Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bản Cam Kết Bảo Vệ Môi Trường Công Ty TNHH Yi Chyi (Việt Nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.83 KB, 30 trang )

Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

MỤC LỤC
I. THÔNG TIN CHUNG................................................................................................2
II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................................................4
2.1 Địa điểm Dự án.........................................................................................................4
2.2 Hiện trạng nhà xưởng...............................................................................................4
2.3 Quản lý, xử lý chất thải rắn, nước thải và khí thải...................................................4
III. QUI MÔ SẢN XUẤT KINH DOANH....................................................................6
3.1. Sản phẩm và thị trường tiêu thụ...............................................................................6
3.2. Qui trình công nghệ.................................................................................................6
3.3. Máy móc thiết bị......................................................................................................8
IV. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG...................................................8
4.1. Nhu cầu nguyên liệu................................................................................................8
4.2. Nhu cầu lao động.....................................................................................................9
4.3. Nguồn cấp nước, điểm cấp nước và nhu cầu dùng nước.........................................9
4.4. Nguồn điện và nhu cầu dùng điện...........................................................................9
V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..........................................................................10
5.1. Giai đoạn thi công xây dựng nhà xưởng................................................................10
Trong quá trình xây dựng nhà xưởng của Công ty sẽ phát sinh các nguôn gây ô nhiễm
sau:........................................................................................................................................10
5.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động..........................................................................14
5.3. Các tác động khác..................................................................................................17
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC..........................................19
6.1. Giai đoạn xây dựng nhà xưởng..............................................................................19
6.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động..........................................................................22
6.3. Biện pháp giảm thiểu các tác động khác...............................................................25
VII. CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ................................................................29


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)



MỞ ĐẦU
Căn cứ Luật môi trường ngày 29/11/2005
Căn cứ nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Thủ tướng chính phủ về
Hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường, nhằm tăng cường công tác bảo vệ môi
trường trên toàn lãnh thổ.
Căn cứ thông tư số 08/2006/TT-BKHCNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ký
ngày 08/9/2006 về hướng dẫn lập và thẩm định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Căn cứ Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2005 và
Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2005 của Quốc
hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM) có trụ sở và nhà xưởng sản xuất tại:
Lô G4A-CN, Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dương.
Để hoạt động hiệu quả và bền vững, công ty tiến hành lập Bản Cam kết bảo vệ Môi
trường.
Trình tự Bản Cam kết bảo vệ Môi Trường gồm có những nội dung sau:


Thông tin chung



Địa điểm thực hiện Dự án



Qui mô sản xuất, kinh doanh




Nhu cầu nguyên, nhiên liệu sử dụng



Các tác động môi trường



Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực



Cam kết bảo vệ môi trường

THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên Công Ty


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)
Tên giao dịch: YI CHYI VIỆT NAM INDUSTRY., LTD
1.2. Địa chỉ Công Ty
Lô G4A-CN, Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dươn g
1.3. Người đại diện
Họ tên: CHUANG, FENG - JUNG
Chức vụ: Tổng giám đốc
1.4.Ngành nghề kinh doanh chính
Sản xuất gia công các loại sản phẩm nhựa và khuôn mẫu bằng kim loại.

1.5. Hình thức đầu tư
100% vốn nước ngoài
1.6. Thời gian hoạt động
Thời gian hoạt động của doanh nghiệp 49 năm


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1 Địa điểm Dự án
Địa điểm công ty hoạt động sản xuất là Lô G4A-CN, Khu công nghiệp Mỹ Phước 2,
Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dương là khu vực đang rất phát triển về công nghiệp , tiểu

thủ công nghiệp – thương mại như: các sản phẩm cơ khí; điện-điện tử; giấy (không có
bột giấy); bao bì đóng gói; may, dệt; chế biến thực phẩm, thức uống; hàng tiêu dùng,
hàng gia dụng; sản phẩm gỗ, mây tre lá, da (không có thuộc da), lông thú, len; dụng cụ
thể thao, giày dép. KCX phát triển với tốc độ cao và bền vững; phát triển đô thị gắn với
mỹ quan, môi trường, sinh thái, nâng cao chất lượng cuộc sống
Địa hình khu vực bằng phẳng, độ cao so với mực nước biển từ 5,5 m ~ 7,5 m, độ dốc
bình quân khoảng 0,2%. Nền móng địa chất công trình có sức chịu tải khá tốt, trung
bình đạt từ 1 ~ 1,5kg/cm2.
Khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa trong năm: mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10)
và mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4).
Nhiệt độ trung bình trong năm: 29oC
Độ ẩm trung bình: 78%
Lượng mưa trung bình hàng năm: 2073mm.
2.2 Hiện trạng nhà xưởng
Công ty sản xuất được xây dựng trên khu đất có diện tích 30.000 m 2. Khu đất này
được thuê lại của Công Ty Đầu Tư Phát Triển Công Nghiệp (BECAMEX IDC CORP)
Bao gồm các hạng mục công trình: Văn phòng, Khu xưởng sản xuất, nhà bảo vệ, nhà

xe. Ngoài ra, còn có sân bãi, nhà vệ sinh, bể nước…
Các công trình được thiết kế nhằm thích hợp với môi trường lao động hiện đại, xanh,
sạch, đẹp.
2.3 Quản lý, xử lý chất thải rắn, nước thải và khí thải
Nước thải


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

Nước thải nhiễm bẩn do tác động của con người từ các phòng vệ sinh, các chất rửa
trôi kể cả làm vệ sinh sàn nhà. Nước thải luôn có chứa một lượng vi sinh vật, trong số
đó có cả các vi trùng gây bệnh.
Nước thải sản xuất của doanh nghiệp sau khi được xử lý sơ bộ đạt theo tiêu chuẩn môi
trường Việt Nam TCVN 5945-2005 cột B sẽ tiếp tục được đấu nối với hệ thống xử lý
nước thải tập trung của khu công nghiệp.
Khí thải
Chất lượng môi trường không khí xung quanh đảm bảo đạt theo tiêu chuẩn môi
trường Việt Nam TCVN 5937 – 2005, TCVN 5938 – 2005
Tiếng ồn đảm bảo đạt tiêu chuẩn Âm học – tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư
TCVN 5949-1998
Chất lượng môi trường không khí trong nhà xưởng đảm bảo đạt theo tiêu chuẩn
theo Quyết định 3733/2002QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002.
Chất thải rắn công nghiệp
Là nhữ n g chấ t thả i rắ n sinh ra từ quá trì nh hoạ t độ ng sả n xuấ t. Cá c chấ t thả i nà y
sẽ đượ c phân loạ i: tá i sử dụ ng hoặ c thả i bỏ . Cá c chấ t thả i rắ n thả i bỏ sẽ Hợ p
đồ n g vớ i Đơn vị có chứ c năng đế n thu gom, vậ n chuyể n và xử lý đú ng qui đị nh.
Chất thải rắn nguy hại
-

