Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................4
CĂN CỨ PHÁP LUẬT & KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BVMT....5
CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ .....................6
1. CÁC THÔNG TIN CHUNG ....................................................................................6
2. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH VÀ HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ..................6
2.1. Địa điểm hoạt động của dự án................................................................................................................6
2.2. Tóm tắt quá trình và hiện trạng hoạt động của cơ sở ...........................................6
2.2.1. Loại hình sản xuất ...............................................................................................6
2.2.2. Năm đi vào hoạt động..........................................................................................6
2.2.3. Công nghệ sản xuất..............................................................................................6
2.2.4. Thiết bị phục vụ cơ sở ........................................................................................7
2.2.5. Hóa chất sử dụng ................................................................................................7
2.2.6. Nguyên, nhiên liệu sản xuất ................................................................................7
2.2.7. Nguồn cung cấp nước..........................................................................................7
2.2.8. Công suất hoạt động............................................................................................7
2.2.9. Nhu cầu lao động.................................................................................................8
CHƯƠNG II: THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN THẢI CHÍNH PHÁT SINH
TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ...................................................................................9
1. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI ............................................................................................9
1.1. Nước thải sinh hoạt ................................................................................................9
1.2. Nước mưa chảy tràn..............................................................................................11
2. ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN .................................................................................12
2.1. Chất thải rắn sinh hoạt.........................................................................................12
2.2. Chất thải rắn sản xuất .........................................................................................12
3. ĐỐI VỚI KHÍ THẢI, TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG ................................................13
3.1. Đối với tiếng ồn và độ rung .................................................................................13
3.2. Đối với khí thải ....................................................................................................14
4. CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC.......................................................................................15
4.1. Tác động về kinh tế - xã hội.................................................................................15
4.2. Sự cố cháy nổ........................................................................................................16
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP TỔNG THỂ, CÁC HẠNG MỤC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.................................................................17
1. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ THỰC HIỆN ...........................17
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 1
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
2. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÒN TỒN TẠI, CHƯA THỰC
HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG ............................................................18
3. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SẼ THỰC HIỆN BỔ
SUNG VÀ KẾ HOẠCH XÂY LẮP............................................................................18
4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .........................18
4.1. Chương trình quản lý môi trường.........................................................................18
4.2. Chương trình giám sát môi trường ......................................................................19
4.3. Chế độ báo cáo .....................................................................................................19
5. CAM KẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG.................................................19
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 2
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TCVN
QCVN
CTR
BOD
COD
VOC
SS
WHO
PCCC
BVMT
: Tiêu chuẩn Việt Nam
: Quy chuẩn Việt Nam
: Chất thải rắn
: Nhu cầu Oxy Sinh học ( Biological Oxygene Demand )
: Nhu cầu Oxy Hóa học ( Chemical Oxygene Demand )
: Các chất hữu cơ tổng hợp dễ bay hơi
: Chất rắn lơ lửng ( Suspended Solids )
: Tổ chức y tế thế giới
: Phòng cháy chữa cháy
: Bảo vệ môi trường
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 3
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nứơc thải sinh hoạt
Bảng 2.2: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa.
Bảng 2.3: Mức gây ồn của các loại xe cơ giới
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 4
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ TIẾN HÀNH LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
− Căn cứ luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005
− Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ, về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
− Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường.
− Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn.
− Căn cứ Thông thư 04/2008/TT-BTNMT ngày 08/09/2008 “V/v hướng dẫn lập,
phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường”.
− Quyết định số 55/QĐ – BKHCN, ngày 14/01/2005 của Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam.
− Quyết định số 35/2002/QĐ – BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 về việc công
bố danh mục các TCMT Việt Nam bắt buộc áp dụng.
− Quyết định số 22/2006/QĐ – BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 về bắt buộc áp
dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
− Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường.
2. CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM ÁP DỤNG
−
TCVN 5937:2005 – Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn Chất lượng không khí
xung quanh.
−
TCVN 5949:1998 – Âm học – Tiếng ồn khu công cộng và dân cư.
