Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

ôn thi lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.11 KB, 44 trang )

Oõn taọp hoùc kyứ hai moõn sinh hc
Bai 16 sinh 12
1/ Theo Lamac thỡ s tin húa l:
a S bin i lm ny sinh cỏi mi
b S tớch ly nhng bin d cú li v o thi nhng bin
d cú hi
c S phỏt trin mang tớnh k tha lch s. Nõng cao dn
trỡnh t chc ca c th t n gin n phc tp.
d Cõu a, b, c u ỳng
2/ úng gúp quan trng nht ca hc thuyt lamac:
a Bỏc b vai trũ ca Thng trong vic sỏng to ra cỏc
loi sinh vt
b Nờu c vai trũ ca chn lc t nhiờn trong quỏ trỡnh
tin húa ca sinh vt
c Ln u tiờn chng minh c sinh gii l kt qu ca
mt quỏ trỡnh phỏt trin liờn tc t n gin n phc tp.
d Gii thớch c s a dng ca sinh gii bng thuyt
bin hỡnh
3/ Theo Lamac, nguyờn nhõn tin húa l:
a Chn lc t nhiờn tỏc ng thụng qua c tớnh bin d
v di truyn ca sinh vt
b S tớch ly cỏc bin d cú li v o thi nhng bin d
cú hi ca chn lc t nhiờn
c Nhng bin i trờn c th sinh vt di tỏc dng ca
ngoi cnh thay i , hoc do tp quỏn hot ng ca ng
vt
d Khụng cú phng ỏn ỳng
1
4/ Lamac chưa thành công trong:
a Việc giải thích các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật
b Việc giải thích đa dạng của sinh vật


c Việc xây dựng một học tiến hóa có hệ thống về sự tiến
hóa của sinh giới
d Câu a, b, c đều đúng
5/ Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:
Lamac cho rằng .....(I)... thay đổi chậm chạp nên sinh vật
có khả năng....(II)...kịp thời và trong lịch sử không có loài
nào...(III)...Lamac quan niệm sinh vật vốn có khả năng ...
(IV)...phù hợp với sự thay đổi điều kiện môi trường và mọi
cá thể đều
nhất loạt phản ứng theo cách ....(V)...trước điều kiện ngoại
cảnh mới. a. Ngoại cảnh b. Điều kiện sống
c. Thích nghi d. Phản ứng e. Bị đào thải
f. Giống nhau g. Khác nhau
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
a Ib, IId, IIIe, IVc, Vf
b Ib, IIc, IIIe, IVd, Vg
c Ia, IIc, IIIe, IVd, Vg
d Ia, IIc, IIIe, IVd, Vf
6/ Tồn tại của thuyết Lamac là:
a Cho rằng cơ thể sinh vật vốn có khuynh hướng cố gắng
vươn lên hoàn thiện về tổ chức.
b Thừa nhân sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp
với ngoại cảnh.
2
c Cho rằng sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và
trong lịch sử không hề có loài nào bị đào thải.
d Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, chưa phân
biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
7/ Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi nào
sau đây theo quan điểm của Lamac là đúng:

a Hươu cao cổ có cái cổ dài là do ăn lá trên cao
b Lá cây mao lương trong môi trường khác nhau thìcó
hình dạng khác nhau
c Lá cây Mũi mac trong môi trường khác nhau thì có hình
dạng khác nhau
d Tất cả các giải thích trên đều đúng
8/ Theo Lamac, nguyên nhân hình thành các đặc điểm
thích nghi là:
a Trên cơ sở biến dị , di truyền và chọn lọc các dạng kém
thích nghi bị đào thải, chỉ còn lại những dạng thích nghi
nhất
b Đặc điểm cấu tạo biến đổi theo nguyên tắc cân bằng
dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh
c Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả
năng biến đổi để tích nghi kịp thời, do đó không có dạng
nào bị đào thải
d Tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị
có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
9/ Người đầu tiên đặc nền móng vững chắc cho học
thuyết tiến hóa là:
a Kimura b Menden
c Đacuyn d Lamac
3
10/ Đacuyn nổi tiếng với tác phẩm
a Nguồn gốc các loài b Nguồn gốc các chi
c Nguồn gốc các bộ d Tất cả đều sai
11/ Theo Đacuyn , nguyên liệu của tiến hóa là:
a Những biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng
cá thể riêng rẽ và theo những hướng không xác định.
b Những biến dị do sự biến đổi của ngoại cảnh hay tập