Là cá c chấ t thả i độ c hạ i phá t sinh từ quá trì nh hoạ t độ ng sả n xuấ t, chấ t thả i

nà y sẽ đượ c thu gom tậ p trung phân loại và quản lý chất thải nguy hại theo thông
tư 12/2006/TT - BTNMT và quyết định số 23/2006/QĐ - BTNMT. Mỗ i loạ i chấ t
thả i độ c hạ i khá c nhau, đượ c chứ a và o mỗ i nơi khá c nhau, đồ ng thờ i có vá ch
ngăn nhằ m trá nh trườ ng hợ p chú ng tá c dụ ng vớ i nhau tạ o thà nh chấ t độ c
mạ nh hơn gây hạ i đế n con ngườ i và môi trườ ng. Cá c loạ i chấ t thả i nà y sẽ
Hợ p đồ ng vớ i Đơn vị có chứ c năng đế n thu gom và vậ n chuyể n xử lý đú ng
qui đị n h.


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

QUI MÔ SẢN XUẤT KINH DOANH
3.1. Sản phẩm và thị trường tiêu thụ
 Sản phẩm chính: các sản phẩm nhựa và khuôn mẫu bằng kim loại
 Thị trường tiêu thụ: xuất khẩu
 Công suất :
Sản phẩm
Giày, đồ dùng hằng ngày,
linh kiện của phương tiện
giao thông, sản phẩm điện tử
sản, phẩm điện gia dụng.
Khuôn mẫu các loại

Đơn vị
tính

Số lượng/Năm (sản xuất ổn định)

Cái


30.000.000

Bộ

1.000

3.2. Qui trình công nghệ

Máy tái chế phế liệu

a.Qui trình công nghệ sản xuất gia công nhựa.

Hạt nhựa

Tái sử dụng

Trộn màu

Sấy

Ép khuôn

Hoàn thiện

Bán thành phẩm
bị lỗi

Hình 3.1:
Quy
trình công nghệ sản xuất và gia công nhựa

Thành
phẩm


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

Thuyết minh:
Nguyên liệu chính là hạt nhựa và sản phẩm thừa, hư, hỏng trong sản xuất (các sản
phẩm này được đem sử dụng lại như nguyên liệu đầu vào sau khi đưa qua máy tái chế
phế liệu sau đó đem trộn với các hạt nhựa).
Các hạt nhựa PE được đưa qua máy gia nhiệt để làm nóng chảy sau khi làm nóng chảy
song sẽ chuyển qua máy trộn màu, tuỳ theo đơn đặt hàng mà có thể trộn màu cho phù
hợp. Khi trộn màu song đưa vào khuôn để ép thành sản phẩm, trước khi đi ép phải sấy
khô vì khi làm nóng chảy để trộn màu nhựa chưa được khô. Vì vậy phải qua công
đoạn sấy khô.
Sau khi sấy nhựa khô đến một mức độ thích hợp thì lúc này đưa qua khâu ép khuôn
để cho ra sản phẩm tùy theo đơn đặt hàng mà mình cho vào khuôn đó. Ví dụ như: các
loại đế giày, linh kiện điện tử và các thiết bị đèn báo hiệu giao thông….
Sau khi ép ra sản phẩm sẽ chuyển sản phẩm qua công đoạn hoàn thiện, tại công đoạn
này các sản phẩm tiếp tục được cắt và mài những chổ dư thừa cho hoàn chỉnh sản
phẩm trước khi đưa sản phẩm vào kho.
Những sản phẩm nào bị lỗi thì sẽ đưa về máy tái chế, từ đây sản phẩm hư sẽ được
chuyển thành nguyên liệu đầu vào cho dây chuyền sản xuất.
Sản phẩm sau khi đã hoàn thiện sẽ được chuyển vào kho chứa thành phẩm và giao cho
khách hàng.
b.Qui trình công nghệ sản xuất gia công khuôn mẫu bằng kim loại.
Kim loại tấm

Tạo khuôn


Mài và chỉnh sửa

Thàng phẩm

Nhập kho
Hình 3.1: Quy trình công nghệ sản xuất và gia công khuôn mẫu bằng kim loại


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

Thuyết minh
Kim loại sẽ được cắt thành tấm vừa với kích thước của sản phẩm cần tạo, sau đó sẽ
qua máy cắt kim loại để tạo thành khuôn mẫu. Tùy theo sản phẩm cần ép mà cho ra
khuôn mẫu tương ứng, sau một số công đoạn như cắt, tiện, phay sẽ cho ra một khuôn
mẫu sơ bộ. Tiếp theo sẽ đưa qua công đoạn mài, giũa để tạo ra bề mặt của khuôn mẫu
nhẵn bóng để tăng độ chính xác của sản phẩm. Sau đó sẽ chuỷên sản phẩm vào kho
chứa thành phẩm
3.3. Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị chính của công ty như sau:
Các máy móc thiết bị trong nhà máy đều được trang bị tốt, tiến tiến và hiện đại, đảm
bảo công suất sản xuất của nhà máy và hạn chế đến mức thấp nhất khả năng phát sinh
các nguồn gây ô nhiễm môi trường xung quanh
Bảng 3.1: Danh mục máy móc thiết bị
STT

Tên

Đơn vị

Số lượng


1

Máy ép nhựa

Cái

18

2

Máy in màu

Cái

21

3

Máy cắt túi

Cái

28

4

Máy làm khô

Cái


2

5

Máy tái chế phế liệu

Cái

4

6

Máy trộn nguyên liệu thô

Cái

3

7

Máy hút 1M x 1M

Cái

12

8

Máy cắt


Cái

3

9

Máy mài

Cái

5

10

Máy dập

Cái

2

11

Máy tiện

Cái

1

NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG

4.1. Nhu cầu nguyên liệu
Nguyên liệu sử dụng để sản xuất như sau:


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

Hạt nhựa PE: 15.000 tấn/năm
Màu chính: 730 kg/năm
Kim loại : 300 tấn/năm
Ngoài ra, sử dụng các sản phẩm bị hư hỏng trong qúa trình sản xuất
4.2. Nhu cầu lao động
Lao động thường xuyên của Công ty là 300 người.
Bảng 3.2: Số người lao động trong công ty
Tổng số

