Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Giáo trình thực tập trắc địa tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 62 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
TS NGUYỄN KHẮC THỜI (Chủ biên)
KS NGUYỄN THỊ THU HIỀN

GIÁO TRÌNH
THỰC TẬP TRẮC ðỊA 1

Hà nội 2006


Mục lục
Lời nói ñầu
Chương 1 Máy kinh vĩ
1.1 Sơ ñồ cấu tạo máy kinh vĩ
1.2 Cấu tạo các bộ phận cơ bản của máy kinh vĩ
1.3 ðọc số trong máy kinh vĩ
1.4 Phương pháp ngắm chuẩn mục tiêu
1.5 Phương pháp dọi tâm và cân bằng máy kinh vĩ
1.6 Kiểm nghiệm máy kinh vĩ
Chương 2 Máy và mia thuỷ chuẩn
2.1 Sơ ñồ cấu tạo máy thuỷ chuẩn
2.2 Cấu tạo mia thuỷ chuẩn
2.3 Kiểm nghiệm và ñiều chỉnh máy thuỷ chuẩn
2.4 Xác ñịnh hằng số K mỗi mia và chênh lệch hằng số cặp mia
Chương 3 Các dạng ño cơ bản
3.1 ðo góc nằm ngang
3.2 ðo chiều dài bằng lưới chỉ chữ thập của ống kính
3.3 ðo chênh cao
Chương 4 Thiết kế, ño ñạc và bình sai ñường chuyền kinh vĩ
4.1 Các dạng ñường chuyền


4.2 Nguyên tắc thiết kế ñường chuyền
4.3 ðo ñạc ñường chuyền
4.4 Tính toán bình sai ñường chuyền
4.5 Ví dụ áp dụng
4.6 Dựng lưới toạ ñộ vuông góc
4.7 Triển ñiểm khống chế trắc ñịa lên bản vẽ
Chương 5 ðo vẽ chi tiết bằng phương pháp toàn ñạc
5.1 Khái niệm chung
5.2 Quy trình ño chi tiết tại một trạm máy
5.3 Phương pháp vẽ bản ñồ gốc
Tài liệu tham khảo

3
4
4
5
9
10
11
12
16
16
17
17
21
22
22
27
30
35

35
36
37
39
44
51
52
54
54
54
58
59

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 2


Lêi nãi ®Çu
Giáo trình thực hành Trắc ñịa 1 ñược biên soạn ñể ñáp ứng nhu cầu giảng dạy và học
tập của sinh viên ngành Quản lý ñất ñai và Khoa học ñất. Trong quá trình biên soạn giáo trình
này chúng tôi ñã cố gắng trình bày ngắn gọn, dễ hiểu và bám sát giáo trình trắc ñịa dành cho
ngành Quản lý ñất ñai ñể giúp sinh viên củng cố toàn bộ kiến thức ño ñạc và thành lập bản ñồ
ñịa chính.
Nội dung giáo trình thực tập và thực hành gồm 5 chương do TS Nguyễn Khắc Thời
làm chủ biên và biên soạn các chương 1, 2, 3, 5. KS Nguyễn Thị Thu Hiền biên soạn chương
4.
Giáo trình thực hành là tài liệu học tập chính cho sinh viên chuyên ngành Quản lý ñất
ñai và Khoa học ñất hệ chính quy và tại chức, ñồng thời cũng là tài liệu tham khảo tốt cho
sinh viên hệ Cao ñẳng của các ngành nói trên.
Trong quá trình biên soạn giáo trình này chúng tôi bám sát vào mục tiêu ñào tạo kỹ sư
ngành Quản lý ñất ñai và tham khảo nhiều giáo trình Trắc ñịa chuyên ngành tuy nhiên không

tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận ñược nhiều ý kiến ñóng góp quý báu của ñông ñảo
các nhà chuyên môn, các bạn ñồng nghiệp và sinh viên ñể kịp thời sửa chữa, bổ sung và hoàn
chỉnh trong lần tái bản sau.
Hà nội, 19 tháng 3 năm 2006
Các tác giả

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 3


Chương 1
MÁY KINH VĨ
1.1 SƠ ðỒ CẤU TẠO MÁY KINH VĨ
1.1.1. Các bộ phận chính của máy kinh vĩ
Máy kinh vĩ bao gồm các bộ phận chính sau ñây (hình 1.1)
1. Bàn ñộ ngang
2. Vòng du xích
3. Ống ngắm
4. Giá ñỡ ống kính
5. Ống thuỷ dài
6. Ốc cân bằng máy
7. Bàn ñộ ñứng
H'
8. Ốc nối máy

H'

L

L


Hình 1.1 Sơ ñồ cấu tạo máy kinh vĩ
1.1.2. Các hệ trục chính của máy kinh vĩ
Các trục chính của máy kinh vĩ ñược mô tả
trên hình 1.2, bao gồm:
- Trục ñứng VV: là trục quay của máy ñi
qua tâm bàn ñộ ngang.
- Trục ngắm của ống kính CC.
- Trục quay ống kính H'H'
- Trục ống thuỷ dài LL
ðiều kiện hình học của hệ trục này là:
- Trục ñứng VV vuông góc với trục quay
ống kính H'H'
- Trục ñứng VV vuông góc với trục ống
thuỷ dài LL.
- Trục ngắm của ống kính CC vuông góc
với trục quay của ống kính H 'H'
- Trục ống thuỷ dài LL song song với trục
quay ống kính H'H'
Hình 1.2 Các trục chính của máy kinh vĩ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 4


1.1.3. Những bộ phận cơ bản bên ngoài của máy kinh vĩ quang học.
ðể dễ hình dung, trên hình 1.3 mô tả những bộ phận cơ bản bố trí bên ngoài vỏ máy
kinh vĩ 2T5K bao gồm:
1. ðế máy
2. Ốc cân máy
3. Hộp bàn ñộ ngang
4. Ống thủy dài

5. Ống thủy tròn
6. Ống kính ngắm
7. Ống kính ñọc số
8. Hộp bàn ñộ ñứng
9. Thước ngắm sơ bộ
10. Quai sách
11. Núm xóa bàn ñộ
12. Ốc hãm và vi ñộng ñứng
13. Ốc hãm và vi ñộng ngang
14. Kính dọi tâm quang học
15. Núm ñặt trị số bàn ñộ
16. Gương phản chiếu ánh sáng
Hình 1.3 Máy kinh vĩ 2T5K
1.2. CẤU TẠO CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA MÁY KINH VĨ.
1.2.1. Chân máy, ñế máy và tiêu ngắm.
- Chân máy, ñế máy dùng ñể ñặt máy kinh vĩ khi ño ngắm. Chân máy ñược làm bằng
gỗ hoặc nhôm (hình 1.4.a) gồm:
1. Chốt hãm ñể thay ñổi chiều cao.
2. Ốc nối máy với chân máy
3. ðế máy làm bằng kim loại nhẹ (hình 1.4.b)
Gồm:
4. Lỗ tròn cắm trụ máy
5. Chốt giữ trụ máy
6. Ốc cân bằng máy.

b)

a)
Hình 1.4


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 5


1.2.2. Ống kính ngắm
1. Cấu tạo của ống kính
Ống kính ngắm trong các máy trắc ñịa là loại kính viễn vọng cho phép ngắm ñược xa
và chính xác. Trong ống kính ngắm ngoài các lăng thấu kính còn gắn ñược một màng kính
trong suốt có khắc màng chỉ chữ thập. Cấu tạo của ống kính thể hiện ở hình 1.5. gồm:
1. Ống trụ ngoài
2. Kính vật
3. Vòng ñiều quang
4. Ống trụ trong
5. Thấu kính ñiều quang di chuyển theo trục ngắm ống kính CC
6. Màng chữ thập.
7. Kính mắt
Trục ngắm của ống kính phải ñi qua quang tâm của kính vật, kính mắt, kính ñiều
quang và giao ñiểm của màng chữ thập.

