Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống ngô lai có triển vọng vụ Xuân và Thu Đông năm 2009 tại Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.05 KB, 27 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ THỊ HỒNG NHUNG

"NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI
CÓ TRIỂN VỌNG VỤ XUÂN VÀ THU ĐÔNG
NĂM 2009 TẠI THÁI NGUYÊN"
Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số : 60.62.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHAN THỊ VÂN

THÁI NGUYÊN - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày
trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chƣa công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu khoa học nào.
Các thông tin trích dẫn, tài liệu tham khảo sử dụng để hoàn thành luận
văn đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.


Tác giả

Hà Thị Hồng Nhung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



2


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp đến khi hoàn thành luận văn
thạc sỹ khoa học nông nghiệp, tôi luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ, quan tâm và
hƣớng dẫn tận tình về phƣơng pháp nghiên cứu thí nghiệm cũng nhƣ hoàn
thiện luận văn của cô giáo TS. Phan Thị Vân; Sự hợp tác rất nhiệt tình và có
trách nhiệm của các em sinh viên cũng nhƣ sự yêu thích học hỏi, ứng dụng
những tiến bộ khoa học mới vào sản xuất của bà con nông dân tại xã Hồng
Tiến, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Để luận văn này đƣợc hoàn thành, tôi xin trân trọng cảm ơn:
Tiến sỹ Phan Thị Vân, Trƣởng Bộ môn cây Lƣơng thực - cây Công
nghiệp, trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, ngƣời tận tâm theo dõi và
chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Sau Đại học; Khoa
Nông học, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và các cán bộ Viện
nghiên cứu ngô đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn bà con nông dân xã Hồng Tiến, huyện Phổ Yên,
Thái Nguyên đã giúp đỡ nhiệt tình trong quá trình thực hiện và đánh giá hiệu
quả mô hình trình diễn giống ngô mới có triển vọng.

Và cuối cùng, xin chân thành cảm ơn tới gia đình, đồng nghiệp và bạn
bè, những ngƣời luôn quan tâm, sát cánh bên tôi trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu vừa qua.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Hà Thị Hồng Nhung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



3


MỤC LỤC
Mục lục

Trang
1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vần đề
2. Mục tiêu

1
2

3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Chƣơng 1- TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2

3

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.2. Giá trị kinh tế của cây ngô

3
4

1.3. Các loại giống ngô
1.3.1. Giống ngô thụ phấn tự do

5
5

1.3.1.1. Giống ngô địa phƣơng

6

1.3.1.2. Giống ngô thụ phấn tự do cải tiến

6

1.3.2. Giống ngô lai
1.3.2.1. Ƣu thế lai

8
8

1.3.2.2. Các loại giống ngô lai
1.4. Tình hình sản xuất ngô trên Thế giới và Việt Nam


13
15

1.4.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới
1.4.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam

15
19

1.4.3. Tình hình sản xuất ngô tại Thái Nguyên

22

1.5. Tình hình nghiên cứu ngô trên Thế giới và Việt Nam

24

1.5.1. Tình hình nghiên cứu ngô trên thế giới
1.5.2. Tình hình nghiên cứu ngô ở Việt Nam

24
27

1.6. Những vấn đề đặt ra cho ngành sản xuất ngô Việt Nam
1.6.1. Thách thức đối với ngành sản xuất ngô Việt Nam

30
31


1.6.2. Cơ hội đối với ngành sản xuất ngô Việt Nam
1.6.3. Một số giải pháp

31
32

Chƣơng 2 - NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu nghiên cứu

34
34

2.1.1. Vật liệu
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu

34
35

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



4


2.2. Nội dung nghiên cứu

35

2.3. Quy trình và kỹ thuật áp dụng


36

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

37

2.4.1. Đánh giá khả năng sinh trƣởng phát triển của các
giống ngô lai tham gia thí nghiệm

37

2.4.1.1.Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm

37

2.4.1.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu

38

2.4.2. Thu thập số liệu mô hình trình diễn
2.4.3. Thu thập số liệu khí tƣợng

43
43

2.4.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu

44


Chƣơng 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Khả năng sinh trƣởng và phát triển của các giống ngô
thí nghiệm vụ Xuân và Thu Đông năm 2009

