Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

ĐỒ án môn học THI CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.98 KB, 18 trang )

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG

TIẾN ĐỘ THI CÔNG
PHẦN I

SỐ LIỆU: TĐ-T3-KV1

Nội dung:
• Lập tiến độ thi công cống Tân Đệ
• Thời gian thi công 8 tháng
• Mùa mưa: từ tháng V đến hết tháng X
• Mùa khô: từ tháng XI đến hết tháng IV
Chú ý:
- Mùa mưa thi công 16-18 ngày/tháng, mùa khô thi công 22-24
ngày/tháng.
- Thời gian khởi công tuỳ ý.
PHẦN II

NỘI DUNG ĐỒ ÁN

CHƯƠNG I
CĂN CỨ ĐỂ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
I- Mục đích khi lập kế hoạch tiến độ thi công.
Để công trình hoàn thành đúng thời hạn, chất lượng của công trình được đảm
bảo theo yêu cầu của chính phủ đề ra thì bắt buộc phải lập kế hoặc tiến độ thi công.
Kế hoạch tiến độ thi công là một bộ phận trọng yếu trong thiết kế tổ chức thi
công. Nó nêu lên khối lượng công tác từng thời kỳ thực hiện các yêu cầu về mặt
thời gian cũng như nguồn vật tư kỹ thuật. Nó quyết định đến tốc độ và trình tự thi
công toàn bộ công trình. Bất kỳ thời hạn của một bộ phận công trình nào mà không
đạt được kế hoạch tiến độ đều dẫn tới sự thay đổi về cường độ và thời gian thi công
các hạng mục khác.


Lập kế hoạch tiến độ thi công nhằm đảm bảo :
- Công trình hoàn thành đúng hoặc trước thời hạn thi công mà nhà nước quy
định.
- Công trình thi công được liên tục, thuận lợi, nhịp nhàng về mặt thời gian cũng
như nhân tài vật lực; quyết định quy mô thi công toàn bộ công trình, sử dụng
hợp lý tiền vốn, sức người và phương tiện máy móc.
- Chất lượng công trình trên cơ sở trình tự thi công, tốc độ thi công hợp lý.


II- ý nghĩa của việc lập kế hoạch tiến độ thi công
Kế hoạch tiến độ có ý nghĩa quyết định đến tiến độ, trình tự và thời gian thi
công toàn bộ công trình. Trên cơ sở của kế hoạch tiến độ mà người ta thành lập các
biểu đồ nhu cầu về tài nguyên, nhân lực. Các biểu đồ này cùng với kế hoạch tiến độ
là những tài liệu cơ bản phục vụ cho quy hoạch xây dựng của mỗi dự án.
Kế hoạch tiến độ được nghiên cứu đầy đủ, cụ thể, được sắp xếp một cách hợp
lý không những làm cho công trình được tiến hành thuận lợi, quá trình thi công phát
triển bình thường, đảm bảo chất lượng công trình và an toàn lao động mà còn giảm
thấp sự tiêu hao nhân tài vật lực, đảm bảo cho công trình hoàn thành đúng thời hạn
quy định trong phạm vi vốn xây dựng không vượt qúa chỉ tiêu dự toán.
III- Các nguyên tắc khi lập kế hoạch tiến độ thi công
Muốn cho kế hoạch tiến độ thi công được hợp lý thì cần đảm bảo những
nguyên tắc sau đây:
1. . Sự hoàn thành công trình phải nằm trong thời hạn quy định trong tổng tiến
độ chung do nhà nước quy định. Những công trình đơn vị hoặc các hạng mục
công trình cần tuân theo thời hạn quy định trong tổng tiến độ chung.
2. Hạng mục công trình có nhiều bộ phận, cần phân rõ việc gì cần làm trước,
cần tập trung sức người, sức của, tạo điều kiện thi công thuận lợi cho những
công trình mấu chốt, hoàn thành đúng thời hạn.
3. Tiến độ phát triển xây dựng công trình theo thời gian và không gian, phải
được ràng buộc một cách chặt chẽ với các điều kiện khí tượng, thuỷ văn, địa

