Báo cáo thực tập
TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ THEO PHƯƠNG PHÁP LẶP TRỰC TIẾP
1.Các số liệu cần thiết.
Bề rộng: Btr=22m
Các hệ số KQđến=1,4 Kqdùng =1,45 Klũ=1,1
MNC = 38.4 m
MNDBT
Cao trình ngưỡng: ∇ngưỡng=MNDBT
*Các mực nước đặc trưng, các thành phần dung tích của hồ chứa.
Dung tích chết thường ký hiệu là Vc, là phần dung tích không tham gia vào quá trình
điều tiết dòng chảy. Đó là phần dung tích nằm ở phần dưới cùng của hồ chứa nên còn gọi là
dung tích lót đáy.
Mực nước chết ký hiệu là Hc, là mực nước tương ứng với dung tích chết V c (hình 8-5).
Mực nước chết và dung tích chết có quan hệ với nhau theo đường quan hệ địa hình hồ chứa
(Z ~ V).
Hsc
Vpl
Vsc
Vkh
Vh
Bùn cát bồi lắng
Hc
Vc
Hbt
Htl
Hinh 8-5: Các mực nước đặc trưng và các thành phần dung tích của hồ chứa
a)Dung tích hiệu dụng và mực nước dâng bình thường
Dung tích hiệu dụng thường ký hiệu là V h, là phần dung tích nằm trên phần dung tích
chết. Dung tích hiệu dụng có nhiệm vụ điều tiết cấp nước cho các đối tượng dùng nước. Đối
với hồ chứa phát điện, dung tích hiệu dụng vừa có nhiệm vụ điều tiết vừa tạo đầu nước phát
điện.
Báo cáo thực tập
Về mùa lũ, nước được tích vào phần dung tích V h để bổ sung nước dùng cho thời kỳ mùa
kiệt khi nước đến không đủ cấp cho các hộ dùng nước
Mực nước dâng bình thường (Hbt) là mực nước trong hồ chứa khống chế phần dung tích
chết và dung tích hiệu dụng Vbt (Dung tích toàn bộ).
Vbt = Vc + Vh
(8-3)
Giá trị của Hbt được suy ra trên đường cong Z ~ V khi biết giá trị Vbt.
b) Dung tích siêu cao và mực nước siêu cao
- Dung tích siêu cao, ký hiệu là Vsc (còn gọi là dung tích gia cường V gc), là phần dung
tích nằm phía trên phần dung tích hiệu dụng. Dung tích siêu cao có nhiệm vụ tích một phần
nước lũ để giảm lưu lượng tháo xuống hạ lưu nhằm giảm quy mô kích thước của công trình
tháo lũ. Đối với hồ chứa có nhiệm vụ phòng lũ, phần dung tích này còn có nhiệm vụ làm
giảm mực nước sông vùng hạ du. Dung tích siêu cao chỉ tích nước tạm thời khi có lũ, lượng
nước này phải được tháo hết khi lũ kết thúc.
- Mực nước siêu cao thường ký hiệu H sc (hay còn gọi là mực nước gia cường H gc), là
mực nước khống chế toàn bộ phần dung tích hồ chứa, bao gồm dung tích chết, dung tích hiệu
dụng và dung tích siêu cao. Mực nước siêu cao H sc có thể suy ra từ quan hệ Z ~ V của hồ
chứa khi đã biết Vsc, Vc, Vh.
Hsc = f(Vc + Vh + Vsc)
(8-4)
- Dung tích điều tiết lũ: Là phần dung tích làm nhiệm vụ điều tiết chống lũ cho bản
thân công trình hoặc điều tiết theo nhiệm vụ phòng lũ cho hạ du. Phần dung tích trữ lại
một phần lượng lũ giảm quy mô kích thước của công trình tháo lũ, làm giảm lưu lượng
tháo lũ xuống hạ du khi có nhiệm vụ phòng lũ hạ du. Quy mô của dung tích chống lũ
được xác định theo lũ thiết kế tại tuyến công trình. Ta ký hiệu dung tích điều tiết lũ là
Vpl.
