Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Tài liệu ôn thi hoá học lớp 8 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 87 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II - MÔN HOÁ 8
I. TỔNG KẾT KIẾN THỨC.
1. Khí hiđro và oxi
Oxi (O2)
Hiđro (H2)
Tín - Chất khí, không màu, không mùi, không vị. - Chất khí, không màu, không mùi, không vị.
h
- Ít tan ttrong nước.
- Rất ít tan trong nước .
o
chất - Hoá lỏng ở -183 C, (có màu xanh nhạt)
- Hóa lỏng ở -260oC
vật
- Nặng hơn không khí
- Là khí nhẹ nhất trong các khí

Tín 1. Tác dụng với phi kim :
1. Td với oxi
to
to
h
S + O2 → SO2
2H2 + O2 → 2H2O
to
chất
2. Td với 1 số oxit KL(CuO, Fe2O3, HgO,
4P + 5 O2 → 2 P2O5
hoá
MgO...) → kim loại + nước
2. Td với kim loại (trừ Ag, Au, Pt)
to


học
to
H2 + CuO → Cu + H2O
3Fe + 2O2 → Fe3O4
3. Td với hợp chất
to
CH4 + 2 O2 → CO2 + 2 H2O
⇒ Hidro thể hiện tính khử mạnh.
(H2 chiếm oxi của chất khác trong phản ứng)
⇒ Oxi thể hiện tính oxi hoá mạnh
Điều Trong phòng thí nghiệm :
chế
Phân huỷ kalipemanganat hoặc kaliclorat
to
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
to
2KClO3 → 2KCl + 3O2


Thu
khí

Trong phòng thí nghiệm :
Cho một kim loại (Mg, Al, Zn, Fe ) tác
dụng với một axit HCl, H2SO4 loãng
Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2
Fe + H2SO4 → Fe SO4 + H2

Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang
cháy, H2 cháy với ngọn lửa màu xanh


Nhận biết khí O2 bằng tàn đóm đỏ, O2
làm tàn đóm đỏ bùng cháy.
- Đẩy nước
- Đẩy nước
- Đẩy không khí (ngửa bình)
- Đẩy không khí (úp bình)

2. Nước
Thành phần
Tính chất vật lí
Nước tạo bởi 2 nguyên tố: H -Chất lỏng, không màu, không
và O
mùi, không vị.
- Chúng hóa hợp:
- Sôi ở 1000C, hoá rắn ở 00C
+ Theo tỉ lệ về thể tích là 2 - Khối lượng riêng là d = 1g/ml
phần hiđro và 1 phần oxi
(tại 50C)
+ Theo tỉ lệ về khối lượng là - Là dung môi của nhiều chất
1 phần hiđro và 8 phần oxi
rắn, lỏng, khí

Tính chất hóa học
* Tdụng với kim loại (K,
Na,Ca,Ba) → bazơ + H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
* Tác dụng với oxit bazơ (K2O,
Na2O, BaO, CaO) → bazơ
CaO + H2O → Ca(OH)

* Tác dụng với oxit axit (CO2 ,
SO2, SO3, P2O5 , N2O5 ) → axit
SO2 + H2O → H2SO3
Dd bazơ: làm quỳ tím → xanh,
Dd axit làm quỳ tím → đỏ

3. Các loại phản ứng
Phản ứng hoá hợp
Phản ứng phân huỷ
Phản ứng thế
- là PƯHH trong đó chỉ có - là PƯHH trong đó chỉ có - là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất
một chất mới được tạo thành một chất sinh ra hai hay trong đó nguyên tử của đơn chất thay
từ hai hay nhiều chất ban đầu nhiều chất mới
thế nguyên tử của một nguyên tố trong
1

1


VD:
to
S + O2 → SO2
4. Oxit – Axit – Bazơ – Muối
Oxit
CTH
MxOy
H
M: kim loại, phi
kim.
Phân Có hai loại :

loại
- Oxit axit: CO2
,P2O5
- Oxit bazơ:Na2O,
FeO
Gọi
tên

- Tên oxit = tên
nguyên tố + oxit
VD:
K2O : kali oxit
FeO : sắt ( II) oxit
Fe2O3 : sắt ( III) oxit
P2O5: Điphotpho
pentaoxit

VD:
to
2KClO3 → 2KCl+3O2

Axit
HxA
A: gốc axit.
x=hoá trị của gốc
axit
Có hai loại :
- Axit có oxi: H2SO4
- Axit không có oxi :
HCl


hợp chất .
0

t
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe +3 H2O

Bazơ
M(OH)y
M: kim loại
y=hoá trị của kim loại

Có hai loại:
- Bazơ tan trong nước
( kiềm)NaOH, KOH,
Ba(OH)2, Ca(OH)2,.
- Bazơ không tan trong
nước:
Cu(OH)2,Fe(OH)2
Tên axit =axit + tên Tên bazơ = tên kim
phi kim + hiđric
loại (kèm theo hóa trị
/ơ /ic
nếu kim loại có nhiều
VD : HCl : Axit
hoá trị) + hiđroxit
clohidric
VD:
H2SO3 : axit sunfurơ NaOH : Natri hiđroxit
H2SO4 : axit sunfuric Fe (OH)2: sắt(II)

hiđroxit

Muối
MxAy
M: kim loại .
A: gốc axit
Có hai loại :
- Muối trung hoà:
Na2SO4, KCl …
- Muối axit: NaHSO4,
Mg(HCO3)2...
Tên muối= tên kim loại
( kèm hóa trị nếu có
nhiều hóa trị ) + tên gốc
axit (ua/it/at)
NaCl: Natri clorua
Na2SO3: Natri sunfit
Cu(NO3)2:Đồng(II)
Nitrat

5. Dung dịch – Nồng độ dung dịch
- Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch .
- Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi .
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan .
Nồng độ phần trăm: là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch


m
C %.m
ct


C % = m dd

× 100%

mct .100
mdd = C %

dd

mct =

100

Nồng độ mol: Cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
CM

n
=V

→ n = CM. Vdd


CM

n
=V

Độ tan của một chất trong nước (S): là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung
dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định

m A .100
SA = mnuoc

6. Các khái niệm:
- Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa
- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
2

2


- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
- Thành phần của không khí: 78 % khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các chất khí khác ( khí cacbonic, hơi
nước, khí hiếm…)
II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP:
CÁC DẠNG BÀI TẬP MÔN HÓA HỌC LỚP 8
BÀI 2: CHẤT
Dạng 1:Phân biệt chất và vật thể
Phương pháp:
Nắm các định nghĩa: - Vật thể: là những vật có hình dạng cụ thể, tồn tại xung quanh ta và trong không
gian.
- Chất: có trong vật thể hoặc tạo nên vật thể.
Chẳng hạn nói: cửa sắt thì cửa là vật thể, sắt là chất.
Ví dụ 1: Dây điện được làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo. Bàn được làm bằng gỗ. Bình đựng nước
được làm bằng thủy tinh. Lốp xe được làm bằng cao su.
- Những từ chỉ vật thể gồm: Dây điện, bàn, bình, lốp xe.
- Những từ chỉ chất gồm: đồng, chất dẻo, gỗ, nước, thủy tinh, cao su.
Bài tập vận dụng:
Bài 1: Hãy chỉ ra những từ hoặc cụm từ nào chỉ vật thể, từ hoặc cụm từ nào chỉ chất:
a) Lưỡi dao bằng sắt, cán dao bằng nhựa.