chất thuỷ văn, thể hiện được sự lợi dụng những điều kiện khách quan có lợi
trong quá trình thi công công trình.
4. Tốc độ thi công và trình tự thi công đã quy định trong kế hoạch tiến độ đều
phải thích ứng với điều kiện kỹ thuật thi công và phương pháp thi công được
chọn dùng. Nên tận dụng các biện pháp thi công tiên tiến như phương pháp
thi công song song, dây chuyền để rút ngắn thời hạn thi công, tăng nhanh tốc
độ thi công, nhưng tránh làm đảo lộn trình tự thi công hợp lý.
5. Khi chọn phương án sắp xếp kế hoạch tiến độ cần tiến hành xem xét các mặt,
giảm thấp phí tổn công trình tạm và ngăn ngừa ứ đọng vốn xây dựng để đảm
bảo việc sử dụng hợp lý vốn đầu tư xây dựng công trình. Muốn giảm bớt tiền
vốn xây dựng ứ đọng thì có thể tập trung sử dụng tiền vốn, sắp xếp phân phối
vốn đầu tư ở thời kỳ đầu thi công tương đối ít, càng về sau càng tăng nhiều.
6. Trong thời kỳ chủ yếu thi công công trình cần phải giữ vững sự cân đối về
cung ứng nhân lực, vật liệu, động lực và sự hoạt động của trang thiết bị, máy
móc, thiết bị phụ. Để đảm bảo nguyên tắc này, cần kiểm tra theo biểu đồ


cung ứng nhân lực, cần điều chỉnh kế hoạch tiến độ thi công để đạt đến sự
cân bằng tổng hợp.
Khi sắp xếp kế hoạch tiến độ cần dựa vào điều kiện tự nhiên và tình hình thi
công cụ thể mà tiến hành nghiên cứu để bảo đảm trong quá trình thi công công trình
được an toàn.
CHƯƠNG II
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG
Tiến độ thi công thực chất là kế hoạch sản xuất, được thực hiện theo thời gian
định trước, trong đó từng công việc đã được tính toán và sắp xếp. Công cụ để lập kế
hoạch tiến độ thường là hai sơ đồ:
1. Sơ đồ đường thẳng.
2. Sơ đồ mạng ( PERT, ).
I- Phương pháp sơ đồ đường thẳng

Nội dung của phương pháp này là dùng các đường thẳng tỉ lệ để biểu thị
công việc có kèm theo các yếu tố kỹ thuật, nhân lực, máy móc thi công.
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ lập, tính toán không phức tạp, việc chỉ đạo đơn
giản.
- Nhược điểm: Không thể hiện được mối quan hệ giữa các công việc với
nhau, không thể hiện được tính căng thẳng trong sơ đồ, đôi khi bỏ sót công việc.
II- Pương pháp sơ đồ mạng lưới.
Nội dung của phương pháp là dùng mũi tên để biểu thị mối liên quan giữa
các công việc.
- Ưu điểm:
+ Cơ sở của phương pháp là bài toán lý thuyết đồ thị do đó mức độ chính
xác và tính logíc toán cao.
+ Thể hiện rõ ràng mối quan hệ giữa các công việc và sự kiện.
+ Xác định được đường găng công việc, giúp cho người quản lý biết tập
trung chỉ đạo một cách có trọng điểm.
+ Có thể tiến hành lập, điều khiển tiến độ thi công trên máy tính điện tử.
- Nhược điểm: Phức tạp, khó khăn.
III- Lựa chọn phương pháp lập tiến độ tổ chức thi công
Qua phân tích ưu nhược điểm của hai phương pháp trên, em lựa chọn
phương pháp lập tiến độ theo sơ đồ đường thẳng, nhằm thuận tiện cho quản lý các


công việc được thuận tiện, đơn giản, thấy rõ được tiến độ thi công đập qua các thời
kỳ thi công.
Trong phương lập pháp tiến độ theo sơ đồ đường thẳng em chọn phương
pháp thi công dây chuyền để công việc được tiến hành cân bằng liên tục và nhịp
nhàng.
CHƯƠNG III
NỘI DUNG TÍNH TOÁN LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
I-Kê khai hạng mục