−
QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 5
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
CHƯƠNG I
SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
1. CÁC THÔNG TIN CHUNG
− Tên cơ sở sản xuất: “CƠ SỞ MUA BÁN PHẾ LIỆU”
− Tên chủ cơ sở: Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
− Người đại diện:
BÙI THỊ NHUNG
- Chủ cơ sở
− Địa điểm liên hệ: 116 Lê Thành Phương, thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh
Phú Yên;
− Điện thoại: 057.3767469
− Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 36D8000253;
− Ngành, nghề kinh doanh: Mua bán nhôm nhựa, bao xi măng, sắt phế liệu.
2. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH VÀ HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
2.1. Địa điểm hoạt động của cơ sở:
Cơ sở mua bán phê liệu với tổng diện tích mặt bằng cơ sở 437,6m 2 được xây
dựng tại thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. Với ranh giới cụ thể của
cơ sở như sau:
- Phía Đông
: giáp nhà ông bà Tuyết Hải
- Phía Tây
: giáp Hội thánh tin lành
- Phía Nam
: giáp đường Lê Thành Phương, bên kia đường là khu dân cư;
- Phía Bắc
: giáp núi.
2.2. Tóm tắt quá trình và hiện trạng hoạt động của cơ sở
2.2.1. Loại hình sản xuất: Mua và bán phế liệu
2.2.2. Năm đi vào hoạt động: năm 2003
2.2.3. Công nghệ sản xuất:
Công nghệ sản xuất của cơ sở được thể hiện qua sơ đồ công nghệ:
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 6
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
Phế liệu thu mua
Phân loại để lưu
kho
-Bụi
-Chất thải rắn
-Tiếng ồn
Bốc xếp hàng lên
xe xuất kho
-Bụi
-Chất thải rắn
-Tiếng ồn
* Thuyết minh sơ đồ công nghệ:
Nguyên liệu được các nhân viên thu mua từ các hộ dân trong và ngoài thị trấn tập
trung về bán lại cho cơ sở. Phế liệu sau khi được Cơ sở thu mua sẽ được phân loại
theo chủng loại, kích cỡ, sau đó đóng vào bao chứa PP cho vào kho chứa, xếp ngay
ngắn đợi đến khi đủ số lượng thì cho xuất kho.
2.2.4. Thiết bị phục vụ cơ sở:
Thiết bị ở đây chủ yếu là là búa cầm tay với số lượng 02 cái
2.2.5. Hóa chất sử dụng:
Cơ sở chỉ thu mua, đóng bao phế liệu và xuất bán nên không sử dụng hóa chất trong
quá trình sản xuất.
2.2.6.Nguyên, nhiên liệu sản xuất:
a. Nguyên liệu:
-
Nguyên liệu chính cơ sở thu mua là: nhôm, nhựa, bao xi măng, sắt phế liệu,..
-
Nguyên liệu được thu mua từ các nhân viên thu mua hằng ngày.
b. Nhiên liệu:
-
Cơ sở sử dụng điện cho sinh hoạt và bảo vệ cơ sở. Nhu cầu về điện trong năm
hoạt động ổn định trung bình khoảng 200kW/tháng.
-
Nguồn cung cấp điện: Điện lưới quốc gia.
2.2.7. Nguồn cung cấp nước:
-
Nhu cầu cấp nước cho quá trình sinh hoạt của các công nhân khoảng 0,5m3/ngày.
-
Nguồn cấp nước là nước máy do Trạm cấp nước Chí Thạnh cung cấp.
2.2.8. Công suất hoạt động: Cơ sở thu mua khoảng 1 tấn phế liệu/ngày, tương ứng
với khoảng 360 tấn phế liệu/năm.
