muscle –
posterior belly)

9


1 April 2010

10


1 April 2010

11


Nhú tuyến mang tai với
chỗ đổ vào của ống
Stenon

1 April 2010

12



MẠCH MÁU VÙNG TUYẾN MANG TAI VÀ TUYẾN DƯỚI HÀM
1. TM sau hàm (retromandibular vein), 2 và 5. ĐM cảnh ngoài (external carotid artery),
3. ĐM và TM mặt (facial artery and vein), 4. ĐM và TM lưỡi (lingual aetery and vein),
6. TM cảnh trong (internal jugular vein), 7. TM cảnh ngoài (external jugular vein).
1 April 2010

13


KỸ THUẬT
„

„

„

„
„

Đầu dò linear tần số cao (7,5 – 15 MHz), đầu BN
xoay qua bên đối diện.
Cần làm so sánh hai bên để tìm những tổn thương
không sờ thấy hoặc những bệnh lý ảnh hưởng cả hai
bên.
Lát cắt ngang: đầu dò đặt vuông góc ngay dưới dái
tai (earlobe).
Lát cắt dọc: đầu dò đặt song song và ở phía trước tai.
Luôn luôn phải khảo sát hạch trong và ngoài tuyến.


1 April 2010

14


Lát cắt ngang, liên quan phía
trước của tuyến mang tai T

1 April 2010

15


Lát cắt ngang (trên) và dọc (dưới)
tuyến mang tai T: 1. TM sau hàm, 2.
ĐM cảnh ngoài, 3. xương hàm, 4.
tuyến mang tai, 5. cơ cắn

Ewa J. Bialek, MD et al. US of the Major Salivary Glands: Anatomy and Spatial
Relationships, Pathologic Conditions, and Pitfalls. RadioGraphics 2006;26:745-763

1 April 2010

16


„

„


Tuyến mang tai có hồi âm dày đồng dạng (mô tuyến
chứa nhiều mỡ).
Đôi khi do quá nhiều mỡ, hồi âm dày của tuyến khiến
ta không thể thấy được TM sau hàm, ĐM cảnh ngoài
cũng như thùy sâu của tuyến (do vậy, trong những
trường hợp siêu âm bị hạn chế, việc cho làm MRI
tuyến mang tai là cần thiết).

1 April 2010

17


„

„

Ống Stenon thường nằm song song với mặt da, gồm 2
đường hồi âm dày, D < 3mm, chỉ có thể thấy được
với đầu dò > 10 MHz.
Đôi khi ta có thể thấy những hạch bình thường, D <
5mm nằm ở trong tuyến, thường ở thùy nông. Hạch
có vỏ hồi âm kém trong khi rốn hạch có hồi âm dày.

1 April 2010

18



Có khi chỉ thấy được đến TM sau hàm và ĐM cảnh ngoài,
còn thùy sâu tuyến mang tai hoàn toàn không thấy

1 April 2010

19


Tuyến mang tai T cắt ngang có hồi âm rất dày khiến ta không
thấy được TM sau hàm, ĐM cảnh ngoài và thùy sâu của tuyến
Ewa J. Bialek, MD et al. US of the Major Salivary Glands: Anatomy and Spatial
Relationships, Pathologic Conditions, and Pitfalls. RadioGraphics 2006;26:745-763

1 April 2010

20


Ống Stenon bình thường

1 April 2010

21


Hạch bình thường trong mô tuyến mang tai: vỏ
hạch hồi âm kém, rốn hạch hồi âm dày
Ewa J. Bialek, MD et al. US of the Major Salivary Glands: Anatomy and Spatial
Relationships, Pathologic Conditions, and Pitfalls. RadioGraphics 2006;26:745-763


1 April 2010

22


Cắt ngang tuyến mang tai T: hạch bình thường (mũi tên
ngắn), ống tuyến trong nhu mô (mũi tên dài)
1 April 2010

23


„

„

Ta biết rằng TK mặt là ranh giới giữa thùy nông và
thùy sâu. Tuy nhiên, các nhánh của TK mặt không
thấy trên siêu âm (thân TK mặt có thể thấy với đầu dò
> 10MHz).
Do vậy, TM sau hàm (retromandibular vein) được
dùng làm mốc trên siêu âm để phân chia thùy nông
và thùy sâu.

1 April 2010

24


Lát cắt ngang tuyến mang tai P: sơ đồ minh họa

tương quan giữa thùy nông và thùy sâu

Ewa J. Bialek, MD et al. US of the Major Salivary Glands: Anatomy and Spatial
Relationships, Pathologic Conditions, and Pitfalls. RadioGraphics 2006;26:745-763

1 April 2010

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×