45

3.1.1. Các giai đoạn sinh trƣởng và phát triển của các giống
ngô thí nghiệm vụ Xuân và Thu Đông năm 2009 tại

45

Thái Nguyên
3.1.1.1. Giai đoạn từ gieo đến trỗ cờ, tung phấn, phun râu

47

3.1.1.2. Giai đoạn từ gieo đến chín sinh lý
3.1.2. Tốc độ tăng trƣởng của các giống ngô thí nghiệm vụ

50
51

Xuân và Thu Đông năm 2009 tại Thái Nguyên
3.1.3. Tốc độ ra lá của các giống ngô thí nghiệm vụ Xuân và

54

Thu Đông thí nghiệm năm 2009
3.1.4. Đặc điểm hình thái của các giống ngô thí nghiệm vụ


57

Xuân và Thu Đông năm 2009
3.1.4.1. Chiều cao cây (cm)

59

3.1.4.2. Chiều cao đóng bắp
3.1.4.3. Số lá trên cây

60
62

3.1.4.4. Chỉ số diện tích lá (LAI)
3.1.5. Khả năng chống chịu của các giống tham gia thí

64
66

nghiệm vụ Xuân và Thu Đông năm 2009
3.1.5.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh của các giống ngô

67

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



5



thí nghiệm
3.1.5.2. Khả năng chống đổ của các giống tham gia thí

72

nghiệm
3.1.6. Trạng thái cây, trạng thái bắp và độ bao bắp của các
giống ngô tham gia thí nghiệm vụ Xuân và Thu

73

Đông năm 2009
3.1.6.1. Trạng thái cây

75

3.1.6.2. Trạng thái bắp
3.1.6.3. Độ bao bắp

75
76

3.1.7. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất

76

3.1.7.1. Các yếu tố cấu thành năng suất

79


3.1.7.2. Năng suất của các giống ngô thí nghiệm
3.2. Kết quả trình diễn giống ngô có triển vọng

83
87

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận

92
92

2. Đề nghị

93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



6


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CV %

:

Hệ số biến động


CIMMYT :

Trung tâm cải tạo ngô và lúa mỳ quốc tế

đ/c

:

Đối chứng

FAO

:

IPRI

:

Viện nghiên cứu chƣơng trình lƣơng thực thế giới

KL1000

:

Khối lƣợng 1000 hạt

LSD5%

:


Sự sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa ở mức 0,05

LAI

:

Chỉ số diện tích lá

NSTK

:

Năng suất thống kê

NSLT

:

Năng suất lý thuyết

NSTT

:

Năng suất thực thu

OPV

:


Giống ngô thụ phấn tự do

TPTD

:

Thụ phấn tự do

ƢTL

:

Ƣu thế lai

WTO

:

Tổ chức thƣơng mại thế giới

Tổ chức nông nghiệp và lƣơng thực Liên Hợp
Quốc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



7



DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ ĐỒ THỊ
A. DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 1.1

Diện tích, năng suất, sản lƣợng ngô thế giới năm 1961 - 2009

15

Bảng 1.2

Tình hình sản xuất ngô của một số nƣớc trên thế giới năm 2009

17

Bảng 1.3

Dự báo nhu cầu ngô thế giới đến năm 2020

18

Bảng 1.4

Sản xuất ngô Việt Nam giai đoạn 1961 - 2009

20


Bảng 1.5

Tình hình sản xuất ngô của Thái Nguyên

23

Bảng 3.1

Các giai đoạn sinh trƣởng phát triển của các giống ngô thí

46

nghiệm vụ Xuân và Thu Đông năm 2009
Bảng 3.2

Tốc độ tăng trƣởng của các giống ngô tham gia thí nghiệm

52

vụ Xuân và Thu Đông năm 2009 tại Thái Nguyên
Bảng 3.3

Tốc độ ra lá của các giống ngô thí nghiệm vụ Xuân và

55

Thu Đông năm 2009 tại Thái Nguyên
Bảng 3.4

Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các giống thí nghiệm


58

vụ Xuân và Thu Đông năm 2009 tại Thái Nguyên
Bảng 3.5

Số lá trên cây và chỉ số diện tích lá của các giống ngô thí

63

nghiệm vụ Xuân và Thu Đông năm 2009
Bảng 3.6

Tỷ lệ nhiễm sâu bệnh của các giống ngô thí nghiệm vụ

69

Xuân và Thu Đông năm 2009
Bảng 3.7

Tỷ lệ gãy thân, đổ rễ của các giống ngô thí nghiệm vụ

73

Xuân và Thu Đông năm 2009
Bảng 3.8

Trạng thái cây, trạng thái bắp, độ bao bắp của các giống ngô

74


tham gia thí nghiệm vụ Xuân và Thu Đông năm 2009
Bảng 3.9

Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các
giống ngô thí nghiệm trong vụ Xuân 2009