b) Không khí gồm oxi, nitơ, khí cacbonic…
c) Biển gồm nước, muối và một số chất khác.
d) Khoai lang chứa nhiều vitamin A, B, C, E, protein, tinh bột, chất nhựa, các axit amin.
e) Với những bút cao cấp, thân bút thường được làm bằng bạc, bạc mạ vàng, vàng, hoặc thậm chí là bạch
kim.
f) Khi ăn một trái cam, cơ thể được bổ sung nước với các chất bổ dưỡng như vitamin C, đường glucozo cùng
với chất xơ.
g) Rất nhiều thiết bị điện như tivi, máy tính, thảm điện, thường chứa Bromine (chất chống cháy).
h) Đường ăn được sản xuất từ cây mía, củ cải đường.
i) Ly làm bằng thủy tinh dễ vỡ hơn ly nhựa.
Bài 2: Hãy phân loại các vật thể dưới đây thuộc vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo: Con dao, quả chanh, núi
đồi, xe đạp, cây cỏ, quần áo, giày dép, sông hồ, cày, cuốc, cơ thể người, các con vật, ôtô.
Bài 3: Cho các vật thể sau: Xe đạp, chậu nhôm, ôtô, nồi đồng, cốc nhựa, cặp sách, bút bi, kính đeo mắt,
quạt điện, nhẫn vàng.
a) Vật thể do một chất tạo nên: ………………
b) Vật thể do nhiều chất tạo nên: ……………
Bài 4: Hãy chọn nhũng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a) Động vật, cây cỏ, sông, hồ là những ………………………………….. Cây viết, bàn học, vở, máy bay, xe
tăng, xe honda, xe đạp là những ………………………………..
b) Hạt gạo, củ khoai, quả chuối, quả chanh, quặng apatit, khí quyển, đại dương là những
……………………………………….; còn tinh bột, glucozo, axit xitric, nước, đường, xenlulozo, chất dẻo,
protein được gọi là ……………………
Bài 5: Các vật thể sau có thể được làm bằng những chất nào? (ứng với mỗi ví dụ nêu hai chất)
a) Chai lọ
b) Chìa khóa
c) Ấm đun nước
Bài 6: Hãy cho thí dụ về: a) Một vật thể được tạo ra bởi nhiều chất.
b) Một chất được dùng để tạo ra nhiều vật thể.
Dạng 2: Tính chất của chất
Bài tập vận dụng:

Bài 1: Hãy tìm những tính chất ở cột (II) có thể tìm hiểu bằng phương pháp ở cột (I)

3

3


Bài 2: Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một chất lỏng sau: Giấm ăn, nước đường, nước muối. Làm thế
nào có thể nhận biết được từng chất.
Bài 3: Dựa vào tính chất vật lý, hãy phân biệt: a) Có 3 chất bột trắng bị mất nhãn gồm: muối ăn, đường cát,
tinh bột.
b) Ba bình chứa 3 chất bột kim loại: sắt, nhôm, bạc.
Bài 4: Hoàn thành các ô trống trong bảng sau:

Bài 5: Có 4 lọ thủy tinh đựng riêng biệt từng chất dạng bột: sắt, than, lưu huỳnh, nhôm. Làm thế nào để
phân biệt được từng lọ.
Bài 6: Hãy nêu những tính chất giống nhau và khác nhau giữa sắt, đồng và nhôm.
Bài 7: Trước kia, người ta dùng nồi đồng, nồi đất để đun nấu, ngày nay người ta dùng nồi nhôm. Nồi nhôm
có ưu điểm gì hơn so với nồi đất, nồi đồng?
Bài 8: Nêu ưu điểm và nhược điểm của hai loại vành xe đạp: vành sắt và vành nhôm.
Hướng dẫn và bật mí:
Bài 2: Hướng dẫn: Vì đây là những chất không độc hại, có tính chất đặc trưng dễ biết nhất, nên ta có thể sử
dụng cách này. Đó là cách gì?
Bài 3: Hướng dẫn: sắt còn có một điểm đáng chú ý là có từ tính tức là bị nam châm hút. Có thể dùng cách
này để nhận biết sắt.Nhưng còn hai loại bột kim loại còn lại có màu sắc khá giống nhau thì làm sao phân
biệt? Vậy ta suy nghĩ tiếp giữa nhôm và bạc thì nhôm thường dùng làm vỏ máy bay vì đặc tính gì? (nhẹ).
Nếu lấy cùng thể tích thì mẫu nào có khối lượng nặng hơn là bạc, còn nhẹ hơn là nhôm.
Bài 6: Giống nhau: dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Khác nhau: màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ
nóng chảy.
4


4


Bài 7: Nồi đất: dẫn nhiệt kém, nặng, dễ vỡ. Nồi đồng: đắt tiền, nặng, dễ bị gỉ gây nhiễm độc cho cơ thể. Nồi
nhôm: rẻ hơn so với nồi đồng, dẫn nhiệt tốt, nhẹ, bền, sạch, hợp vệ sinh.
Dạng 3: Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp – Tách chất
Phương pháp:
* Nắm lại định nghĩa:
- Hỗn hợp gồm nhiều chất, tính chất thay đổi.
- Chất tinh khiết chỉ có 1 chất, tính chất nhất định.
* Dựa vào tính chất vật lý có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp. Ta cũng có thể tách chất bằng phương pháp hóa
học (thường dùng). Chẳng hạn cacbonic tác dụng với nước vôi, còn oxi thì không, ta có thể tách riêng oxi ra
khỏi hỗn hợp cacbonic và oxi.
* Các PP tách chất thông dụng dựa vào tính chất vật lý:
PP gạn, lắng, lọc: tách chất rắn không tan trong chất lỏng.
PP bay hơi: chất lỏng kết tinh (t0 sôi của các chất khác nhau).
PP chưng cất: các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
PP chiết: các chất lỏng không tan vào nhau.
Bài tập vận dụng:
Bài 1: Trong các chất dưới đây, hãy xếp riêng một bên là chất tinh khiết, một bên là hỗn hợp.
Sữa đậu nành, xenlulozơ, sắt, nhôm, axit, nước biển, nước muối, khí oxi, đồng, không khí, nước tự nhiên,
hơi nước, đường.
Bài 2: a) Vì sao nói không khí và nước chanh là những hỗn hợp? Có thể thay đổi độ chua của nước chanh
bằng cách nào?
b) Người ta trộn rất cẩn thận bột sắt và bột lưu huỳnh rất mịn, thu được một loại bột màu đen. Có thể xem
bột đó là hỗn hợp không?
Bài 3: Rượu để uống là một chất hay hỗn hợp? Vì sao?
Bài 4: Trình bày phương pháp:
a) Tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm bột sắt, lưu huỳnh và muối ăn.