Tuỳ theo điều kiện cụ thể của hồ chứa mà phần dung tích điều tiết lũ được bố trí theo các
phương án khác nhau. Có 3 hình thức bố trí dung tích điều tiết lũ như sau:
- Toàn bộ dung tích điều tiết lũ nằm trên dung tích hiệu dụng, là phần dung tích nằm
trên mực nước dâng bình thường đến mực nước siêu cao. Khi đó dung tích điều tiết lũ trùng
với dung tích siêu cao Vpl≡ Vsc.
- Toàn bộ dung tích điều tiết lũ nằm phía dưới mực nước dâng bình thường. Khi đó V sc =
0 và mực nước siêu cao trùng với mực nước dâng bình thường H sc≡ Hbt. Đây là hình thức ít
được sử dụng trong thực tế.
- Một phần dung tích điều tiết lũ nằm ở dưới mực nước dâng bình thường, phần còn lại
nằm phía trên mực nước dâng bình thường. Phần dung tích nằm phía trên mực nước dâng
bình thường chính là dung tích siêu cao. Phần dung tích nằm phía dưới mực nước dâng bình
thường gọi là dung tích kết hợp Vkh (xem hình 8-5). Trong trường hợp này ta có:
Báo cáo thực tập
Vpl = Vkh + Vsc
(8-5)
Việc bố trí dung tích kết hợp nhằm làm giảm diện tích ngập lụt cho vùng thượng lưu hồ.
Đây là hình thức được áp dụng phổ biến đối với những hồ chứa vừa và lớn. Ở nước ta các hồ
chứa Hoà Bình, Thác Bà, Tuyên Quang, Cấm Sơn, Cửa Đạt, Phú Ninh, Núi Cốc và nhiều hồ
chứa khác đều áp dụng hình thức này.
Mực nước trước lũ Htl là mực nước nằm dưới mực nước dâng bình thường nhằm tạo ra
dung tích kết hợp Vkh (phần dung tích nằm trong giới hạn từ Htl đến mực nước dâng bình
thường Hbt).
Đối với các hồ chứa có dung tích kết hợp, về mùa lũ hồ chứa chỉ được tích nước đến
mực nước trước lũ. Khi có lũ về, mực nước có thể tăng cao hơn H tl, nhưng sau khi hết lũ lại
phải nhanh chóng xả nước để đưa mực nước hồ về mực nước trước lũ. Chỉ đến cuối mùa lũ
mới cho phép tích nước trên mực nước trước lũ để đưa mực nước hồ ngang với mực nước
dâng bình thường.
Trong trường hợp không có yêu cầu phòng lũ cho hạ lưu, việc lựa chọn H sc và Vsc liên
quan đến các điều kiện sau đây:
- Điều kiện cho phép về ngập lụt ở thượng lưu
Hsc≤ [ Z],
( 8-6)
Trong đó [Z] là giá trị lớn nhất cho phép của mực nước siêu cao.
- Chi phí cho xây dựng công trình tháo lũ.
Trong trường hợp có nhiệm vụ phòng lũ cho hạ du, cần phân tích thêm những lợi ích cắt
lũ đối với vùng hạ du. Đối với hồ chứa lợi dụng tổng hợp, cần phải đồng thời phân tích hiệu
ích kinh tế mang lại và những thiệt hại do xây dựng hồ chứa khi lựa chọn cả ba loại đặc trưng
Vc, Vh và Vsc.
Việc lựa chọn dung tích kết hợp và mực nước trước lũ được thực hiện đồng thời với việc
chọn mực nước dâng bình thường và mực nước siêu cao sao cho đảm bảo các tiêu chí sau:
- Đủ dung tích điều tiết lũ theo nhiệm vụ chống lũ cho công trình;
- Giảm thiệt hại cho thượng lưu do bị ngập lụt;
- Đảm bảo an toàn về mặt tích nước vào hồ. Nếu chọn dung tích kết hợp lớn sẽ giảm
được mực nước siêu cao và giảm đáng kể diện tích ngập lụt thượng lưu nhưng có thể không
đảm bảo tích nước đầy hồ (tích đến mực nước Hbt) ở cuối mùa lũ và do đó sẽ không đủ lượng
nước cấp cho thời kỳ kiệt theo nhiệm vụ cấp nước đặt ra.
Trong thiết kế cũng cần thông qua phân tích kinh tế để lựa chọn hợp lý các đặc trưng này.
2) Tính toán điều tiết
* Số liệu.
