Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

BAI TAP TINH TOAN DAP DAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.73 KB, 18 trang )

Đồ án số 2
Thiết kế đập đất
A- Tài liệu cho trớc
I/ Nhiệm vụ công trình. Hồ chứa H trên sông S đảm nhận các nhiệm vụ sau:
1. Cấp nớc tới cho 1650ha ruộng đất canh tác
2. Cấp nớc sinh hoạt cho 5000 dân
3. Kết hợp nuôi cá ở lòng hồ, tạo cảnh quan môi trờng, sinh thái và phục
vụ du lịch.
II/ Các công trình chủ yếu ở khu đầu mối:
1. Một đập chính ngăn sông;
2. Một đờng tràn tháo lũ sang lu vực khác
3. Một cống đặt dới đập để lấy nớc tới.
III/ Tóm tắt một số tài liệu cơ bản
1. Địa hình: Cho bình đồ vùng tuyến đập có max =155m ; min =105m.
2. Địa chất: Cho mặt cắt địa chất dọc tuyến đập. Chỉ tiêu cơ lý của lớp bồi
tích lòng sông cho ở bảng 1. Tầng đá gốc rắn chắc mức độ nứt nẻ trung bình. lớp
phong hóa dày 0,5-1m.
3. Vật liệu xây dựng:
a) Đất: Xung quanh vị trí đập có bãi vật liệu A (trữ lợng 800.000m3 cự ly
800m), B(trữ lợng 600.000m3, cự ly 600m); C(trữ lợng 1.000.000m3, cự ly 1Km).
Chất đất thuộc loại thịt pha cát, thấm nớc tơng đối mạnh các chỉ tiêu nh ở bảng 1.
Điều kiện khai thác bình thờng.
Đất sét có thể khai thác tại vị trí cách đập 4Km trữ lợng đủ làm thiết bị
chống thấm.
b) Đá: Khai thác ở vị trí cách công trình 8Km, trữ lợng lớn, chất lợng đảm bỏ
o
đắp đạp, lát mái. Một số chỉ tiêu cơ lý: ; = 32 , n = 0,35 (của cống đá) ,
K = 2,5T / m 3 (của hòn đá)
c) Cát sỏi: Khai thác ở các bãi dọc sông, cự ly xa nhất là 3Km, trữ lợng đủ
làm tầng lọc.
Bảng1 - Chỉ tiêu cơ lý của đất nền và vật liệu đắp đập




Chỉ tiêu

(độ)

K

k

bão
hòa

(T/m3)

(m/s

3,0

2,4

1,62

10-5

13

5,0

3,0


1,58

4.10-9

30

27

0

0

1,60

10-4

26

22

1,0

0,7

1,59

10-6

HS

rỗng n

Độ
ẩm
W%

ẩm

bão
hòa

ẩm

0,35

20

23

20

(chế bị)

0,42

22

17

Cát


0,4

18

Đất nền

0,39

24

Loại

C (T/m2)

Đất đắp đập
(chế bị)
Sét

Bảng 2 - Cấp phối của các vật liệu đắp đập
d(mm)

d10

d50

d60

Đất thịt pha cát


0,005

0,05

0,08

Cát

0,05

0,35

0,40

Sỏi

0,50

3,00

5,00

loại

4- Đặc trng hồ chứa:
- Các mực nớc trong hồ và mực nớc hạ lu: Bảng 3
Tràn từ động có cột nớc trên đỉnh tràn Hmax = 3m
- Các vận tốc gió tính toán ứng với mức đảm bảo P%
P%


2

3

5

20

30

50

V(m/s)

32

30

26

17

14

12

- Chiều dài truyền sóng ứng với MNDBT: D = 1,5km.
- ứng với MNDGC: D = D + 0,3 = 1,5 + 0,3 = 1,8km
- Đỉnh đập không có đờng giao thông chính chạy qua.
5. Các thông số kỹ thuật:

+ Mực nớc dâng bình thờng hồ chứa MNDBT = 144(m)