Theo kế hoạch cống lộ thiên Tân Đệ được thi công trong 8 tháng. Khởi công
từ đầu tháng 10 năm trước và hoàn thành vào cuối tháng 5 năm sau. Mùa khô thi
công 24 ngày/tháng, mùa mưa thi công 16 ngày/tháng. Tiến độ được tính toán theo
Định mức Dự toán xây dựng công trình (24/2005/QĐ-BXD). Các công việc chính
cần làm bao gồm:
1. Công tác chuẩn bị
• Bóc san ủi mặt bằn
• Làm kho bãi, lán trại
• Làm đường vận chuyển
2. Công tác hố móng
• Đào sân trước
• Đào sân sau 1
• Đào sân sau 2
• Đào mương tiêu
• Đắp đê quây
3. Công tác bêtông
Bao gồm các công tác bêtông cho các đợt từ 1 đến 15
4. Công tác đá
• Công tác đá dăm lót
• Công tác đá xây vữa
5. Công tác lắp đặt
• Xây dựng nhà quản lí, điều hành
• Lắp đặt các thiết bị đóng mở
• Công tác tháo dỡ đê quây
6. Công tác hoàn thiện
• Hoàn thiện công trình


• Nghiệm thu bàn giao
II-Tính khối lượng công việc.

Trong tài liệu tính toán do không có tài liệu về tuyến, mặt bằng, mặt cắt địa
chất cống nên ta không tính toán cụ thể được khối lượng các công tác chuẩn bị mặt
bằng và công tác hố móng.Trong phạm vi đồ án này em chỉ tính toán lập tiến độ cho
công tác bêtông.
Thời gian thi công của từng hạng mục tuỳ chọn sao cho hợp lí đảm bảo tiến độ.
Bảng 1 Bảng thống kê khối lượng công việc

TT

Công việc

Đơn vị

Khối lượng
(m3)

1.1
1.2

CÔNG TÁC BÊTÔNG
Công tác bêtông đợt 1
Công tác bêtông đợt 2

m3
m3

115.34
195.81

1.3

1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
1.10
1.11
1.12
1.13
1.14
1.15

Công tác bêtông đợt 3
Công tác bêtông đợt 4
Công tác bêtông đợt 5
Công tác bêtông đợt 6
Công tác bêtông đợt 7
Công tác bêtông đợt 8
Công tác bêtông đợt 9
Công tác bêtông đợt 10
Công tác bêtông đợt 11
Công tác bêtông đợt 12
Công tác bêtông đợt 13
Công tác bêtông đợt 14
Công tác bêtông đợt 15

m3
m3
m3

m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3

67.72
95.26
143.3
117.31
178.6
93.2
93.2
111.52
143.3
73.5
75.0
45.0
66.3

III- Tính định mức và số nhân công, xe máy:
1. Công tác chuẩn bị mặt bằng
Do không có đủ tài liệu về mặt bằng nên không tính được khối lượng đào đắp
và san lấp mặt bằng, sơ bộ em lấy thời gian chuẩn bị mặt bằng là 1 tháng.
2. Công tác hố móng

Sơ bộ lấy thời gian thực hiện công tác hố móng là 1 tháng (24ngày).
3. Công tác bêtông


Do khối lượng bêtông của mỗi đợt đổ khá lớn, để đảm bảo cường độ và đảm
bảo chất lượng đổ bêtông, trong đồ án này em chọn phương thức sản suất vữa
bêtông qua dây chuyền trạm trộn tại hiện trường, và đổ bêtông bằng cần cẩu 16T.
Riêng bêtông tháp van được tính toán theo định mức chung.
Thời gian thi công của một đợt đổ bêtông là (7÷10)ngày, số ca thi công trong
một ngày của công nhân là 1 ca, máy móc thiết bị là 2 ca.
1. Công tác bêtông đợt1
Đợt 1 ta tiến hành đổ toàn bộ bêtông lót, khối lượng 115,34m 3, thời gian thi
công là 6 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu

AF.41110

Công tác
xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

BT lót

Bê tông lót
móng, lấp
dầy


Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW

Công

0,38

Ca
ca

0,020
0,089

Cường độ thi công là : Qdo =

m 115,34
=
= 19, 223(m3 / ngay )
t
6

• Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông= Qdo .π do =19,223.0,38=7,3(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 8(người)
Tổng số nhân công là 8.6=48 (công).
Qdo .π dam 19, 223.0, 089
= 0,855(maydam / ngay )

• Số máy đầm: nmaydam = n
=
2

ca

Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày.
Qdo .π cau 19, 223.0, 020
= 0,192(cancau / ngay )
• Số cần cẩu: ncancau = n
=
ca

2

Vậy chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 máy/ngày.
2. Đổ bê tông đợt 2:
Đợt 2 ta tiến hành đổ toàn bộ bêtông bản đáy cống, khối lượng 195,81m 3, thời
gian thi công là 7 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
AF.41120

Công tác
xây lắp
Bê tông
bản đáy

Thành phần hao phí


Đơn vị

Bản đáy

Nhân công 3,0/7
Máy thi công

Công

1,04


Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
• Cường độ thi công là : Qdo =

ca
ca

0,022
0,089

m 195,81
=
= 27,973(m3 / ngay )
t
7

Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông= Qdo .π do =27,973.1,04=29,0(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 29(người)

Tổng số nhân công là 29.7=203 (công).
Qdo .π dam 27,973.0, 089
= 1, 245(maydam / ngay )
• Số máy đầm: nmaydam = n
=
2

ca

Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày.
• Chọn số ca thi công trong 1 ngày của cần cẩu là 2 ca ta có :
Qdo .π cau 27,973.0, 022
= 0,308(cancau / ngay )
Số cần cẩu: ncancau =
=
nca

2

Vậy chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 máy/ngày.
3. Đổ bêtông đợt 3
Đợt 3 ta tiến hành đổ bêtông trụ pin, trụ biên, từ cao trình-1,5m đến cao trình
+0m. Khối lượng 67,72m3, thời gian thi công là 7 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu

Công tác
xây lắp

Bê tông trụ

AF.41310
pin, trụ
biên

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày ≤ 1m

Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW

Công

2,856

Ca
ca

0,027
0,180

Cường độ thi công là : Qdo =

m 67, 72
=
= 9, 674(m3 / ngay )

t
7

• Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông= Qdo .π do =9,672.2,856=27,63(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 28(người)
Tổng số nhân công là 28.7=196 (công).
Qdo .π dam 9, 674.0,18
= 0,87(maydam / ngay )
• Số máy đầm: nmaydam = n
=
2

ca

Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày.
Qdo .π cau 9, 674.0, 027
= 0,13(cancau / ngay )
• Số cần cẩu: ncancau = n
=
ca

2

Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày


4. Đổ bêtông đợt 4
Đợt 4 ta tiến hành đổ bêtông trụ pin, trụ biên, từ cao trình +0m đến cao trình
+2,0m. Khối lượng 95,26m3, thời gian thi công là 7 ngày.

Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu

Công tác
xây lắp

Bê tông trụ
AF.41310
pin, trụ
biên

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày ≤ 1m

Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW

Công

2,856

Ca
ca

0,027

0,180

Cường độ thi công là : Qdo =

m 95, 26
=
= 13, 61(m3 / ngay )
t
7

• Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông= Qdo .π do =13,61.2,856=38,866(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 39(người)
Tổng số nhân công là 39.7=273 (công).
Qdo .π dam 13, 61.0,180
= 1, 225(maydam / ngay )
• Số máy đầm: nmaydam = n
=
2

ca

Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày.
Qdo .π cau 13, 61.0, 027
= 0,184(cancau / ngay )
• Số cần cẩu: ncancau = n
=
ca

2


Vậy ta chọn số cần cẩu trong ngày là 1 cần cẩu.
5. Đổ bêtông đợt 5
Đợt 5 ta tiến hành đổ bêtông trụ pin, trụ biên, từ cao trình + 2,0m đến cao trình
+4,30m. Khối lượng 143,3m3, thời gian thi công là 10 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu

Công tác
xây lắp

Bê tông trụ
AF.41310
pin, trụ
biên

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày ≤ 1m

Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW

Công

2,856


Ca
ca

0,027
0,180

Cường độ thi công là : Qdo =

m 143,3
=
= 14,33(m3 / ngay )
t
10


• Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông= Qdo .π do =14,33.2,856=40,93(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 41(người)
Tổng số nhân công là 41.10=410 (công).
Qdo .π dam 14,33.0,18
= 1,3( maydam / ngay )
• Số máy đầm: nmaydam = n
=
2

ca

Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày.
Qdo .π cau 14,33.0, 027

= 0,13(cancau / ngay )
• Số cần cẩu: ncancau = n
=
2

ca

Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
6. Đổ bêtông đợt 6
Đợt 6 ta tiến hành đổ bêtông trụ pin, trụ biên, từ cao trình +4,3m đến cao trình
+6,3m. Khối lượng 117,31m3, thời gian thi công là 8 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu

Công tác
xây lắp

Bê tông trụ
AF.41310
pin, trụ
biên

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày ≤ 1m

Nhân công 3,0/7
Máy thi công

Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW

Công

2,856

Ca
ca

0,027
0,180

Cường độ thi công là : Qdo =

m 117,31
=
= 14, 664( m3 / ngay )
t
8

• Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông= Qdo .π do =14,664.2,856=41,88(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 42(người)
Tổng số nhân công là 42.8=336 (công).
Qdo .π dam 14, 664.0,18
= 1,32(maydam / ngay )
• Số máy đầm: nmaydam = n
=
2


ca

Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày.
Qdo .π cau 14, 664.0, 027
= 0, 2(cancau / ngay )
• Số cần cẩu: ncancau = n
=
ca

2

Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
7. Đổ bêtông đợt 7


Đợt 7 ta tiến hành đổ bêtông bản đáy sân sau và cầu công tác từ cao trình
+6,3m đến cao trình +8,3m. Khối lượng bản đáy sân sau là 152,6m 3, khối lượng
cầu công tác 26,0m3. Thời gian thi công là 7 ngày.
Tra định mức cho từng hạng mục.
7.1 Bản đáy sân sau
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu

AF.41120

Công tác
xây lắp

Thành phần hao phí


Đơn vị

BT bản đáy

Công

1,04

Bê tông
bản đáy

Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW

Ca
ca

0,022
0,089

Cường độ thi công là : Qdo =

m 152, 6
=
= 21,8(m3 / ngay )
t
7


• Số nhân công trong 1 ngày:
Qdo .π do 21,8.1, 04
=
n nhâncông=
=22,67(nhân công/ngày)
nca

• Số máy đầm: nmaydam =
• Số cần cẩu: ncancau =

1

Qdo .π dam 21,8.0, 089
= 0,97(maydam / ngay )
=
nca
2

Qdo .π cau 21,8.0, 022
= 0, 24(cancau / ngay )
=
nca
2

7.2 Cầu công tác, tra như tháp điều áp
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu

Công tác

xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều cao≤ 25m

Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW

Công

4,260

AF.41610

Bê tông
tháp điều
áp

Ca
ca

0,030
0,180

Cường độ thi công là : Qdo =


m 26
=
= 3, 714(m3 / ngay )
t
7

• Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông= Qdo .π do =3,714.4,26=15,82(nhân công/ngày)
• Số máy đầm: nmaydam =

Qdo .π dam 3, 714.0,18
= 0,334(maydam / ngay )
=
nca
2


• Số cần cẩu: ncancau =

Qdo .π cau 3, 714.0, 030
= 0, 056(cancau / ngay )
=
nca
2

7.3. Tính toán số nhân công, xe máy cho cả đợt.
• Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông=22,67 + 15,82 = 38,49(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 39(người)