Hình 1.5 Ống ngắm máy kinh vĩ
2. Nguyên lý tạo ảnh trong ống kính.
Giả sử có vật AB ñặt cách ống kính một khoảng S (hình 1.6). Khi xoáy vòng ñiều
quang (3) thì thấu kính ñiều quang (5) sẽ di chuyển làm thay ñổi khoảng cách giữa kính vật
(2) và ảnh thật ab. Khi ab trùng với mặt phẳng của màng chữ thập (6) thì qua kính mắt (7) ta
sẽ thấy ảnh ảo a'b' ngược chiều với vật AB nhưng ñược phóng ñại lên nhiều lần.

Hình 1.6 Nguyên lý tạo ảnh trong ống kính máy trắc ñịa
1.2.3 Màng chỉ chữ thập
Cấu tạo của màng chỉ chữ thập là một tấm kính mỏng trong suốt ñặt trong một khung
thép tròn (hình 1.7). Trên tấm kính khắc những ñường chỉ màu ñen sắc nét gọi là lưới chỉ. Có
hai dây chỉ cơ bản là chỉ ñứng và chỉ ngang tạo thành chữ thập, giao ñiểm của chúng là ñiểm

chuẩn ñể ngắm mục tiêu khi ño.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 6


Ngoài hai chỉ này người ta còn khắc hai dây chỉ ngang ñối xứng gọi là dây ño khoảng
cách. Màng chỉ chữ thập ñược liên kết với 4 ốc ñiều chỉnh do ñó nó có thể dịch chuyển ñược.

Hình 1.7 Một số kiểu lưới chỉ chữ thập
1.2.4. Ống thuỷ dài.
3

1

L

L

2

O

Hình 1.8 Ống thủy dài
Ống thuỷ dài là một ống thuỷ tinh hình trụ cong bịt kín, bên trong có chứa ete hoặc
cồn và chừa một ít khoảng không khí gọi là bọt nước (hình 1.8). Ống thuỷ ñược gắn cố ñịnh
trong hộp kim loại hình trụ (2), mặt phía trên ñể hở. Mặt cong của ống thuỷ dài là một cung
bán kính R có trị số từ 2m ñến 200m.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 7



ðiểm giữa "O" của cung là ñiểm chuẩn và khắc vạch ñối xứng qua ñó, giãn cách giữa
các vạch ñều nhau và có trị số l = 2mm.
Góc ở tâm T ứng với một khoảng chia 2mm trên ống thuỷ gọi là giá trị khoảng chia
của ống thuỷ hay còn gọi là ñộ nhạy của ống thuỷ.
1.2.5. Bộ phận dọi tâm quang học.
Sơ ñồ nguyên lý hoạt ñộng của bộ phận dọi tâm quang học thể hiện ở hình 1.9 cấu tạo
của nó gồm:
1. Kính vật
2. Lăng kính bẻ gẫy tia sáng một góc 90o
3. Màng khắc 2 vòng tròn ñồng tâm
4. Kính mắt.
ðiều kiện cơ bản của ống dọi tâm quang học là trục quang của nó phải trùng với trục
ñứng VV của máy.
Khi ño góc phải ñưa hình ảnh giao ñiểm màng chữ thập trên dấu mốc trùng với tâm
của vòng tròn nhỏ khắc trên màng (3). Công việc này gọi là ñịnh tâm hoặc dọi tâm máy.

Hình 1.9 Nguyên lý dọi tâm quang học

1.2.6 Bàn ñộ ngang
Bàn ñộ ngang là một ñĩa tròn hoặc ñĩa vồng ở giữa (hình 1.10) có ñường kính từ
60mm ñến 250 mm làm bằng thuỷ tinh hoặc pha lê trong suốt. Trên bàn ñộ có chia 3600 (hoặc
400 grad), ở giữa khoảng ñộ có thể chia thành khoảng phút. Giá trị một khoảng phút phụ
thuộc vào số lượng phân khoảng trong một ñộ.
Trên hình 1.10 trong mỗi ñộ chia làm 4 khoảng thì giá trị mỗi khoảng phút là t' = 15'

Hình 1.10 Bàn ñộ ngang
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 8



1.2.7 Bàn ñộ ñứng
Bàn ñộ ñứng làm bằng thuỷ tinh hoặc pha lê trong suốt. Có 2 cách khắc vạch trên bàn
ñộ ñứng:
- Khắc vạch liên tục từ 00 ñến 360o (hình 1.11-a)
- Khắc ñối xứng 00- 00 ; 00 - 1800; 900- 2700 (hình 1.11-b)
Tuỳ theo cách khắc vạch trên bàn ñộ ñứng mà ta ñọc ñược trị số góc ñứng V hoặc góc
thiên ñỉnh Z. Bàn ñộ ñứng liên kết và quay theo ống kính. Hình chiểu của vạch 00- 00 , hoặc
00 - 1800 hoặc 900- 2700 trên mặt phẳng thẳng ñứng phải trùng với hình chiếu của trục ngắm
CC của ống kính.

a)

Hình 1.11 Bàn ñộ ñứng

b)

1.3 ðỌC SỐ TRONG MÁY KINH VĨ
Trong mặt phẳng tiêu cự kính hiển vi người ta ñặt một tấm kính phẳng có khắc một
thang ñọc số ñược chia làm n vạch, ñộ lớn của thang ñọc số bằng khoảng chia nhỏ nhất trên
bàn ñộ, ví dụ:
Nếu khoảng chia nhỏ nhất trên bàn ñộ là 10 thì chiều dài thang ñọc số bằng khoảng
cách giữa hai vạch chia ñộ. Gọi giá trị khoảng chia nhỏ nhất trên bàn ñộ là λ = 10, thang ñọc

λ

= 1′
n
Trên hình 1.12 ở vị trí trái, số ñọc trên bàn ñộ ngang là β = 10055'5, số ñọc trên bàn
ñộ ñứng V = 15005'1. Như vậy trong thị trường bộ phận ñọc số t ñồng thời nhìn thấy số ñọc
trên bàn ñộ và thang ñọc số.