Người việt nam

người nước ngoài

350

345

5

4.3. Nguồn cấp nước, điểm cấp nước và nhu cầu dùng nước
Nguồn nước sử dụng là nước cấp của khu công nghiệp. Nhu cầu dùng nước hàng năm
khoảng 6000 m3/năm, trong đó bao gồm nước sinh hoạt và nước phòng cháy chữa
cháy
4.4. Nguồn điện và nhu cầu dùng điện

Nguồn điện cung cấp cho dự án là mạng lưới điện Quốc gia.
Nhu cầu sử dùng hàng năm là: 8.300.000 kWh/năm


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
5.1. Giai đoạn thi công xây dựng nhà xưởng
Trong quá trình xây dựng nhà xưởng của Công ty sẽ phát sinh các nguôn gây ô nhiễm
sau:
5.1.1 Bụi
Ô nhiễm do bụi đất, đá, cát, xi măng phát sinh trong quá trình san lấp mặt bằng, trong
quá trình xây dựng và vận chuyển nguyên vật liệu gây ra các tác động đến công nhân
trực tiếp thi công trên công trường, đến môi trường không khí xung quanh. Cụ thể như
sau:
-

Những xe chở vật liệu xây dựng khi lưu thông làm rơi vãi đất đá, cát sỏi trên
đường đi

-

Cát đất phục vụ cho công tác san lấp mặt bằng, nguyên vật liệu phục vụ cho xây
dựng

-

Thiết bị máy móc phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng

-


Bức xạ nhiệt từ các quá trình thi công có gia nhiệt, khói hàn như quá trình cắt, hàn
sắt thép, cắt, hàn lắp ráp thiết bị …

-

Bụi từ dưới đất bị gió cuốn bay lên và phát tán ra các vùng không khí xung quanh.
Bụi này không những làm ô nhiễm môi trường trong khu vực công trường xây
dựng mà còn làm ô nhiễm toàn bộ tuyến đường mà các xe này đi qua.
Bảng 5.1: Đánh giá tải lượng ô nhiễm từ các phương tiện thi công
STT

Nguyên nhân gây ô nhiễm

Hệ số phát thải

1

Bụi sinh ra do quá trình bốc dỡ vật liệu xây dựng
(xi măng, đất, đá, cát…), máy móc, thiết bị

0,1 – 1 g/m3

2

Xe vận chuyển cát, đất làm rơi vãi trên mặt
đường phát sinh bụi

0,1 – 1 g/m3


5.1.2 Khí thải
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển
Khí thải phát sinh chủ yếu do các phương tiện vận chuyển thải ra trong quá trình xây
dựng và máy móc thiết bị. Các nguồn tác động trên gây ô nhiễm do sử dụng các loại
nhiên liệu đốt cháy (xăng, dầu, DO…) Phương tiện vận chuyển chủ yếu tại công
trường là xe ben


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

Bảng 5.2: Lượng khí thải do ôtô thải ra khi tiêu thụ 1 tấn nhiên liệu
Chất ô nhiễm

Lượng khí độc hại (kg/tấn nhiên liệu)
Xe chạy xăng

Xe chạy dầu

CO

465,6

20,81

CxHy

23,28

4,16


NOx

15,83

13,0

SO2

1,86

7,8

Aldehyde

0,93

0,78

(Nguồn: Ô nhiễm không khí và các biện pháp giảm thiểu, TS Nguyễn Quốc Bình
– Bài giảng EPC, 1998).
Ô nhiễm do khí thải ra từ các phương tiện vận tải, phương tiện và máy móc thi công.
Loại ô nhiễm này thường không lớn do phân tán và hoạt động trong môi trường rộng,
thoáng.
Khói thải từ các phương tiện giao thông vận tải, các máy móc sử dụng trên công
trường chứa các thành phần gây độc hại như CO, NO x, SOx, các chất hữu cơ bay hơi
và bụi…
Nồng độ các chất ô nhiễm tùy thuộc vào từng loại nguyên liệu sử dụng, tình trạng vận
hành và tuổi thọ của các động cơ. Phương tiện vận chuyển và máy móc càng cũ, nồng
độ các chất ô nhiễm trong khói thải càng lớn, do đó tác động đến môi trường càng lớn.
Khí thải từ quá trình hàn kim loại

Trong quá trình thi công xây dựng của dự án, khói hàn do gia công hàn cắt kim loại sẽ
phát sinh ra các chất ô nhiễm không khí như các oxít kim loại: Fe 2O3, SiO2, K2O, CaO,
… tồn tại ở dạng khói bụi. Ngoài ra còn có các khí thải khác như: CO, NO x. Tuy
nhiên tác động của loại ô nhiễm này thường không lớn, do được phân tán trong môi
trường rộng, thoáng.
5.1.3 Tiếng ồn và rung động
Tiếng ồn là tất cả những âm thanh gây cảm giác khó chịu, quấy rối điều kiện làm việc,
sinh hoạt, nghỉ ngơi và thu nhận âm thanh của con người
Ô nhiễm về tiếng ồn và rung động chủ yếu phát sinh từ các phương tiện và máy móc
thi công trên công trường. Loại ô nhiễm này thường rất lớn vì trong giai đoạn này các
phương tiện máy móc sẽ sử dụng nhiều hơn và hoạt động cũng liên tục hơn. Số liệu
các máy móc thiết bị thi công xây dựng làm phát sinh ra tiếng ồn có thể liệt kê trong
bảng 5.3


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

Bảng 5.3: Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các thiết bị thi công
STT

Thiết bị

1
2
3
4
5
6
7
8

9
10

Máy ủi
Máy đầm nén (xe lu)
Gầu ngược
Máy kéo
Máy cạp đất, máy san
Máy lát đường
Xe tải
Máy trộn bêtông
Bơm bêtông
Máy đập bêtông

Mức ồn(dBA), cách nguồn 15 m
Tài liệu (1)
Tài liệu (2)
93,0
72,0 – 74,0
72,0 – 93,0
77,0 – 96,0
80,0 – 93,0
87,0 – 88,5
82,0 – 94,0
75,0
75,0 – 88,0
80,0 – 83,0
85,0