Tổng số nhân công là 39.7=273 (công).
• Số máy đầm: nmaydam = 0,97 + 0,334 = 1,304 = (maydam / ngay )
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày.
• Số cần cẩu: ncancau = 0, 24 + 0, 056 = 0, 296 (cancau / ngay )
Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
8. Đổ bêtông đợt 8
Đợt 8 ta tiến hành đổ bêtông tường cánh hạ lưu. Khối lượng 93,20m 3, thời
gian thi công là 7 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu

AF.41210

Công tác
xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiềudày≤0,45m

Bê tông
tường cánh,
tường biên

Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW


Công

2,956

Ca
ca

0,027
0,180

Cường độ thi công là : Qdo =

m 93, 20
=
= 13,31(m3 / ngay )
t
7

• Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông= Qdo .π do =13,31.2,956=39,34(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 40(người)
Tổng số nhân công là 40.7=280 (công).
Qdo .π dam 13,31.0,18
= 1, 2(maydam / ngay )
• Số máy đầm: nmaydam = n
=
2

ca


Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày.
Qdo .π cau 13,31.0, 027
= 0,18(cancau / ngay )
• Số cần cẩu: ncancau = n
=
ca

2

Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
9. Đổ bêtông đợt 9


Đợt 9 ta tiến hành đổ bêtông tường cánh hạ lưu. Khối lượng 93,20m 3, thời
gian thi công là 7 ngày.
Tính toán tương tự mục 8 ta được:
+/ Số nhân công trong 1 ngày: 40(nhân công)
+/Tổng số nhân công: 280 (công)
+/ Số máy đầm trong 1 ngày: 2(máy)
+/ Số cần cẩu trong 1 ngày: 1(máy)
10. Đổ bêtông đợt 10
Đợt 10 ta tiến hành đổ bêtông cầu giao thông và cầu công tác từ cao trình
+8,3m đến cao trình +10,3m. Khối lượng cầu công tác 26m3, khối lượng cầu giao
thông 85,52m3, thời gian thi công là 7 ngày.
Tra định mức cho từng hạng mục:
10.1. Cầu giao thông
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu


AF.41770

Công tác
xây lắp
Bê tông sàn
dày ≥30cm

Thành phần hao phí

Đơn vị

BT lót

Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW

Công

1,580

Ca
ca

0,025
0,18

Cường độ thi công là : Qdo =


m 85,52
=
= 12, 22(m3 / ngay )
t
7

• Số nhân công trong 1 ngày:
Qdo .π do 12, 22.1,58
=
n nhâncông=
=19,3(nhân công/ngày)
nca

• Số máy đầm: nmaydam =
• Số cần cẩu: ncancau =

1

Qdo .π dam 12, 22.0,18
= 1,1(maydam / ngay )
=
nca
2

Qdo .π cau 12, 22.0, 025
= 0,153(cancau / ngay )
=
nca
2


10.2 Cầu công tác: tra như tháp điều áp
Kết quả tính toán như mục 7.2
10.3. Tính toán số nhân công, xe máy cho cả đợt.
• Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông=19,3 + 15,82 = 35,12(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 36(người)


Tổng số nhân công là 36.7=252 (công).
• Số máy đầm: nmaydam = 0,334 + 1,1 = 1,434 = (maydam / ngay )
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày.
• Số cần cẩu: ncancau = 0, 056 + 0,153 = 0, 209 (cancau / ngay )
Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
11. Đổ bêtông đợt 11
Đợt 11 ta tiến hành đổ bêtông bản đáy sân trước và cầu công tác từ cao trình
+10,3m đến cao trình +12,3m. Khối lượng bản đáy sân trước 117,3m 3, khối lượng
cầu công tác 26,0 m3. Thời gian thi công là 7 ngày.
Tra định mức cho từng hạng mục:
11.1. Bản đáy sân trước
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu

AF.41120

Công tác
xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị


BT bản đáy

Công

1,04

Bê tông
bản đáy

Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW

Ca
ca

0,022
0,089

Cường độ thi công là : Qdo =

m 117,3
=
= 16, 76(m3 / ngay )
t
7

• Số nhân công trong 1 ngày:

Qdo .π do 16, 76.1, 04
=
n nhâncông=
=17,43(nhân công/ngày)
nca

• Số máy đầm: nmaydam =
• Số cần cẩu: ncancau =

1

Qdo .π dam 16, 76.0, 089
= 0, 75(maydam / ngay )
=
nca
2

Qdo .π cau 16, 76.0, 022
= 0,184(cancau / ngay )
=
nca
2

11.2 Cầu công tác: tra như tháp điều áp
Kết quả tính toán như mục 7.2
11.3. Tính toán số nhân công, xe máy cho cả đợt.
• Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông=17,43 + 15,82 = 33,25(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 34(người)
Tổng số nhân công là 34.7=238 (công).

• Số máy đầm: nmaydam = 0,334 + 0,75 = 1,084 = (maydam / ngay )


Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày.
• Số cần cẩu: ncancau = 0, 056 + 0,184 = 0, 24 (cancau / ngay )
Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
12. Đổ bêtông đợt 12
Đợt 12 ta tiến hành đổ bêtông tường cánh thượng lưu. Khối lượng 73,5m 3, thời
gian thi công là 7 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu

AF.41210

Công tác
xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiềudày≤0,45m

Bê tông
tường cánh,
tường biên

Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T

Đầm dùi 1,5KW

Công

2,956

Ca
ca

0,027
0,180

Cường độ thi công là : Qdo =

m 73,5
=
= 10,5(m3 / ngay )
t
7

• Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông= Qdo .π do =10,5.2,956=31,038(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 32(người)
Tổng số nhân công là 32.7=224 (công).
Qdo .π dam 10,5.0,18
= 0,945(maydam / ngay )
• Số máy đầm: nmaydam = n
=
2


ca

Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày.
Qdo .π cau 10,5.0, 027
= 0,142(cancau / ngay )
• Số cần cẩu: ncancau = n
=
ca

2

Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
13. Đổ bêtông đợt 13
Đợt 13 ta tiến hành đổ bêtông tường cánh thượng lưu. Khối lượng 75m 3, thời
gian thi công là 10 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu

AF.41210

Công tác
xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiềudày≤0,45m

Bê tông

tường cánh,
tường biên

Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW

Công

2,956

Ca
ca

0,027
0,180


Cường độ thi công là : Qdo =

m 75
=
= 7,5(m3 / ngay )
t 10

• Số nhân công trong 1 ngày:
Qdo .π do 7,5.2,956
=
n nhâncông=

=22,17(nhân công/ngày)
nca

1

Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 23(người)
Tổng số nhân công là 23.10=230 (công).
Qdo .π dam 7,5.0,18
= 0, 675(maydam / ngay )
• Số máy đầm: nmaydam = n
=
2

ca

Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày.
Qdo .π cau 7,5.0, 027
= 0,101(cancau / ngay )
• Số cần cẩu: ncancau = n
=
2

ca

Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
14. Đổ bêtông đợt 14
Đợt 14 ta tiến hành đổ bêtông hoàn thiện cầu công tác, từ cao trình+12,3m đến
cao trình +15,5m. Khối lượng 45,0m3, thời gian thi công là 9 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu


Công tác
xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều cao≤ 25m

Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW

Công

4,260

AF.41610

Bê tông
tháp điều
áp

Ca
ca

0,030
0,180


Cường độ thi công là : Qdo =

m 45
=
= 5(m3 / ngay )
t
9

• Số nhân công trong 1 ngày:
Qdo .π do 5, 0.4, 26
=
n nhâncông=
=21,3(nhân công/ngày)
nca

1

Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 22(người)
Tổng số nhân công là 22.9=198 (công).
Qdo .π dam 5.0,18
= 0, 45(maydam / ngay )
• Số máy đầm: nmaydam = n
=
2

ca

Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày.
Qdo .π cau 5.0, 03

= 0, 075(cancau / ngay )
• Số cần cẩu: ncancau = n
=
ca

2

Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày.