1.3.1 Hệ thống ñọc số trong máy kinh vĩ 2T5K
a. Khi góc ñứng dương (hình 1.12)
Vị trí bàn ñộ trái:
- Số ñọc bàn ñộ ñứng V = 15005'1
- Số ñọc bàn ñộ ngang β = 10055'5
số chia thành n = 60 thì giá trị khoảng chia trên thang ñọc số là t' =

Hình 1.12 Số ñọc bàn ñộ
trái và phải khi góc
ñứng dương

ΠHình
± 1.12 Số ñọc bàn ñộ trái và phải
Π

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 9


Vị trí bàn ñộ phải:
- Số ñọc bàn ñộ ñứng; V =15004'5
- Số ñọc bàn ñộ ngang β = 190055'5
b. Khi góc ñứng âm (Hình 1.13)
Vị trí bàn ñộ trái:
- Số ñọc bàn ñộ ñứng; V = -5055'3
- Số ñọc bàn ñộ ngang β = 10055'5
Vị trí bàn ñộ phải:
- Số ñọc bàn ñộ ñứng; V =-5055'2
- Số ñọc bàn ñộ ngang β = 190055'5

Hình 1.13 Số ñọc bàn ñộ trái và phải khi góc ñứng âm

1.3.2 Hệ thống ñọc số trong máy kinh vĩ THEO 020 (Hình 1.14)
- Số ñọc trên bàn ñộ ñứng V = 85005'3
- Số ñọc trên bàn ñộ ngang β = 11004'7

Hình 1.14
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGẮM CHUẨN MỤC TIÊU
Ngắm chuẩn mục tiêu là việc ñưa trục ngắm của ống kính trùng khít với mục tiêu.
Nghĩa là ñưa ảnh của mục tiêu trùng với tâm của lưới chữ thập và chia ra 2 trường hợp:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 10


a. Ngắm chuẩn mục tiêu khi ño góc ngang.
Trong trường hợp này người ta phải ñưa mục tiêu trùng với chỉ ñứng của lưới chỉ (hình
1.15 a)
Tiêu

a)

b)
Hình 1.15

b. Ngắm chuẩn mục tiêu khi ño góc ñứng:
Khi ño góc nghiêng người ta bắt mục tiêu trùng với dây chỉ ngang của lưới chỉ chữ
thập (hình 1.15b). ðể tránh sai số do lưới chỉ nghiêng, ta ñể tiêu ngắm càng gần giao ñiểm của
lưới chỉ càng tốt.
c. Thao tác khi ngắm chuẩn mục tiêu:
Sau khi máy ñã ñược ñịnh tâm trùng với tâm mốc và cân
bằng chính xác người ta mở ốc hãm chuyển ñộng ngang và
chuyển ñộng ñứng, ñồng thời quay máy về phía mục tiêu ngắm

sơ bộ bằng ống ngắm phụ sao cho nhìn thấy mục tiêu trong
trường ngắm ống kính, Khoá chuyển ñộng ngang và chuyển
ñộng ñứng bằng các ốc hãm, sau ñó dùng ốc vi ñộng ngang và vi
ñộng ñứng ñưa mục tiêu chính xác vào ñúng vị trí ngắm chuẩn
Hình 1.16
rồi ñọc số trên các bàn ñộ (hình 1.16).
1.5 PHƯƠNG PHÁP DỌI TÂM VÀ CÂN BẰNG MÁY KINH VĨ.
1.5.1 Dọi tâm máy.
- ðặt máy tại ñiểm trạm ño sao cho mặt phẳng ñế máy tương ñối bằng phẳng và trong
trường nhìn của kính dọi tâm quang học phải nhìn thấy tâm mốc ở dưới mặt ñất. Trường hợp
không nhìn thấy tâm mốc thì phải xê dịch vị trí tương ñối của chân máy sao cho nhìn thấy tâm
mốc trong trường nhìn của kính dọi tâm.
- Dùng ba ốc cân bằng vặn ra hoặc vặn vào sao cho tâm mốc trùng tâm của kính dọi
tâm quang học.
- Nới lỏng ốc hãm chân máy rồi nâng lên hoặc hạ xuống sao cho bọt thuỷ về vị trí
tương ñối cân bằng (làm như vậy ta ñã cân bằng sơ bộ bằng chân máy)
- Kiểm tra lại nếu tâm mốc không lệch với tâm của kính dọi tâm quang học thì coi như
ñã dọi tâm xong. Nếu tâm mốc bị lệch ta lặp lại các thao tác trên cho ñến khi tâm mốc trùng
với tâm máy mà bọt thuỷ dài tương ñối cân bằng là ñược.
1.5.2 Cân bằng máy kinh vĩ
Vị trí 1:
ðặt máy sao cho ống thuỷ dài song song với ñường nối 2 ốc cân bằng máy bất kỳ (hình
1.17 a) xoay 2 ốc cân ngược chiều nhau ñể cho bọt thuỷ về vị trí cân bằng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 11

b)

a)


Hình 1.17 Cách ñặt vị trí ống thủy


Vị trí 2:
Quay máy ñi 900 ñể trục ống thuỷ dài vuông góc với ñường nối ốc cân 1 và 2 (Hình
1.17.b) tại vị trí này bọt thuỷ sẽ bị lệch. Dùng ốc cân thứ 3 ñể ñưa bọt thuỷ về giữa.
Như vậy ta ñã cân bằng máy ở 2 vị trí vuông góc với nhau. Lặp lại các thao tác này từ 1
ñến 2 lần.
1.6 KIỂM NGHIỆM MÁY KINH VĨ
1.6.1 Kiểm nghiệm ñiều kiện trục quay của máy vuông góc với trục ống thủy dài (VV
vuông góc với LL)
a. Kiểm nghiệm ống thuỷ dài:
ðặt trục ống thuỷ dài song song với dường nối ốc cân 1 và 2 (hình 1.18 a). Xoay
ốc cân 1 và 2 ngược chiều nhau ñưa bọt thuỷ về giữa ống thuỷ.
Quay máy ñi 1800 (hình 1.18 b) nếu bọt thuỷ vẫn ở giữa ống thuỷ thì chứng tỏ trục ống
thuỷ dài vuông góc với trục quay của máy. Trường hợp ngược lại ta phải hiệu chỉnh ống thuỷ.

a)

b)

c)
Hình 1.18 Vị trí ống thủy khi kiểm nghiệm

b. Hiệu chỉnh ống thuỷ dài.
Giữ nguyên máy ở vị trí 2 (Hình 1.18.b) dùng ñinh hiệu chỉnh ñưa bọt thuỷ về trung tâm
1/2 khoảng lệch. 1/2 khoảng lệch còn lại dùng 2 ốc cân 1 và 2 xoay ngược chiều nhau ñưa
bọt thuỷ về giữa. Thao tác này lặp lại vài lần.
Kiểm nghiệm xong tiến hành cân bằng máy.
c. Cân bằng máy