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 7
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
2.2.9. Nhu cầu lao động: Tổng nhu cầu về lao động cho quá trình hoạt động của cơ
sở là 05 người, trong đó:
Stt
1
2
3
Nhân viên
Người quản lý (Chủ cơ sở)
Nhân viên thu mua
Công nhân phân loại
Tổng cộng
Số lượng
01
01
03
05
CHƯƠNG II
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 8
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN THẢI CHÍNH PHÁT SINH
TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
1. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Cơ sở mua bán phế liệu có nhiệm vụ thu mua, phân loại, đóng vào bao bì để
nhập kho, khi nào đủ số lượng thì bán lại cho các cơ sở khác để gia công, tái chế lại,
nên nước thải sản xuất tại cơ sở là không có. Nước thải ở đây chủ yếu là nước thải
sinh hoạt của nhân viên và nước mưa chảy tràn.
1.1. Nước thải sinh hoạt
Với tổng số lượng công nhân làm việc tại cơ sở khoảng 05 người, nếu trung
bình 1 người sử dụng 100 lít nước/ngày thì tổng lượng nước thải sinh ra khoảng
0,4m3/ngày (khoảng 80% lượng nước sử dụng). Mọi hoạt động, ăn uống sinh hoạt,
nghỉ ngơi của tất cả công nhân viên đều tập trung tại nhà chủ Cơ sở nằm ở phía Tây
Bắc của cơ sở.
Dựa vào hệ số ô nhiễm, ta tính được tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm
trong nước thải sinh hoạt tại nhà chủ cơ sở như sau:
Bảng 2.1: Tổng tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.
Stt Chất ô nhiễm
Khối lượng
(g/ng.ngày)
Vi sinh
(MPN/
100ml)
Tải lượng
ô nhiễm
(g/ngày)
Nồng độ ô
nhiễm nếu
không xử lý
(mg/l)
QCVN
14:2008
(Nồng độ tối
đa cho phép)
1
BOD5
45 – 54
-
225 – 270
375 – 450
60
2
COD
72 – 102
-
360 – 510
600 – 850
-
3
SS
70 – 145
-
350 – 725
583 – 1208
-
4
Dầu mỡ (thực
phẩm)
10 – 30
-
50 – 150
83 - 250
24
5
Tổng Nitơ
6 – 12
-
30 – 60
50 - 100
-
6
Amôni
2,4 – 4,8
-
12 – 24
20 – 40
12
7
Tổng Phospho
0,6 – 4,5
-
3 – 22,5
5 – 37,5
12
8
Tổng coliform
-
106-109
-
-
6.000
9
Feacal
Coliform
-
105- 106
-
-
-
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 9
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
10 Trứng giun sán
-
103
-
-
-
(Nguồn:Assessment of Source of Air, Water and Land Pollution, World Health Org, 1993).
Nhận xét: So sánh với quy chuẩn kỹ thuật QCVN 14:2008/BTNMT (Giá trị C max,
chọn K=1,2) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, ta thấy nồng độ
các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi chưa có hệ thống xử lý đều vượt quy
chuẩn kỹ thuật cho phép.
Đặc điểm của nước thải sinh hoạt là có hàm lượng các chất hữu cơ cao, dễ bị
phân huỷ sinh học như (hydrocacbon, protein, mỡ), các chất dinh dưỡng (phosphat,
nitơ), vi trùng, chất rắn và mùi..., nếu không xử lý sẽ gây ô nhiễm, các chất này sẽ
gây tác hại đến đời sống con người và hệ thủy sinh của nơi tiếp nhận nguồn nước.
Vì vậy, để đảm bảo an toàn vệ sinh, chủ cơ sở đã xây dựng hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3 ngăn để xử lý lượng nước thải sinh hoạt nói trên.
* Biện pháp giảm thiểu tại cơ sở:
Với lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại cơ sở khoảng 0,4m 3 /ngày. Tại nhà
riêng chủ cơ sở đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3
ngăn, được xây dựng bằng BTCT.
Bể tự hoại là công trình thực hiện đồng thời hai chức năng: lắng và phân hủy
cặn lắng với hiệu quả xử lý 40-50%. Cặn lắng được giữ lại trong bể từ 3-6 tháng, các
chất hữu cơ bị phân hủy dưới tác dụng của vi sinh vật kỵ khí, một phần tạo thành chất
khí và một phần thành chất vô cơ hòa tan. Nước thải sau khi được xử lý bằng bể tự
hoại sau đó cho thấm cát, dưới tác dụng của các vi sinh vật tự nhiên có trong lớp đất
cát nước thải tiếp tục được phân hủy, làm sạch các chất ô nhiễm.