Báo cáo thực tập
- Phân phối dòng chảy năm thiết kế (Q~t)TK
- Bảng nhu cầu dùng nước tại đầu mối
- Phân phối tổn thất bốc hơi năm thiết kế (∆Z~t)
- K=1% là hệ số tính đến tổn thất thấm trong trường hợp lòng sông có điều kiện địa chất
bình thường.
- Đường đặc trưng địa hình lòng hồ (Z~F~V).
* Thực hiện.
- Hồ chứa điều tiết năm vì hồ chứa làm iệc theo chu kỳ 1 năm, thời kỳ thừa nước tích lại cho
mùa tiêu.
- Sử dụng tràn tự do và theo phương án trữ sớm.
a. Xác định dung tích hiệu dụng Vh khi chưa tính tổn thất
-Trường hợp điều tiết hai lần không độc lập
Cột (1): Thứ tự các tháng xếp theo năm thuỷ văn tháng đầu tiên (tháng VI) tương ứng với
tháng mà lượng nước đến lớn hơn hoặc bằng lượng nước dùng.
Cột (2): Số ngày của từng tháng.
Cột (3): Lưu lượng nước đến bình quân tháng.
Cột (4): Tổng lượng nước đến của từng tháng: Wi=Qi.∆t; ti thời gian của một tháng (giây).
Cột (5): Lượng nước dùng hàng tháng nhân.
Cột (6): lượng nước thừa hàng tháng ( khi WQ > Wq): (6) = (4) – (5)
Cột (7) : Lượng nước thiếu hàng tháng của thời kỳ thiếu nước ( khi W Q > Wq): (7) = (5) –(4).
Tổng lượng nước thiếu ở cột (7) chính là V- .
Trường hợp trữ sớm: Khi tích nước tại một thời điểm giá trị dung tích nước trong hồ ở cột
(8) là luỹ tích các giá trị ở cột (6) nhưng chú không để vượt quá giá trị Vh. Trong trường hợp
lượng nước tích trong hồ đã đạt Vh thì lượng nước xả thừa được ghi vào cột (9) bằng lượng
nước lũy tích trù đi Vh. Khi cấp nước thì lượng nước ở hồ chứa tại thời điểm tính toán bằng
lượng nước ở cuối thời đoạn trước trừ đi lượng nước cần cấp tại thời điểm đó ghi ở cột (7).
Báo cáo thực tập
Bảng 1: Bảng tính toán điều tiết theo phương án trữ sớm
Tháng
1
Số ngày trong
tháng
∆ti ( ngày)
2
Lưu lượng
nước đến
Qi (m3/s)
3
VIII
31
1.9085
IX
30
1.7002
X
31
8.5792
XI
30
1.1178
XII
31
0.4122
I
31
0.3629
II
28
0.1837
III
31
0.0762
IV
30
0.0717
V
31
0.1254
VI
30
0.9117
VII
31
0.1949
Cộng
Lượng
nước xả
thừa
(10⁶ m ³)
9
Tổng lượng nước
dùng hàng tháng
Wq(10⁶ m ³)
5
2.8569
Lượng nước
thừa
ΔV+ (10⁶ m ³)
6
2.25474
4.40681
0.76038
3.64643
5.90117
22.97853
0.78793
22.19060
22.34465
5.74712
2.89723
2.59246
0.30478
22.34465
0.30478
1.10393
1.87065
0.76672
21.57794
0.97194
3.39597
2.42403
19.15390
0.44436
3.73759
3.29323
15.86067
0.20399
2.41606
2.21208
13.64859
0.18579
3.73984
3.55405
10.09455
0.33598
3.96234
3.62636
6.46818
2.36307
4.51545
2.15237
4.31581
0.52197
4.83778
4.31581
0.00000
28.39655
Lượng nước
thiếu
ΔV- (10⁶ m ³)
7
Lượng nước
tích trong hồ
hàng tháng
(10⁶ m ³)
8
2.25474
Tổng lượng nước
đến hàng tháng
Wi(10⁶ m ³)
4
5.11167
22.34465
Báo cáo thực tập
b. Xác định dung tích hiệu dụng Vh khi có tính tổn thất
-Cột (2) là cột (8) của lần tính lặp đầu tiên chưa kể tổn thất (bảng 1), cộng với dung tích
chết Vc, như vậy Vi ở cột (2) là dung tích của hồ chứa ở cuối mỗi thời đoạn tính toán ∆t i. Khi
hồchứa bắt đầu tích nước, trong tính toán thiết kế thường giả thiết trước đó hồ chứa đã tháo
kiệt đến mực nước chết Hc (trong bảng 2 là đầu tháng VIII dung tích hồ chứa chính là Vc).