ðặt trục ống thuỷ dài song song với ñường nối 2 ốc cân 1 và 2. Xoay hai ốc này ngược
chiều nhau ñể ñưa bọt thuỷ về vị trí cân bằng (hình 1.18 a).
Quay máy ñi 900 dùng ốc cân thứ 3 ñưa bọt thuỷ về giữa (hình 1.18 c)
Thao tác này ñược lặp lại vài ba lần.
1.6.2 Kiểm nghiệm ñiều kiện trục ngắm ống kính vuông
góc với trục quay của ống kính (sai số 2C)
Chúng ta cần biết rằng bản chất của trục ngắm không
M
vuông góc với trục quay ống kính là do giao ñiểm của lưới
chỉ chữ thập bị lệch khỏi trục hình học của ống kính. Sai số
này còn gọi là sai số ngắm chuẩn 2C.
1. Bố trí ño và kiểm nghiệm.
Chọn một ñiểm M bất kỳ cách máy khoảng 100m ngang
Hình 1.19
tầm ống kính.
Sau khi cân bằng máy chính xác, người ta ngắm về ñiểm M và bắt chính xác mục tiêu,
ñọc số trên bàn ñộ nằm ngang kí hiệu số ñọc này là T (trái). ðảo ống kính qua thiên ñỉnh và
ngắm về ñiểm M. Khi mục tiêu ñã bắt chính xác thì ñọc số bàn ñộ ngang, kí hiệu số ñọc này là
P (phải).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 12


2. Tính trị số sai số 2C
Trị số sai số 2C ñược tính bằng số ñọc bàn ñộ trái trừ ñi số bàn ñộ phải, nghĩa là:
2C = T-P ± 1800
(1.1)
Nếu 2C = 0 thì máy không có sai số trục ngắm và 2C ≠ 0 thì máy có sai số trục ngắm.
Nếu 2C < 20" (ñối với máy kinh vĩ chính xác) thì ñiều kiện ñảm bảo không phải hiệu
chỉnh, trường hợp ngược lại máy phải ñược hiệu chỉnh.
ðể loại trừ sai số 2C người ta tính giá trị trung bình giữa hai số ñọc trái và phải của bàn

ñộ, nghĩa là:
T + P ± 180 0
(1.2)
Trị số ñọc ñúng không có sai số =
2
3. Cách hiệu chỉnh sai số 2C
Giữ nguyên máy ở vị trí bàn ñộ phải (sau khi ñảo ống kính), xoay ốc vi ñộng ngang của
vòng du xích ñể ñưa số ñọc ñúng vào máy theo công thức Pñúng= P + C hoặc nếu ở bàn ñộ trái
thì Tñúng = T- C. Lúc này giao ñiểm của lưới chữ thập không rơi ñúng ñiểm M, ta vặn lỏng hai
ốc trên và dưới của lưới chỉ chữ thập, dùng hai ốc phải và trái của lưới ñưa giao ñiểm của lưới
chữ thập vào ñúng ñiểm M.
Sau khi hiệu chỉnh xong cần phải kiểm tra lại sai số 2C. Nếu trị số 2C nhỏ hơn hạn sai
cho phép thì ñiều kiện ñạt yêu cầu.
Kết quả ño và tính toán 2C ñược ghi ở bảng 1.1.
Bảng 1.1. Cách ghi sổ và tính toán sai số 2C.
ðiểm
ngắm
1
2
3

Số ñọc bàn ñộ ngang
Vị trí trái (T)
Vị trí phải
(P)
0000'42''
180000'54'
127057'54''
307057'36''
176059'30''

356059'42''

2C = T-P ± 1800

T − P ± 180 0
2

-12''
+18''
-12''

0000'48''
127057'45''
176059'436''

Ghi chú

1.6.3 Kiểm nghiệm sai số vạch chuẩn bàn ñộ ñứng M0
1. ðặc ñiểm cấu tạo bàn ñộ ñứng
Bàn ñộ ñứng ñược lắp cố ñịnh với trục quay của ống kính. ðường kính gốc của bàn ñộ
ñứng (ñường 00 -00; 00 -1800 hay 900 -2700) bao giờ cũng phải thoả mãn ñiều kiện song song
với trục ngắm của ống kính. Khi ống kính quay thì bàn ñộ ñứng cũng quay theo còn du xích
thì ñứng yên. Vạch chuẩn (0- 0) của du xích bao giờ cũng phải ở vị trí nằm ngang nhờ một
ống thủy dài nằm trên du xích (hình 1.20)
1. Ống kính
2. Vòng du xích
3. Vòng ñộ ñứng
4. Ống thuỷ dài
5. ðường vạch chuẩn "0 -0" của du xích
6. Ốc hiệu chỉnh

Cách ghi số trên bàn ñộ ñứng thường có 2 loại:
Ghi số ñối xứng: Bàn ñộ ñược ghi ñối xứng qua tâm (hình 1.21)
Ghi số liên tục: Bàn ñộ ñược ghi số liên tục từ 00 -3600 theo chiều thuận hoặc ngược
kim ñồng hồ (hình 1.20)
Do ñặc ñiểm cấu tạo của bàn ñộ ñứng và vành du xích nên phải thoả mãn ñiều kiện:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 13


Khi trục ngắm nằm ngang, bọt ống thuỷ dài trên du xích bàn ñộ ñứng ở vị trí chuẩn thì
ñường kính gốc của bàn ñộ phải trùng với ñường chuẩn (0 - 0) của du xích.

Hình 1.21

Hình 1.20

Trong thực tế không phải lúc nào ñiều kiện này cũng thoả mãn. Trường hợp không thoả
mãn sẽ gây ra sai số vạch chuẩn bàn ñộ ñứng thường ñược ký hiệu là M0.

Hình 1.22
Sai số vạch chuẩn bàn ñộ ñứng là góc lệch giữa trục ngắm ống kính khi nằm ngang và
vạch chuẩn ñọc số khi bọt thuỷ cân bằng (hình 1.22)
2. Bố trí kiểm nghiệm sai số vạch chuẩn bàn ñộ ñứng M0.
Sau khi cân bằng máy chính xác, người ta ñưa máy ngắm ñến một ñiểm M rõ nét ở trên
cao và xa ở cả hai vị trí bàn ñộ trái và phải (thuận và ñảo ống kính). Tiến hành ñọc số tương
ứng trên bàn ñộ ñứng là (T, P) (hình 1.23)
Chú ý: Khi ño ngắm góc ñứng, mục tiêu phải ở giao ñiểm lưới chỉ chữ thập.
3. Tính sai số vạch chuẩn bàn ñộ ñứng M0
Khi bàn ñộ ñứng nằm ở bên trái ống kính, ta ñọc ñược số ñọc là T (hình 1.23 a), trị số
góc ñứng V ñược tính theo công thức:

V = T- M0
(1.3)
Khi bàn ñộ ñứng nằm ở bên phải ống kính, ta ñọc ñược số ñọc là P (hình 1.23b) trị số
góc ñứng V ñược tính theo công thức:
(1.4)
V = 3600 - P +M0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 14


Từ (1.3) và (1.4) ta có:
T + P − 360 0
M0 =
2
T − P + 360 0
V=
2
Nếu biết trị số MO ta có thể tính góc ñứng ở một vị trí bàn ñộ
V = T – M0
Hoặc:
V = 3600 - P + M0

a. Bàn ñộ trái

(1.5)
(1.6)

(1.7)

b. Bàn ñộ phải


Hình 1.23 Nguyên lý ño ngắm kiểm nghiệm MO
Kết quả kiểm nghiệm trị số M0 ñược ghi ở bảng 1.2
Bảng 1.2. Sổ kiểm nghiệm sai số M0
Trạm
máy
A