+ Mực nớc dâng gia cờng MNDGC = MNDBT + 3 = 144 +3 = 147 (m)
+ Mực nớc hạ lu: Bình thờng : 108.5(m)
Max

: 112.5(m)

+ Vận tốc gió tính toán ứng với mức đảm bảo P%
B- Nội dung thiết kế
I/ Đập đất
1. Thuyết minh
- Phân tích chọn tuyến đập, hình thức đập;
- Xác định các kích thớc cơ bản của đập;
- Tính toán thấm và ổn định;
- Chọn cấu tạo chi tiết.
2. Bản vẽ
- Mặt bằng đập.
- Cắt dọc đập (hoặc chính diện hạ lu);
- Các mặt cắt ngang đại biểu ở giữa lòng sông và bên thềm sông;
- Các cấu tạo chi tiết.
Bảng 3- Tài liệu thiết kế đập đất và cống ngầm
Đề
số


đồ

Đặc trng hồ chứa

D
(km)

MNC
(m)

MNDBT
(m)

Mực nớc hạ lu
(m)
Bình
thờng

Max

Qcống (m3/s)
Khi

Khi

MNC

MNDBT

(Qtk)

Mực
nớc
đầu

kênh
(m)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

30

C

1.5

115.5


144.0

108.5

112.5

5.1

4.5

115.30

Bài làm
A- Những vấn đề chung
I/ Nhiệm vụ của công trình:


Lu vực của dòng sông S là một vùng đất nông nghiệp rất rộng lớn. Mà
nhu cầu về nớc của vùng này rất lớn vì chủ yếu ở đây ngời dân trồng cây
nông nghiệp (lúa). Do vậy vấn đề cấp nớc cho sản xuất nông nghiệp là rất
cần thiết. Chính vì vậy ta phải tạo ra một hồ chứa trên sông S: Hồ chứa H.
Hồ chứa H sẽ đảm nhận nhiệm vụ chủ yếu là: Cấp nớc tới cho 1650ha ruộng
đất canh tác và kết hợp nuôi cá ở lòng hồ và cấp nớc phục cho dân sinh ở hạ
du.
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình thì chúng ta phải xây dựng các
công trình chủ yếu ở khu đầu mối đó là:
1- Đập chính ngăn sông.
2- Một đờng tràn tháo lũ sang lu vực khác
3- Một cống lấy nớc tới đặt dới đập

II/ Chọn tuyến đập:
Dựa theo bình đồ khu đầu mối đã cho: Hai bên bờ sông có 2 ngọn đồi
155m nằm đối xứng nhau và thu hẹp lòng sông lại. Tầng đá gốc của quả
đồi tơng đối tốt, tầng tàn tích mỏng và tại khu vực 2 quả đồi đều có các bãi
vật liệu thuận tiện cho việc thi công. Do vậy ta chọn tuyến đập A-A đi qua 2
đỉnh của quả đồi nh hình vẽ đã cho.
III/ Chọn loại đập:
Theo tài liệu đã cho ta thấy: Tầng bồi tích lòng sông là đất tơng đối
mỏng. Về vật liệu địa phơng chủ yếu là đất nh bãi vật liệu A (trữ lợng
800.000m3 cự ly 800m), B(trữ lợng 600.000m3, cự ly 600m); C(trữ lợng
1.000.000m3, cự ly 1Km). Điều kiện khai thác dễ, thuận tiện cho việc thi
công. Vì vậy ta quyết định chọn loại đập đất.
Do đất đắp đập là thấm tơng đối mạnh nên ta phải làm thiết bị chống
thấm: Từ tài liệu đã cho ta thấy trự lợng đất sét tại 1 bãi vật liệu cách công
trình khoảng 4Km là khá nhiều, chất lợng tốt. Đủ làm vật liệu chống thấm.
Do vậy ta chọn đất sét làm vật liệu chống thấm.
Các loại vật liệu khác: Đá, cát, cuội sỏi ta dùng làm tầng lọc ngợc và bảo vệ
mái sau khi làm xong đập đất.
IV/ Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế:
1. Cấp công trình:
a) Theo chiều cao công trình và loại nền :