-Cột (3): Vbq là dung tích bình quân trong hồ chứa, xác định theo công thức:
Vbq=(Vd+Vc)/2
Trong đó Vđ và Vc tương ứng là dung tích đầu và cuối các tháng ghi ở cột (1) và chú ý rằng
dung tích ở cuối thời đoạn trước là dung tích hồ ở đầu thời đoạn sau.
-Cột (4): Fhi là diện tích mặt hồ tra từ quan hệ địa hình cho ở (bảng 1.2) tương ứng với giá trị
Vbq lấy từ cột (3).
-Cột (5): ΔZbi là lượng bốc hơi phụ thêm hàng tháng (mm).
-Cột (6): Wbi là lượng tổn thất do bốc hơi. Wbi = ΔZbi . Fhi
Trong đó: ΔZbi lấy từ bảng 1.3 ; Fhi định xác định ở cột (4).
-Cột (7): Wti là lượng tổn thất do thấm Wti = k .Vbq. Trong đó Vbq định xác định ở cột (3), K
là hệ số tính đến tổn thất thấm trong trường hợp lòng hồ có điều kiện địa chất bình thường,
chọn K = 1% lượng nước bình quân trong hồ.
-Cột (8): Wtti là lượng tổn thất tổng cộng.
Wtti = Wbi + Wti
-Cột (9): Tổng lượng nước đến của từng tháng lấy từ cột (4) của (bảng 1).
-Cột (10): Lượng nước dùng hàng tháng chưa kể tổn thất cột (5) của (bảng 1) cộng với
lượng nước tổn thất ở cột (8) của (bảng 2).
- Cột (11): lượng nước thừa hàng tháng ( khi Wđ > Wq): cột (11) = cột (9) – cột (10)
-Cột (12) : Lượng nước thiếu hàng tháng của thời kỳ thiếu nước ( khi Wđ ≤ Wq):
cột (12) =cột (10) – cột (9).
Tổng lượng nước thiếu ở cột (12) chính là V- và là dung tích hiệu dụng Vh đã kể tổn thất với
lần tính thử đầu tiên, theo bảng 2 có:
Vh = 24.687 (triệu m3)
Dung tích tổng cộng của hồ chứa tính đến mực nước dâng bình thường (kể cả dung tích chết)
là:
Vbt =Vc+Vhd = 3.382+24.687 = 28.069 (triệu m3).
-Cột (13) và cột (14) tương ứng là dung tích hồ hàng tháng và lượng nước xả thừa (tương
tự như cột (8) và cột (9) ở bảng 1).
Báo cáo thực tập
Bảng 2: Bảng tính toán điều tiết có kể tổn thất theo phương án trữ sớm (bảng tính lần 1)
Thán
g
1
Vi
(10⁶ m³)
2
3.3820
VIII
Vbq
(10⁶ m³)
3
Fh
(10⁶ m³)
4
∆zbi
(mm)
5
Wbi
(10⁶ m³)
6
Wti
(10⁶ m³)
7
Wt
(10⁶ m³)
8
Wd
(10⁶ m³)
9
Wq
(10⁶ m³)
10
4.509
0.646
91.8
0.059
0.045
0.104
5.112
2.9613
5.6367
IX
7.460
0.809
62.2
0.050
0.075
0.125
4.407
17.505
1.366
60.7
0.083
0.175
0.258
22.979
25.727
1.822
76.5
0.139
0.257
0.397
2.897
2.150
5.532
3.521
9.054
21.933
24.687
2.98913
25.7267
XII
25.343
1.801
97.7
0.176
0.253
0.429
1.104
23.748
1.713
103.7
0.178
0.237
0.415
0.972
20.889
1.554
88
0.137
0.209
0.346
0.444
18.137
1.401
90
0.126