ðiểm
ngắm

Số ñọc trên bàn ñộ ñứng
Vị trí trái (T)
0

Vị trí phải (P)

M0=

T + P − 360 0
2
''
+12

Góc nghiêng
V=T-M0

1

20 15'36"


3390 44' 48''

20015'' 24"

2

25015' 42''

334044' 30''

+06''

25015 '36''

3

300 10' 36''

3290 49' 36''

+06''

30010' 30''

4. ðưa trị số M0 về 0
ðể nguyên máy ở vị trí bàn ñộ phải, tính số ñọc ñúng theo công thức 1.7
V = 3600 - P + M0
Dùng ốc hiệu chỉnh 6 (hình 1.20) ñưa góc ñứng về vị trí V = 3600 - P + M0 khi ñó
bọt ống thuỷ bị lệch. Dùng ốc ñiều chỉnh ống thuỷ ñưa bọt nước về giữa.
Chú ý làm hai ba lần và kiểm tra lại sai số M0. Nếu trị số M0 nhỏ dưới hạn sai cho

phép thì ñiều kiện ñạt yêu cầu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 15


Câu hỏi ôn tập Chương 1
MÁY KINH VĨ
1. Hãy nêu các trục hình học cơ bản của máy kinh vĩ. Các trục cơ bản ñó
phải thỏa mãn những ñiều kiện gì?
2. ðộ nhạy của ống thủy là gì? Nếu máy kinh vĩ có ñộ nhạy của ống thủy
dài là 25"/2mm ñiều ñó có nghĩa là gì?
3. Bản chất của sai số 2C là gì? Trình bày phương pháp kiểm nghiệm sai
số 2C.
4. Trình bày phương pháp kiểm nghiệm sai số chỉ tiêu MO?
5. Phương pháp dọi tâm và cân bằng máy kinh vĩ?

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 16


Chương 2
MÁY VÀ MIA THỦY CHUẨN
2.1 SƠ ðỒ CẤU TẠO MÁY THUỶ CHUẨN
2.1.1 Các bộ phận cơ bản của máy thuỷ chuẩn.
Máy thuỷ chuẩn cân bằng nhờ vít nghiêng có một số bộ phận cơ bản sau ñây
(hình 2.1a):
1. Vít vi ñộng nghiêng
2. Ống kính
3. Ống thuỷ dài
4. Ốc thuỷ tròn
5. Ốc hãm ống kính

6. Vít vi ñộng ngang
7. Ốc ñiều quang
8. ðế máy
9. Ốc cân máy
10. Ngắm khái lược
b)
a)
Hình 2.1
Hình ảnh hai ñầu bọt thuỷ ñược hệ thống lăng kính chiếu lên cạnh màng chỉ chữ thập
thành hai nhánh parabol (hình 2.1b). Khi ống thuỷ dài ở vị trí nằm ngang, hai nhánh parabol
chập nhau tạo thành ảnh parabol.
2.1.2 Các trục hình học của máy thuỷ chuẩn.
1. Ống ngắm
2. Ống thuỷ dài
3. Ốc cân máy
4. Ống thuỷ tròn
5. Ốc vi nghiêng
6. Ốc ñiều quang
7. ðế máy
Các trục hình học của máy thuỷ chuẩn ñược thể hiện ở hình 2.2. bao gồm các trục sau:

d

C

6

V

2


1

L

L
5

C

3
4
d

V

7

Hình 2.2 Sơ ñồ nguyên lý máy thủy chuẩn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 17


Trục ngắm ống kính CC
Trục ống thuỷ dài LL
Trục quay của máy VV
Trục ống thuỷ tròn dd
Yêu cầu ñối với máy thuỷ chuẩn.
Trục ngắm ống kính phải song song với trục ống thuỷ dài
Trục ngắm ống kính phải vuông góc với trục quay của máy
Trục ống thuỷ tròn phải song song với trục quay của máy

2.2 CẤU TẠO MIA CHUẨN
Mia thuỷ chuẩn làm bằng gỗ ñặc biệt, bền, nhẹ có chiều dài từ 3m ñến 4 m. Mia thuỷ
chuẩn gồm hai loại: Loại một mặt và loại hai mặt. Thông thường có loại mia liền dài 3m ; có
loại mia gấp, chiều dài nửa mia dài 2 m; cả mia dài 4m.
Mia thuỷ chuẩn dùng ñể ño thuỷ chuẩn hạng III, IV thường là mia 2 mặt. Một mặt có
khoảng chia ñều sơn ñỏ, trắng gọi là mặt ñỏ; Mặt kia có khoảng chia ñều sơn ñen, trắng gọi là
mặt ñen của mia. Ở mỗi mặt khoảng chia nhỏ nhất là 1cm, cứ 1dm có ghi chữ số ñọc. Người
ta thường nhóm 5 hoặc 10 khoảng chia thành một cụm có dạng hình chữ E ñể dễ ñọc số. ðối
với mia dùng ñể ño với máy có hình ảnh ngược, ñược ghi chữ số ngược; còn ñối với mia ñể
ño với hình ảnh thuận, chữ số trên mia ñược ghi xuôi. ðầu mia dựng trên mặt ñất có bịt sắt ñể
tránh mòn.
Ghi số ñọc trên hai mặt mia có khác nhau, mục ñích
ñể người ñọc số tránh nhầm lẫn và kịp thời phát hiện khi ño
có sai số lớn. Vì vậy mặt ñỏ của mia còn ñược gọi là mặt
phụ ñể kiểm tra và nâng cao ñộ chính xác trong khi ño. Số
chênh lệch giữa mặt ñen và mặt ñỏ của một mia gọi là hằng
số mia, ký hiệu là K.
Mỗi mia hằng số K có giá trị riêng, nhưng với mỗi
cặp mia hằng số của chúng thường chênh nhau khoảng
∆K = 100mm . Ví dụ mia A có KA= 4475, mia B có KB=
4575. Hoặc mia A có KA = 4575 thì mia B có KB = 4675.
Như vậy ∆K = K A − K B = ±100mm
Khi ño thuỷ chuẩn, ñể tránh hiện tượng mia lún trên
nền ñất không ổn ñịnh người ta thường ñặt mia trên ñế mia.
ðế mia thường làm bằng miếng gang dày khoảng 2
Hình 2.3 ðế và mia
cm, có 3 chân nhọn cắm xuống ñất, mặt trên có núm tròn ñể
thủy chuẩn
ñặt mia (hình 2.3)
2.3 KIỂM NGHIỆM VÀ ðIỀU CHỈNH MÁY THUỶ CHUẨN

Trước khi mang máy ra thực ñịa, ñầu tiên người ta phải xem máy ñã ñủ ñiều kiện và
tiêu chuẩn ñể ño chưa, hay nói cách khác máy thuỷ chuẩn phải ñược kiểm nghiệm và ñiều
chỉnh. Sau ñây ta xét những ñiều kiện cần kiểm nghiệm.
2.3.1 Kiểm nghiệm sơ bộ.
Khi nhận máy, cần kiểm nghiệm sơ bộ các mục sau:
1. Kính vật, kính mắt của máy có bị mốc không.
2. Các ốc ñiều chỉnh có hoạt ñộng tốt không.
3. Hình ảnh bọt ống thuỷ dài có ñối xứng thành ñường parabol hoàn chỉnh không và
gương phản chiếu có ñều không.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 18