NT SH
Thấm cát
1.2. Nước mưa chảy tràn:
Nước mưa được qui ước là nước sạch và có thể trực tiếp thải ra môi trường với
Bể tự hoại ba ngăn xử lý nước thải sinh hoạt
điều kiện có hệ Hình
thống4.1thoát
riêng, không chảy tràn qua những khu vực có các chất ô
nhiễm như: nơi chứa các loại phế thải,... theo đánh giá nhanh của (WHO) nồng độ các
chất ô nhiễm trong nước mưa trung bình như sau:
Bảng 2.2. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa.
STT
Thông số
Đơn vị
Giá trị
1
Tổng Nitơ
mg/l
0,5 - 1,5
−
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 10
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
2
3
4
Phốtpho
COD
TSS
mg/l
mg/l
mg/l
0,004 - 0,03
10 - 20
10 - 20
(Nguồn:Assessment of Source of Air, Water and Land Pollution, World Health Org, 1993
Lưu lượng nước mưa được xác định theo phương pháp cường độ giới hạn và tính
toán theo công thức sau:
Q = q.F.ϕ (m3/s)
Q: Lưu lượng tính toán (m3/s)
q: Cường độ mưa tính toán (l/s.m2).
0,95).
ϕ: Hệ số dòng chảy (Theo TCXD 51-84 đối với diện tích khu vực dự án ϕ =
F: Diện tích lưu vực (437,6 m2).
Theo số liệu Khí hậu – Thủy văn, lượng mưa lớn nhất đạt tới q= 495mm/tháng, xảy
ra vào tháng 10 tại trạm Chí Thạnh;
Q = (0,495m x 0,95 x 437,6 m²) : 30 = 6,8 m³/ngày
Nước mưa chảy tràn qua các khu vực mặt bằng của Cơ sở nhất là nước mưa
đợt đầu sẽ cuốn theo đất cát và các chất rơi vãi trên dòng chảy... Nếu lượng nước mưa
này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến môi trường.
* Biện pháp giảm thiểu nước mưa chảy tràn tại cơ sở:
-
Nước mưa chảy vào hệ thống mương thu gom quanh nhà ở của Chủ cơ sở, qua
các song chắn rác (kích thước khe chắn <16mm, diện tích song chắn rác tính toán
đủ để lưu lượng nước chảy qua là < 1 m 3/s). Sau đó nước được dẫn đến các hố ga
để giữ lại các chất rắn lơ lửng trước khi đưa về hố rút nước, cho thấm cát. Nước
mưa theo nguyên lý là nước sạch có tác dụng bổ sung vào trữ lượng nguồn nước
ngầm đang khan hiếm tại khu vực.
Nước mưa chảy tràn
-
Hố ga có song
chắn rác
Cống thoát nước
Hố rút
Tại cơ sở thu mua phế liệu, vì phế liệu được cơ sở sắp xếp ngay ngắn cho vào
kho, không để ra ngoài trời, nên lượng nước mưa sẽ chảy tràn trên mái tôn và
thoát ra khu vực xung quanh, không kéo theo các chất ô nhiễm làm ảnh hưởng
đến môi trường xung quanh.
2. ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN
2.1. Chất thải rắn sinh hoạt
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 11
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
Khu vực cơ sở không phát sinh chất thải rắn sinh hoạt, phần chất thải rắn sinh
hoạt của nhân viên chủ yếu phát sinh tại nhà chủ cơ sở. Như vậy, ước tính lượng rác
sinh hoạt phát sinh do nhân viên sinh hoạt tại nhà chủ cơ sở là:
5 người x 0,5 kg/người/ngày = 2,5 kg/ngày.