b) Tách dầu ăn có lẫn nước.
Bài 5: Trình bày cách tách riêng từng chất trong các hỗn hợp sau:
1. Dầu hoả, nước.
2. Rượu, nước. Biết rượu sôi ở nhiệt độ 78,30C.
3. Muối, cát, nước.
4. Bột sắt, vụn gỗ, vụn đồng.
5. Tách đường cát ra khỏi hỗn hợp đường và tinh bột.
6. Tách riêng khí oxi ra khỏi hỗn hợp khí oxi và khí cacbonic. Biết khí cacbonic làm đục nước vôi trong.
Bài 6: Có 4 lọ mỗi lọ đựng một chất lỏng sau: giấm ăn, nước đường, nước muối, cồn. Làm thế nào nhận biết
được chất lỏng đựng trong mỗi lọ.
Bài 7: Có hai lọ đậy kín, mỗi lọ đựng một chất khí oxi hoặc khí cacbonic.
a) Làm thế nào có thể nhận biết được chất khí đựng trong mỗi lọ?
b) Nếu trộn 2 chất khí trên với nhau, bằng cách nào có thể tách riêng được khí oxi?
Hướng dẫn và bật mí
Bài 4
a) Xét về tính chất riêng, sắt bị nam châm hút, lưu huỳnh không tan trong nước, muối ăn tan trong nước.
Chúng ta sẽ dùng những phương pháp nào?
Ta dùng nam châm hút riêng bột sắt. Hỗn hợp còn lại đem hòa tan vào nước. Khuấy đều, muối ăn tan hết.
Rót toàn bộ hỗn hợp qua phễu lọc, ta tách riêng được lưu huỳnh (trên phễu) và nước muối. Dùng biện pháp
chưng cất, tách riêng được nước và muối ăn.
Chú ý: do đề yêu cầu tách riêng từng chất, nên không được đem nước muối cô cạn (bay hơi), biện pháp này
chỉ tách được muối.
b) Do dầu ăn không tan trong nước và nhẹ hơn nước, nên dùng phễu chiết, mở khóa cho nước chảy xuống
vừa hết, khóa lại, ta tách được dầu ăn và nước riêng.
Bài 5
2)Chú ý đun hỗn hợp đến 78,3 độ C. và đây là hai chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau, ta dùng phương pháp
5

5



gì?
4)Chú ý vụn gỗ và vụn đồng khi cho vào nước, vụn gỗ nổi, ta sẽ gạn, lọc lấy vụn gỗ, còn vụn đồng chìm
xuống đáy, ta rót hỗn hợp qua phễu lọc, tách được vụn đồng.
5) Đường cát tan trong nước, còn tinh bột thì không, ta tách tinh bột bằng phễu lọc. Hỗn hợp nước đường
còn lại ta đun nhẹ thu được đường.
6) Đây là phương pháp hóa học vì cacbonic làm đục nước vôi trong. Ta sẽ dẫn hỗn hợp khí qua nước vôi
trong, khí oxi không làm đục nước vôi, sẽ được tách riêng.
Bài 7: a) Như ta đã biết khó oxi duy trì sự cháy, còn cacbonic thì không. Ta cho vào lần lượt mỗi lọ que
đóm (tàn đóm que diêm), khí nào làm que đóm bùng cháy là oxi; làm tắt que đóm là cacbonic.
b) Tương tự bài 5, câu 6.
BÀI 4: NGUYÊN TỬ
Dạng 1: Xác định các yếu tố của nguyên tử
Phương pháp:

Bài tập vận dụng

6

6


7

7


(Kết hợp sgk trang 42)
Dạng 2: Vẽ mô hình nguyên tử
Phương pháp

- Ta dùng các vòng tròn biểu diễn, mỗi vòng tròn là 1 lớp. Thứ tự lớp tính từ nhân trở ra.
- Cần chú ý số electron tối đa trong một lớp (chỉ áp dụng với các nguyên tố có số p từ 1 – 20):
+ Lớp 1: chứa tối đa 2 electron.
+ Lớp 2: chứa tối đa 8 electron.
+ Lớp 3: chứa tối đa 8 electron.
+ Lớp 4: chứa tối đa 8 electron.
- Vòng tròn trung tâm (nhân): ký hiệu p+ (với p là số proton).
- Mỗi electron ký hiệu bằng một dấu chấm tròn đậm.

Bài tập vận dụng
Bài 1: Hãy vẽ mô hình nguyên tử của:
8

8


a) nguyên tử oxi có 8 electron.
b) nguyên tử neon có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 8 electron.
c) nguyên tử Kali có lớp thứ 4 có 1 electron ngoài cùng.
Bài 2: Hãy vẽ mô hình nguyên tử photpho biết số khối là 31 và có 16 nơtron.
Hướng dẫn
Bài 1
b) Neon có lớp ngoài cùng 8 electron, có 2 lớp, tức là lớp 2 có 8 e, vậy lớp 1 có 2e. Tổng cộng neon có bao nhiêu
proton? Vẽ hình.
c) Tương tự cách suy nghĩ như trên.
Lớp 4 có 1 e ® có ? lớp ® xác định và vẽ electron từng lớp ® xác định tổng số p ® điền ký hiệu vào nhân.
Bài 2: Nhớ lại công thức tính số khối ® tính được số p ® vẽ mô hình.

Dạng 3: Tính số hạt của nguyên tử
Phương pháp


Ví dụ 1: Nguyên tử Nhôm có điện tích hạt nhân là 13+. Trong nguyên tử nhôm, số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 12 hạt. Hãy cho biết số khối của nhôm.
Hướng dẫn: Số hạt mang điện (p + e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 12. Tức là (p+e) – n = 12.

Giải:
13+ Þ p = 13 (1)
(p+e) – n = 12
Mà p = e Þ 2 p – n = 12 (2)
Thế (1) vào (2) Þ 2 . 13 – n = 12
Þ n = 26 - 12 = 14
Số khối A = p + n = 13 + 14 = 27.
Ví dụ 2:

9

9


Biết nguyên tử Y có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định cấu tạo của nguyên tử Y.
Hướng dẫn:

Giải:

Bài tập vận dụng
Bài 1: Nguyên tử Z có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số
hạt từng loại.
ĐS: p = e = 17; n = 18
Bài 2: Nguyên tử A có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Hãy tính số p, n , e.
ĐS: p = e = 9; n = 10