Cao trình đỉnh đập:
Zđ = MNDGC + d = 147 + 2 = 149 (m)(chọn d = 2m)
Tra bảng P1-1 Công trình cấp I
b) Theo nhiệm vụ của công trình: Tới cho 1650ha . Tra bảng P1-2 công
trình cấp V.
So sánh 2 chỉ tiêu ta chọn cấp công trình cấp I.
2. Chỉ tiêu thiết kế:

Từ cấp công trình xác định đợc:
- Tần suất lu lợng, mức nớc lớn nhất: Tra bảng P1-3 ta có P = 0,1%
- Hệ số tin cậy kn : Tra bảng P1-6 ta có kn = 1,25.
- Tần suất gió lớn nhất và gió bình quân lớn nhất (QPTL C1-78) tơng ứng
với P=2% và P=5%
- Theo quan hệ tài liệu :
P = 2% v = 32m/s : MNDBT
P = 5% v = 12m/s : MNDGC
Kích thớc cơ bản của đập đất
I/ Đỉnh đập:
1. Cao trình đỉnh đập:
- Xác định từ 2 mực nớc: MNDBT và MNDGC.
Z1 = MNDBT + h + hsl + a
Z1 = MNDGC + h + hsl + a
Trong đó:
h và h : Độ dềnh do gió ứng với tính toán lớn nhất và gió bình
quân lớn nhất;
hsl và hsl : Chiều cao sóng leo (có mức đảm bảo 1%) ứng với gió tính
toán lớn nhất và gió bình quân lớn nhất.
a và a: Độ vợt cao an toàn.
a) Xác định h , hsl ứng với gió lớn nhất V :


V 2 .D
. cos S (m)
* Xác định h : h = 2.10-6.
g .H
Trong đó:

V- Vận tốc gió tính toán lớn nhất ứng với p=2%: v=32(m/s)

D - Đà sóng ứng với MNDBT: D=1,5.103 (m)
g- Gia tốc trọng trờng (m/s2)
H- Chiều sâu nớc trớc đập (m)
H = MNDBT - đáy sông = 144 - 105 = 39(m).

S - Góc kẹp giữa trục dọc của hồ và hớng gió. S = 00;
2
3
6 32 .1,5.10
. cos 0 0 = 0,008(m)
h = 2.10 .
9,81.39
* Xác định hsl:
Theo QPTL C1-78 chiều cao sóng leo có mức bảo đảm 1% xác định nh sau:
hsl(1%) = K1 . K2 . K3 . K4 . hs1%
Trong đó:
hs1% - Chiều cao sóng với mức bảo đảm 1%.
K1 , K2, K3, K4 - Các hệ số.
- Xác định hs1% :
+ Giả thiết trờng hợp này là sóng nớc sâu : (H > 0,5 )
gt 9,81.6.3600
=
= 6621,75
V
32
gD 9,81.1,5.1000
=
= 14,37
V2
32 2

gt
gh
= 6621,75 2 = 0,075
V
V
(1)
g

= 3,8

V


gD
gh
2 = 14,37 2 = 0,007
V
V
(2)
g

= 0,88

V
Từ (1) và (2) ta có: Ta chọn cặp (2)
0,007.32 2
h=
= 0,73(m)
9,81


=

0,88.32
= 2,87 (s)
9,81
2

g.
9,81.2,87 2
=
=
= 12,87( m)
2.
2.3,14
Kiểm tra lại sóng nớc sâu: H > 0,5
H = 39(m) > 0,5 = 6,44(m)
- Tính hS1% = K1% . h S
Trong đó K1% tra ở đồ thị hình P2-2 ứng với đại lợng

g.D
= 14,37
V2

K 1% = 2,1
h1% = 2,1.0,73 = 1,533 (m)
- Hệ số K1, K2 tra ở bảng P2-3, phụ thuộc vào đặc trng lớp gia cố mái và độ nhám tơng đối trên mái. Lấy 0,2

