Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Tiếng anh tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.41 KB, 81 trang )

Text
#skills
CÁCH NÓI TẮT TRONG KHẨU NGỮ
---------------------------1. Gonna = be going to do something
Gonna là dạng nói tắt của cụm "going to". Nếu bạn nói nhanh cụm từ này mà không phát âm rõ
từng từ, nghe nó sẽ giống như phát âm của "gonna".
Ví dụ:
Nothing's gonna change my love for you. (Sẽ không có điều gì có thể làm thay đổi tình yêu anh
dành cho em.)
-------------------------2. Wanna = want to/want a
Tương tự như vậy, wanna là dạng nói tắt của "want to" (muốn ...).
Ví dụ:
I wanna go home. (Tôi muốn về nhà)
Wanna còn có nghĩa là "want a" (muốn một thứ gì đó).
Ví dụ:
I wanna coffee. (Tôi muốn một tách cà phê)
----------------------3. Gimme = give me
Gimme là dạng viết tắt của từ "give me" (đưa cho tôi...).
Ví dụ:
Gimme your money. (Đưa tiền của anh cho tôi.)
-----------------------------4. Gotta = have got a/have got to
Gotta có nghĩa là (have) got a (có...).
Ví dụ:
I've gotta gun/I gotta gun. (Tôi có một khẩu súng.)
------------------------------5. Innit = isn't it
Innit là dạng viết tắt của "isn't it".
Ví dụ:
It's cold, innit? (Trời lạnh có phải không?)
--------------------------6. Kinda = kind of (đại loại là...)
Kinda là dạng viết tắt của "kind of".
Ví dụ:


She's kinda cute. (Cô ấy đại loại là dễ thương.)
------------------------7. Ain't = isn't/haven't/hasn't
Ain't là dạng viết tắt của "isn't/haven't/hasn't".
Ví dụ:
He ain't finished yet. (Anh ấy vẫn chưa làm xong.)
--------------------------8. Ya = you
Ya là dạng viết tắt của từ "you".
Ví dụ:
See ya! (Gặp lại bạn sau!)
-------------------------

Image
1.


9. Lemme = let me
Lemme là từ viết tắt của từ "let me".
Ví dụ:
Lemme see ... Tomorrow's a good time. (Để tôi xem nào ... ngày mai thì tốt đấy.)
-----------------------------10. Whadd'ya = what do you...
Whadd'ya là từ viết tắt của từ "what do you..."
Ví dụ:
Whadd'ya mean, you don't want to watch the game? (Ý bạn là sao, bạn không muốn xem trận
đấu à?)
----------------------------------11. Dunno = don't/doesn't know
Dunno là từ viết tắt của từ "don't/doesn't know".
Ví dụ:
I dunno. Whadd'ya think? (Tôi không biết. Bạn nghĩ sao?)
-----------------------------SHARE ĐỂ LƯU VỀ TƯỜNG NHÉ
#skills

20 CÁCH ĐƯA RA LỜI KHÔNG ĐỒNG Ý MỘT CÁCH LỊCH SỰ
----------- SHARE để lưu lại nhé ---------------- Có thể bắt đầu sự không đồng ý bằng:
1. Well…
2. Actually ….
3. Sorry, but….
4. I am afraid that…
theo sau là:
1. From my perspective….
2. I have a completely different opinion …
3. I have to disagree with that.
4. I respectfully disagree
5. I respect your point, but…
6. You may be right, but…
7. Maybe, but….
8. In my opinion….
9. I can not go along with that…
10. I do not share your opinion…
11. You make/ have a point, but…
12. That could be true, but…
13. I see what you mean, but….
14. It is a good idea,but…
15. That make sense, but…
I totally agree with you, but we also have to consider….
#skills
CÁCH NÓI GIỜ TRONG TIẾNG ANH
---- SHARE để lưu lại nhé -----I. Mẫu câu hỏi về thời gian nhé:
- What’s the time? Bây giờ là mấy giờ?
- What time is it? Bây giờ là mấy giờ?

2.


3.


- Could you tell me the time, please? Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không?
- Do you happen to have the time? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
- Do you know what time it is? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
II. Mẫu câu trả lời về thời gian
1. Mẫu câu chung
- It’s exactly ….. chính xác là … giờ
- It’s about ... khoảng … giờ
- It’s almost … gần … giờ
- It just gone … hơn … giờ
- My watch is fast… đồng hồ của tôi bị nhanh
- My watch is slow… đồng hồ của tôi bị chậm
- That clock’s a little fast .. đồng hồ đó hơi nhanh
2. Cách nói giờ hơn ( số phút hơn)
Để nói giờ hơn, trong tiếng Anh dùng từ “past“. Công thức của nó như sau: số phút + past + số
giờ
Ví dụ:
7h20 => twenty past seven
10h10 => ten past ten
3h15 => a quarter past three (15 phút = a quarter)
3. Cách nói giờ kém ( số phút >30)
Đối với giờ kém chúng ta dùng từ “to“. Công thức của nó như sau: số phút + to + số giờ
Ví dụ:
8h40 => twenty to nine
1h55 => five to two
11h45 => a quarter to twelve
4. Cách nói chung cho cả giờ hơn và giờ kém