Bài 3: Nguyên tử Sắt có điện tích hạt nhân là 26+. Trong nguyên tử, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 22. Hãy xác định số khối của nguyên tử Sắt.
ĐS: A = 56
Bài 4: Nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
10. Xác định cấu tạo nguyên tử. Dò sgk/42, M là nguyên tố nào?
ĐS: p = e =11; n = 12; M là Na.
Bài 5: Tổng số hạt trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35 %. Tính số hạt mỗi loại.
Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
ĐS: p = e = 9; n = 10.
Bài 6: Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai
lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại.
ĐS: p = e = n = 16
Bài 7: Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 24. Xác định số hạt từng loại.
ĐS: p = e = 35; n = 46
Bài 8: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142 trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện của B nhiều hơn A là 12. Tính số proton mỗi loại.
ĐS: pA = 20; pB = 26
Bài 9: Tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8. Tính số proton mỗi loại.
ĐS: pA = 26; pB = 30
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Dạng 1: Diễn đạt cách viết dựa vào kí hiệu hóa học hoặc ngược lại

10

10


Phương pháp


Ví dụ 1: Giải thích ý nghĩa của các cách viết sau: 2H ; 5O ; 7Mg ; 4Fe ; 6Ca
Giải: 2H: 2 nguyên tử hidro ; 5O: 5 nguyên tử oxi ; 7Mg: 7 nguyên tử magiê
4Fe: 4 nguyên tử sắt; 6Ca: 6 nguyên tử canxi
Ví dụ 2: Dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau: a) Một nguyên tử nitơ
b) Tám nguyên tử đồng
c) Ba nguyên tử brôm
d) Chín nguyên tử lưu huỳnh
Giải:
a) N b) 8Cu c) 3Br d) 9S
Bài tập vận dụng
Bài 1: Nối tên các nguyên tố hóa học ở cột A với các KHHH tương ứng ở cột B

Bài 2: Dùng chữ số và kí hiệu biểu diễn các ý sau:
2 nguyên tử hidro ; 3 nguyên tử heli; 5 nguyên tử oxi; 6 nguyên tử sắt
19 nguyên tử nhôm; 15 nguyên tử photpho; 7 nguyên tử natri
Bài 3: Các cách viết sau chỉ ý gì: 4Cl; 12K; 17Zn; 2Ag; Ba; 8C; 15Al
Dạng 2: So sánh sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử
Phương pháp

11

11


Xem Bảng 1 (sgk/42)
Ví dụ: So sánh khối lượng nguyên tử canxi nặng hay nhẹ hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần?

Giải:
Bài tập vận dụng

Bài 1: So sánh sự nặng nhẹ giữa:
a) nguyên tử nitơ và nguyên tử cacbon.
b) nguyên tử natri và nguyên tử canxi.
c) nguyên tử sắt và nguyên tử natri.

Vậy 1 nguyên tử canxi nặng hơn 1 nguyên tử oxi 2,5 lần.

Bài 2: So sánh nguyên tử lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử oxi, nguyên tử hidro,
nguyên tử cacbon.
Bài 3: Hãy so sánh:
a) Nguyên tử Nitơ nặng hơn hay nhẹ hơn nguyên tử Cacbon bao nhiêu lần.
b) Nguyên tử Natri nặng hơn hay nhẹ hơn nguyên tử canxi bao nhiêu lần.
c) 2 nguyên tử sắt nặng hay nhẹ hơn 3 nguyên tử natri bao nhiêu lần.
d) 4 nguyên tử Oxi nặng hay nhẹ hơn 1 nguyên tử đồng bao nhiêu lần
Hướng dẫn
Bài 3: c) Lập tỉ lệ như bước 2, nhưng có thêm số nguyên tử: 2Fe / 3Na. Căn cứ kết quả kết luận. d) Làm
tương tự c)
Dạng 3: Xác định tên nguyên tố dựa vào nguyên tử khối
Phương pháp:

Xem bảng 1 sgk trang 42

12

12


Ví dụ: Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của
nguyên tố X.
Hướng dẫn: Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là: X = 3,5.O

NTK của O đã biết ® tìm được NTK của X ® dò bảng xác định được tên nguyên tố X ®KHHH
Giải:
X = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56 . Vậy X là nguyên tố sắt, KHHH Fe.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử oxi 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố X.
Bài 2: Một nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử brom 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố B.
Bài 3: Một nguyên tử X nặng hơn nguyên tử oxi 2,5 lần. Xác định tên và KHHH của X.
Bài 4: Một nguyên tử Y nhẹ và có khối lượng chỉ bằng 0,3 lần khối lượng nguyên tử canxi. Xác định tên và
KHHH của Y.
Bài 5: Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử sắt 4 lần. Xác định tên và KHHH của D.
Bài 6: Biết rằng hai nguyên tử X nặng bằng 1 nguyên tử silic. Xác định tên và KHHH của X.
Bài 7: Có 6 nguyên tố được đánh số là: (1); (2); (3); (4); (5); (6). Biết rắng:
- Nguyên tử (6) nặng hơn nguyên tử (3) khoảng 1,66 lần.
- Nguyên tử (3) nặng hơn nguyên tử (4) khoảng 1,16 lần.
- Nguyên tử (4) nặng hơn nguyên tử (2) khoảng 1,4 lần.
- Nguyên tử (2) nặng hơn nguyên tử (5) khoảng 2,857 lần.
- Nguyên tử (5) nặng hơn nguyên tử (1) khoảng 1,166 lần.
Biết nguyên tử (1) có nguyên tử khối là 12. Hãy tìm tên và KHHH của các nguyên tố nói trên.
Hướng dẫn

Đáp số: Bài 1: A là lưu huỳnh, S. Bài 2: B là canxi, Ca. Bài 3: X là canxi, Ca. Bài 4: Y là cacbon, C. Bài
5: D là nitơ, N. Bài 6: X là nitơ, N.
Dạng 4: Tính khối lượng thực của các nguyên tử
Phương pháp
Bước 1: Nhớ lại 1 đvC = 0,166 . 10-23g
Bước 2: Dò bảng tìm nguyên tử khối của nguyên tố.
Chẳng hạn: A = a
Bước 3: mA = a . 0,166 . 10-23 = ? (g)
(Chú ý: để đơn giản trong việc bấm máy tính, các em không cần bấm 10 -23, chỉ cần tính kết quả của a . 0,166, nhưng
viết kết quả vào bài phải nhớ nhân thêm 10-23).