0,2

=

= 0,13 K1 = 0,71 ; K2 =0,61
h s1% 1,533
- Hệ số K3 tra P2-4, phụ thuộc vào vận tốc gió và hệ số mái m.
Chọn sơ bộ hệ số mái: mt = 4 ; mh = 3,5
Tra bảng P2-2 K3 = 1,5 (Vgió = 32m/s > 10m/s)
- Hệ số K4 tra ở đồ thị hình P3-2, phụ thuộc vào hệ số mái m và trị số

Ta có:


h SL1%

=

12,87
= 8,4 K 4 = 0,9
1,533


h SL1%


hsl1% = K1.K2.K3.K4.hs1% = 0,71.0,61.1,5.0,9.1,533 = 0,9(m)
Vậy Z1

= MNDBT + h + hsl + a
= 144 + 0,008 + 0,9 + 0,7 = 145,6(m)

b) Xác định h , hsl ứng với gió bình quân lớn nhất V :
+ Xác định h :

h' = 2.10 6 .

V' 2 .D'
. cos B '
g.H'

Trong đó:
V: Là vận tốc gió bình quân lớn nhất (V =12m/s)
D: Đà sóng ứng với MNDGC. (D = 1,5 + 0,3 = 1,8km = 1800m)
g: Gia tốc trọng trờng g = 9,81 m/s2
H : Chiều sâu dới đập
H = MNDGC - 105 = 147 -105 = 42(m)
B ' : Góc kẹp giữa trục dọc của hồ với hớng gió = 00
2
6 12 .1800
h' = 2.10 .
. cos 0 = 0,001(m)
9,81.42
+ Xác định hsl:
Chiều cao sóng leo có mức bảo đảm 1% xác định nh sau:
hsl(1%) = K1 . K2 . K3 . K4 . hs1%
Trong đó;
hs1% - Chiều cao sóng với mức bảo đảm 1%.
K1 , K2, K3, K4 - Các hệ số.
- Xác định hs1%:
Giả thiết rằng trờng hợp đang xét là sóng nớc sâu H > 0,5 '
- Tính các đại lợng không thứ nguyên:


gt 9,81.6.3600

=
= 17658
V'
12

(1)

gD' 9,81.1,8.1000
=
= 122,625 (2)
V' 2
12 2

(1)



(2)



gt
gh
= 17658 2 = 0,09
V'
V'

g

= 4,4


V'
gD'
gh
2 = 122,625 2 = 0,018
V'
V'

g

= 1,65

V'

Ta lấy trị số nhỏ nhất trong (1) và (2), ta đợ trị số trong cặp (2).
0,018.12 2
h' =
= 0,264(m)
9,81
' =

1,65.12
= 2,02 (s)
9,81

g.' 2 9,81.2,02 2
' =
=
= 6,374(m)
2.

2.3,14
Kiểm tra lại điều kiện sóng nớc sâu: H > 0,5 '
H =42 > 0,5. 6,374 = 3,367 (m) (t/m)
- Tính hs1% = K1%. h' S
Trong đó:
Trong đó K1% tra ở đồ thị hình P2-2 ứng với đại lợng

g.D'
= 122,625
V' 2

K 1% = 2,15
hs1% = 2,15.0,264 = 0,568 (m)
- Hệ số K1, K2 tra ở bảng P2-3, phụ thuộc vào đặc trng lớp gia cố mái và độ nhám tơng đối trên mái. Lấy 0,2

0,2

=
= 0,352 K1 = 0,7 ; K2 =0,5
h' s1% 0,568
- Hệ số K3 tra P2-4, phụ thuộc vào vận tốc gió và hệ số mái m.


