Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Kĩ thuật chụp cộng hưởng từ khớp gối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16 MB, 33 trang )

Kỹ thuật chụp
cộng hưởng từ khớp gối
Nguyễn Duy Hùng


ĐẠI CƯƠNG
u

Được áp dụng lần đầu vào 1984

u

Hiện nay: được áp dụng rộng rãi thay thế NS khớp trong
chẩn đoán tổn thương sụn chêm, dây chằng chéo.

u

Có Se, Sp cao:

+ Se 90%, Sp 95% tổn thương sụn chêm
+ Se, Sp 100% tổn thương DC chéo
à

Cung cấp thông tin bổ sung LS

à

Lên kế hoạch PT

à


Giảm các chỉ định can thiệp không cần thiết

Noha H. Behairy, et al. (2009), Accuracy of routine magnetic resonance imaging in meniscal and ligamentous injuries of
the knee: comparison with arthroscopy.
Winters K, et al. (2014), Reliability of magnetic resonance imaging of the traumatic knee determined by arthroscopy.


CHỈ ĐỊNH
u

Bất thường sụn chêm

u

Rách dây chằng

u

Bất thường các cấu trúc duỗi gối: gân tứ đầu, gân bánh
chè, xương bánh chè.

u

Tổn thương xương sụn và bao khớp: gãy xương sụn, viêm
xương sụn lóc tách, thoái hoá sụn, nhuyễn sụn, vỡ, chia
tách sụn khớp.

u

Dị vật (loose bodies): sụn, xương sụn, xương.


u

Loạn sản bao hoạt dịch: viêm bao hoạt dịch (bao gồm viêm
bao hoạt dich thể lông nốt), viêm kén và nang khoeo.


CHỈ ĐỊNH
u

Bất thường tuỷ xương: hoại tử vô khuẩn, phù tuỷ xương,
stress fracture.

u

Bất thường gân, cơ: căng cơ, rách hoàn toàn hoặc bán phần,
viêm gân, bệnh lý gân.

u

U xương, khớp và phần mềm

u

Nhiễm khuẩn xương, khớp và phần mềm

u

Bất thường bẩm sinh và phát triển: Blount disease, loạn sản


u

Bất thường mạch máu: phình mạch, hẹp, tắc

u

Bất thường thần kinh: chèn ép, denervation, viêm thần kinh
ngoại vi


CHỈ ĐỊNH
§

Về lâm sàng, cộng hưởng từ khớp gối có thể giúp ích trong các trường
hợp sau

u

Đau khớp gối kéo dài, không rõ nguyên nhân

u

Chấn thương cấp tính

u

Mất vững chày đùi và/hoặc mất vững bánh chè đùi: trật hoặc bán trật
mạn tính, tái phát, bán cấp, cấp tính.

u


Lệch trục chày đùi và/hoặc bánh chè đùi.

u

Hạn chế hoặc đau khi vận động

u

Phù nề, khối, teo phần mềm

u

Hội chứng cọ xát dải chậu chày.

u

Các trường hợp chuẩn bị nội soi khớp

u

Các trường hợp tái phát, tồn dư hay có triệu chứng mới sau phẫu thuật
khớp gối.


CHỐNG CHỈ ĐỊNH
u

Không có chống chỉ định đặc biệt


u

Chống chỉ định chung cho chụp CHT

-

Các đồ dùng cá nhân bằng kim loại

-

Các thiết bị cấy ghép bằng kim loại (máy tạo nhịp,
buồng bơm insulin, điện cực ốc tai, máy trợ thính...)

-

Clips phẫu thuật phình mạch (trừ loại làm băng titan)

-

Dị vật kim loại ổ mắt

-

Đinh, clips phẫu thuật bằng kim loại

-

Phụ nữ có thai: cần cân nhắc

à Chuẩn bị BN



KỸ THUẬT
Coil và tư thế bệnh nhân
ü Coil bề mặt chuyên dụng
ü Channel (kênh) , element (ăng ten): 1,8,16, 32
à Kỹ thuật thu hình song song (iPAT): giảm thời gian chụp
Ø Tư thế
ü Nằm ngửa, tư thế chân – đầu (feet first)
ü Xoay ngoài 15 – 20 độ
ü Gập nhẹ 5 – 10 độ
ü Đặt gối vào Coil, lót thêm đệm ở cổ chân
ü Tia trung tâm vào phía bờ dưới xương bánh chè
! Đảm bảo tư thế thoải mái tránh gây nhiễu
à Giải thích quy trình chụp + lưu ý BN không cử động trong quá trình
chụp.
1.




KỸ THUẬT
2. Chuỗi xung và mặt phẳng cắt
Ø

Localiser

-

3 mặt phẳng, T1W độ phân giải thấp, < 25s



KỸ THUẬT
2. Chuỗi xung và mặt phẳng cắt
Ø

Axial

-

Tạo ảnh AX trên mf COR

-

Nghiêng block song song với lồi cầu trong và lồi cầu
ngoài xương đùi

-

Kiểm tra các block trên mf còn lại

+ Mf SAG: đường vuông góc với đường đi qua x.đùi và
x.chày
+ Lát cắt đi từ lồi củ chày đến bờ trên x.bánh chè
-

Hướng pha trên mf AX: hướng phải – trái tránh nhiễu của
mạch khoeo. Sử dụng Satbands trên mf SAG giảm nhiễu
mạch đập