Xem Bảng 1 (sgk/42)
Ví dụ: Khối lượng nguyên tử của Clo là: 35,5 . 0,166.10-23 = 5,89.10-23 (g)
Bài tập vận dụng

13

13


Bài 1: Tính khối lượng thực của nguyên tử Magie, Natri, photpho.
Bài 2: Tính khối lượng thực của các nguyên tử sau: Nhôm; Sắt; Brom.
BÀI 6: ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
Dạng 1: Phân biệt đơn chất và hợp chất – hỗn hợp
Phương pháp
Nhớ lại kiến thức:
Đơn chất tạo nên từ 1 nguyên tố.
Hợp chất tạo nên từ 2 nguyên tố trở lên.
Hỗn hợp gồm từ hai chất trở lên (2 chất này có thể là đơn chất hoặc hợp chất).
Ví dụ
Kim loại đồng tạo nên từ Cu.
Đồng là đơn chất vì tạo nên từ 1 nguyên tố Cu.
Saccarozơ tạo nên từ 12C, 22H, 11O.
Saccarozơ là hợp chất vì tạo nên từ 3 nguyên tố C, H, O.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Trong các chất sau đây chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Giải thích.
a) Axit photphoric (chứa H, P, O).
b) Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hidro, oxi tạo nên.
c) Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.
d) Khí Ozon có công thức hóa học là O3.
e) Kim loại bạc tạo nên từ Ag.

f) Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.
g) Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.
h) Than chì tạo nên từ C.
i) Vàng trắng tạo nên từ Pt.
j) Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.
Bài 2: Những chất sau, chất nào là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp : Than chì (C), muối ăn, khí ozon (O 3), sắt (Fe), nước
muối, nước đá, đá vôi (CaCO3).
Bài 3: Quan sát hình ảnh các mô hình phân tử sau, hình ảnh nào là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp?

a)

b)

c)

d)

14

14


Bài 4
a) Phân biệt sự khác nhau giữa phân tử của hợp chất và phân tử của đơn chất. Để tạo thành một phân tử hợp chất thì
cần tối thiểu bao nhiêu loại nguyên tử.
b) Nguyên tố oxi tồn tại ở dạng đơn chất hay hợp chất trong những chất sau đây: nước (H 2O), ozon (O3), khí cacbonic
(CO2), đá vôi (CaCO3) và axit sunfuric (H2SO4).
Chú ý: H2O, O3, CO2 …. là công thức hóa học (CTHH) của chất.
Bài 5: Trong các chất sau, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất: silic, than, vôi sống, vôi tôi, kali, khí nitơ, muối
ăn, nước. Giải thích.

Bài 6: Nguyên tố hóa học có thể tồn tại ở những dạng nào? Trong tự nhiên, dạng nào là phổ biến.
Bài 7: Nói như sau có đúng không?
a) Nước gồm hai đơn chất là hidro và oxi.
b) Khí cacbonic gồm 2 đơn chất là cacbon và oxi.
c) Axit sunfuric gồm 3 đơn chất là hidro, lưu huỳnh và oxi.
Phải nói như thế nào mới đúng?
Bài 8: Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạ thành một chất khí có mùi hắc gọi là khí
sunfurơ. Hỏi khí sunfurơ do những nguyên tố nào cấu tạo nên? Khí sunfurơ là đơn chất hay hợp chất?
Bài 9: Khi đun nóng, đường bị phân hủy, biến đổi thành than và nước. Như vậy, phân tử đường do những nguyên tử
của nguyên tố nào tạo nên? Đường là đơn chất hay hợp chất?
Bài 10: Canxi oxit do hai nguyên tố là canxi và oxi tạo nên. Khi bỏ canxi oxit vào nước, nó hóa hợp với nước tạo
thành một chất mới gọi là canxi hidroxit. Canxi hidroxit gồm những nguyên tố nào trong phân tử của nó?
Bài 11 : Canxi cacbonat khi bị nung nóng thì biến thành hai chất mới là canxi oxit và khí cacbonic. Vậy canxi
cacbonat được cấu tạo bởi những nguyên tố nào.
Bài 12: Khi đốt cháy một chất trong oxi, người ta thu được một chất khí có công thức là SO 2 và nước. Như vậy, chất
đó được cấu tạo bởi những nguyên tố nào? (Biết rằng trong chất đó không có nguyên tố oxi).
Hướng dẫn
Chú ý: phần giải thích cho hs hiều, đề bài không yêu cầu giải thích thì không cần nêu trong quá trình làm bài.
Bài 2: Đơn chất: Than chì, khí ozon, sắt.
 Giải thích: vì chúng được tạo nên từ 1 nguyên tố.
Hợp chất: muối ăn, nước đá, đá vôi.
 Giải thích:
- Muối ăn được tạo bởi 2 nguyên tố Na và Cl. (hình 1.13/23 sgk Hóa 8)
- Nước đá cũng là nước, được tạo nên từ 2 nguyên tố H và O. (hình 1.12/23 sgk Hóa 8)
- Đá vôi (CaCO3) được tạo nên từ 3 nguyên tố Ca, C, O.
Hỗn hợp: nước muối.
 Giải thích: do nước muối chứa hai chất là nước và muối.
Bài 3: Hỗn hợp: hình a
 Do gồm những phân tử (nguyên tử) khác nhau. (trong hình là loại màu xanh lá và loại màu xanh dương, tức có hai
đơn chất trộn lẫn với nhau).

Đơn chất: hình b và c.
 Trong hình ta chỉ thấy có một loại nguyên tử.
Hợp chất: hình d
 Trong hình ta thấy từng nhóm nguyên tử (phân tử) gồm 2 nguyên tố (tức là 1 phân tử gồm 1 nguyên tử màu đen
liên kết với 1 nguyên tử màu tím).
Bài 4: a) Chất đều do phân tử tạo thành, phân tử gồm những nguyên tử cùng loại là đơn chất, phân tử gồm những
nguyên tử khác loại là hợp chất.
Điều kiện để phân tử là một hợp chất thì phân tử phải có từ hai loại nguyên tử (khác nguyên tố) liên kết với nhau tạo
thành.
Ví dụ: Phân tử muối ăn NaCl (natri clorua) gồm có nguyên tử của nguyên tố natri và nguyên tử cảu nguyên tố clo tạo
nên. Phân tử thạch cao (CaSO4) gồm các nguyên tử của nguyên tố canxi, nguyên tử của nguyên tố lưu huỳnh và
nguyên tử của nguyên tố oxi tạo nên.
b) Nguyên tố oxi tồn tại ở dạng đơn chất trong ozon.
Nguyên tố oxi tồn tại ở dạng hợp chất trong các chất: nước, khí cacbonic, đá vôi, axit sunfuric.
Bài 5: Các đơn chất là: silic, than, khí nitơ. Các chất này chỉ do một nguyên tố silic, than, kali, nitơ tạo nên.
Các hợp chất là: vôi sống, vôi tôi, muối ăn, nước. Hợp chất ít nhất phải được tạo thành từ 2 loại nguyên tố: vôi sống
do 3 nguyên tố canxi, hidro, oxi tạo nên; muối ăn do hai nguyên tố natri và clo tạo nên; nước do 2 nguyên tố hidro và
oxi tạo nên.

15

15


Bài 6: Nguyên tố hóa học có thể tồn tại ở hai dạng:
- Dạng tự do như: cacbon (than), lưu huỳnh, đồng, khí hidro…
- Dạng hóa hợp: dạng phổ biến là dạng hóa hợp vì có hơn 100 đơn chất mà có tới vài triệu hợp chất, ví dụ như chỉ với
1 nguyên tố C đã rạo ra hàng triệu hợp chất hữu cơ. Gần gũi với chúng ta là nguyên tố C tạo ra rất nhiều hợp chất như
CO2, CaCO3, CH4…
Bài 8: Khí sunfurơ do hai nguyên tố tạo nên là S và O.