Nguồn thải chủ yếu từ văn phòng làm việc, nhà bếp có thành phần chủ yếu là:
- Rác thải hữu cơ: giấy loại, thức ăn thừa, vỏ trái cây, phần loại bỏ của rau củ quả,…
- Rác thải vô cơ: bao bì, nhựa, chai lọ thủy tinh, vỏ lon…
Sự phân hủy của các chất hữu cơ tạo ra các khí có mùi hôi như NH 3, H2S, CH4 và
nước rỉ rác. Các yếu tố này sẽ thu hút các loài có khả năng truyền bệnh cho con người
(ruồi, muỗi, gián, chuột,…). Thông qua thức ăn, các loài sinh vật này sẽ gián tiếp
truyền bệnh cho con người hoặc trực tiếp gây bệnh bằng cách đốt, chích… trên da.
* Biện pháp giảm thiểu tại cơ sở:
- Đối với các loại rác thải như: giấy, bao bì, nhựa, chai lọ, vỏ lon,…sinh ra trong
quá trình sinh hoạt, cơ sở sẽ thu gom đóng vào bao bì cùng với các loại phế liệu
khác để xuất bán cho các cơ sở khác để tái chế.
- Đối với các loại chất thải khác như: thức ăn dư thừa, vỏ trái cây, phần loại bỏ của
rau, củ,.. Cơ sở đã hợp đồng với Đội thu gom rác của huyện (để vận chuyển và xử
lý đúng nơi quy định (hợp đồng thứ 2,4,6 hàng tuần), nên việc gây ô nhiễm môi
trường là không đáng kể.
2.2. Chất thải rắn sản xuất:
Với chức năng của cơ sở là chỉ mua và bán phế liệu nên chất thải rắn trong quá
trình sản xuất là rất ít, chủ yếu là đất, cát và các chất hữu cơ, vô cơ lẫn trong nguyên
liệu mà trong quá trình phân loại cơ sở thải ra ngoài. Khối lượng chất thải này rất ít
khoảng 10kg/tháng.
*Biện pháp giảm thiểu tại cơ sở:
Đối với các loại chất thải như đất, cát thì cơ sở thu gom và chôn lấp (trong khuôn
viên cơ sở). Còn đối với các chất thải hữu cơ có lẫn trong nguyên liệu, cơ sở sẽ thu
gom và xử lý cùng với chất thải rắn sinh hoạt.
Ngoài ra, đối với các chất vô cơ không tự phân hủy được như mẻ chai, các loại
chai lọ,.. thì cơ sở thu gom đóng vào bao bì, khi nào đủ số lượng thì sẽ bán cùng với
các phế liệu của cơ sở cho các cơ sở có chức năng tái chế khác.
3. ĐỐI VỚI KHÍ THẢI, TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG
3.1. Đối với tiếng ồn và độ rung.
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 12
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
Tiếng ồn chủ yếu sinh ra trong quá trình phân loại do va chạm giữa các nguyên
liệu, tiếng va dập để tách các loại phế liệu. Ngoài ra, tiếng ồn còn phát sinh do các
phương tiện vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm ra vào cơ sở. Mức ồn của một số xe
cơ giới tổng hợp theo các tài liệu kỹ thuật được thống kê như sau:
Bảng 2.3. Mức ồn của các loại xe cơ giới.
Loại xe
Mức ồn (dBA)
Mức rung cách 30m
(6h – 18h)
(dBA)
Xe vận tải
93
74
Xe mô tô 4 thì
94
TCVN 6962 - 2001
75
TCVN 5949 - 1998
75
Nguồn: Mackernize, 1985 ; Tuấn và cộng sự, 2000
Tác hại của tiểng ồn: Theo tổ chức y tế thế giới WHO, nếu tiếng ồn từ 80dAB
trở lên tác hại rất lớn đến toàn bộ cơ thể nói chung và cơ quan thính giác nói riêng.