Nguồn: Tài liệu (1): Nguyễn Đinh Tuấn và công sự, 2000

Tài liệu (2): Mackernize, L.da, 1985

Mức độ ồn của các loại máy móc thiết bị phụ vụ công tác đào đắp đất (xe tải, xe lu, xe
xúc đất…) dao động trong khoảng từ 72 – 96 dBA, các máy móc để thao tác với các
loại vật liệu xây dựng (máy trộn bêtông, bơm bêtông, cần cẩu, …) có độ dao động từ
75 – 88 dBA, các thiết bị như bơm, máy phát điện, máy nén khí có độ ồn từ 68 – 78
dBA. Các thiết bị khác như búa chèn và máy khoan đá, máy đóng cọc… có thể phát
sinh tiếng ồn lên tới 106 dBA.
5.1.4 Nước thải
Nước thải sinh hoạt của công nhân tại công trường
Tổng số công nhân là 20 người, nhu cầu sử dụng nước trong ngày là 0,9 m 3/ngày
(TCXD 33-2006: tiêu chuẩn dùng nước cho các công trình công cộng, 45
l/nười.ngày), chủ yếu cho các hoạt động sinh hoạt cá nhân trong nhà vệ sinh. Nguồn
nước cấp cho dự án trong thời gian này là nước ngầm
Nước thải từ các nhà vệ sinh của công nhân chứa hàm lượng các chất ô nhiễm hữu cơ
rất cao (BOD, SS, Coliform…) nếu không có phương án xử lý phù hợp sẽ gây ra các
tác động đến môi trường nước ngầm khu vực dự án.
Nước thải do các hoạt động xây dựng dự án
Trong quá trình thi công xây dựng có phát sinh nước thải do trộn bê tông, đóng và ép
cọc, rửa sàn nhà, sơn đổ, rửa xe…Nhìn chung nước thải này có chứa nhiều cát và
mang tính đặc thù riêng của giai đoạn đang thi công xây dựng nhưng cũng có những
ảnh hưởng nhất định đến con người và môi trường. Do đó cần phải có những biện
pháp khắc phục


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

Nước mưa chảy tràn
Lượng nước mưa chảy tràn có lưu lượng phụ thuộc chế độ khí hậu của khu vực. Nếu
không được quản lý tốt, nước mưa có thể bị nhiễm dầu do chảy qua những khu vực

chứa nhiên liệu, qua khu vực đậu xe…Nước mưa chảy tràn cuốn theo các tạp chất đất
đá, cặn bẩn, dầu nhớt nhiên liệu sẽ gây ra tình trạng tắc nghẽn hệ thống thoát nước
hiện hữu của khu vực, gây nên các vấn đề về an toàn vệ sinh và mỹ quan khu vực
5.1.5 Rác xây dựng và rác thải sinh hoạt
-

Rác thải sinh hoạt: như bao bì, thực phẩm thừa… tạo từ các khu lán trại tạm thời
và sinh hoạt của công nhân lao động trực tiếp trên công trường thi công.

-

Rác xây dựng: gồm các vật liệu xây dựng như: gỗ, kim loại (khung nhôm, sắt, đinh
sắt…) các tông, gỗ dán, xà bần, dây điện, ống nhựa, kính… phát sinh từ những vị
trí thi công.

-

Rác thải nguy hại: các thùng sơn sau khi đã xử dụng song, keo dán ống nhựa…

Những tác động này nếu không tìm biện pháp hạn chế thì không chỉ ảnh hưởng tới
công nhân tham gia xây dựng công trình mà còn ảnh hưởng tới môi trường xung
quanh, các cơ sở, nhà máy và dân cư ở khu vực lân cận.
Tiêu chuẩn rác thải tính theo đầu người là 0,3 – 0,5 kg/người.ngày. Với số lượng công
nhân là 20 người. Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh khoảng 6-10 kg/ngày
5.1.6 Khả năng cháy nổ
Các nguyên nhân dẫn đến cháy nổ có thể do:
-

Vứt bừa tàn thuốc hay những nguồn lửa khác vào các khu vực dễ cháy nói chung.


-

Sự cố về các thiết bị điện: dây trần, dây điện, động cơ, quạt.... bị quá tải trong quá
trình phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy

Do vậy, Nhà thầu cần thiết lập hệ thống PCCC tại chỗ, đặt nhiều nơi để có thể dễ lấy
và sử dụng tốt trong khu vực khách sạn để có thể chữa cháy kịp thời nếu hỏa hoạn xảy
ra trước khi Đội PCCC chuyên nghiệp đến.
5.1.7 Vấn đề an toàn lao động
-

Trong công trường thi công có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào, có thể dẫn đến
tai nạn cho xe cộ hay tai nạn cho người lao động

-

Việc thi công các công trình trên cao có khả năng gây ra tai nạn lao động cao hơn do
trượt té trên các giàn giáo, vận chuyển vật liệu xây dựng (ximăng, cát,…)

-

Vật liệu xây dựng chất đống cao có thể gây nguy hiểm cho công nhân nếu đổ, ngã…

-

Các công tác tiếp cận với điện như thi công hệ thống điện hoặc do va chạm vào
đường dây điện.


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)


Nhìn chung các tác động nói trên ảnh hưởng đến môi trường không đáng kể và trong
thời gian có hạn. Tuy nhiên, cũng cần có các biện pháp thích hợp để kiểm soát vì các
tác động này ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ và tính mạng của công nhân tham gia
xây dựng công trình
5.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động
Khi dự án đi vào hoạt động, trên cơ sở phân tích qui trình công nghệ sản xuất của công
ty và tham khảo các công nghệ sản xuất tương tự tại các đơn vị đang hoạt động khác,
có thể xác định các nguồn gây ô nhiễm chính của công ty như sau:
- Nước thải sinh hoạt
- Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại
- Khí thải, bụi từ phương tiện vận chuyển
- Ô nhiễm do nhiệt thừa
- Ô nhiễm do tiếng ồn
- Các tác động khác
5.2.1

Ô nhiễm nước thải

Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của nhân viên, công nhân trong xưởng sản
xuất. Loại nước thải này bị ô nhiễm bởi các chất lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD,
COD), các chất dinh dưởng (N, P) và vi khuẩn gây bệnh Ecoli.
Lao động thường xuyên của công ty là: 170 người
Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong phân xưởng sản xuất công nghiệp tính theo đầu
người trong một ca làm việc (Bộ Xây dựng TCXDVN 33:2006 – Quyết định
06/2006/QĐ-BXD ngày 17/3/2006 – Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình –
Tiêu chuẩn thiết kế):
qtc = 45-60 lít/người.ngày
QshCN = 350 người x 60 lít /nguời.ngày = 21.000 lít/ngày ≈21 m3/ngày