0.181
0.307
0.204
15.254
1.242
84.3
0.105
0.153
0.257
0.186
11.663
1.042
87
0.091
0.117
0.207
0.336
8.774
0.882
87.9
0.078
0.088
0.165
2.363
5.540
0.703
95.9
0.067
0.055
0.123
0.522
16.921
2.520
14.401
3.811
10.590
3.834
6.756
2.318
4.439
4.439
24.687
0
4.96059
3.3820
Cộng
3.639
4.68073
7.6978
VII
20.560
4.16967
9.8502
VI
2.839
3.99704
13.4765
V
23.399
2.72356
17.0306
IV
1.196
4.08325
19.2427
III
24.595
3.81105
22.5359
II
0.092
2.30004
24.9599
I
Wx
(10⁶ m³)
1.04592
25.7267
XI
V hồ (10⁶
m³)
13
3.382
0.88532
9.2832
X
Tổng lượng
chênh lệch
∆V = Wd-wq
11
12
27.604
6.300
Báo cáo thực tập
Bảng 2: Bảng tính toán điều tiết có kể tổn thất theo phương án trữ sớm (bảng tính lần 2)
Tháng
1
Vi
(10⁶ m ³)
2
3.382
VIII
Vbq
(10⁶ m ³)
3
Fh
(10⁶ m ³)
4
∆zbi
(mm)
5
Wbi
(10⁶ m ³)
6
Wti
(10⁶ m ³)
7
Wt
(10⁶ m ³)
8
Wd
(10⁶ m ³)
9
Wq
(10⁶ m ³)
10
4.457
0.697
91.8
0.092
0.045
0.137
5.11167
2.9940
7.293
1.008
62.2
0.063
0.073
0.136
4.40681
0.89652
5.532
IX
9.054
X
16.870
2.056
60.7
0.063
0.169
0.231
22.97853
1.01939
24.641
2.907
76.5
0.079
0.246
0.326
2.89723
2.91827
23.997
2.836
97.7
0.101
0.240
0.341
1.10393
2.21115
24.687
XI
Tổng lượng chênh
lệch ∆V = Wd-wq
11
12
2.118
5.500
3.510
9.010
21.959
24.883
24.595
XII
23.399
I
21.979
2.615
103.7
0.106
0.220
0.326
0.97194
3.72208
18.740
2.261
88
0.090
0.187
0.278
0.44436
4.01526
15.661
1.924
90
0.092
0.157
0.249
0.20399
2.66460
12.496
1.577
84.3
0.086
0.125
0.211
0.18579
3.95067
8.673
1.159
87
0.088
0.087
0.175
0.33598
4.13723
5.597
0.822
87.9
0.089
0.056
0.145
1.68791
4.66014
2.219
0.452
95.9
0.096
0.022
0.119
0.52197
4.95633
20.560
II
16.921
III
14.401
IV
10.590
V
6.756
VI
4.439
VII
0
Cộng
V hồ
(10⁶ m ³)
13
3.382
27.587
0.021
24.862
1.107
23.754
2.750
21.004
3.571
17.433
2.461
14.973
3.765
11.208
3.801
7.407
2.972
4.434
4.434
24.883
0.000
Wx
(10⁶ m ³)
14
6.086
Báo cáo thực tập
Lựa chọn sai số cho phép là 5% thì. sai số tính toán đạt giá trị cho phép và không cần tính
lại.Khi đó dung tích hiệu dụng của hồ chứa là 2,4485 triệu m3
Sai số giữa hai lần tính dung tích hiệu dụng (lần 1 và 2) theo công thức:
∆V(%)=
Vậy sai số đã tính được thỏa mãn yêu cầu. => Vbt =28,069 triệu m3, tra quan hệ Z~V được
mực nước dâng bình thường = 58.1278 m
3) Tính toán lưu lượng điều tiết lũ.
* Số liệu:
- Đường quá trình lũ thiết kế, đường quá trình lũ kiểm tra.