số giờ + số phút
Ví dụ:
1h58 => one fifty-eight
3h45 => three forty-five
#skills
13 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG
-------------------------------------------1.Absolutely. (Dùng để trả lời ) Đúng thế , vậy đó, đương nhiên rồi , chắc là vậy rồi .
2.Absolutely impossible! Không thể nào! Tuyệt đối không có khả năng đó .
3.All I have to do is learn English. Tất cả những gì tôi cần làm là học tiếng Anh.
4.Are you free tomorrow? Ngày mai cậu rảnh không?
5.Are you married? Ông đã lập gia đình chưa?
6.Are you used to the food here? Cậu ăn có quen đồ ăn ở đây không ?
7.Be careful. Cẩn thận/ chú ý

4.


8.Be my guest. Cứ tự nhiên / đừng khách sáo !
9.Better late than never. Đến muộn còn tốt hơn là không đến .
10.Better luck next time. Chúc cậu may mắn lần sau.
11.Better safe than sorry. Cẩn thận sẽ không xảy ra sai sót lớn .
12.Can I have a day off?Tôi có thể xin nghỉ một ngày được không?
13.Can I help? Cần tôi giúp không ?
----------------------------------Share về tường để học nhé
#skills
#kynangphongvantienganh
CÁCH TRẢ LƠI CÂU HỎI GIỚI THIỆU BẢN THÂN
---------------------------------------1. Câu hỏi
- So, tell me a little bit about yourself? (Hãy nói cho tôi biết sơ qua về bạn?)
- How would you describe your personality? (Bạn tự nhận xét về bản thân mình là người thế

nào?)
- Could you tell me something about yourself? (Chị có thể cho tôi biết về bản thân không?)
- How would you describe yourself? Chị có thể miêu tả đôi điều về bản thân như thế nào?
- Tell me a little about yourself? (Cho tôi biết một chút về bản thân cô)
- Could you describe yourself briefly? (Chịcó thể giới thiệu ngắn gọn về bản thân được
không?)
2. Trả lời
• Nội dung chung
- Giới thiệu tên, tuổi
Hello, my name is… I’m …. years old
- Giới thiệu về quê, quán (nếu cần)
I’m from..
I come from…
…. is my home country
I live in…
I grew up in…
- Giới thiệu về trường học
I graduated from… with the major in….
- Tình trang hôn nhân
I’m single/ married..
- Sở thích
I like/ love/ am keen on/ am fond of/ am interested in…
• Mẫu câu trả lời
+ “I grew up in VN and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I
enjoy bicycling and jogging.”
“Tôi lớn lên ở VN và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công ty kế toán trong hai năm
và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ.”
+ “I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare
time, I like to relax and read the newspaper.”


5.


“Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích
thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo.”
+ “I’ve always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I
like to engage in my personal activities such as golfing and fishing.”
“Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi
không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và
câu cá.”
+ “I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types
of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.”
“Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại
người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm.”
#skills
#kynangphongvantienganh
CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐIỂM MẠNH
----------------------------1. Câu hỏi
- What are your strengths? – Thế mạnh của bạn là gì?
- What is your biggest strength? Điểm mạnh nhất của bạn là gì?
- So, tell me about your strengths? Nói cho tôi biết điểm mạnh của bạn là gì?
2. Câu trả lời mẫu
+ “I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in
this field of work.”
“Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã
giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này.”

6.

+ “I’ve always been a great team player. I’m good at keeping a team together and producing

quality work in a team environment.”
“Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và đạt được
chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. ”
+ “After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large
amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always
appreciated it.”
“Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn
công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý
của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó.”
3. Chú ý
Hãy chọn lọc những điểm mạnh có lợi cho công việc mà bạn đang muốn ứng tuyển
#skills
#kynangphongvantienganh
CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐIỂM YẾU
----------------------------1. Câu hỏi
- What are your weaknesses? - Điểm yếu của bạn là gì?
- What is your biggest weakness? Điểm yếu nhất của bạn là gì?
- Tell me about your weaknesses? Nói cho tôi điểm yếu của bạn
2. Câu trả lời mẫu
+ “This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem,

7.


and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule.”
“Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay chần chừ. Tôi đã nhận ra
vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.”
+ “I feel my weakness is not being detail oriented enough. I’m a person that wants to accomplish
as much as possible. I realized this hurts the quality and I’m currently working on finding a
balance between quantity and quality.”

“Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành
càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm
cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng.”
+ “I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I’m
definitely studying hard to communicate more effectively.”
“Tôi thấy khả năng tiếng Anh là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi
chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.”
3. Chú ý
Bạn nên chọn những điểm tuy là điểm yếu nhưng lại có lợi cho công việc. Ví dụ bạn ứng tuyển
vào vị trí nhân viên biên soạn nội dung, dịch thuật, thì điểm yếu quá cầu toàn sẽ là điểm mạnh.
#skills
KỸ NĂNG KÉO DÀI CÂU CHUYỆN
--------------------Sau khi bắt chuyện được với người nước ngoài, cách bạn sẽ làm như thế nào để câu chuyện được
tiếp diễn? Hãy học bài học sau để có câu trả lời nhé
- tìm chủ để chung cho cả 2
+ Bạn có thể lựa chọn nói về những chủ đề mang tính chung chung thông thường với bối cảnh.
Ví dụ như bạn gặp gặp anh bạn đó đang đứng xếp hàng để mua bánh, bạn có thể nói nói: “Don’t
you just hate waiting in line!”. Hay khi anh chàng đó đang cố qua đường, hãy nói về chủ để giao
thông của nước mình.
+ hỏi một vài câu hỏi về sở thích, thói quen, đặc điểm đất nước họ để tìm chủ đề cả 2 cùng yêu
thích. Ví dụ: bạn và anh chàng đó cùng yêu thích thể thao, quá dễ dàng để nói chuyện đúng ko?
(Mẹo nhỏ, hãy chuẩn bị 1 chút kiến thức về các quốc gia nói tiếng Anh như Mỹ, Anh,
Australia… khi đó bạn sẽ có từ vựng, kiến thức để chém gió với họ)
+ nói về văn hóa, ẩm thức của Việt Nam
+ hỏi quan điểm của họ về Việt Nam, so sánh với nước họ
- Cách đặt câu hỏi
+ bám vào câu trả lời trước đó của họ để đưa ra câu hỏi. Ví dụ:
"What do you like to do in your spare time?”
“I’m into watching football. I can sit in front of TV for days.”
“No kidding. You can sit for days. How much time can you sit in the front of television?”

+ Sử dung “7 vợ 1 chồng để đặt câu hỏi”
7 vợ - 7 wife - 7 W là who, when, what, why, where, which, whom
1 chồng - 1 husband - 1 H là H
Đây là các từ để hỏi giúp bạn có được nhiều thông tin hơn và có thể kéo dài được câu chuyện
- Hãy phản xạ một cách phù hợp
Để giữ cho cuộc nói chuyện tiếp diễn, quan trọng là bạn phải tập cho mình có sự phản xạ ngay
khi nghe người đối diện vừa nói điều gì đó, đồng thời thể hiện sự hứng thú của bản thân với câu
chuyện của họ
"That must be interesting!"

8.


"Really? I've never tried that.".
“no kidding”
…………
Một cách khác là hãy lặp lại câu bạn vừa nghe (nhớ lên giọng ở cuối câu)"You lived in Paris?
For how long?".
Thực tế luôn phức tạp hơn những gì ghi trên sách vở, nhưng hãy cố gắng nhớ các điểm chính
này để cuộc nói chuyện không nhàm chán và có chiều sau nhé. Chúc các bạn thành công.
------------------Like page để theo dõi các bài học hay nhé.
#skills
-----------------------11 CÂU GIAO TIẾP XÃ GIAO
-------------------------1. What's wrong with you? - Bạn sao vậy?

9.

2. Me and my boyfriend/girlfriend just broke up - Mình và người yêu vừa mới chia tay.
3. Oh, I'm sorry to hear that. - Ôi, buồn nhỉ
4. He/she turns his/her back on me. - Anh/Cô ta quay lưng lại với mình

5. We fight almost everyday - Tụi mình gần như ngày nào cũng cãi nhau.
6. Sometimes breaking up is a good solution - Đôi khi chia tay là một giải pháp tốt.
7. I don't think so. I can't stand missing him/her. - Mình không nghĩ vậy. Mình ko chịu được cảm
giác nhớ anh/cô ấy
8. Time will heal every wound. Give me a big smile, my friend. - Thời gian sẽ chữa lành mọi vết
thương. Cười tươi lên, bạn tui ơi.
9. I'm always besides you. - Mình luôn bên cạnh bạn nè
10. Thank you, I feel much better now. - Cảm ơn bạn, mình cảm thấy khá hơn nhiều rồi.
11. Kiss her/his cheek and give her/him a hug - hun má cô/anh ta & ôm một cái.
#skills
9 CÂU GIAO TIẾP ĐỂ SẮP XẾP MỘT CUỘC HẸN
---------------1. what time shall we meet?: mấy giờ thì mình gặp nhau?
2. let's meet at …: mình hẹn nhau lúc … nhé
3. where would you like to meet?: cậu thích mình gặp nhau ở đâu?
4. I'll see you … at ten o'clock: mình sẽ gặp cậu … lúc 10 giờ nhé
5. I'll meet you there: mình sẽ gặp cậu ở đấy
6. see you there!: hẹn gặp cậu ở đấy nhé!
7. let me know if you can make it: báo cho mình biết nếu cậu đi được nhé
8. I'll call you later: mình sẽ gọi cho cậu sau
9. what's your address?: địa chỉ nhà cậu là gì?
---------------------

10.