Các chất hữu cơ có trong nước thải sinh hoạt chủ yếu là các loại carbonhydrate,
protein, lipid là các chất dễ bị vi sinh vật phân hủy. Khi phân hủy thì vi sinh vật cần


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

lấy oxy hòa tan trong nước để chuyển hóa các chất hữu cơ nói trên thành CO 2, N2,
H2O, CH4, v.v..
Chỉ thị cho lượng chất hữu cơ có trong nước thải có khả năng bị phân hủy hiếu khí bởi
vi sinh vật chính là chỉ số BOD 5. Chỉ số này biểu diễn lượng oxy cần thiết mà vi sinh
vật phải tiêu thụ để phân hủy lượng chất hữu cơ có trong nước thải. Như vậy, chỉ số
BOD5 càng cao cho thấy lượng chất hữu cơ có trong nước thải càng lớn, oxy hòa tan
trong nước thải ban đầu bị tiêu thụ nhiều hơn, mức độ ô nhiễm của nước thải cao hơn.
Ngoài ra, trong nước thải sinh hoạt còn có một lượng chất rắn lơ lửng có khả năng gây
hiện tượng bồi lắng cho các nguồn sông, suối tiếp nhận nó, khiến chất lượng nước tại
những nguồn sông suối này xấu đi. Các chất dinh dưỡng như N, P có nhiều trong nước
thải sinh hoạt chính là các yếu tố gây nên hiện tượng phú dưỡng này.
Vì vậy, công ty sẽ xây dựng bể tự hoại nhằm xử lý lượng nước thải này trước khi xả
vào nguồn tiếp nhận.
Bảng 1-2 Thành phần và tính chất nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý)
STT
1
2
3
4
5
6
9

THÀNH PHẦN

GÂY Ô NHIỄM
pH
SS
BOD
COD
Tổng Nitơ
Tổng Photpho
Tổng Coliform

Đơn Vị

Nồng độ

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MNP/100ml

6,8 – 7,8
100 – 220
110 – 250
250 – 500
20 – 40
4–8
106 - 108

TCVN
5945 – 2005 (B)

5,5 – 9
100
50
80
30
6
5.000

(Nguồn: Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, Trần Văn Nhân & Ngô Thị Nga, NXB Khoa học kỹ
thuật, 1999)

Nước thải sản xuất
Quy trình sản xuất của nhà máy không sử dụng nước. Do đó, trong quá trình sản xuất
không phát sinh nước thải
5.2.2

Ô nhiễm Chất thải rắn

Các loại chất thải sinh ra trong quá trình sản xuất của Công ty bao gồm hai loại chính
như sau:


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

 Rác thải sinh hoạt: sinh ra do các hoạt động sinh hoạt của công nhân trong
xưởng bao gồm: thực phẩm, rau quả dư thừa, bọc nilon, giấy, lon, chai... Lượng chất
thải rắn có thành phần chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy.
Ước tính lượng thải trung bình 0,3 kg/người/ngày, như vậy lượng chất thải rắn sinh
hoạt sẽ là 0,3 kg/người/ngày x 350 người = 105kg/ngày.
 Chất thải rắn sinh ra trong quá trình sản xuất bao gồm: nhựa, bao bì, giấy

carton, nguyên liệu rơi vãi …tải lượng ước tính khoảng 17 kg/ngày
o

Chất rắn phát sinh từ quá trình dập cắt là các phế liệu sắt thép vụn ,…Tải lượng

khoảng 10- 15% giá trị nguyên vật liệu sử dụng.
Tổng lượng sắt, thép sử dụng trong năm sản xuất ổn định gồm : 300 tấn/năm. Lượng
sắt thép vụn phát sinh ra trong một ngày là: 821 kg/ngày x 15% = 123 kg/ngày giá trị
nguyên liệu sử dụng.
Như vậy, ước tính taỉ lượng chất thải rắn sinh ra trong quá trình sản xuất như sau :
17 kg

+

123kg =

140 kg/ngày

 Chất thải nguy hại: là các chất độc hại phát sinh từ quá trình hoạt động sản xuất
như: bao bì chứa mùi, các thùng sơn đã sử dụng, bình chứa dầu nhớt, giẻ lau máy
….Tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh là 30 kg/ngày
5.2.3

Ô nhiễm không khí

Bụi khí thải: Chủ yếu phát sinh từ các phương tiện vận chuyển ra vào Công ty là các
loại xe ô tô, xe tải vận chuyển nguyên vật liệu sản xuất, sản phẩm và các phương tiện
vận chuyển và xếp dỡ trong nội bộ Công ty, nhiên liệu sử dụng của các loại phương
tiện trên chủ yếu là xăng, dầu diezel, các nhiên liệu này khi đốt cháy sẽ sinh ra khói
thải chứa các chất gây ô nhiễm không khí. Thành phần các chất ô nhiễm trong khói

thải trên chủ yếu là SOx, NOx, COx, cacbuahydro, aldehyde và bụi. Nguồn gây ô nhiễm
này phân bố rải rác và khó khống chế, tuy nhiên tải lượng ô nhiễm không nhiều, do đó
không đáng kể.
Bụi nhựa: phát sinh chủ yếu ở công đoạn tái chế phế liệu và trộn nguyên liệu, do tính
chất của nguyên liệu nên lượng bụi phát sinh không đáng kể


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

Mùi nhựa và hơi dung môi: chủ yếu phát sinh từ công đoạn ép thổi nhựa, màng nhựa,
in màu. Tại công đoạn in màu có phát sinh hơi dung môi, hơi dung môi thoát ra làm
cho các túi nhựa sau khi in song mau khô chữ, hình ảnh và logo in trên bao bì. Trong
quá trình rửa các trục in ...rửa bằng axeton, nên cũng phát sinh hơi dung môi.
Ngoài ra, hệ thống máy móc thiết bị của công ty đều dùng điện nên khả năng gây ô
nhiễm khí thải của máy móc thiết bi sử dụng trong quá trình sản xuất coi như không có
5.3. Các tác động khác
5.2.4

Ô nhiễm ồn

Tiếng ồn phát sinh từ quá trình bầm nhuyễn, ép keo, máy trộn và khâu bốc dỡ
và xếp hàng hoá. Tuy nhiên, cường độ ồn trong khoảng 75 – 80 dBA, nằm trong
khoảng tiêu chuẩn qui định được cho như sau:
Mức âm liên tục tại nơi làm việc không quá 85 dBA trong 8 giờ
Nếu thời gian tiếp xúc với tiếng ồn giảm ½ , mức ồn cho phép tăng lên 5 dB;
Tức là:
Tiếp xúc 4 giờ tăng thêm 5 dB mức cho phép là 90 dBA
2 giờ

95 dBA


1 giờ

100 dBA

30 phút

105 dBA

15 phút

110 dBA

<15 phút

115 dBA

Mức cực đại không quá 115 dBA
Thời gian lao động còn lại trong ngày làm việc chỉ được tiếp xúc với tiếng ồn
dưới 80 dBA.