 Do lưu huỳnh hóa hợp với oxi nên chắc chắc sunfurơ phải chứ đồng thời hai nguyên tố S và O.
Khí sunfurơ là hợp chất.
Bài 9: Đường do 3 nguyên tố C, H, O tạo nên.
 Do đường phân hủy thành than và nước. Than là C, nước chứa 2 nguyên tố H và O.
Đường là hợp chất.
Bài 12: Chất đó được cấu tạo từ H và S.
 Sản phẩm cháy là SO2 và nước tức là có 3 nguyên tố S, H, và O. Nhưng biết rằng trong chất đó không có nguyên tố
oxi.
Đố bạn nguyên tố O do đâu mà có trong sản phẩm. (Đọc kỹ đề sẽ có câu trả lời).
Dạng 2: Tính phân tử khối
Phương pháp
Cách tính PTK: là tổng số nguyên tử khối của các nguyên tử tạo thành phân tử.
Căn cứ vào KHHH, biết được nguyên tử khối rồi nhân với số nguyên tử của KHHH đó + sang KHHH thứ hai tương tự
như vậy….
Chẳng hạn phân tử gồm nA và mB thì PTK = a . n + b . m (với a, b là nguyên tử khối của A và B).
Chú ý:
Đề yêu cầu tính PTK của phân tử có công thức hóa học, ta cũng tính tương tự như cách trên. (công thức hóa học
(CTHH) sẽ học ở bài 9, nhưng ở bài này chúng ta cứ làm quen trước).
-

Dạng 1: AnBm = a . n + b . m (với a, b là NTK của A và B).

-

Dạng 2: An(BCt)m có 2 cách làm:
o Cách 1: An(BCt)m = a . n + (b + c . t).m
(với a, b,c là NTK của A, B, C)
o Cách 2: An(BCt)m = a . n + b . m + c . t . m

Cứ thế khái quát lên cách làm cho các dạng khác. Ví dụ: Ca(HCO 3)2

Ví dụ: Tính PTK của natri sunfat gồm (2Na, 1S, 4O)
 PTK = 23 x 2 + 32 + 4 x 16 = 142.
Tính PTK của Fe2(SO4)3 :

(nhớ là 1 có thể nhân hoặc không nhân).

PTK Fe2(SO4)3 = 56 . 2 + (32+16.4).3 = 400

Tính PTK của Al(HCO3)3 : PTK Al(HCO3)3 = 27 + (1+12+16.3).3 = 210
Bài tập vận dụng
Bài 1: Tính phân tử khối của các phân tử sau: a) Khí hidro (2H)
d) Nước vôi trong (1Ca, 2O, 2H)

e) Magie photphat (3 Mg, 2P, 8O)

Bài 2: Tính PTK các chất có CTHH sau

16

b) Ozon O3

16

c) Nước (2H; 1O)


a/ Al(OH)3

i/ K3PO4


b/ Ca3(PO4)2

j/ H2SO4

c/ Mg(NO3)2

k/ HNO3

d/ Fe(OH)2

l/ Al2(SO4)3

e/ AgNO3

m/ Ca(HCO3)2

f/ O2

n/ CO2

g/ Cl2

o/ P2O5

h/ Na2SO4

p/ Fe3O4

Dạng 3: So sánh sự nặng nhẹ giữa các phân tử
Phương pháp


Ví dụ : Phân tử H2O nặng hay nhẹ hơn phân tử HCl?
Giải: H2O = 1 . 2 + 16 = 18
HCl = 1 + 35,5 = 36,5
Lập tỉ lệ: 18 / 36,5 = 0,5. Vậy H2O nặng hơn HCl 0,5 lần.
Bài tập vận dụng
Bài 1: So sánh sự nặng nhẹ của các phân tử:
a/ Phân tử magieoxit (MgO) nặng hay nhẹ hơn phân tử natrihiđroxit (NaOH) bao nhiêu lần?.
b/ Sắt(III)oxit Fe2O3 nặng hay nhẹ hơn phân tử oxit sắt từ (Fe3O4) bao nhiêu lần?.
c/ Lưu huỳnh đioxit (SO2) nặng hay nhẹ hơn phân tử điphotpho pentaoxit (P2O5) bao nhiêu lần?
d. Nước vôi trong Ca(OH)2 nặng hay nhẹ hơn sắt(II) clorua FeCl2 bao nhiêu lần?
e/ Khí hidro nặng hay nhẹ hơn phân tử không khí bao nhiêu lần. Biết PTK không khí =29.
f/ Khí Clo nặng hay nhẹ hơn phân tử không khí bao nhiêu lần. Biết PTK không khí =29.
Bài 2: Cho các chất có công thức phân tử lần lượt là: H 2; O2; N2; NO; NO2; SO2; CH4; C2H2. Chất khí nào nhẹ hay
nặng hơn không khí bao nhiêu lần? Biết PTK của không khí bằng 29.
Hướng dẫn
e) Giảng: khí hidro dù chưa có công thức hay thông báo số nguyên tử, nhưng chúng ta đã biết đơn chất phi kim ở thể
khí (hầu hết phân tử đều gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau).

17

17


Cụ thể khí hidro (2H).
Giải: PTK khí hidro : 2. 1 = 2
Lập tỉ lệ:

2 / 29 = 0,07. Vậy H2 nhẹ hơn không khí 0,07 lần.


d/ và bài 2 làm tương tự.
Dạng 4: Tìm tên nguyên tố X, KHHH khi biết PTK
Ví dụ: Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần.
a/ Tính phân tử khối hợp chất.
b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH
Hướng dẫn
Phân tử hidro (2H) => PTK = 2 . 1 = 2
Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 22 lần => PTK của hợp chất: 2.22 = 44
1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử O => hợp chất (1X; 2O) => PTK = X + 2.16 = X + 32
 X + 32 = 2 . 22 = 44
 X = 44 – 32 = 12
Vậy X là nguyên tố cacbon, KHHH là C.
Giải: PTK hidro: 2 . 1 = 2.

PTK hợp chất: 2.22 = 44.

Ta có: X + 2.16 = 44

 X = 44 – 32 = 12
 X là nguyên tố cacbon, KHHH là C.
* Cách gọn hơn:

H2 = 1.2 = 2. =>

XO2 = 22 H2. =>

Mà XO2 = X + 16 . 2 => X = 44 – 32 = 12.

XO2 = 22 . 2 = 44


X là nguyên tố cacbon, KHHH là C.

Ghi chú: Các em hãy chọn cách làm theo cách hiểu của mình nhé.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro
31 lần.
1/ Tính phân tử khối hợp chất.
2/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH.
Bài 2: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử
photpho 2 lần.
1/ Tính phân tử khối hợp chất.
2/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH.
Bài 3: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi 2
lần.
1/ Tính phân tử khối hợp chất.
2/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH.
Hướng dẫn

18

18


Bài 1:

ĐS: 1/ PTK = 62;

2/ X = 23 => X là Natri, Na.