LIKE page để học những bài học thú vị khác nhé
#skills
CÁCH MỞ ĐẦU MỘT CÂU CHUYỆN
----------------Bạn thường bối rối mỗi khi gặp người nước ngoài và không biết bắt đầu câu chuyện như thế
nào? Hãy học bài học sau để tìm cho mình một cách nhé

1. Bước 1: phá vỡ sự im lặng
Bạn có thể phá vỡ sự im lặng bằng cách giới thiệu về bản thân:
- “Hello, my name is…”
Hoặc thân mật hơn với:
- “Hi, I’m …”
2. Bước 2: Bạn có thể nối tiếp lời chào bằng một câu hỏi đơn giản như:
- “Where do you come from?”
hoặc một lời nhận xét về thời tiết nếu bạn đang ở ngoài trời kiểu như:
- “It's really cold today isn't it?".
Khi người bạn ngoại quốc đáp lại bạn, và có dấu hiệu sẵn sàng nói chuyện với bạn, hãy bắt đầu
bước kéo dài câu chuyện.
------------------Like page để theo dõi các bài học hay nhé.
#skills
 SHARE ĐỂ LƯU VỀ TƯỜNG NHÉ
HIỆN TƯỢNG NỐI ÂM TRONG TIẾNG ANH
--------------------------------------------

11.

12.

Hiện tượng nối từ (liaison: how words link)
Khi một từ kết thúc bằng một phụ âm và từ tiếp theo bắt đầu bằng một nguyên âm thì các từ này
được nối với nhau. Phụ âm cuối của từ trước sẽ “nhảy” sang từ sau.
Ví dụ:
SHE WORKS IN AN OLD OFFICE
SHE WORKS – IN – AN – OLD – OFFICE
Đây là một câu đơn giản trong tiếng anh, chúng ta có thể nhận thấy ở đây có xảy ra hiện tượng nối
âm.
Âm /s/ của từ “works” được nối với âm /ɪ/ của từ “in”

Âm /n/ của từ “in” được nối với âm /ə/ của từ “an"
Âm /n/ của từ “an” được nối với âm /əʊ/ của từ “old”
Âm /d/ của từ “old” được nối với âm /ɒ/ của từ “office”
Vì vậy người nghe sẽ nghe được như sau:

SHE WORK SI NA NOL DOFFICE
#skills
SHARE ĐỂ LƯU VỀ TƯỜNG NHÉ

Hiện tượng nhược nguyên âm (schwa: how the central vowels)
Đây là nguyên âm quan trọng trong tiếng anh. Chúng có trong các từ “grammar words”, “function
words” (từ ngữ pháp, chức năng), giới từ, liên từ, mạo từ, v.v, trong các trường hợp này nguyên âm
trở thành “central vowel”, không được đánh trọng âm. Chúng được phát âm rất nhẹ (là trường hợp
weak form của từ). Và kết quả là khó để nghe được những từ này. Và kết quả là khó để nghe được

13.


những từ này.
Ví dụ:

Trong câu trên, từ “to” có hiện tượng nhược âm, chúng là giới từ không mang thông tin, được thêm
vào cho đúng ngữ pháp, không được đánh trọng âm, bởi vậy nguyên âm của từ được phát âm yếu /ə/
gần như không thấy.

#skills
SHARE ĐỂ LƯU VỀ TƯỜNG NHÉ
3. Hiện tượng đồng hóa âm (assimilation: how sounds mix together)

14. (22)


Là quá trình biến đổi của một âm do tác động của các âm xung quanh. Khi đó âm sẽ bị biến thể thành
âm tương tự như âm đứng ngay sau nó hoặc tạo thành âm mới. Hiện tượng đồng hoá âm xảy ra giữa
ranh giới của các từ, các âm vị.
Ví dụ:
1.
iron man Nghe
/ˈaɪən mæn/
/ˈaɪəm mæn/
2.
Need you Nghe
/niːd ju/
/niːdʒuː/
Trong ví dụ 1, âm /n/ của từ “iron” đã bị đồng hóa thành âm /m/ giống với từ “man”
Trong ví dụ 2, âm /d/+/j/ thành âm mới là /dʒ/

#skills
SHARE ĐỂ LƯU VỀ TƯỜNG NHÉ

15. (23)

Hiện tượng nuốt âm (elision: how sounds disappear)
Sự nuốt âm (Elision) là sự bỏ bớt một vài âm trong mạch văn nói.
Ví dụ:

Vì vậy người nghe nghe được là:

Trong ví dụ, âm /h/, âm /t/ không được phát âm, chúng bị “nuốt đi”

#skill

NÓI NHANH HƠN VỚI DẠNG RÚT GỌN CỦA TỪ
1.

gonna: going to

16.


2.

wanna: want to (muốn)

3.

gimme: give me (đưa cho tôi...)

4.

gotta: (have) got a (có...)

5.

gotta: (have) got to (phải làm gì đó)

6.

init: isn't it (có phải không)

7.


kinda: kind of (đại loại là...)