Bảng 1.1: Đường quá trình lũ thiết kế tuyến đập
P = 0,2%
P = 1%
T( h )
-
Q(m3/s) T ( h ) Q(m3/s) T( h ) Q(m3/s) T ( h )
Q(m3/s)
0.91
0.00
7.29
763
0.95
0.00
7.62
564
1.37
28.4
7.74
659
1.43
21.0
8.09
487
1.82
155
8.20
569
1.90
115
8.57
421
2.28
401
8.65
478
2.38
296
9.05
354
2.73
698
9.11
401
2.86
516
9.52
296
3.19
957
10.02
284
3.33
707
10.47
210
3.64
1151
10.93
194
3.81
851
11.43
143
4.10
1254
11.84
129
4.29
927
12.38
95.6
4.55
1293
12.75
87.9
4.76
956
13.33
65.0
5.01
1267
13.66
58.2
5.24
937
14.28
43.0
5.47
1190
15.94
20.7
5.71
879
16.66
15.3
5.92
1099
18.22
6.46
6.19
812
19.05
4.78
6.38
996
22.77
0.00
6.67
736
23.81
0.00
6.83
879
7.14
650
Đường đặc trưng địa hình lòng hồ (Z~F~V)
Bảng 1.2 : Quan hệ Z ~ F ~ V lòng hồ Hy Vọng
Báo cáo thực tập
Z
F
(m)
(ha)
28
0
29
V
(106m3)
Z
F
V
(m)
(ha)
(106m3)
0
46
110
10.360
4
0.030
48
122
12.670
31
15
0.220
49
128
13.920
32
21
0.400
50
134
15.23
34
33
0.940
51
140
16.6
36
56
1.830
52
145
18.02
37
63
2.420
53
151
19.5
38
70
3.090
54
157
21.5
39
76
3.820
55
163
22.65
40
82
4.610
56
169
24.31
41
87
5.450
57
176
26.04
42
91
6.340
58
183
27.83
43
101
8.260
59
192
29.7
45
105
9.290
60
201
31.66
Bảng 1.3: Phân phối lượng tổn thất bốc hơi
Đặc
trưng
I
∆Z
(mm)
103,7
II
III
IV
V
88,0 90,0 84,3 87,0
VI
VII VIII
IX
X
XI
XII
Năm
87,
9
95,
9
62,
2
60,
7
76,
5
97,
7
1025,
7
-Bề rộng tràn xả lũ kiểu đỉnh rộng.
* Phương pháp lặp trực tiếp
- Các biểu thức:
+ Phương trình cân bằng nước trong thời đoạn t1 -> t2
91,
8
Báo cáo thực tập
Q1 +Q2 q1 +q 2
2 - 2 ÷.Δt=V2 -V1
V2:diện tích của hồ chứa tại điểm trước
V1:diện tích của hồ chứa tại điểm sau
Q1 +Q 2 q1 +q 2
.Δt
2 ÷
2
V2 =V1 +
- Lưu lượng vào xả qua đập tràn đỉnh rộng chảy tự do tại thời điểm t bất kỳ.
q=m.B. 2g.H3/2
H: cột nước tràn
• BẢNG TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT THEO PHƯƠNG PHÁP LẶP TRỰC TIẾP
-Côt (1): (t) số thời đoạn tính toán
-Cột (2): (T) số giờ đổi ra phút lấy ở bảng quan hệ (T~Q) bảng 1.1
-Cột (3): (∆t) hiệu số giữa Ttrên vàTdưới ở cột (2) được xác định theo công thức sau
∆t= Ti+1-Ti
-Cột (4): (Q) giá trị Q tương ứng với số giờ T đổi ra phút ở cột (2) dựa vào bảng 1.1
-Cột (5): (qgt) giá trị qgt để tính toán sai số ε
-Côt (6): (V) lấy giá trị tính toán ban đầu là Vbt=Vc+Vh=2,956+19,559=22,515(triệu m3)
đã tính ở phần 2. Các giá trị còn lại xác định theo công thức sau:
V1=V0+0,5.(Q1+Q0-q1-q0).∆t
-Cột (7): (Z) với giá trị V ở cột (6) ta tìm được Z bằng cách nội suy dựa vào bảng quan hệ
(F~Z~V) đã cho ở bảng 1.2.