Chọn sơ bộ hệ số mái: mt = 4 ; mh = 3,5
Tra bảng P2-2 K3 = 1,5 (Vgió = 32m/s > 10m/s)
- Hệ số K4 tra ở đồ thị hình P3-2, phụ thuộc vào hệ số mái m và trị số
'
6,374
=
= 11,22 K' 4 = 1,1

h' SL1% 0,568

Ta có:

'
h' SL1%

hsl1% = K1.K2.K3.K4.hs1% = 0,7.0,5.1,5.1,1.0,568 = 0,328(m)
Vậy Z2

= MNDGC + h + hsl + a
= 147 + 0,001 + 0,328 + 0,7 = 148,3(m)

Chọn cao trình đỉnh đập: Z=(Z1, Z2)max = 148,3(m). Lấy tròn 149(m)
2. Bề rộng đỉnh đập:
Vì không có đờng giao thông chạy qua đỉnh đập nên ta lấy bề rộng đỉnh đập là
B=6m. để thi công thuận tiện và phù hợp với chiều cao đập.
II/ Mái đập và cơ đập:
1. Mái đập:
- Chiều cao đập H= Zđ - Zđáy = 148,3 -105 = 43,3(m). Ta lấy H= 44(m)
Sơ bộ hệ số mái:
+ Mái thợng lu:

m1 = 0,05H +2,00 = 0,05.44 +2 = 4,2

+ Mái hạ lu :

m2 = 0,05H + 1,5 = 0,05.44+1,5 = 3,7

Lấy


m1 = 4
m2 =3,5

2) Cơ đập:
- Đập cao 44m > 10m nên bố trí cơ ở mái hạ lu.
- Khoảng cách giữa 2 cơ theo chiều cao chọn từ 10-20m
- Bề rộng cơ chọn theo yêu cầu giao thông và lấy không nhỏ hơn 2m. Lờy Bcơ = 3m
III/ Thiết bị chống thấm.
Theo tài liệu cho, đất đắp đập và đất nền có hệ số thấm khá lớn nên cần có thiết bị
chống thấm cho thân đập và nền.
- Nếu tầng thấm tơng đối mỏng (T 5m ) có thể chọn các thiết bị chống thấm cho
đập và cho nền thích hợp sau:


+ Chống thấm kiểu tờng nghiêng + chân răng (cắm xuống tận tầng không thấm).
+ Chống thấm kiểu tờng lõi + chân răng
- Nếu tầng thấm dày (T>10m) : phơng án hợp lý là dùng thiết bị chống thấm
kiểu tờng nghiêng + sân phủ.
Theo đề bài hình C cho tầng thấm T=4m < 5m. Ta chọn phơng án: Dùng thiết bị
chống thấm kiểu tờng nghiêng chân răng.
* Chọn sơ bộ kích thớc ban đầu:
a) Chiều dày tờng (nghiêng hay lõi)
- Trên đỉnh: 1 0,8 m. Chọn 1 = 1m
H
H

- Dới đáy:
10
4

Trong đó:

H- Là cột nớc lớn nhất

Hmax = MNDGC - Zđáy = 147 - 104 = 43(m)
H
H
= 4,3m = 10,75m .
10
4
- Chọn = 4.6 m
b) Cao trình đỉnh tờng nghiêng: (hay lõi): Chọn không thấp hơn MNDGC ở thợng
lu.
Chọn cao trình đỉnh tờng nghiêng cao trình đỉnh đập đất.
c) Chiều dày chân răng:
Chọn nh đối với đáy tờng nghiêng. NgoàI ra còn đảm bảo điện kiện nối tiếp đều
đặn giữa tờng nghiêng với chân răng.

5
=
= 20,62 m
Tính t1 =
sin sin 14 0 2'
Chọn t2 = 3,38(m)
IV/ Thiết bị thoát nớc thấm đập.
Thờng phân biệt 2 đoạn theo chiều dài đập.
1. Đoạn lòng sông: Hạ lu có nớc
- Chiều sâu nớc hạ lu:
HHL max = MNHLmax - Zđáy = 112,5 - 104 = 8,5m



HHLBT = MNHLBT - Zđáy = 108,5 - 104 = 4,5m
Chọn thoát nớc kiểu lăng trụ.
- Độ vợt cao của đỉnh lăng trụ so với mực nớc hạ lu max từ 1-2m. Chọn 1,5m.
- Do đó chiều cao lăng trụ = 8,5 + 1,5 = 10(m)
- Bề rộng đỉnh lăng trụ b =3m
- Mái trớc và mái sau của lăng trụ chọn m =1,5