8.

lemme: let me (để tôi)

9.

wanna: want a (muốn một thứ gì đó)

10. ya: you
11. 'ere: here
12. in': ing
13. awda: ought to
14. dunno: don't know
15. 'cause: because
16. coz: because
17. getta: get to
18. da: to
19. 'n': and
20. 'n: and
21. hafta: have to
22. hasta: has to
23. ouda: out of
24. dya: do you


25. yer: your
26. 'bout: about
27. gotcha: got you

28. dontcha: don't you
29. ain't: are not/ is not
30. sez: say
31. sorta: sort of
32. lil': little
33. c'mon: come on
34. luv: love
35. runnin': running
36. kin: can
37. ev'ry: every
38. yeah: yes
39. nah: not
40. outta: ought to
41. bin: been
42. git: get
43. tho': though
44. coulda: could have
#skills
SHARE ĐỂ LƯU VỀ TƯỜNG NHÉ

Hiện tượng tỉnh lược âm tiết (ellipsis: how syllables disappear)
Tỉnh lược là hiện tượng bỏ hoàn toàn không phát âm một từ. Đặc biệt trong các trường hợp không
trịnh trọng, trợ động từ trong câu hỏi Yes/No sẽ được tỉnh lược.
Ví dụ:

17.


Trong trường hợp không trang trọng người nghe có thể nghe được như sau:


Trong ví dụ từ “have” đã được tỉnh lược, nó trở thành một câu khẳng định. Nhưng nhờ trọng âm,
intonation (ngữ điệu) người nghe vẫn có thể nhận ra đây là một câu hỏi.

#skill
9 CÁCH ĐƯA RA LỜI GỢI Ý
Thật thú vị khi gợi ý ai đó làm việc gì đó một cách lịch sự. Hãy tìm hiểu ngay 9 cách
đưa ra lời gợi ý trong tiếng anh nhé!
1. I suggest + V-ing / that clause
Ex: I suggest collecting some money

18.

2. I think we should + V ( bare inf )
Ex: I think we should go on a travel.
3. Let's + V ( bare inf )
Ex: Let's go swimming.
4. Shall we + V ( bare inf ) ………?
Ex: Shall we have some lunch?
5. Why don't we / you + V ( bare inf ) ………….?
Ex: Why don't we go now?
6. Why not + V ( bare inf ) ……………?
Ex: Why not stay for lunch ?
7. How about / What about + V-ing ?
Ex: How about going out to dinner tonight ?
8. Would you like to + V( bare inf )/ N?
Ex: Would you like to drink some coffee?
9. Do you like + V-ing/ N
Ex: Do you like drinking?
#skill
<3 Rất cần khi gặp tây đó, SHARe để lưu lại nhé

-------------------------------------------14 CÁCH CHỈ ĐƯỜNG THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

19.


1.it'll be on your left/ on your right / straight ahead of you/ ...
chỗ đó ở bên tay trái / bên tay phải / ngay trước mặt / ....
2.it's this way - chỗ đó ở phía này
3.it's that way - chỗ đó ở phía kia
4.you're going the wrong way - bạn đang đi sai đường rồi
5.you're going in the wrong direction
- bạn đang đi sai hướng rồi
6. take this road - đi đường này
7.go down there - đi xuống phía đó
8. take the first on the left - rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên
9.take the second on the right - rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai
10.turn right at the crossroads - đến ngã tư thì rẽ phải
11.continue straight ahead for about a mile
- tiếp tục đi thẳng khoảng 1 dặm nữa (1 dặm xấp xỉ bằng 1,6km)
12.continue past the fire station - tiếp tục đi qua trạm cứu hỏa
13.you'll pass a supermarket on your left
.- bạn sẽ đi qua một siêu thị bên tay trái
14.keep going for another hundred yards /two hundred metres/ half mile /kilometre ...
- tiếp tục đi tiếp thêm 100 thước / 200m / nửa dặm/ 1km ... nữa
#skills
SHARE ĐỂ LƯU VỀ TƯỜNG NHÉ

Hiện tượng chêm xen âm phụ (intrusion: how helping sounds are used between
vowel sounds )
Khi một từ kết thúc bằng một nguyên âm và sau nó là một từ bắt đầu bằng 1 nguyên âm thì chúng có

hiện tượng thêm “helping sound” – âm hỗ trợ vào để việc nói được trở nên dễ dàng hơn.
Ví dụ:
Sea otter
Sea (y) otter

20.


Trong giao tiếp người nghe sẽ nghe được như sau:
Sea yotter

Ta nhận thấy giữa 2 từ được thêm vào âm y /j/ để việc nói được dễ hơn. Từ sea otter sẽ được phát âm
là /siː jˈɒtə(r)/
Các “helping sounds” trong tiếng Anh thường là y, w, r. Chúng được thêm vào giữa các nguyên âm.
"Sea Otter" phát âm thành "Sea Yotter"
"No agreement" phát âm thành "No wagreement"
"Canada is" phát âm thành "Canada ris"

#skill
11 CÂU GIAO TIẾP HỎI VÀ TRẢ LỜI VỀ KHOẢNG CÁCH

21.