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

5.2.5

Ô nhiễm nhiệt

Trong quá trình hoạt động sản xuất nhiệt thừa chủ yếu phát sinh từ quá trình vận hành
các máy móc thiết bị. Nhiệt độ môi trường làm việc trong phạm vi phân xưởng sản

xuất phát sinh chủ yếu do:
- Nhiệt thừa phát sinh từ các máy móc thiết bị sản xuất
- Bức xạ nhiệt mặt trời xuyên qua trần mái tole vào những ngày nắng gắt
- Nhiệt tỏa ra do thắp sáng
- Nhiệt tỏa ra do người
- Quá trình tích tụ nhiệt trong nhà xưởng do chưa được thông thoáng tốt.
Bên cạnh đó, do điều kiện khí hậu Nam Bộ khá nóng bức, nhất là vào các tháng mùa
khô bức xạ mặt trời xuyên qua mái tole vào những ngày nắng gắt sẽ góp phần làm tăng
nhiệt trong nhà xưởng.
Nhiệt độ trong nhà xưởng cao sẽ làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và năng suất làm
việc của công nhân, do đó cần có biện pháp để hạn chế nhiệt thừa trong nhà xưởng tạo
điều kiện làm việc tốt, thông thoáng cho công nhân.
5.2.6

Khả năng cháy nổ

Do đặc điểm của sản phẩm cũng như nguyên vật liệu, tình trạng cháy nổ rất có thể xảy
ra. Do đó vấn đề phòng hỏa được coi là một trong những nội dung được Công ty đặc
biệt quan tâm, chú ý ngay từ khi hình thành dự án.
Các nguyên nhân dẫn đến cháy nổ có thể do:
- Vứt bừa tàn thuốc hay những nguồn lửa khác vào khu vực chứa nguyên vật
liệu dễ cháy
- Sự cố về các thiết bị điện: dây trần, dây điện, động cơ, quạt.... bị quá tải trong
quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy;
Do vậy, Công ty thiết lập hệ thống PCCC tại chỗ, đặt nhiều nơi trong xưởng để chữa
cháy kịp thời nếu hỏa hoạn xảy ra trước khi Đội PCCC chuyên nghiệp đến.


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)


BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
6.1. Giai đoạn xây dựng nhà xưởng
6.1.1. Không chế ô nhiễm tiếng ồn, rung
Trong khi thi công các phương tiện máy móc gây tiếng ồn phải đặt ở cự ly hợp lý
tránh ảnh hưởng người dân cũng như các công trình lân cận. Theo quy định như sau:
-

Khu trộn bêtông: Mức độ tiếng ồn lớn nhất ở khoảng cách 15m là 90 dBA. Mức
độ tiếng ồn xa hơn có thể xác định bằng quy luật: cứ 6 dBA cho 2 lần khoảng
cách. Nhìn chung tiếng ồn phát sinh trong quá trình đổ bê tông và các máy móc
thiết bị phục vụ cho giai đoạn này là điều không thể tránh khỏi. Nhưng công ty sẽ
thực hiện các biện pháp giảm ồn sau để hạn chế tiếng ồn đến mức thấp nhất:

-

Sử dụng các loại máy móc thiết bị ít gây ồn

-

Áp dụng biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa thao tác và rút ngắn thời gian thi
công đến mức tối đa.

-

Thực hiện biện pháp vây kín khu vực dự án đang thi công xây dựng

-

Tổ chức và bố trí thời gian vận chuyển vật liệu và vận chuyển xà bần ra bên ngoài
công trình một cách hợp lý.


-

Các loại máy móc như gầu xúc, máy kéo, máy ủi, xe tải…có thể gây ra tiếng ồn là
90 dBA ở khoảng cách 15 m. Nếu các máy đó hoạt động cùng lúc thì độ ồn tăng
lên từ 95 – 98 dBA. Vì thế cần phải phân bổ thời gian hoạt động cho các loại máy
móc, hạn chế đến mức thấp nhất các loại máy móc này hoạt động cùng lúc

-

Thực hiện kế hoạch thi công hợp lý.

6.1.2. Khống chế ô nhiễm không khí (bụi…)
Để giảm bớt các tác động đến môi trường không khí, những biện pháp sau đây được
đề nghị:
-

Để hạn chế bụi tại khu vực cần có kế hoạch thi công và sung cấp vật tư thích hợp.
Hạn chế việc tập kết vật tư chung vào một thời điểm

-

Khi chuyên chở vật liệu các xe phải được phủ kín tránh tình trạng rơi vãi nguyên
vật liệu ra đường

-

Khi thi công đến đâu thì phải che chắn đến đó bằng vải bạt, nylon hoặc ván ép

-


Việc vận chuyển xà bần từ trên cao xuống phải chuyển dần bằng các hộp gen và
thùng chứa. Thùng chứa phải có nắp đậy bằng vải hoặc nylon tránh bụi bốc lên cao
khi đổ xà bần xuống hoặc gió cuốn lên cao


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

-

Xà bần phải được vận chuyển trong ngày, tránh ùn tắc và tồn đọng trên công
trường làm rơi vãi và tắc nghẽn dòng chảy

-

Phun nước để giảm bụi trong khí thi công đất

-

Các thiết bị máy móc xây dựng cần được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo điều
kiện vận hành tối ưu.