MÆt c¾t ngang ®Ëp

149.0
140.0

114.0
104.0

100.0


2. Đoạn sờn đồi: ứng với trờng hợp hạ lu không có nớc. Ta chọn thoát nớc kiểu áp
mái.
Phần IV
Tính toán thấm qua đập và nền
I/ Nhiệm vụ và các trờng hợp tính toán:
1. Nhiệm vụ tính toán:
- Xác định lu lợng thấm q
- Xác định đờng bão hòa trong đập
- Kiểm tra độ bền thấm của đập và nền.
2. Các trờng hợp tính toán:

Trong thiết kế đập đất cần tính thấm cho các trờng hợp làm việc khác nhau của đập.
- Thợng lu là MNDBT, hạ lu là mực nớc min
- Thợng lu là MNDGC, hạ lu là mực nớc max
- ở thợng lu mực nớc rút đột ngột
- Trờng hợp thoát nớc làm việc không bình thờng.
- Trờng hợp thiết bị chống thấm bị hỏng.
Ta chỉ tính thấm cho trờng hợp thứ nhất.
Thợng lu là MNDBT: H1 = MNDBT - Zđáy = 144 - 104 = 40(m)
Hạ lu là mực nớc min: H2 = MNHLBT - Zđáy = 108,5 - 104 = 4,5(m)
Thiết bị thoát nớc chọn loại lăng trụ. Sơ đồ đập có tờng nghiêng + chân răng.
a) Xác định lu lợng thấm:
Dùng phơng pháp phân đoạn, bỏ qua độ cao hút nớc ao ở cuối dòng thấm, lu lợng
thấm q và độ sâu h3 sau tờng nghiêng xác định từ hệ sau:
h 12 h 32 Z 20 h 1 h 3
q = K 0
+
.T
t
2.. sin


h 32 h 22
( h 3 h 2 )T
q = Kd
+ kn.
2(L mh 3 )
L m' h 2 + 0,44 T

Trong đó:
Hệ số thấm của đập: Kđ = 10-5 m/s



Hệ số thấm của thiết bị chống thấm K0 = 4.10-9 m/s
Hệ số thấm của nền Kn = 10-6m/s
: Chiều dày trung bình của tờng nghiêng = 3m
t: Chiều dày trung bình của chân răng t =12m
h1 = 40 m
h2 = 8,5m
m: Hệ số mái thợng lu =4
m: Hệ số mái lăng trụ hệ thoát nớc =1,5
n : Hệ số điều chỉnh chiều dài đờng thấm =0,44T
Z0 = .cos = 3.cos14o2 = 2,91(m)
L = 45 x 4 + 6 + 10.3,5 + 4.2 + 2.12.3,5 -1,5 x 1,5 = 310,75(m)
sin = sin 14o2 = 0,2425
Thay và giải hệ phơng trình:
40 2 h 32 2,912 40 h 3
9
q = 4.10
+
.3
2
.
3
.
0
,
2425
12



2
2
h 3 8,5
( h 3 8,5)310,75
q = 10 5
+ 10 6 .
2(310,75 4 h 3 )
310,75 1,5.8,5 + 0,44.3
Dùng phơng pháp thử dần:
h3 = 16.1(m)
q = 3,74.10-6(m/s)
b) Phơng trình đờng bão hòa:
h 32 h 22
16,12 8,5 2
2
2
.x = 16,1
Y = h3
.x =
L m.h 3
310,75 4.16,1
c) Kiểm tra độ bền thấm:
- Với thân đập cần bảo đảm điều kiện:
J dK [ J dK ]

Trong đó:

259,21 0,76.x



Jkđ =

h3 h2
16,1 8,5
=
= 0,027
L m.h 3 310,75 4.8,5

[Jkđ] phụ thuộc vào laoi đất đắp đập và cấp công trình theo Trugaep.
Tra phụ lục P3-3 ta đợc [Jkđ] = 0,55
Vậy Jkđ < [Jkđ] . Do đó đảm bảo ổn định thấm của đập.
- Với nền đập cần đảm bảo điều kiện:
Jkn [Jkn]
Trong đó:
Jkn =

h3 h2
16,1 8,5
=
= 0,025
L m'.h 2 + 0,44 T 310,75 1,5.8,5 + 0,44.3

[Jkn] phụ thuộc loại đất nền và cấp công trình lấy theo Trugaep. Tra bảng P3-2 ta đợc [Jkn] = 0,22.
Vậy Jkn [Jkn]. Nên nền đảo bảo ổn định thấm.
III/ Tính thấm cho mặt cắt sờn đồi :
Sơ đồ của mặt cắt sờn đồi là đập trên nèn không thấm, hạ lu không có nớc, thoát nớc kiểu áp mái.

Sơ đồ thấm nh sau
Các thông số:
- Theo địa hình ta chọn đợc cao trình đáy để tính thấm cho mặt cát sờn đồi là

124(m).
- Do đó h1 =144-124 =20(m)
- Hệ số mái m1 = 4
m2 = 3,5

(thợng lu)
(hạ lu)

+ L = (149 -124 ).(4+3,5) + 6+4 = 197,5m
+ Hệ số thấm của đập: Kđ = 10-5m/s
+ Hệ số thấm của thiết bị chống thấm Ko = 4.10-9m/s
+ : Bề dày trung bình của tờng nghiêng = 3m
a) Lu lợng thấm:


Theo phơng pháp phân đoạn, lu lợng thấm q và các độ sâu h3, ao đợc xác định từ hệ
sau:
h 32 a 20

q = K d . 2(L m h m a )
1 3
2 0


a0
q = K d .
m 2 + 0,5


h 12 h 32 Z 20

q = K 0 .
2 sin

Thay số ta đợc:
a0 = 0,744(m)
h3 = 8,187(m)
q = 0,186.10-5m/s
b) Đờng bão hòa:
Trong hệ trục nh trên hình vẽ, phơng trình đờng bão hoà có dạng:
2q
2
x = 67,03 0,372.x
y = h3
kd
c) Kiểm tra độ bền thấm:
Cần đảm bảo điều kiện: Jkđ [Jkđ]
Trong đó:
h3
8,187
=
= 0,05
Jkđ =
L m 1 h 3 197,5 4.8,187
Vậy Jkđ < [Jkđ] . Vậy độ bền thấm đợc đảm bảo.
Phần V
Tính toán mái đập
I/ Trờng hợp tính toán
Theo quy phạm, khi thiết kế đập đát, cần kiểm tra ổn định các trờng hợp sau:
1. Cho mái hạ lu.
Khi thợng lu là MNDBT, hạ lu là chiều sâu nớc lớn nhất có thể xảy ra, thiết bị

chống thấm và thoát nớc làm việc bình thờng (tổ hợp cơ bản)


- Khi thợng lu có MNDGC, sự làm việc bình thờng của thiết bị thoát nớc bị phá
hoại (tổ hợp đặc biệt)
2. Cho mái thợng lu.
- Khi mực nớc hồ rút nhanh từ MNDBT đến mực nớc thấp nhất có thể xảy ra (cơ
bản)
- Khi mực nớc thợng lu ở cao trình thấp nhất (nhng không nhỏ hơn 0,2H đập) tổ
hợp cơ bản.
- Khi mực nớc hồ rút nhanh từ MNDGC đến mực nớc thấp nhất có thể xảy ra (tổ
hợp đặc biệt).
II/ Tính toán ổn định mái bằng phơng pháp cung trợt.
1. Tìm vùng có tâm trợt nguy hiểm.
Sử dụng 2 phơng pháp:
a) Phơng pháp Filennít.
Tâm trợt nguy hiểm nằm ở lân cận đờng MM1 nh trên hình vẽ
0
0
Tra bảng (4-1) với m=3,5 ta có = 36 ; = 25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×