Cách đặt câu hỏi
1. How far is it? – Chỗ đó cách đây bao xa?
2. How far is it to the airport? – Sân bay cách đây bao xa?
3. How far is it to the beach from here? – Bãi biển cách đây bao xa?
4. Is it far? – Chỗ đó có xa không?
5. Is it a long way? - Chỗ đó có xa không?
Trả lời về khoảng cách

6. It’s not far. – Chỗ đó không xa.
7. It’s quite close. – Chỗ đó khá gần.
8. It’s quite a long way. – Chỗ đó khá xa.
9. It’s a long way on foot. – Nó khá xa nếu đi bộ.
10. It’s a long way to walk. – Nó khá xa nếu đi bộ
11. It’s about 500 metres from here. – Chỗ đó cách đây khoảng 500m.
#skill
KHI GẶP BẠN BÈ, BẠN THƯỜNG HỎI GÌ?

22.


1. What makes you say so? Điều gì làm bạn nói như thế? Điều gì gây phiền hà cho bạn?
2. What’s going on? Chuyện gì đang xảy ra vậy? Có chuyện gì vậy?
3. What’s on your mind? Bạn đang nghĩ gì thế? Điều gì làm bạn trầm tư?
4. What’s the deadline? Khi nào thì phải giao nộp? Kỳ hạn là bao lâu?
5. What’s the matter with yo u? Mày có bị gì không? Tao làm gì mà may bực mình?
(máu giang hồ một chút…)
6. What’s the purpose of your visit? Anh gặp tôi với mục đích gì?
7. What’s the weather like? Thời tiết thế nào?
8. What’s your favorite food? Món “khoái khẩu” của bạn là gì?
9. What’s your job? Công việc của bạn là gì?
10. Whatever you think is fine with me. Mày nghĩ gì cũng được. Tùy mày nghĩ.
#skills
SHARE ĐỂ LƯU VỀ TƯỜNG NHÉ

23.

Ngữ điệu trong thay đổi lượt lời (intonation: how intonation helps with
conversational turn taking)

Ngữ điệu trong câu thể hiện sự lên hoặc xuống của giọng điệu người nói. Nó thể hiện cảm xúc, ý
nghĩ của người nói. Không nghe được ngữ điệu, người nghe sẽ không hiểu được một cách trọn vẹn ý
mà người nói muốn truyền đạt.
Ngữ điệu có thể theo ngữ pháp câu hoặc theo thái độ người nói. Chúng ta có các loại ngữ điệu bằng,
lên, xuống, lên xuống và xuống lên.
Ví dụ:
I went to the movies last night (lên giọng). It was a great….
I went to the movies last night (xuống giọng).

Hai câu trên có ngữ điệu khác nhau thể hiện thông tin khác nhau mà người nói muốn đưa ra. Trong
câu 1, câu trần thuật này lên ở cuối câu thể hiện người nói còn muốn chia sẻ thêm thông tin; còn câu
2 xuống ở cuối câu, thể hiện thông tin đã kết thúc.

#skill
15 CÂU GIAO TIẾP DÙNG KHI ĐI XE BUÝT

24.


1. Let’s take the bus : Bọn mình đi xe buýt đi
2. Could you tell me where the bus terminal is? : Làm ơn cho hỏi trạm xe buýt ở đâu?
3. Can you tell me where I can catch the number 08 bus, please? Làm ơn chỉ cho tôi chỗ
bắt xe buýt số 08
4. Can you let me know where to get off? : Anh có thể cho tôi biết điểm dừng xe được
không?
5. How often do the buses run? : Xe buýt bao lâu có 1 chuyến?
6. How many stops before Hoan Kiem Lake? : Còn bao nhiêu điểm dừng nữa mới đến
Hồ Hoàn Kiếm ?
7. When does the first bus to the airport run? : Khi nào chuyến xe buýt đầu tiên tới sân
bay khởi hành?

8. Is there where I can catch a bus to the Quan Ngua stadium? : Tôi có thể bắt xe buýt tới
sân vận động Quần Ngựa ở đây được không?
9. Am I right for the station? : Điểm dừng xe buýt gần đây ở đâu?
10. Does this bus go to the library? : Xe này đến thư viện chứ?
11. Have you bought the ticket? : Anh đã mua vé chưa?
12. Could you please show your commuter’s pass? : Làm ơn cho tôi xem vé
13. Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming. : Đừng lo, khi nào đến điểm
dừng tôi sẽ bảo chị
14. The bus runs about every 5 minutes. : Xe buýt chạy 5 phút 1 chuyến
15. It’s your stop. : Chị xuống đây nhé.
#skill
41 CÂU GIAO TIẾP VỀ THỜI TIẾT
* Các kiểu thời tiết
1. what's the weather like?----> thời tiết thế nào?
2. it's sunny----> trời nắng
3. it's raining ----> trời đang mưa

25.