4. Ốc cố ñịnh, vi ñộng ngang quay có nhẹ nhàng và chính xác không.
5. Các bộ phận của giá 3 chân có ñầy ñủ không.
6. Bộ phận ngắm của máy quay quanh trục có nhẹ nhàng không.
7. Các phụ tùng của máy có ñầy ñủ không.
8. Bọt thuỷ dài của máy khi ñược cân bằng ñã phù hợp với bọt ống thuỷ tròn chưa,
nghĩa là khi bọt thuỷ dài ñã cân bằng thì bọt thuỷ tròn cũng ñược cân bằng.
9. Màng chỉ chữ thập ñã về vị trí chuẩn chưa
2.3.2 Kiểm nghiệm ñiều kiện trục ống thuỷ dài phải song song với trục ngắm của ống
kính (sai số góc i)
ðây là ñiều kiện chính của máy thuỷ chuẩn nhằm bảo ñảm xác ñịnh chênh cao của
một trạm máy ñược chính xác. ðể kiểm nghiệm ñiều kiện này người ta có nhiều phương pháp,
sau ñây giới thiệu 2 phương pháp thường dùng.
A. Phương pháp thứ nhất.
1. Bố trí ñồ hình kiểm nghiệm.
Trên một bãi ñất rộng, nền ñất vững chắc người ta chọn hai ñiểm A và B cách nhau
50m và ñóng hai cọc chắc chắn (hình 2.4).
2. Trình tự ño kiểm nghiệm.
Vị trí 1:

ðặt máy tại ñiểm A, dựng mia tại ñiểm B (hình 2.4 a), cân bằng máy thật chính xác,
tiến hành ño chiều cao của máy tới mm, ký hiệu số ñọc này là i1. Hướng ống kính ngắm mia
dựng ở ñiểm B và ñọc số trên mia, ký hiệu số ñọc này là b1 (số ñọc theo dây chỉ giữa). Nếu
trục ngắm không song song với trục của ống thuỷ dài, thì số ñọc trên mia là b1 có chứa sai số
x. Giả thiết có tia ngắm nằm ngang cắt mia tại b0 thì chênh cao giữa A và B sẽ là:
(2.1)
hAB = i1 -b0 = i1 - (b1 - x)

x
i1

b1
bo
B
hAB

A

(a)

b2
b'0

x
i2
B
hAB

A


(b)
Hình 2.4 Bố trí kiểm nghiệm sai số góc i

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 19


Vị trí 2:
ðổi chỗ máy và mia (hình 2.4.b) tiến hành cân bằng máy chính xác, ño chiều cao của
máy là i2. Hướng ống kính ngắm mia dựng ở ñiểm A và ñọc số theo dây chỉ giữa, ký hiệu số
ñọc này là b2. Nếu trục ngắm ống kính không song song với trục ống thuỷ dài thì số ñọc trên
mia là b2 cũng sẽ chứa sai số x. Giả thiết có tia ngắm nằm ngang cắt mia tại b0', thì chênh cao
giữa A và B cũng sẽ ñược tính bằng công thức.
hAB = b0' - i2 = (b2 - x) - i2
(2.2)
3. Tính toán
Vì chênh cao giữa A và B không ñổi nên từ công thức (2.1) và (2.2) có thể viết:
i1 -(b1-x) = (b2 -x) - i2
(2.3)
Giải phương trình (2.3) với ẩn số là x ta ñược:
b +b i +i
(2.4)
x= 1 2 − i 2
2
2
Theo quy phạm nếu trị số x tìm ñược không lớn hơn 4 mm thì ñiều kiện ñạt yêu cầu.
Nếu x > 4mm thì máy cần ñược hiệu chỉnh.
4. Cách hiệu chỉnh góc i
Tính số ñọc ñúng khi máy vẫn ở vị trí ñiểm B, ta có:
b0' = b2 – x
(2.5)

Dùng ốc vi ñộng ñứng ñể ñưa dây chỉ giữa về số ñọc ñúng trên mia theo công thức
(2.5). Lúc ñó bọt ống thuỷ dài sẽ lệch khỏi vị trí giữa, ta dùng ñinh hiệu chỉnh nâng lên hoặc
hạ ống thuỷ ñể bọt thuỷ vào vị trí giữa.
Sau khi hiệu chỉnh xong ta phải kiểm tra lại góc i, nếu x ≤ 4mm thì máy ñạt yêu cầu.
Nếu sai số vẫn lớn vượt quá quy phạm ta phải hiệu chỉnh lại cho ñến khi ñạt yêu cầu thì thôi.
Chú ý: Vì sai số góc i biến ñộng hàng ngày nên trước khi ñem máy ra sử dụng người
ta phải tiến hành kiểm nghiệm và hiệu chỉnh.
- Nếu ño thuỷ chuẩn, máy ñặt chính giữa hai ñiểm A và B thì sai số góc i do trục ngắm
không song song với trục ống thuỷ dài không ảnh hưởng ñến kết quả xác ñịnh chênh cao giữa
hai ñiểm A và B vì số ñọc trên mia A và trên mia B cùng chứa một sai số x như nhau.
B. Phương pháp thứ 2
1. Bố trí ñồ hình kiểm nghiệm.
Chọn một nơi tương ñối bằng phẳng, ñóng 4 cọc gỗ có mũ tròn tại 4 ñiểm A, B, I1, I2
thẳng hàng sao cho I1A = I1B,

I2B =

1
AB = 4 , 5 m
10

Khoảng cách giữa I1A và I1B không ñược chênh nhau quá 2dm, những ñoạn thẳng này
dùng thước thép ñể ño. Tại ñiểm A và B ñặt mia thuỷ chuẩn thẳng ñứng.

a2
a1

b2

i"


b1

i"
B

A

I1
D = 45m

I2
hAB
4,5m

Hình 2.5 Sơ ñồ bố trí kiểm nghiệm sai số góc i
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 20