Bài 2:


ĐS: 1/ PTK = 62;

2/ X = 23 => X là Natri, Na.

Chú ý: Một số đơn chất phi kim như photpho, lưu huỳnh, silic, cacbon thì phân tử chính là nguyên tử.
P = 31.
Bài 3:

ĐS: 1/ PTK = 64;

2/ X = 32 => X là lưu huỳnh, S.

BÀI 8: LUYỆN TẬP 1 (TỪ BÀI 2 ĐẾN BÀI 7)
Bài 1: Cho các từ và cụm từ : Nguyên tử ; phân tử ; đơn chất ; chất ; kim loại ;
phi kim ; hợp chất ; hợp chất vô cơ ; hợp chất hữu cơ ; nguyên tố hoá học.
Hãy điền các từ, cụm từ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau :

Bài 2: Trong cuộc sống xung quanh em, vật thể được tạo nên từ các chất như :
kim loại, gỗ, thuỷ tinh, chất dẻo, giấy, ...
Bài 3: Hãy lấy thí dụ vật thể tạo nên từ các chất trên. Làm thế nào để tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp ?
a) Muối ăn ra khỏi hỗn hợp với cát.
b) Muối ăn ra khỏi hỗn hợp với dầu hoả.
c) Dầu hoả ra khỏi hỗn hợp với nước.
d) Đường kính ra khỏi hỗn hợp với cát.
Bài 4: Có hai cốc đựng 2 chất lỏng trong suốt : nước cất và nước muối. Hãy nêu 5 cách khác nhau để phân biệt 2 cốc
đựng 2 chất lỏng trên.
Bài 5: Cho cấu tạo của một số nguyên tử sau :

19


19


Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo các nguyên tử trên, biết rằng lớp electron sát hạt nhân chỉ có 2 electron.
Bài 6: Các sơ đồ sau biểu diễn cấu tạo của một số nguyên tử, hãy cho biết sơ đồ nào đúng, sơ đồ nào sai ? Giải thích.

Bài 7: Cho sơ đồ cấu tạo của nguyên tử heli và nguyên tử cacbon như sau :

Hãy điền những thông tin cần thiết về 2 nguyên tử trên vào bảng sau :

Bài 8: Mô hình tượng trưng sau mô phỏng 3 trạng thái của nước : nước đá, nước lỏng và hơi nước. Hãy chỉ rõ trạng
thái của nước tương ứng với hình vẽ.

Bài 9: Những chất sau, chất nào là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp : Than chì (C), muối ăn, khí ozon (O 3), sắt (Fe), nước
muối, nước đá, đá vôi (CaCO3).
Bài 10: Xác định phân tử khối của các chất : axit sunfuric (H 2SO4) ; đồng hiđroxit (Cu(OH)2); nhôm oxit (Al2O3).
Bài 11: Đường glucozơ có vị ngọt, dễ tan trong nước, dùng chế huyết thanh ngọt để chữa bệnh. Một phân tử glucozơ
có 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử oxi. Hãy:
– Viết công thức phân tử của glucozơ

20

20


– So sánh xem phân tử glucozơ nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử axit axetic (CH3COOH) bao nhiêu lần ?
Bài 12: Lựa chọn thí dụ ở cột (II) cho phù hợp các khái niệm ở cột (I).

BÀI 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC

Dạng 1: Viết công thức hóa học (CTHH)
Phương pháp

Ví dụ: CTHH của khí nitơ: N2. CTHH của lưu huỳnh: S
CTHH của kẽm: Zn.
CTHH của bạc nitrat (1g; 1N; 3O): AgNO3
(Chú ý là không tự động đổi thứ tự các nguyên tố của đề bài cho).
Bài tập vận dụng
Bài 1: Viết CTHH của: a) Axit nitric (gồm 1H; 1N; 3O)
b) Khí gas (gồm 3C; 8H) c) Đá vôi (gồm 1Ca; 1C; 3O)
Bài 2: Viết CTHH và tính PTK của các chất sau. Đồng thời cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất.
a)
Khí etan, biết trong phân tử có 2C, 6H.
b)
Nhôm oxit, biết trong phân tử có 2Al và 3O.
c)
Kali
d)
Natri hidroxit (gồm 1Na, 1O, 1H)
e)
Khí clo
f)
Khí ozon, biết trong phân tử có 3 nguyên tử O)
g)
Axit sunfuric (gồm 2H, 1S, 4O)
h)
Silic
i)
Saccarozo (gồm 12C, 22 H, 11 O)
j)

Khí nitơ
k)
Than (chứa cacbon)
Bài 3: Viết CTHH và tính PTK của các chất sau:
a) Giấm ăn (2C, 4H, 2O).
b) Đường saccarozo (12C, 22H, 11O).
c) Phân ure (1C, 4H, 1O, 2N).
d) Cát (1Si, 2O).
Bài 4: Viết CTHH trong các trường hợp sau: a) Phân tử A có phân tử khối là 64 và được tạo nên từ hai nguyên tố S,
O.
b) Phân tử B có phân tử khối gấp 1,125 lần phân tử khối của A và B được tạo nên từ hai nguyên tố C, H trong đó số
nguyên tử hidro gâp 2,4 lần số nguyên tử cacbon.
Bài 5: Viết CTHH trong các trường hợp sau:
a) Phân tử X có phân tử khối 80 và được tạo nên từ hai nguyên tố Cu và O.
b) Phân tử Y có phân tử khối bằng phân tử khối của X . Y được tạo nên từ hai nguyên tố S, O.

21

21


c) Phân tử Z có phân tử khối bằng 1,225 phân tử khối của X. Z được tạo nên từ những nguyên tố H, S, O trong đó số
nguyên tử của H gấp đôi số nguyên tử của S và số nguyên tử O gấp đôi số nguyên tử H.
Bài 6: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác
định CTHH của hợp chất.
Bài 7: Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác
định CTHH của hợp chất.
Bài 8 (*): Một hợp chất có thành phần phân tử gồm hai nguyên tố C và O. Tỉ lệ khối lượng của C và O là 3: 8. Công
thức hóa học của hợp chất là gì?
Bài 9 (*): Tìm CTHH của một oxit sắt gồm 2 nguyên tố Fe và O. Biết phân tử khối là 160, tỉ số khối lượng của Fe và

O là 7 : 3.
Bài 10 (*): Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi.
Biết phân tử khối của X là 46.
Bài 11 (*): Hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ 40% canxi, 12% cacbon, 48% oxi về khối lượng. Tìm
CTHH của A.
Bài 12 (*): Tìm CTHH của các hợp chất sau:
a) Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl, trong đó Natri chiếm 39,3% theo khối lượng. Biết PTK của muối ăn
gấp 29,25 lần PTK của khí hidro.
b) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8%C, 5,9%H, 70,3%Cl và có PTK bằng 50,5.
c) Một hợp chất rắn màu trắng, thành phần phân tử có 40,0%C, 6,7%H, 53,3%O và có PTK bằng 180.
d) Một hợp chất khí, thành phần có 75%C, 25%H và có PTK bằng ½ PTK của khí oxi.
Hướng dẫn
Bài 4: a) CTHH chung của A là SxOy
Theo đề bài: SxOy = 32 . x + 16 . y = 64 (1).