Tiếng ồn mạnh, thường xuyên gây nên bệnh đau đầu, chóng mặt, cảm giác sợ hãi,
bực tức vô cớ, trạng thái tâm thần bất ổn, mệt mỏi. Tiếng ồn còn gây ra những thay
đổi trong hệ thống tim – mạch, kèm theo sự rối loạn trương lực mạch máu, rối loạn
nhịp tim. Tiếng ồn còn làm rối loạn chức năng bình thường của dạ dày, làm giảm bớt
sự tiết dịch vị, ảnh hưởng đến sự co bóp bình thường của dạ dày.
* Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn tại cơ sở:
Tiếng ồn phát sinh do cơ sở sử dụng búa cầm tay với số lượng 02 cái để đập
các phế liệu như sắt, nhôm, lon,... gọn lại để cho vào bao hoặc sắp xếp gọn gàng vào
kho. Ngoài ra, tiếng ồn cũng phát sinh do va chạm giữa các nguyên liệu, tiếng va đập
khi tách các loại phế liệu.
Đối với loại tiếng ồn này cơ sở có thể tự điều chỉnh được trong quá trình sản
xuất như không làm mạnh tay, cẩn thận với các loại phế liệu có tiếng vang lớn.
Đối với các phương tiện giao thông, với quy mô hoạt động của cơ sở không
lớn, nên các phương tiện vận chuyển ra vào có công xuất nhỏ và không nhiều, khoảng
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 13
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
2 chuyến/tháng đối với xe tải có tải trọng khoảng 2,5 tấn và khoảng 10 chuyến xe
đạp/ngày ( xe đạp ít gây ra tiếng ồn). Vì thế tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao
thông phát ra sẽ không đáng kể. Tuy nhiên, cơ sở cũng thường xuyên nhắc nhở chủ
các phương tiện giao thông ý thức trong hoạt động điều khiển phương tiện như:
o Hạn chế sử dụng còi khi không cần thiết,
o Hạn chế để xe nổ máy không tải;
o Không sử dụng ga quá lớn khi vào khu vực cơ sở;
o Không hoạt động trong giờ nghỉ ngơi của nhân dân tại khu vực xung
quanh.
o Xe đạp của các nhân viên bán phế liệu cho cơ sở cũng được sắp xếp gòn
gàng, không được xâm chiếm lòng lề đường.
Giờ hoạt động của cơ sở cũng như các loại phương tiện gây ồn khác:
-
Sáng hoạt động từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
-
Chiều từ 1 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút.
3.2. Đối với khí thải:
Trong quá trình sản xuất, cơ sở chỉ thu mua, đóng bao, chất vào kho và bán đi
nơi khác nên không thải ra các khí độc hại như: SO 2, CO2, CO….mà chủ yếu là bụi
trong quá trình vận chuyển phế liệu ra vào cơ sở, quá trình phân loại và đóng bao phế
liệu.
*Tác hại của bụi:
Bụi sinh ra qua các công đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất, có khả năng
gây nên một số tác động lên sức khỏe cộng đồng trong vùng bị ảnh hưởng nguồn gây
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 14
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
bụi. Mức độ thâm nhập của hạt bụi vào cơ thể phụ thuộc vào kích thước hạt và tính
tan của chúng, chỉ những hạt nhỏ (đường kính nhỏ hơn 1/700mm) mới tới được vùng
trao đổi khí. Những hạt bụi lớn hơn sẽ được lông mũi giữ lại hoặc lắng đọng dọc theo
khí, phế quản, cuối cùng chúng sẽ được chuyển tới họng và nuốt, ho hay khạc ra
ngoài. Một số tác động do bụi gây ra cho sức khỏe con người thường gặp như: tác
động lên hệ hô hấp, hệ tiêu hóa….
* Biện pháp xử lý tại cơ sở:
Để giảm thiểu ô nhiễm không khí do bụi sinh ra trong quá trình phơi sắp xếp
phế liệu khi có gió lớn, cơ sở sử dụng lưới có kích thước nhỏ che chắn xung quanh để
không cho phế liệu bay ra ngoài. Còn trong quá trình phân loại phế liệu, để giảm
thiểu tác động của bụi, mỗi công nhân đều sử dụng bảo hộ lao động như khẩu trang,
găng tay.