6.1.3. Không chế ô nhiễm môi trường nước
Để tránh ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công trường, tại công trường
cần xây dựng bể tự hoại xử lý sơ bộ nước thải từ các nhà vệ sinh. Thể tích xây dựng
của bể tự hoại khoảng 1m3 (với số công nhân xây dựng ước tính là 20 người).
Ngoài ra, nước thải do quá trình thi công xây dựng như: nước rửa xe, nước tràn do
trộn bê tông, đổ sàn, đào móng…. nước thải này chủ yếu bị lẫn cát. Tránh tình trạng
chảy tràn gây mất cảnh quan và ô nhiễm môi trường xung quanh. Do đó cần xây dựng
bể chứa và lắng cát, nước sau khi lắng được đưa ra hệ thống thoát nước hiện hữu

Nước thải

Hầm tiếp nhận

Lắng sơ bộ

HT thoát nước

Hình 4.1: Sơ đồ xử lý nước thải trong quá trình thi công xây dựng
6.1.4. Không chế ô nhiễm chất thải rắn
Các loại rác thải cần được quản lý chặt chẽ, cụ thể như:
-

Khống chế chất thải rắn trong quá trình xây dựng:
• Các loại đất, cát, đá, xà bần,…được tập trung tại nơi qui định của dự án. Định
kỳ các loại chất thải này sẽ được vận chuyển đến các bãi rác xây dựng của
Thành phố hoặc hợp đồng mua bán với các đơn vị cần dùng lượng rác này để
san lấp nền…
• Các loại bao bì vật liệu xây dựng (bao xi măng), gỗ, nhựa… được thu gom lại
để bán cho các vựa ve chai hoặc tái sử dụng lại

-

Rác thải sinh hoạt: bố trí các giỏ rác có nắp đậy dọc theo cửa ra vào tại khu vực
lán trại và phân loại, thu gom mỗi ngày đưa về thùng rác tập trung và thuê Đơn vị
vệ sinh đến thu gom trong ngày không để tồn đọng gây ô nhiễm môi trường.

-

Chất thải nguy hại: bố trí khu vực để rác thích hợp, có mái che, bảo quản hợp lý và

định kỳ thuê đơn vị vệ sinh đến thu gom sau khi thi công công trình xong

6.1.5. Vấn đề an toàn lao động
Tuân thủ các qui định về an toàn lao động, tại công trường thi công phải đảm bảo:


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)



Các cơ sở vật chất phục vụ cho công nhân thi công xây dựng như nghỉ nghơi,
tắm rửa, y tế, vệ sinh.



Phải lập rào chắn cách ly các khu vực nguy hiểm như trạm biến thế, vật liệu dễ
cháy nổ…



Thiết kế chiếu sáng cho những nơi cần làm việc ban đêm



Lắp đặt các thiết bị chống ồn cho những khu vực có mức ồn cao như máy phát
điện, máy trộn bê tông, máy cưa…



Quy định cụ thể vị trí khu vực vệ sinh, bãi rác, tránh phóng uế, vứt rác sinh

hoạt bừa bãi.

6.1.6. Biện pháp phòng cháy nổ
Trong quá trình thi công xây dựng cơ bản cần tuyệt đối chấp hành các qui định về
an toàn lao động và phòng cháy nổ. Cụ thể là:
-

Các máy móc thiết bị thi công phải có lý lịch đính kèm và phải kiểm tra, theo dõi
thường xuyên các thông số kỹ thuật.

-

Không đốt các nguyên liệu tại khu vực dự án.

-

Công nhân trực tiếp thi công, vận hành máy móc phải được huấn luyện và thực
hành đúng thao tác và đúng quy trình kỹ thuật.

-

Ngoài việc bố trí đầy đủ các lán trại và các phương tiện vệ sinh cho công nhân xây
dựng, để hạn chế việc lan truyền mầm bệnh, các nhà thầu phải cung cấp cho công
nhân thiết bị cho công nhân thiết bị chống ồn, rung và bụi.

-

Đường nội bộ trong khu vực công trường phải đảm bảo tia nước phun từ vòi rồng
của xe cứu hỏa có thể khống chế được lửa phát sinh ở bất kỳ vị trí nào.


-

Sắp xếp, bố trí các máy móc thiết bị đảm bảo trật tự, gọn và tạo khoảng cách an
toàn cho công nhân khi có sự cố cháy nổ xảy ra.

-

Hệ thống dây điện, các chỗ tiếp xúc, cầu dao điện có thể gây ra tia lửa điện phải bố
trí thật an toàn.

-

Bố trí các bình cứu hỏa cầm tay ở những vị trí thích hợp nhất để tiện sử dụng, các
phương tiện chữa cháy luôn kiểm tra thường xuyên và đảm bảo trong tình trạng
sẵn sàng.

Ngoài ra các nhà thầu sẽ quan tâm đến vấn đề tổ chưc ý thức phòng cháy, chống cháy
tốt cho toàn thể cán bộ, công nhân thông qua các lớp huấn luyện PCCC


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

6.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động
6.2.1 Nước thải
Nước thải từ nhà vệ sinh
Lượng nước thải từ nhà vệ sinh như đã tính toán ở trên, lưu lượng ước tính là 12
m3/ngày, đều được đưa qua bể tự hoại 3 ngăn để xử lý cục bộ . Nguyên tắc hoạt động
của bể này là lắng cặn và phân hủy kỵ khí cặn lắng. Hiệu quả xử lý theo chất lơ lửng
đạt 65 - 70% và theo BOD5 là 60 - 65%.


Hình 6.1: SƠ ĐỒ CẤU TẠO BỂ TỰ HOẠI 3 NGĂN
Tính toán dung tích bể tự hoại:


Thể tích phần nước:
WN = (a x N x T)/1.000 = (20 x 350 x 2) /1.000 = 14 m3
+ a: tiêu chuẩn nước thải tính trên đầu người, a = 20 l/người.ngày
+ N: số lượng công nhân viên, N = 350 người
+ T: Thời gian lưu nước tại bể tự hoại, T = 2 ngày.



Thể tích phần bùn:
Wb = a* N* t * (100 - P1) * 0,7 * 1,2/(100 - P2)*100.000
Trong đó:
A

: tiêu chuẩn cặn lắng cho 1 người, a = 0,4 - 0,5 l/người. ngđ

N

: số công nhân viên, N = 350 người.