2. Trình tự ño ngắm kiểm nghiệm.
ðặt máy tại I1, cân bằng máy chính xác, hướng ống kính ngắm mia tại A và ñọc số
theo dây chỉ giữa là a1, quay máy ngắm ñến mia ở B và ñọc số theo dây chỉ giữa là b1. Chênh
cao giữa 2 ñiểm A và B ñược tính theo công thức:
hAB1 = a1- b1
Chuyển máy ñến ñiểm I2 tiến hành cân bằng máy và hướng ống kính ñến 2 mia ở A và
B ñồng thời ñọc số theo dây chỉ giữa ta ñược các số ñọc a2 và b2. Khi ñó chênh cao giữa A và
B ñược tính theo công thức:
hAB2 =a2 - b2
Nếu không có sai số góc "i" do trục ngắm không song song với trục của ống thuỷ
dài thì:

hAB1 = hAB2
Nếu có sai số góc "i" thì hAB1 ≠ h AB 2 hay ∆h = h AB1 − h AB 2 ≠ 0
3. Tính giá trị góc "i"
Tính hiệu số ∆h = h AB1 − h AB 2
∆ h chính là sai số do góc "i" gây ra ở khoảng cách s =45m. Vì góc "i" rất nhỏ nên ta
có thể tính i theo công thức:
∆h ''
"i" =
δ trong ñó δ '' = 206265
s
4. Cách ñiều chỉnh góc "i"
Tại trạm I2 ta tính số ñọc ñúng chia mia ñặt tại A theo công thức:
a2' = a2 -2 ∆h
Số ñọc kiểm tra: b2' = b2 - 2 ∆h
Dùng vít vi ñộng nghiêng ñưa số ñọc a2 về số ñọc ñúng a2', lúc này bọt ống thuỷ sẽ bị
lệch ñi, ta dùng tăm chỉnh ống thuỷ ñể ñưa bọt thuỷ về giữa.
Sau khi hiệu chỉnh xong ta phải kiểm tra lại góc "i". Nếu góc "i" vẫn lớn hơn quy ñịnh
ta phải hiệu chỉnh lại ñến khi ñạt yêu cầu.
Chú ý: ðối với ño thuỷ chuẩn hạng III, IV khi tính ñược góc i ≤ 20 '' thì không cần ñiều
chỉnh.
- Trong thời gian ño ngắm ở thực ñịa, mỗi ngày cần kiểm tra một lần giá trị góc "i".
Ví dụ về kết quả kiểm nghiệm góc "i" ñược thể hiện ở bảng 2.1
Bảng 2.1. Số kiểm nghiệm sai số góc "i" máy thuỷ chuẩn
ðiểm ñặt
máy

Số ñọc trên
mia A

Số ñọc trên

mia B

I1

1460

1332

I2

1616

1486

Chênh cao hAB Tính toán
(mm)
∆h = h AB1 − hAB 2 =
+128
128 − 130 = −2mm
S=45m
−2
i '' =
.206265 = −9 ''16
45
+130
a2'=1616-2x2=1612
a2= 1616

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 21



2.3.3 Kiểm nghiệm ñiều kiện trục ống thuỷ dài phải vuông góc với trục quay máy.
a. Cách kiểm nghiệm
ðầu tiên người ta cân bằng sơ bộ bọt thuỷ tròn (mặc dù bọt thuỷ tròn cũng chưa ñược
hiệu chỉnh) sau ñó quay máy sao cho trục ống thuỷ dài song song với ñường nối 2 ốc cân 1 và
2 (hình 2.6 a). Xoay hai ốc cân máy 1 và 2 ngược chiều nhau ñể ñưa bọt ống thuỷ vào
chính giữa.

b

a

b)

a)
Hình 2.6

Quay máy ñi 1800 ñể trục ống thuỷ dài vẫn song song với ñường nối hai ốc cân máy 1
và 2 nhưng lúc này có chiều ngược lại (hình 2.6b) nếu bọt thuỷ vẫn ở chính giữa thì ñiều kiện
ñược thoả mãn, nếu bọt thuỷ bị lệch phải hiệu chỉnh.
b. Hiệu chỉnh ống thuỷ dài.
Giữ nguyên máy ở vị trí 2 (hình 2.6 b) dùng ñinh hiệu chỉnh ñưa bọt thuỷ về trung tâm
1/2 khoảng lệch, 1/2 khoảng lệch còn lại dùng 2 ốc cân 1 và 2 xoáy ngược chiều nhau ñưa bọt
thuỷ về giữa.
Thao tác này ñược làm lại một vài lần cho ñến khi máy ở vị trí bất kỳ bọt thuỷ vẫn
luôn ở vị trí trung tâm.
2.4 XÁC ðỊNH HẰNG SỐ K MỖI MIA VÀ CHÊNH LỆCH HẰNG SỐ CỦA CẶP MIA
THUỶ CHUẨN
Số chênh ñiểm 0 giữa mặt ñỏ và mặt ñen của mỗi mia khi chế tạo thường bằng 4474 và
4574, nhưng ta phải kiểm tra hằng số này có ñúng hay không.

ðể xác ñịnh hằng số K của mỗi mia người ta chọn một nơi ñể ñặt máy cách mia
khoảng 20 -30 m. Sau khi cân bằng máy cho trục ngắm ống kính nằm ngang, người ta hướng
ống kính ñến mia và ñọc số mặt ñen theo dây chỉ giữa của lưới chỉ chữ thập. Giữ nguyên máy,
quay mia sang mặt ñỏ và ñọc số theo dây chỉ giữa. Hằng số của mia ñược tính theo công thức:
K = số ñọc mặt ñỏ - số ñọc mặt ñen.
Ví dụ: Nếu số ñọc mặt ñỏ là 5990 và số ñọc mặt ñen là 1516 thì hằng số của mia sẽ là:
K = 5990 - 1516 = 4474
Chú ý: Mỗi mia cần xác ñịnh hằng số 4 lần, mỗi lần cần thay ñổi ñộ cao của máy.
Chênh lệch hằng số của mỗi cặp mia thường bằng 100mm.
Kết quả kiểm nghiệm ñược ghi vào mẫu sổ dưới ñây
XÁC ðỊNH HẰNG SỐ MIA THUỶ CHUẨN
Ngày......... Tháng.......năm 200
Loại máy......................
Thời tiết..... Hình ảnh................
Số máy........................

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 22


Số ñọc trên mia A
Số lần ño
1
2
3
4
Trung
bình

Mặt ñen


Mặt ñỏ

1516
1572
1461
1417

5990
6045
5635
5892

Số ñọc trên mia B

Hằng số
mia
4474
4473
4474
4475
4474

Mặt ñen

Mặt ñỏ

1574
1511
1460
1356


6146
6084
6034
5930

Hằng số
mia
4574
4573
4574
4574
4574

Hằng số cặp
mia
K = KA -KB
100
100
100
99
100

Câu hỏi ôn tập Chương 2
MÁY VÀ MIA THỦY CHUẨN
1. Hãy nêu các trục hình học cơ bản của máy thủy chuẩn. Các trục hình
học này phải ñảm bảo những ñiều kiện gì?
2. Bản chất của sai số góc i trong máy thủy chuẩn? Hãy trình bày các
phương pháp kiểm nghiệm sai số góc i của máy thủy chuẩn?
3. Trình bày cấu tạo của mia thủy chuẩn.

4. Trình bày cách kiểm nghiệm và hiệu chỉnh ñiều kiện trục ống thủy dài
phải vuông góc với trục quay của máy.
5. Phương pháp xác ñịnh hằng số mia và hằng số cặp mia của mia ño thủy
chuẩn?