Ngoài ra, để giảm thiểu tác động của bụi sinh ra do các phương tiện vận
chuyển ra vào, cơ sở sử dụng hệ thống phun nước để giảm thiểu lượng bụi gây ra.
4. CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC
4.1. Tác động về kinh tế- xã hội:
Với việc đầu tư vào cơ sở mua bán phế liệu đã có những tác động tích cực đến
sự phát triển và điều kiện kinh tế xã hội tại địa phương:
-
Giải quyết được việc làm cho nhân khẩu tại gia đình và một số hộ dân thu mua
phế liệu.
-
Giảm thiểu lượng rác thải có thể tái chế được tại địa phương.
-
Đóng góp vào ngân sách Nhà nước.
4.2. Sự cố cháy nổ:
Nguyên nhân dẫn đến cháy nổ có thể là do:
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 15
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
-
Vứt bừa tàn thuốc hay những nguồn lửa khác vào khu vực thu mua phế liệu;
Tồn trữ các loại bao, bì, giấy, nylon trong khu vực có lửa hay nhiệt độ cao;
Sự cố về các thiết bị điện, do chập điện;
Nhằm đề phòng và khắc phục các sự cố có thể xảy ra tại cơ sở, biện pháp về
phòng chống và ứng cứu sẽ được áp dụng nghiêm túc và tuân theo quy định về an
toàn lao động và phòng cháy chữa cháy của chính phủ Việt Nam.
Ngoài ra, tại cơ sở còn thực hiện tốt một số biện pháp:
-
Cấm hút thuốc trong cơ sở mua bán phế liệu;
-
Kiểm tra định kỳ hệ thống điện để tránh chập điện gây cháy;
-
Trang bị thiết bị PCCC (các bình bọt chữa cháy di động loại 30-34 Gal) tại các
phân xưởng;
-
Đào tạo và kiểm tra kỹ thuật an toàn PCCC của người lao động.
CHƯƠNG III
CÁC GIẢI PHÁP TỔNG THỂ, CÁC HẠNG MỤC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 16
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
1. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ THỰC HIỆN
Cơ sơ đã thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường:
1.1. Đối với nước thải:
- Nước thải sinh hoạt: đã được xử lý bằng hệ thống bể tự hoại và thấm xuống đất;
- Nước mưa chảy tràn: không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh;
- Nước thải sản xuất: không thải ra nước thải sản xuất;
1.2. Đối với chất thải rắn:
- Chất thải rắn sinh hoạt: Cơ sở đã ký hợp đồng với Đội thu gom rác của huyện để
thu gom vận chuyển xử lý theo quy định.
- Chất thải rắn sản xuất:
+ Đối với các loại chất thải như đất, cát với lượng không đáng kể, nên cơ sở tiến
hành thu gom và chôn lấp (trong khuôn viên cơ sở).
+ Còn đối với các chất thải hữu cơ có lẫn trong nguyên liệu, cơ sở sẽ thu gom
và xử lý cùng với chất thải rắn sinh hoạt.
+ Ngoài ra, đối với các chất vô cơ không tự phân hủy được như mẻ chai, các
loại chai lọ,.. thì cơ sở thu gom đóng vào bao bì, khi nào đủ số lượng thì sẽ
bán cùng với các phế liệu của cơ sở cho các cơ sở có chức năng tái chế khác.
1.3. Đối với môi trường không khí:
- Phun nước mặt đường, trước mặt cơ sở;
- Dùng lưới che chắn xung quanh cơ sở chứa phế liệu;
- Trồng cây xanh trước mặt cơ sở để giảm thiểu bụi và tiếng ồn.
1.4. Đối với các sự cố
- Cơ sở đã lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
-
Đồng thời tổ chức các lớp tập huấn cho nhân viên, người lao động biết cách
phòng chống và ứng phó khi có sự cố xảy ra.