quán hoạt động của động vật gây nên
c Những biến đổi đồng loạt theo một hướng xá định,
tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
d Tất cả các nguyên liệu trên đều đúng
12/ Theo Đacuyn , biến dị cá thể là:
a Chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá
thể cùng loài trong quá trình sinh sản
b Chỉ sự phát sinh những biến đổi đồng loạt theo một
hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường
c Chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá
thể cùng loài trong quá trình phát triển cá thể
d Chỉ sự sai khác giữa những cá thể trong cùng một quần
thể
13/ Điền thuật cho phù hợp vào câu sau đây:
Đacuyn nhận xét rằng, tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh
hay của tâph quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những
biến đổi đồng loạt theo một hướng...(I)...ít có ý nghĩa trong
4
chọn giống và tiến hóa. Biến dị xuất hiện trong quá trình...
(II)...ở từng cá thể riêng lẽ và theo
những hướng...(III)...mới là nguồn nguyên liệu của chọn
giống và tiến hóa.
a. Xác định b. Không xác định
c. Sinh sản d. Giao phối
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
a Ib, IId, IIIa b Ia, IIb, IIIc
c Ia, IIc, IIIb d Ib, IIc, IIIa
14/ Hai mặt của chọn lọc nhân tạo là:
a Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những
biến dị có lợi cho mục tiêu sản xuất.

b Vừa tích lũy những biến dị có lợi , vừa đào thải những
biến dị bất lợi cho sinh vật.
c Vừa tích lũy những biến dị bất lợi , vừa đào thải những
biến dị có lợi cho sinh vật.
d Không có phương án đúng
15/ Vai trò của chọn lọc nhân tạo là:
a Là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi của các giống
vật nuôi và cây trồng
b là nhân tố qui định tốc độ biến đổi của các giống vật
nuôi và cây trồng
c Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi hay cây trồng đều
thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người
d Câu a, b, c đều đúng
16/ Phân li tính trạng là:
5
a Quá trình khai thác đặc điểm có lợi ở sinh vật, giữ lại
những dạng tốt nổi trội , loại bỏ những dạng trung gian .
Kết quả từ một dạng
ban đầu đã dần dần phát sinh nhiều dạng khác nhau rỏ
rệt và khác xa tổ tiên
b Quá trình duy trì những biến dị tốt phù hợp với mục
tiêu sản xuất.
c Quá trình biến đổi của cá thể dưới tác dụng của môi
trường hoặc tập quán hoạt động của động vật
d Quá trình chọn lọc những biến dị có lợi và đào thải
những biến dị bất lợi cho sinh vật
17/ Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn
là:
a Chứng minh được toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng
một nguồn gốc chung

b Giải thích được sự hình thành loài mới
c Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân
tạotrong sự tiến hóa của sinh vật
d Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc
điểm thích nghi
18/ Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn là:
a chưa giải thích được quá trình hình thành loài mới
b Chưa đánh giá đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá
trình tiến hóa
c chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di
truyền của các biến dị
6
d Chưa giải thích được cơ chế hình thành các. đặc điểm
.thích nghi
19/ Theo Đacuyn, nguyên nhân cơ bản của tiến hóa:
a Tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật
trong quá trình phát triển cá thể
b Chọn lọc tự nhiên .0tacs động thông qua đặc tính biến
dị và di truyền của sinh vật
c Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt
động ở động vật trong thời gian dài
d sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính
20/ luận điểm về nguồn gốc thống nhất của các loài
chứng minh:
a Toàn bộ sinh giới ngày nay có thể tiến hóa thành một
loài
b Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả sáng tạo của
Thượng đế
c Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến
từ một gốc chung