KỸ THUẬT
2. Chuỗi xung và mặt phẳng cắt
Ø

Sagittal

-

Tạo ảnh SAG trên mf AX

-

Nghiêng block song song với lồi cầu ngoài xương
đùi (song song với DCCT)

-

Kiểm tra các block trên mf còn lại

+ Mf coronal: góc song song với đường giữa x.đùi và
x.chày
+ Mf axial: các lát cắt cần đi qua cả lồi cầu trong và
lồi cầu ngoài.
-

Hướng pha trên mf AX: hướng chân – đầu tránh
nhiễu của mạch khoeo. Sử dụng Satbands trên mf
SAG giảm nhiễu mạch đập



KỸ THUẬT
2. Chuỗi xung và mặt phẳng cắt
Ø

Coronal

-

Tạo ảnh COR trên mf AX

-

Nghiêng block song song với lồi cầu trong và lồi cầu
ngoài xương đùi

-

Kiểm tra các block trên mf còn lại

+ Mf SAG: góc song song với đường giữa x.đùi và x.chày
+ Mf axial: các lát cắt cần đi qua toàn bộ khớp gối từ
x.bánh chè qua ĐM khoeo
-

Hướng pha trên mf AX: hướng chân – đầu tránh nhiễu
của mạch khoeo. Sử dụng Satbands trên mf SAG giảm
nhiễu mạch đập



2. Chuỗi xung và mặt phẳng cắt
Ø

Sagittal oblique

KỸ THUẬT

- Sử dụng đánh giá DCCT
-

Tạo ảnh trên mf AX

-

Nghiêng block song song với DCCT trên cả AX và COR

-

Hướng pha trên mf AX: hướng phải – trái tránh nhiễu của mạch
khoeo. Sử dụng Satbands trên mf COR giảm nhiễu mạch đập

-

Độ dày lát cắt: 2mm, lấy toàn bộ DC


2. Chuỗi xung và mặt phẳng cắt
Ø

Coronal oblique


KỸ THUẬT

- Sử dụng đánh giá DCCT
-

Tạo ảnh trên mf SAG

-

Nghiêng block song song với DCCT trên SAG

-

Hướng pha trên các mf: hướng phải – trái tránh nhiễu của
mạch khoeo. Sử dụng Satbands trên mf COR giảm nhiễu
mạch đập

-

Độ dày lát cắt: 2mm, lấy toàn bộ DC



KỸ THUẬT
2. Chuỗi xung và mặt phẳng cắt
-

Các chuỗi xung PD FSE + FS 3 mặt phẳng thường được sử
dụng đánh giá: sụn khớp, dịch, phù, đụng dập tuỷ xương.


-

PD FSE < PD CSE trong đánh giá sụn chêm

-

T2 gradient echo: thoái hoá sụn chêm, viêm gân bánh chè,
các tổn thương sụn khớp

-

SAG T1W: đánh giá chính xác tín hiệu tuỷ (chấn thương,
viêm, u)

-

Từ trường thấp: STIR + T1W: tổn thương xương, phần mềm

Anderson MW, et al. (1995), Evaluation of meniscal tears: fast spin-echo versus conventional spin-echo magnetic resonance
imaging.
Ibevan A Nogueira et al. (2014), Meniscal tears: comparison of the conventional spin-echo and fast spin-echo techniques
through image processing.


Conventional PD

FSE PD



KỸ THUẬT
3. Protocol
Ø

Không có protocol chuẩn cho CHT khớp gối

Ø

4 chuỗi xung thăm khám khớp gối chấn thương

SAG PD FSE
DCC
Sụn khớp
Nhóm gân duỗi

SAG PD FS FSE
Sụn chêm
Sụn khớp
DCC

COR PD FS FSE
Cấu trúc bên
Sụn chêm

AX PD FS FSE
Bổ sung cho các
mf khác
Sụn khớp BC - đùi

Phù tuỷ xương +++



KỸ THUẬT
3. Protocol
Ø

Không có protocol chuẩn cho CHT khớp gối

Ø

4 chuỗi xung thăm khám khớp gối bệnh lý

SAG T1W
Tín hiệu tuỷ
Các tổn thương
giảm tín hiệu

SAG PD FS FSE
Sụn chêm
Sụn khớp
DCC

COR PD FS FSE
Cấu trúc bên
Sụn chêm

AX PD FS FSE
Bổ sung cho các
mf khác
Sụn khớp BC - đùi


Phù tuỷ xương +++


T1W

STIR


KỸ THUẬT
2. Chuỗi xung và mặt phẳng cắt
Ø

Không có protocol chuẩn cho CHT khớp gối

Ø

Các chuỗi xung thăm khám khớp gối trong tổn thương
dạng khối

- T1W, T2W FSE
-

FS PD FSE

-

Tiêm thuốc đối quang từ tĩnh mạch

+ Áp dụng trong các trường hợp u, viêm

+ Không áp dụng trong bệnh cảnh chấn thương



KỸ THUẬT
2. Chuỗi xung và mặt phẳng cắt
ü Acquisition matrix: 256 hoặc hơn.
ü FOV hẹp (14-16 cm), trẻ em: < 12cm (tăng độ phân giải)
ü FS PD FSE:
+ TE 35 – 45 msec
+ TR 3000 – 4000
ü Độ dày lát cắt
- AX, COR: 4mm
- SAG: 3 – 4 mm
! Độ dày lát cắt không vượt quá 4 mm


Dấu hiệu nơ bướm sụn chêm trên Sagittal


×