-Cột (8): (H) cột nước tràn được xác định dựa vào giá trị Z ở cột (8) theo công thức sau:
H=Z i+1-Zi
-Cột (9): (qtt) dược xác định theo công thứ sau:
q=m.B. 2g.H3/2
Với H là giá trị lấy ở cột (8)
-Cột (10): (ε) sai số giữa qtt và qgt được xác định theo công thức sau:
∆=
qtt − qgt
qtt
.100 0 0 ≤ 5 0 0
Nếu thỏa mãn thì kết luận, không thỏa mãn phải giả lại qgt
Báo cáo thực tập
Ta có bảng sau:
t (thời đoạn)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
T(phút)
57
85.8
114
142.8
171.6
199.8
228.6
257.4
285.6
314.4
342.6
371.4
400.2
428.4
457.2
485.4
514.2
543
571.2
628.2
685.8
742.8
799.8
856.8
999.6
1143
1428.6
Δt (phút)
57
28.8
28.2
28.8
28.8
28.2
28.8
28.8
28.2
28.8
28.2
28.8
28.8
28.2
28.8
28.2
28.8
28.8
28.2
57
57.6
57
57
57
142.8
143.4
285.6
Q (m³/s)
0
23.1
126.5
325.6
567.6
777.7
936.1
1019.7
1051.6
1030.7
966.9
893.2
809.6
715
620.4
535.7
463.1
389.4
325.6
231
157.3
105.16
71.5
47.3
16.83
5.258
0
q gt (m³/s)
0
0.0375
0.7426
5.1658
19.7149
47.4147
101.9625
337.9036
564.9870
737.6898
839.2155
874.8241
865.6390
825.9059
764.9883
695.9074
623.9876
547.5005
486.1450
372.4299
276.4040
207.2958
154.7775
111.4855
75.6193
59.6209
37.1980
V(10⁶ m³)
28.069
28.0889
28.2148
28.6003
29.3506
30.4319
31.7836
33.0933
34.0818
34.7554
35.1113
35.2375
35.2050
35.0637
34.8430
34.5851
34.3077
34.0321
33.7625
33.2461
32.7959
32.4176
32.1006
31.8484
31.3216
30.8348
30.0503
Z (m)
58.1278
58.1385
58.2058
58.4119
58.8217
59.3734
60.2031
62.7407
64.6260
65.8907
66.5874
66.8255
66.7641
66.4976
66.0811
65.5946
65.0711
64.4916
64.0067
63.0493
62.1624
61.4585
60.8690
60.3302
59.8273
59.5790
59.1873
H (m)
0
0.0107
0.0780
0.2841
0.6939
1.2456
2.0752
4.6128
6.4982
7.7629
8.4596
8.6977
8.6363
8.3698
7.9533
7.4668
6.9433
6.3638
5.8789
4.9215
4.0346
3.3307
2.7412
2.2024
1.6995
1.4512
1.0595
q tt (m³/s)
0
0.0375
0.7427
5.1657
19.7149
47.4147
101.9636
337.9045
564.9797
737.6916
839.1923
874.8708
865.6234
825.8694
764.9964
695.8858
624.0077
547.5328
486.1603
372.3805
276.4005
207.3173
154.7900
111.4750
75.5668
59.6233
37.1965
ɛ%
0.04069
0.01902
0.00103
0.00005
0.00002
0.00113
0.00026
0.00130
0.00024
0.00277
0.00534
0.00180
0.00442
0.00106
0.00310
0.00322
0.00590
0.00314
0.01328
0.00128
0.01037
0.00808
0.00943
0.06945
0.00403
0.00416
Báo cáo thực tập
Biểu đồ thể hiện mối quan hệ Q~t , q~t
BẢNG TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ
Phương án Btràn=11, phương án thiết kế P= 1%
Thông số ban đầu
Kết quả tính toán
MNDBT =
▼ngưỡng tràn =
MNGC = 66.8255 m
VMNDBT =
Btràn = 22 m
Vsc =
Qhồmax =
m = 0.35
Hmax =3,0712 m
Thồ = 24 giờ
σn= 1
qxảmax = 874.8708 m3/s
Lời cảm ơn
Qua lần đi thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thực tế đã giúp chúng em hiểu biết thêm
về các thông số của công trình đơn vị cũng như vai trò, nhiệm vụ, mục đích của công
trình thủy lợi.
Báo cáo thực tập
Phục vụ hữu ích cho các môn học trên lớp và được liên hệ thực tế với công trình thực
từ đó giúp chúng em nắm bắt được thực tế về vấn đề quy hoạch cho vùng miền và quản
lý hệ thống thủy lợi có hiệu quả. Đây là những kiến thức bổ ích cho chúng em sau này trở
thành những kỹ sư thủy lợi.
Tuy nhiên do thời gian không nhiều nên chúng em chưa đi hết các công trình đơn vị và
chưa thu thập được nhiều thông tin do vậy khi làm báo cao còn nhiều thiếu sót, mong quý
thầy cô thông cảm .