d Thượng đế là tổ tiên của tất cả các loài trong tự nhiên
hiện nay
21/ Theo Đacuyn, vai trò của chọn lọc tự nhiên là:
a Nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm
thích nghi trên cơ thể sinh vật
b Nhân tố cơ bản của tiến hóa
c Nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa
d nhân tố qui định chiều hướng của tiến hóa
7
22/ Theo quan điểm của Đacuyn , loài mới được hình
thành dần dần qua nhiều dạng trung gian:
a Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường
phân li tính trạng
b Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường
sinh thái
c Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường
địa lí
d Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường lai
xa và đa bội hóa
23/ Kết quả của phân li tính trạng trong chọn lọc nhân
tạo:
a Giữ lại những dạng trung gian
b Hình thành loài mới
c Tạo ra giống vật nuôi và cây trồng thích nghi cao với
nhu cầu xác định của con người .
d Tạo ra giống vật nuôi và cây trồng từ một hoặc vài dạng
tổ tiên hoang dại
24/ Tác nhân gây chọn lọc tự nhiên là:
a Nguồn thức ăn
b Kẻ thù tiêu diệt hoặc đối thủ cạnh tranh về thức ăn chổ


c Điều kiện khí hậu , đất đai
d Tất cả đều đúng
25/ Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là:
8
a Những kiểu gen thích nghi được chọn lọc
b Hình thành loài mới
c Những sinh vật nào thích nghi với điều kiện sống thì
sống sót và phát triển
d Những sinh vật nào sinh sản được thì sống sót
26/ theo Đacuyn, cơ chế của tiến hóa là:
a Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể
dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của
sinh vật
b Sự tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến
dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
c Sụ củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính,
không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
d Sự tích lũy những biến dị xuất hiên trong sinh sản
BÀI 17 VÀ 18 ÔN TẬP SINH 12
1/ Thuyết tiến hóa tổng hợp ra đời:
a Đầu thế kỷ XIX b Cuối thế kỷ XX
c Đầu thế kỷ XX d Giữa thế kỷ XIX
2/ Tại sao di truyền học lại trở thành cơ sở vững chắc
của thuyết tiến hóa hiện đại?
a Hiểu sâu hơn về nguyên nhân và cơ chế phát sinh biến
dị,cơ chế di truyền các biến dị
b Di truyền học đã làm sáng tỏ cơ chế di truyền của quá
trình tiến hóa.
9

c Di truyên học đã phân biệt được biến dị di truyền và
biến dị không di truyền được.
d Cả a, b và c đều đúng.
3/ Các nhà khoa học đã tranh luận với nhau về vấn đề
của Sinh học vào nửa sau của thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ
XX là:
a Những đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới ảnh
hưởng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động có di truyền
hay không?
b Trong quá trình tiến hóa, ngoại cảnh hay tính di truyền
của cơ thể có vai trò quan trọng hơn?
c Có mấy loại biến dị?
d Cả a và b
4/ Thuyết tiến hóa bằng đột biến trung tính là:
a Thuyết do Kimura đề xuất
b Thuyết do G. Ximsơn và E. Mayrơ đề xuất
c Thuyết do G. Dacuyn và La mac đề xuất
d Tất cả các tác giả trên
5/ Tiến hóa nhỏ là:
a Quá trình biển đổi thành phần kiểu gen của các quần
thể và kết quả là hình thành các đặc điểm thích nghi
b Quá trình biển đổi thành phần kiểu gen của quần thể và
kết quả là hình thành loài mới
c Quá trình biển đổi thành phần kiểu gen của các quần
thể và kết quả là hình thành các nhóm phân loại trên loài
d Tát cả đều đúng
10
6/ Quá trình tiến hóa nhỏ bao gồm
a Sự phát sinh đột biến vá sự phát tán đột biến qua giao
phối