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 23


Chương 3
CÁC DẠNG ðO CƠ BẢN
3.1 ðO GÓC NẰM NGANG
3.1.1 Phương pháp ñặt máy kinh vĩ
Trước khi ño góc, phải ñặt máy lên ñiểm trạm ño. Mục ñích là làm cho tâm của bàn ñộ
ngang trùng với tâm mốc của ñiểm trạm ño và bàn ñộ ngang phải ở vị trí nằm ngang.
a. ðịnh tâm máy:
Trước hết ta mở giá ba chân, sau ñó ñặt giá ba chân trên ñiểm trạm ño, chú ý khi ñặt
giá ba chân phần ñế ñể ñặt máy nên ở vị trí tương ñối nằm ngang, vặn chặt ốc nối giữa giá ba
chân và ñế máy. Ngắm vào bộ phận dọi tâm quang học, nếu ảnh của tâm mốc cách xa tâm
vòng tròn khắc trên màng của kính dọi tâm thì phải cố ñịnh 1 chân máy di chuyển 2 chân còn
lại ñể ñưa ảnh của tâm mốc trùng với tâm của vòng tròn của kính dọi tâm quang học. Nếu ảnh
của tâm mốc gần với tâm vòng tròn ta chỉ nới lỏng ốc nối và xê dịch máy sao cho ảnh của tâm
mốc trùng với tâm vòng tròn trên bộ phận dọi tâm quang học.

a)

b)

c)

Hình 3.1


b. Cân bằng máy:
Cân bằng máy có nghĩa là làm cho bàn ñộ ngang ở vị trí nằm ngang, nói cách khác là
ñưa trục quay của máy về vị trí thẳng ñứng. Mở ốc hãm bàn ñộ ngang, quay máy sao cho ống
thuỷ dài song song với hai ốc cân máy 1, 2 (hình 3.1) Dùng hai ốc cân bằng máy 1, 2 xoay
theo hai chiều ngược nhau ñưa bọt thuỷ về giữa. Quay máy ñi một góc 900, dùng ốc cân thứ 3
ñưa bọt thuỷ về giữa ñiểm chuẩn. Tiến hành kiểm tra lại, sau ñó quay máy ñi các hướng khác
nhau, nếu bọt nước vẫn ở vị trí giữa là ñược.
3.1.2 Phương pháp ño góc ñơn giản,.
Phương pháp ño ñơn giản dùng ñể ño góc nằm ngang tại ñiểm trạm ño có 2 hướng.
Trình tự ño và ghi sổ tính toán:
Giả sử phải ño góc nằm ngang AOB (hình 3.2). Sau khi ñịnh tâm và cân bằng máy tại
ñiểm 0, trình tự ño như sau:
a. Nửa vòng ño thuận kính (bàn ñộ ñứng ở bên trái ống kính):
Mở ốc hãm bàn ñộ ngang và bàn ñộ ñứng, ñưa
A
ống kính ngắm ñến ñiểm A, khoá ốc hãm bàn ñộ ngang
và bàn ñộ ñứng. Dùng vít vi ñộng bàn ñộ ngang và bàn
a2
ñộ ñứng làm cho ảnh của tiêu ngắm nằm ñúng trên giao
a1
ñiểm của lưới chỉ chữ thập. ðọc số trên bàn ñộ ngang
ký hiệu là a1, số ñọc này ñược ghi ở bảng 3.1 cột 4 là
O
b1 b
14024'30''.
2
B
Mở ốc hãm bàn ñộ ngang và bàn ñộ ñứng, quay
máy thuận chiều kim ñồng hồ, ñưa ống kính ngắm

Hình 3.2

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 24


chính xác ñiểm B, ñọc số bàn ñộ ngang ký hiệu là b1
(bảng 3.1 ghi 165040'30'' ở cột 4).
Như vậy góc AOB ñã ño xong nửa lần ño thuận kính.
Bảng 3.1 Số ño góc ñơn

1

Trạm
ño
2

1

O

Lần ño

ðiểm Số ñọc trên bàn ñộ ngang
ngắm
T
P
3
4
5
A

140 24' 30" 1940 24' 42"
3450 40'30"
B
1650 40'30"

2C
6
-12"
0"

Trị số
hướng TB
7
140 24' 36"
1650 40'30"

Trị số góc
8
151015'54"

b. Nửa lần ño ñảo kính (bàn ñộ ñứng nằm ở bên phải ống kính):
Sau khi ñảo ống kính, ngắm chính xác ñiểm B và ñọc số trên bàn ñộ ngang, ký hiệu là
b2, ví dụ số ñọc này là 345040'30'' ghi ở cột 5, bảng 3.1. Mở ốc hãm bàn ñộ ngang, quay máy
theo ngược chiều kim ñồng hồ, ngắm chính xác ñiểm A, ñọc ñược số ñọc a2 là 194024'42'' ghi
ở cột 5 bảng 3.1. Kết thúc 1 lần ño.
Trong khi ño người ghi sổ phải tính ngay trị số 2C = T – P ±1800 ghi vào cột 6 và tính
T + P ± 180 0
ghi vào cột 7. Trị số góc sẽ bằng trị
trị số hướng trung bình của hai nửa lần ño =
2

số hướng trung bình của hướng sau trừ ñi hướng trước và ghi vào cột 8.
Trong bảng trị số góc của một lần ño là 151015'54'' ghi ở cột 8
Chú ý:
- Trong một vòng ño không ñược thay ñổi bàn ñộ ngang
- ðể hạn chế sai số vạch khắc trên bàn ñộ không ñều, người ta ño một số lần ño, mỗi
lần ño thay ñổi vị trí bàn ñộ ngang của hướng ngắm ñầu tiên là 1800/n, trong ñó n là số vòng
ño. Ví dụ nếu ta ño góc ba lần ño thì phải thay ñổi vị trí bàn ñộ ño là 1800/3 =600. Do ñó vị trí
bàn ñộ ngang của hướng ngắm ñầu tiên theo thứ tự các lần ño là 00, 600, 1200.
- Các lần ño tiếp theo ñược tiến hành ño và ghi sổ tương tự như ở lần 1.
3.1.2 Phương pháp ño góc toàn vòng.
Phương pháp ño góc toàn vòng thường ñược áp dụng khi một trạm ño có nhiều hướng
(3-8 hướng).
1.Trình tự ño và ghi sổ:
Giả sử tại ñiểm O cần ño các góc hợp bởi các hướng ngắm A, B, C (hình 3.3) ðặt máy
tại ñiểm O, sau khi ñịnh tâm và cân bằng máy chính xác người ta chọn một hướng rõ nét nhất
làm hướng khởi ñầu (ví dụ chọn hướng A làm hướng khởi ñầu).
a. Nửa vòng ño thuận kính (bàn ñộ ñứng ở bên trái
ống kính):
Quay máy ngắm về hướng khởi ñầu tại ñiểm
A và ñặt số ñọc trên bàn ñộ ngang ở vị trí 000'0''.
Khoá ốc hãm bàn ñộ ngang và ống kính, dùng ốc vi
ñộng ngang ñưa mục tiêu trùng dây chỉ ñứng của
lưới chỉ chữa thập và ñọc số trên bàn ñộ ngang, kép
hiệu số ñọc này là a1 (ghi vào cột 3, trong ví dụ a1 =
0000'30'').
Mở ốc hãm bàn ñộ ngang và quay máy thuận chiều kim ñồng hồ ñến ñiểm ngắm B,
bắt chính xác mục tiêu và ñọc số bàn ñộ ngang là b1 (ghi vào cột 3, trong ví dụ b1 =
127057'36'').
Hình 3.3


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1…………………….. ………………… 25


×