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



8

77


Bảng 3.10

Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống

78

ngô tham gia thí nghiệm trong vụ Thu Đông 2009
Bảng 3.11

Năng suất thực thu của các giống ngô tham gia thí

86

nghiệm vụ Xuân và Thu Đông năm 2009

Bảng 3.12

Giống, địa điểm và quy mô trình diễn

88

Bảng 3.13

Một số đặc điểm hình thái và năng suất của giống KK09-

89

1 tại mô hình trình diễn vụ Xuân năm 2010
Bảng 3.14

Kết quả đánh giá của nông dân đối với giống ngô lai có

90

triển vọng
B. DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Thời gian sinh trƣởng của các giống ngô thí nghiệm vụ

47

Xuân và Thu Đông năm 2009
Biểu đồ 3.2 Chiều cao cây của các giống ngô thí nghiệm vụ Xuân và

59


Thu Đông năm 2009
Biểu đồ 3.3 Chiều cao đóng bắp của các giống ngô tham gia thí

61

nghiệm vụ Xuân và Thu Đông năm 2009
Biểu đồ 3.4 Chỉ số diện tích lá của các giống tham gia thí nghiệm vụ

65

Xuân và Thu Đông năm 2009
Biểu đồ 3.5 Năng suất lý thuyết của các giống ngô tham gia thí

84

nghiệm vụ Xuân và Thu Đông năm 2009
Biểu đồ 3.6 Năng suất thực thu của các giống tham gia thí nghiệm vụ
Xuân và Thu Đông năm 2009

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



9

87


MỞ ĐẦU


1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây ngô (Zea mays L.) thuộc họ hòa thảo Poaceae hay Gramineae (A.
Sosa, R. de Ruiz, E.L. Rosa ... 1997) [25]. Ngô đƣợc trồng ở khắp nơi trên thế
giới từ 380 Nam – 580 Bắc và là một trong những cây lƣơng thực quan trọng
trong nền kinh tế toàn thế giới. Sản lƣợng ngô đƣợc sử dụng làm lƣơng thực
chiếm 17%, 66% đƣợc sử dụng làm thức ăn cho chăn nuôi, làm nguyên liệu
cho ngành công nghiệp chiếm 5% và cho lĩnh vực xuất khẩu chiếm trên 10%
(Ngô Hữu Tình, 2003)[14]. Ở Việt Nam, ngô là một cây lƣơng thực phổ biến
khắp cả nƣớc, nhiều nhất là ở miền núi. Ngô là nguồn thực phẩm có giá trị
dinh dƣỡng cao. Những bộ phận trên cây ngô có tác dụng rất lớn trong nhiều
lĩnh vực. Hạt ngô ăn trộn với gạo, dùng nấu rƣợu, làm tƣơng; thân lá tƣơi làm
thức ăn cho gia súc...(Lê Trần Đức, 1997)[4].
Đối với nông dân vùng Trung du và miền núi phía Bắc, ngô là cây
lƣơng thực quan trọng thứ hai sau cây lúa. Tuy nhiên sản xuất ngô ở vùng này
còn gặp nhiều khó khăn vì điều kiện tự nhiên khí hậu khắc nghiệt và điều kiện
kinh tế xã hội còn hạn chế. Mặt khác nông nghiệp cạnh tranh thể hiện ngày
một rõ nét trong nền kinh tế thị trƣờng hội nhập nền kinh tế thế giới, chủ yếu
trên cơ sở phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp đô
thị, nông nghiệp công nghệ cao... Trong nƣớc, khi quá trình công nghiệp hóa
và đô thị hóa phát triển, giữa nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ cũng có sự
cạnh tranh về diện tích đất, mặt nƣớc và nhất là nhân lực. Trong nông nghiệp,
sự cạnh tranh này cũng xảy ra ở nhiều mặt nhƣ giữa trồng trọt và chăn nuôi.
Ngƣời nông dân luôn chọn giải pháp công nghệ hợp lý trong điều kiện của
mình, chọn những giống cây trồng phù hợp để sản xuất cho lợi nhuận cao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



1



data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....



data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....



data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....

data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....

data error !!! can't not
read....


data error !!! can't not
read....

data error !!! can't not

read....



×