b sự chọn lọc các đột biến có lợi và sự cách li sinh sản
giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc
c Sự phát tán đột biến qua giao phối và sự chọn lọc các
đột biến có lợi
d Tất cả các quá trình trên
7/ Đặc điểm không phải của tiến hóa lớn là:
a Có thể tiến hành thực nghiệm được
b Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài
c Qua thời gian địa chất dài
d Diễn ra trên quy mô rộng lớn
8/ Nhận định đúng là:
a Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
b Tiến hóa nhỏ diễn ra trước tiến hóa lớn
c Tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hóa nhỏ
d Tiến hóa lớn diễn ra tiến hóa nhỏ
9/ Để đề xuất thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung
tính, tác giả dựa trên những nghiên cứu về:
a Cấu trúc của NST
b Cấu trúc các phân tử protein
c Cấu trúc các phân tử ADN
d Cả a,b, c đều đúng
11
10/ Nội dung thuyết Kimura là:
a sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những
đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn
lọc tự nhiên
b sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những
đột biến có lợi, liên quan với tác dụng của chọn lọc tự
nhiên
c sự tiến hóa diễn ra bằng sự đào thải những đột biến có

hại liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên
d Tất cả đều sai
11/ Ý nghĩa của thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung
tính:
a Củng cố thuyết tiến hóa của Đacuyn về vai trò của chọn
lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi
hình thành loài mới
b Không phủ nhận mà chỉ bổ sung cho thuyết tiến hóa
bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải những đột biến
có hại
c Giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể
giao phối
d Bác bỏ thuyết tiến hóa bằng con đường chọn lọc tự
nhiên, đào thải những đột biến có hại
12/ Ý nghĩa không phải của định luật Hacdi- Vanbec là
a Từ tần số tương đối các alen có thể dự đoán được tỷ lệ
các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
b Giải thích được vì sao trong thiên nhiên có những quần
thể duy trì ổn định trong một thời gian dài
12
c Từ tỷ lệ kiểu hình suy ra tần số tương đối các alen và tỷ
lệ kiểu gen.
d Phản ánh trạng thái động của quần thể.
13/ Tần số tương đối các alen được tính bằng:
a Tổng số cá thể mang alen đó trong quần thể
b Tỷ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể
c Tỷ lệ phần trăm các thể mang kiểu gen đó trong quần
thể
d Tỷ lệ phần trăm các cá thể mang kiểu hình do alen đó
qui định trong quần thể

14/ Quần thể không phải quần thể giao phối là:
a Một khóm tre b Một đàn trâu rừng
c một ruộng lúa d Một dàn chim sẽ
15/ Hạn chế định luật Hacdi - Vanbec do:
a Quá trình chon lọc tự nhiên không tác động đến những
đột biến trung tính.
b Tần số tương đối của các kiểu gen được duy trì không
đổi qua các thế hệ
c Các kiểu gen khác nhau có giá trị thích nghi khác nhau,
quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên không ngừng xảy
ra.
d Các kiểu gen có giá trị thích nghi như nhau.
16/ Một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát có tỷ lệ
thành phần kiểu gen: 0,01 AA + 0,18 Aa + 0,81 aa
Tần số tương đối của alen A và a là
13
a PA =0,1, qa = 0,9 b PA = 0,9; qa = 0,1
c PA = qa = 0,5 d PA = 0,3; qa = 0,7
17/ Trong quần thể giao phối nếu một gen có 4 alen thì
sự giao phối tự do sẽ tạo ra :
a 6 loại kiểu gen b 3 loại kiểu gen
c 8 loại kiểu gen d 10 loại kiểu gen
18/ Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông
đốm và 10 con lông trắng. Biết A quy định lông đen là
trội không hoàn toàn so với a quy định lông trắng, Quần
thể gà này có cấu trúc di truyền là:
a 0,01AA : 0,58Aa : 0,41 aa
b 0,58AA : 0,41Aa : 0,01 aa
c 0,01AA : 0,41Aa : 0,58 aa
d 0,41AA : 0,58Aa : 0,01aa