15. Đổ bêtông đợt 15
Đợt 15 ta tiến hành đổ bêtông nền nhà để phai và hoàn thiện tường cánh
thượng lưu. Khối lượng nền nhà để phai 32,5m 3, khối lượng tường cánh thượng
lưu 33,8m3. Thời gian thi công là 7 ngày.
Tra định mức cho từng hạng mục:
15.1. Nền nhà để phai
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu

AF.41130

Công tác
xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bêtông nền


Công

0,580

Bê tông
nền

Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW

Ca
Ca

0,020
0,089

Cường độ thi công là : Qdo =

m 32,5
=
= 4, 643(m3 / ngay )
t
7

• Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông= Qdo .π do =4,643.0,58=2,69(nhân công/ngày)
• Số máy đầm: nmaydam =
• Số cần cẩu: ncancau =


Qdo .π dam 4, 643.0, 089
= 0, 41(maydam / ngay )
=
nca
2

Qdo .π cau 4, 643.0, 020
= 0, 046(cancau / ngay )
=
nca
2

15.2. Tường cánh thượng lưu
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu

AF.41210

Công tác
xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiềudày≤0,45m

Bê tông
tường cánh,

tường biên

Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW

Công

2,956

Ca
ca

0,027
0,180

Cường độ thi công là : Qdo =

m 33,8
=
= 4,83( m3 / ngay )
t
7

• Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông= Qdo .π do =4,83.2,956=14,28(nhân công/ngày)


• Số máy đầm: nmaydam =

Số cần cẩu: ncancau =

Qdo .π dam 4,83.0,18
= 0, 435(maydam / ngay )
=
nca
2

Qdo .π cau 4,83.0, 027
= 0, 065(cancau / ngay )
=
nca
2

15.3. Tính toán số nhân công, xe máy cho cả đợt.
• Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông=2,69 + 14,28= 16,79(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 17(người)
Tổng số nhân công là 17.7=119 (công).
• Số máy đầm: nmaydam = 0, 435 + 0, 41 = 0,845 (maydam / ngay )
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày.
• Số cần cẩu: ncancau = 0, 046 + 0, 065 = 0,111 (cancau / ngay )
Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
4. Công tác đá
Tiến hành rải đá dăm ở sân trước, sân sau, mái kên thượng và hạ lưu (đoạn
cửa vào và cửa ra cống), xây đá ở sân trước, sân sau, mái kênh thượng và hạ lưu.
Thời gian thực hiện công tác đá tiến hành trong 16 ngày.
5. Công tác lắp đặt và hoàn thiện
Công tác lắp đặt và hoàn thiện được tiến hành trong 3 ngày.
IV-Vẽ biểu đồ nhân lực

Qua tính toán định mức nhân công xe máy ta vẽ được biểu đồ tiến độ thi công,
trên đó thể hiện cường độ thi công và số nhân công cần thiết của mỗi đợt.
V-Đánh giá, kiểm tra tính hợp lý của biểu đồ.
Đánh giá tính hợp lí của biểu đồ nhân lực dựa vào hệ số không cân đối:
K=

A max
≤1,3 ÷ 1,6
A Tb

Amax: Số nhân công lớn nhất trên biểu đồ cung ứng nhân lực. Amax=42(NC/ngày)
ATb: Số nhân công trung bình trong quá trình thi công.
ATB=

∑a t

i i

T

ai: Số nhân công làm việc trong thời đoạn thi công thứ i.


ti : Thời đoạn thi công thứ i (ngày).
T: Thời gian thi công bê tông toàn công trình. T=113 ngày
ATB=

3578
= 31,664 (nhân công)
113


→K=

42
= 1,33∈ (1,3 ÷ 1,6)→ Biểu đồ nhân lực vẽ là hợp lý.
31, 664

PHẦN III

KẾT LUẬN

Qua quá trình làm đồ án em đã ôn lại được rất nhiều kiến thức đã học trên lớp,
đồng thời tích luỹ được nhiều kinh nghiệm. Tuy nhiên với kiến thức thực tế còn có
hạn, trong đồ án không thể tránh khỏi sự sai sót. Kính mong các thầy, các bạn sinh
viên đóng góp và sửa chữa để cho đồ án được hoàn thiện.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Thân Văn Văn đã nhiệt tình
giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×