Biện luận:

 x = 1; y = 2
 CTHH của A là SO2
Giải thích:
Đề đã cho biết nguyên tố tạo nên chất, ta chỉ đi tìm chỉ số. Tức là ta đặt CTHH chung của A là S xOy.
Như ta đã biết: x, y là số nguyên tử nên phải là số nguyên dương và nhỏ nhất là 1 (x ≥ 1).
Bài này chỉ có một dữ kiện PTK mà chứa tới 2 ẩn x và y. Do đó, ta phải biện luận, tức là giả sử x = 1 thế vào (1) ta tìm
được x = 2; tiếp tục x = 2…
b) CTHH chung của B là CxHy. Theo đề bài: CxHy = 1,125SO2 = 1,125 x 64 = 72
=> 12 . x + y = 72
(1)
Mà y = 2,4x
(2)
Thế (2) vào (1): 12 . x + y = 72 => 12x + 2,4x = 72 => x = 5

Thế x = 5 vào (2) => y = 12. CTHH của B là C5H12
Bài 5: ĐS: a) CuO. b) SO3. c) H2SO4
Bài 6: CTHH chung của hợp chất: XH3
Theo đề bài: XH3 = 8,5H2 => XH3 = 8,5 . 1 . 2 = 17
Mà XH3 = X + 1 . 3 => X + 3 = 17 => X = 14 => X là nitơ, N. Vậy CTHH của hợp chất là NH3
Bài 7: ĐS: SO3
Bài 8: CTHH chung của hợp chất là CxOy
Theo đề bài:

22

22


Vậy CTHH của hợp chất là CO2
Bài 9: ĐS: Fe2O3
Bài 10: CTHH chung của X là CxHyOz
Theo đề bài ta có:

(chú ý công thức (1) luôn được áp dụng đối với dạng bài cho PTK và % từng nguyên tố).

Vậy CTHH của X là C2H6O.
Bài 11: ĐS: CaCO3
Bài 12: a) CTHH chung của muối ăn là NaxCly
%Na = 39,3% => %Cl = 100 – 39,3 = 60,7 (%)
NaxCly = 29,25 H2 = 29,25 . 2 = 58,5
Giải tương tự bài 10
Ta được kết quả: CTHH của muối ăn là NaCl.
b) ĐS: CH3Cl
c) ĐS: C6H12O6

d) ĐS: CH4
Dạng 2: Ý nghĩa công thức hóa học (CTHH)
Phương pháp
CTHH cho ta biết 3 ý:
Nguyên tố tạo nên chất.
Số nguyên tử thuộc mỗi nguyên tố tạo nên chất.
PTK của chất.
Ví dụ:

Tạo nên từ 3 nguyên tố Ba, O, H.
Gồm 1Ba, 2O, 2H.
PTK = 137 + 2 . 16 + 2 . 1 = 171.
Ý nghĩa CTHH của Nhôm sunfat Al2(SO4)3

23

23


-

Tạo nên từ 3 nguyên tố Al, S, O.
Gồm 2Al, 3S, 12O.
PTK = 2 .27 + 3 . 32 + 12 . 16 = 342.

Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho biết ý nghĩa của các CTHH sau: a) Fe. b) Al2O3. c) SO2. d) N2
e) KClO3. f) Zn(NO3)2. g) Cu(NO3)2. h) Al(NO3)3. i) Ag3PO4. j) Mg3(PO4)2
k) Ca3(PO4)2. l) Fe2(PO4)3. m) AlCl3. n) CCl4 o) PCl5
Bài 2 Bổ sung các phần còn trống trong bảng sau


Bài 3: Phân tử hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng ½ lần nguyên tử
lưu huỳnh.
a/ Tìm CTHH của hợp chất.
b/ Cho biết ý nghĩa CTHH trên của hợp chất.
Bài 4: Một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết 2 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi 2 lần.
a/ Tìm CTHH của hợp chất.
b/ Cho biết những gì về CTHH trên.
Hướng dẫn
Bài 3: ĐS: a) CH4.
Bài 4: ĐS: a) SO2.

b) tự làm
b) Ý nghĩa CTHH trên (tự làm)

Dạng 3: Diễn đạt công thức hóa học (CTHH) và ngược lại
Phương pháp
nAx: n phân tử Ax
nAxBy: n phân tử AxBy
nA: n nguyên tử A
Ví dụ:
2Cl: 2 nguyên tử clo
Cl2: 1 phân tử Cl2
3H2O: 3 phân tử H2O.

24

24



Năm nguyên tử đồng: 5Cu
Bốn phân tử khí hidro: 4 H2
Năm phân tử Kali sunfat (2K, 1S, 4O): 5 K2SO4
Bài tập vận dụng
Bài 1: Diễn đạt các cách viết sau: a) 4Al. b) 2 Al(OH)3. c) 3O2. d) 12C6H12O6
Bài 2: Dùng chữ số và CTHH diễn đạt những ý sau:
a) Ba phân tử Nitơ. b) Năm nguyên tử sắt.
c) Hai phân tử khí cacbonic (1C, 2O).
d) Bảy phân tử Natri nitrat (1Na, 1N, 3O).
e) Chín phân tử axetilen (2C, 2H).
f) Ba phân tử axit sunfuric (2H, 1S, 4O).
Bài 3: Phát hiện chỗ sai và sửa lại cho đúng:
a/ Đơn chất:O2, cl2,Cu2, P2,FE,CA, pb, N.
b/ Hợp chất: NACl, hgO,CUSO4, H2O
Bài 4: Phân biệt cách viết sau: a/ 2O và O2
b/ 3O và O3
c/ 2CO và CO2
d/ 2 ZnCl2 và ZnCl2
Hướng dẫn
Bài 3: Để làm được bài này chú ý cách viết KHHHsao cho đúng, cách viết chỉ số trong CTHH.
VD: O2
Sai: vị trí số 2
Sửa lại: O2
Tự làm các phần còn lại.
BÀI 10: HÓA TRỊ
Dạng 1: Tính hóa trị của nguyên tố
Phương pháp
-

Gọi a là hóa trị của nguyên tố cần tìm.


-

Áp dụng qui tắc về hóa trị để lập đẳng thức.

Giải đẳng thức trên  Tìm a
Chú ý: - H và O đương nhiên đã biết hóa trị: H(I), O(II).
- Kết quả phải ghi số La Mã.
Ví dụ: 1) Tính hóa trị của C trong hợp chất CO và CO2.
Giải
* CO

Theo quy tắc hóa trị: 1 . a = 1 . II
 a = II
Vậy C có hóa trị II trong CO
* CO2

Theo quy tắc hóa trị: 1 . a = 2 . II
 a = IV.
2) Tính hóa trị của N trong N2O5
Giải

25

Vậy C có hóa trị II trong CO2

25



×