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 17
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
2. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÒN TỒN TẠI, CHƯA THỰC
HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Nhìn chung, cơ sở đã thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường, nên trong quá
trình hoạt động của Cơ sở không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Tuy nhiên, để đảm bảo môi trường trong sạch trong mùa mưa, cơ sở cần che chắn
bạc xung quanh các lưới chắn để nước mưa không tạt vào kho chứa phế liệu kéo theo
các chất làm ô nhiễm môi trường.
Ngoài ra, cơ sở cần trang bị thêm 01 thùng nhựa màu xanh (20 lít) đặt tại nơi phân
loại phế liệu, để thu gom các loại chất thải hữu cơ có lẫn trong nguyên liệu để xử lý
cùng với rác thải sinh hoạt.
3. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SẼ THỰC HIỆN
BỔ SUNG
-
Bổ sung 01 thùng nhựa màu xanh (20 lít) có nặp đậy đặt tại nơi phân loại phế
loại;
-
Chuẩn bị sẵn tấm bạc để che chắn xung quanh cơ sở trong những tháng mưa;
-
Xây thêm các kệ bằng gỗ để sắp xếp phế liệu gọn gàng, dễ dọn dẹp vệ sinh khu
vực;
3.6. Thời gian hoàn thành các công trình xử lý môi trường.
Sau khi văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường của cơ quan chức năng, cơ sở sẽ
tiến hành bổ sung các hạng mục công trình còn thiếu. Thời gian xây dựng hoàn thành
các công trình xử lý môi trường trước ngày 31 tháng 12 năm 2009.
4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1. Chương trình quản lý môi trường:
Chương trình quản lý môi của Cơ sở là nhằm góp phần giảm thiểu những tác
động tiêu cực do hoạt động của dựa án gây ra đối với môi trường trong quá trình sản
xuất. Các biện pháp bảo vệ môi trường mà chủ cơ sở đã thực hiện như đã nêu ở phần
trên. (các giải pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện).
4.2. Chương trình giám sát môi trường:
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 18
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
Việc giám sát môi trường là một việc rất quan trọng trong công tác bảo vệ môi
trường. Từ các kết quả quan trắc có thể đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình xử
lý các chất thải ảnh hưởng đến môi trường. Từ đó có những điều chỉnh, bổ sung cho
công tác xử lý các chất thải làm ô nhiễm môi trường được tốt hơn.
*Giám sát chất lượng không khí xung quanh :
Mục đích giám sát: Xem môi trường không khí trong khuôn viên cơ sở hàm
lượng bụi, độ ồn có vượt mức tiêu chuẩn cho phép.
- Thông số chọn lọc : bụi, tiếng ồn.
- Vị trí giám sát : Một điểm trong khu vực cơ sở
- Tuần suất thu mẫu và phân tích :06 tháng/lần (02 lần/năm),
- Quy chuẩn kỹ thuật so sánh: TCVN :5937– 2005 và TCVN 5949-1998.
4.3. Chế độ báo cáo:
-
Các số liệu kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường, giám sát định kỳ phải
được đánh giá, cập nhật, và báo cáo cho cơ quan quản lý môi trường địa phương.
Những kết quả bất thường phát hiện được trong quá trình giám sát phải được báo
cáo ngay cho lãnh đạo và các cơ quan có chức năng để có biện pháp xử lý thích
hợp và kịp thời.
-
Chế độ báo cáo: Tần xuất báo cáo tối thiểu một năm 02 lần: Trước ngày 15 tháng
6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm.
5. CAM KẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG
Cơ sở mua bán phế liệu Bùi Thị Nhung cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy
đủ các biện pháp bảo vệ môi trường trong đề án đưa trình. Các công việc nêu trên
chúng tôi sẽ hoàn thành theo đúng nội dung, yêu cầu và tiến độ của đề án bảo vệ môi
trường đã được phê duyệt.
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật trong quá trình hoạt
động nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
Tuy An, ngày….. tháng….. năm 2009
CHỦ CƠ SỞ
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 19
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”
BÙI THỊ NHUNG
Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
Trang 20