19/ Nội dung định luật Hacdi - Vanbec:
a Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một
quần thể giao phối, tần số tương đối của các alen ở mỗi gen
có khuynh hướng thay đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
b Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một
quần thể giao phối, tần số tương đối của các alen ở mỗi gen
có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế
hệ khác
c Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một
quần thể giao phối, tần số tương đối của các gen có khuynh
hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
14
d Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một
quần thể tự phối, tần số tương đối của các alen ở mỗi gen
có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế
hệ khác
20/ Năm 1908, Hacdi và Vanbec đã đồng thời phất hiên
ra định luật
a Phân bố các kiểu gen và kiểu hình trong quần thể giao
phối
b Di truyền liên kết giới tính
c Phân ly độc lập và tổ hợp tự do
d Di truyền liên kết gen
21/ Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng phải
thỏa mãn điều kiện (P là tần số tương đối của alen A, q
là tần số tương đối của alen a)
a 2pq Aa = P
2
AA = q
2

aa
b P
2
AA + q
2
aa = 2pq Aa
c P
2
AA + 2pq Aa + q
2
aa
d P
2
AA = q
2
aa
22/ Trong một quần thể giao phối có cơ cấu di truyền
như sau : 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04aa , Tần số tương đối
của alen A và a là
a A/a = 0,2/0,8 b A/a = 0,8/0,2
c A/a = 0,7/0,3 d A/a = 0,6/0,4
15
23/ Trong một quần thể thực vật xét một gen có hai alen,
tần số tương đối của alen A là 0,8 ; Quần thể có cấu trúc
cân bằng di truyền là:
a 0,64AA : 0,32Aa : 0,04 aa
b 0,16AA : 0,70Aa : 0,14 aa
c 0,32AA : 0,48Aa : 0,20 aa
d 0,04AA : 0,32Aa : 0,64 aa
24/ Quần thể giao phối được xem là đơn vị tổ chức cơ

sở, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên vì:
a Trong quần thể giao phối có thành phần kiểu gen đặc
trưng và ổn định
b Quần thể giao phối đa dạng về kiểu hình hơn quần thể
tự phối
c Quần thể giao phối đa dạng về thành phần kiểu gen
hơn quần thể tự phối
d Trong quần thể giao phối các cá thể giao phối tự do với
nhau và được cách ly một mức độ nhất định với nhóm các
thể lân cận cũng thuộc lòai đó
25/ Quần thể giao phối là:
a Một tập hợp các các thể cùng loài cùng chung sống
trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm
nhất định, có khả năng sinh con cái.
b Một tập hợp các sinh vật cùng chung sống trong một
khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định,
có khả năng giao phối sinh con cái
c Một nhóm các thể cùng loài trải qua nhiều thế hệ cùng
chung sống trong một khoảng không gian xác định, trong
16
đó các cá thể giao phối tự do với nhau và được cách ly ở
một mức độ nhất định với nhóm cá thể lân cận cũng thuộc
loài đó.
d Một tập hợp các sinh vật khác loài cùng chung sống
trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm
nhất định, có khả năng giao phối để sinh con cái.
26/ Quần thể giao phối khác với quần thể tự phối:
a Ở quần thể giao phối tần số các alen không thay đổi
b Ở quần thể giao phối ngoài mối quan hệ dinh dưỡng nơi
ở còn có quan hệ đực cái.

c Ở quần thể giao phối các cá thẻ khác nhau hơn
d Ở quần thể giao phối thường có nhiều cá thể hơn
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×