4. what a nice day! ---->hôm nay đẹp trời thật!
5. what a beautiful day! ---->hôm nay đẹp trời thật!
6. it's not a very nice day ---->hôm nay trời không đẹp lắm
7. what a terrible day! ----> hôm nay trời chán quá!
8. what miserable weather! ----> thời tiết hôm nay tệ quá!
9. it's starting to rain ---->trời bắt đầu mưa rồi
10. it's stopped raining----> trời tạnh mưa rồi
11. it's pouring with rain ---->trời đang mưa to lắm
12. it's raining cats and dogs ---->trời đang mưa như trút nước
13. the weather's fine ---->trời đẹp

14. the sun's shining ---->trời đang nắng
15. there's not a cloud in the sky ---->trời không gợn bóng mây
16. the sky's overcast----> trời u ám
17. it's clearing up ---->trời đang quang dần
18. the sun's come out ---->mặt trời ló ra rồi
19. the sun's just gone in----> mặt trời vừa bị che khuất
20. there's a strong wind ---->đang có gió mạnh
21. the wind's dropped ---->gió đã bớt mạnh rồi
22. that sounds like thunder ---->nghe như là sấm
23. that's lightning ---->có chớp
24. we had a lot of heavy rain this morning ---->sáng nay trời mưa to rất lâu
25. we haven't had any rain for a fortnight----> cả nửa tháng rồi trời không hề mưa
* Nhiệt độ


1. what's the temperature? ---->trời đang bao nhiêu độ?
2. it's 25°C ("twenty-five degrees") ---->bây giờ đang 25°C
3. temperatures are in the mid-20s ---->bây giờ đang khoảng hơn 25 độ
4. what temperature do you think it is? ---->cậu nghĩ bây giờ đang bao nhiêu độ?
5. probably about 20°C ("twenty degrees")----> khoảng 20°C
6. it's hot ---->trời nóng
7. it's baking hot----> trời nóng như thiêu
8. it's below freezing ---->trời lạnh vô cùng
* Dự báo thời tiết
1. what's the forecast? ---->dự báo thời tiết thế nào?
2. what's the forecast like? ---->dự báo thời tiết thế nào?
3. it's forecast to rain ---->dự báo trời sẽ mưa
4. it's going to freeze ---->tonight tối nay trời sẽ rất lạnh
5. it looks like rain ---->trông như trời mưa
6. it looks like it's going to rain ---->trông như trời sắp mưa

7. we're expecting a thunderstorm----> chắc là sắp có bão kèm theo sấm sét
8. it's supposed to clear up later ---->trời chắc là sẽ quang đãng sau đó
#skill
CÁCH TRẢ LỜI 5 MẪU CÂU HỎI DÙNG HÀNG NGÀY
SHARE để lưu lại học dần nhé
----------------------------------1. How was your day? (Ngày hôm nay của bạn thế nào?)
- Really good! (Tốt lắm)
- Pretty uneventful. (Chẳng có gì đặc biệt.)
- Very productive. (Làm việc khá tốt.)
- Super busy. (Cực kì bận rộn.)
- A total nightmare. (Thực sự rất tệ.)
2. Did you like the movie? (Bạn có thích bộ phim này không?)
- It was fantastic. (Phim rất hay.)

26.


- It was terrible. (Phim tệ lắm.)
- It wasn't bad. (Cũng không đến nỗi nào.)
- It's one of the best I've ever seen. (Nó là một trong số những phim hay nhất mình từng
xem.)
- No, I didn't think it lived up to the hype. (Không, chẳng hay như mình tưởng.)
3. How was the party? (Bữa tiệc thế nào?)
- Crazy - It was absolute packed. (Loạn lắm, đông người kinh khủng.)
- It was a good time. (Đó là một bữa tiệc vui vẻ.)
- Small, but fun. (Nhỏ, nhưng vui lắm.)
- There was hardly anybody there. (Cứ như chẳng có ai tới luôn.)
- Boring - I couldn't wait to get outta there. (Chán lắm, chỉ mong tới lúc về thôi.)
4. Can you give me a hand? (Giúp tớ một tay được không?)
- Of course! (Tất nhiên rồi!)