T

: thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại, t = 180 - 365 ngđ

0,7

: hệ số tính đến 30% cặn đã được phân giải



Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

1,2 : hệ số tính đến 20% cặn được giữ lại trong bể tự hoại (lượng vi khuẩn cần thiết
xử lý cặn tươi)
P1

: độ ẩm của cặn tươi, P1 = 95%

P2

: độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại, P2 = 90%
Wb = 0,4 * 350 180 * (100 - 95) * 0,7 * 1,2*(100 - 90)/100.000 ≈ 11 m3



Thể tích tổng cộng của bể tự hoại sẽ là:
W = WN + Wb = 14 + 11 ≈ 25m3
Bảng 6.1: Thành phần và tính chất nước thải sinh hoạt (đã qua xử lý ở bể tự hoại)

STT
1
2
3
4
5
6
7
8


THÀNH PHẦN
GÂY Ô NHIỄM
pH
SS
BOD
COD
Tổng Nitơ
Tổng Photspho
Tổng Coliform
Dầu mỡ

Đơn Vị

Nồng độ

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MNP/100ml
mg/l

6–8
50 – 100
120 – 140
250 – 500
25 – 80
10 – 20

106 – 108
10 – 50

TCVN
5945 – 2005 (B)
5,5 – 9
100
50
80
30
6
5.000

(Nguồn: Thoát nước – Tập 2: Xử lý nước thải – Hoàng Huệ, NXB KHKT)

Sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc, nước thải sinh hoạt sẽ được
thoát vào hệ thống thoát nước thải tập trung của KCN
6.2.2 Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh ra trong quá trình hoạt động của công ty bao gồm hai loại chính là
rác thải sinh hoạt và chất thải công nghiệp:
 Rác thải sinh hoạt: Chủ yếu là các loại giấy, vỏ đồ hộp... được thu gom bằng các
giỏ đựng rác và hợp đồng với các đội Dịch vụ vệ sinh công cộng đem đổ vào bãi rác.
 Chất thải công nghiệp: Nhựa, bao bì, giấy carton, nguyên liệu rơi vãi…Ngoài ra
còn có phế liệu sắt thép phát sinh trong quá trình tạo khuôn. Công ty sẽ tái sử dụng
hoặc bán cho Công ty thu mua phế liệu.
 Chất thải nguy hại: bao bì đựng phụ gia, bình chứa dầu nhớt, các thùng sơn đã
sử dụng, giẻ lau máy và dầu mỡ chạy máy…sẽ được thu gom tập trung, có dấu hiệu


Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)


cảnh báo cụ thể và được chứa trong kho chứa riêng biệt. Các loại chất thải này sẽ Hợp
đồng với Đơn vị có chức năng đến thu gom và vận chuyển xử lý đúng qui định.”

6.2.3 Ô nhiễm không khí
Đối với khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển
Đối với khí thải sinh ra từ các phương tiện vận chuyển, bốc xếp ra vào Công ty cũng
như trong hoạt động nội bộ của Công ty, do phân tán rải rác nên rất khó xử lý do
không thể thu gom. Tuy nhiên để hạn chế bớt nguồn thải từ các phương tiện này Công
ty sẽ áp dụng biện pháp bê tông hóa tất cả các đường giao thông trong phạm vi nội bộ
Công ty, trong khâu bốc dỡ hàng hóa, nguyên vật liệu, khuyến khích sử dụng xăng dầu
đạt tiêu chuẩn, tăng mật độ cây xanh trong khu vực công ty…đồng thời trang bị quần áo
bảo hộ lao động và khẩu trang cho công nhân làm việc tại các công đoạn này.
Khống chế ô nhiễm hơi dung môi và mùi nhựa
Trong công đoạn ép thổi nhựa, màng nhựa, in màu phát sinh mùi. Ngoài ra trong quá
trình in màu còn phát sinh hơi dung môi ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của công nhân.
Do vậy công ty sẽ xây dựng hệ thống xử lý hơi dung môi và mùi bằng các máy hút ra
ngoài thông qua chụp hút. Sau khi hút các chất thải này tiếp tục đươc xử lý theo sơ đồ
công nghệ như sau:
Chụp hút

Ống dẫn

Quạt hút

Tháp hấp phụ

Ống khói



Bản cam kết bảo vệ môi trường – CÔNG TY TNHH YI CHYI (VIỆT NAM)

Hình 6.2: Sơ đồ khối công nghệ xử lý hơi dung môi
Thuyết minh sơ đồ công nghệ
Tại những công đoạn phát sinh hơi dung môi được trang bị các chụp hút thu khí, khí
thải từ các công đoạn này được thu gom, được dẫn đến tháp hấp thụ bằng hệ thống ống
dẫn và quạt hút. Tại tháp hấp phụ hơi dung môi có trong không khí sẽ được giữ lại trên
bề mặt lớp than hoạt tính. Không khí sạch được xả ra ngoài. Than hoạt tính dùng trong
tháp hấp phụ được định ký thay thế, than hoạt tính thải ra ngoài được thu gom và xử lý
như chất thải rắn nguy hại.
Bụi phát sinh trong quá trình sản xuất
Chủ yếu từ các máy móc thiết bị, nguyên liệu, do các máy móc này sử dụng điện nên
lượng khí thải phát sinh ít, chủ yếu là tiếng ồn và nhiệt. Vì vậy, nhà xưởng phải được
thông thoáng bằng quạt công nghiệp như quạt đứng, hút hút đặt mái và tường nhà
xưởng, xây dựng nhà xưởng có bố trí các của ra vào và cửa thông thoáng hợp lý
Bên cạnh đó, chủ đầu tư phải trang thiết bị bảo hộ lao động quần áo, mắt kính, găng
tay, giầy, khẩu trang bảo hộ cho công nhân viên
Ô nhiễm nhiệt
Đối với ô nhiễm nhiệt cần tiến hành phối hợp nhiều biện pháp như giảm thiểu lượng
nhiệt bức xạ truyền qua mái; thông gió cưỡng bức với lưu lượng đủ để thải lượng nhiệt
thừa. Những công nhân làm việc với các loại máy móc cần phải trang bị quần áo bảo
hộ lao động và khẩu trang đặc biệt khi tiếp xúc với nhiệt độ cao
Đối với không khí trong nhà xưởng Công ty cam kết thực đạt tiêu chuẩn TCVN 59392005, TCVN 5940-2005 và tiêu chuẩn theo Quyết định 3733/2002QĐ-BYT ngày 10
tháng 10 năm 2002.
6.3. Biện pháp giảm thiểu các tác động khác
6.3.1

Khống chế ô nhiễm nhiệt và các yếu tố vi khí hậu

Để hạn chế ảnh hưởng của nhiệt thừa và cũng để đảm bảo môi trường vi khí hậu tốt

cho công nhân làm việc trong xưởng, Công ty sẽ áp dụng một số biện pháp sau:
 Bố trí cửa thông thoáng gió xung quanh tường xưởng sản xuất.
 Bố trí hệ thống quạt hút ngay trên mái nhà các phân xưởng.


×