- I'd be glad to. (Mình rất vui được giúp cậu.)
- Will it take long? (Có lâu không?)
- Sure, just a second. (Chắc rồi, đợi mình chút.)
- Sorry, I'm a bit busy at the moment. (Xin lỗi, giờ mình bận chút việc rồi.)
5. What have you been up to lately? / What have you been doing recently? (Dạo này cậu
làm gì vậy?)
- I've been working a lot. (Mình cày như trâu vậy.)
- Mostly studying. (Hầu hết dành thời gian cho việc học thôi à.)
- I've been taking it easy. (Cứ tàn tàn vậy thôi, chẳng làm gì cả.)
- Planning my summer vacation. (Lên kế hoạch cho kì nghỉ hè.)
- Nothing much. (Chẳng có gì nhiều cả.)
#skill
22 CÂU MỆNH LỆNH SỬ DỤNG HÀNG
----------------------------------------1. Please say it clearer : hãy nói rõ đi.
2. Get out : hãy ra khỏi đây.
3. Do a good job : hãy làm tốt công việc của mình.
4. Be careful with your words: hãy cận thận với lời nói của mình.
5. Keep this carefully : phải giữ cái này cận thận.
6. Be quiet : xin giữ yên lặng.
7. Please keep off the grass: xin đừng giẫm lên cỏ.
8. No flower picking : xin đừng bẻ hoa.
9. Don't disappoint me : đừng làm tôi thất vọng.
10. Don't disturb me any more : đừng làm phiền tôi nữa
11. Don't be late : đừng có trễ giờ.
12. Don't say any more : đừng nói nữa.
13. Don't work too hard : đừng làm việc quá sức.
14. No smoking : cấm hút thuốc.
15. No spitting: cấm khạc nhổ bừa bãi.
16. No parking : cấm đậu xe.
17. Camera is forbidden : cấm quay phim, chụp ảnh.

18. No entry : cấm ra vào.
19. No climbing : cấm leo trèo.

27.


20. Danger, keep out : cận thận, nguy hiểm.
21. No entry to unauthorized persons : không phận sự miễn vào.
22. No admittance : khu vực cấm vào.
#skill

28.

"-- 14 CỤM GIỚI TỪ THÔNG DỤNG ĐI VỚI "IN" -1. In love : đang yêu
2. In fact : thực vậy
3. In need : đang cần
4. In trouble : đang gặp rắc rối
5. In general : nhìn chung
6. In the end : cuối cùng
7. In danger : đang gặp nguy hiểm
8. In debt : đang mắc nợ
9. In time : kịp lúc
10. In other words : nói cách khác
11. In short : nói tóm lại
12. In brief : nói tóm lại
13. In particular : nói riêng
In turn : lần lượt

#skill
29 CẤU TRÚC VỚI “TAKE”

Hơi nhiều nhưng "chất" đấy các em ạ ^^
-----------------------------------------1. To take a bath: Đi tắm
2. To take a dislike to sb: Ghét, không ưa, có ác cảm với người nào
3. To take a fancy to sb/sth: Thích, khoái ai/cái gì
4. To take a fetch: Ráng, gắng sức
5. To take a flying leap over sth: Nhảy vọt qua vật gì
6. To take a gander of sth: Nhìn vào cái gì
7. To take a great interest in: Rất quan tâm
8. To take a holiday: Nghỉ lễ
9. To take a jump: Nhảy
10. To take a knock: Bị cú sốc
11. To take a leaf out of sb’s book: Noi gương người nào
12. To take a lively interest in sth: Hăng say với việc gì
13. To take a mean advantage of sb: Lợi dụng người nào một cách hèn hạ
14. To take a photograph of sb: Chụp hình người nào
15. To take a quick nap after lunch: Ngủ trưa một chút sau khi ăn (trưa)
16. To take a responsibility on one’s shoulders: Gánh, chịu trách nhiệm
17. To take a rest: Nghỉ
18. To take a rise out of sb: Làm cho người nào giận dữ
19. To take a walk, a journey: Đi dạo, đi du lịch
20. To take an empty pride in sth: Lấy làm tự cao, tự đại hão về chuyện gì
21. To take an examination: Đi thi, dự thi
22. To take an interest in: Quan tâm đến, thích thú về
23. To take care of one’s health: Giữ gìn sức khỏe
24. To take exception to sth: Phản đối việc gì, chống việc gì
25. To take lesson in: Học môn học gì
26. To take medicine: Uống thuốc

29.



27. To take note of sth: Để ý, chú ý đến việc gì, ghi lòng việc gì
28. To take notes: Ghi chú
29. To take notice of sth: Chú ý, để ý đến, nhận thấy việc gì

#skill
TÍNH CÁCH 12 CUNG HOÀNG ĐẠO TRONG TIẾNG ANH
Bạn thuộc cung hoàng đạo nào, có đúng không nhỉ?
1. Capricorn (Ma kết 22/12-19/1)
responsible: có trách nhiệm
persistent: kiên trì
disciplined: có kỉ luật
calm: bình tĩnh
pessimistic: bi quan
conservative: bảo thủ
shy: nhút nhát
2. Aquarius (Bảo Bình 20/1-19/2)
inventive: sáng tạo
clever: thông minh
humanitarian: nhân đạo
friendly: thân thiện
aloof: xa cách, lạnh lùng
unpredictable: khó đoán
rebellious: nổi loạn
3. Pisces (Song ngư 20/2-20-/3)
romantic: lãng mạn
devoted: hy sinh
compassionate: đồng cảm, từ bi
indecisive: hay do dự
escapist: trốn tránh

idealistic: thích lí tưởng hóa
4. Aries (Bạch Dương 21/3-20/4)
generous: hào phóng
enthusiastic: nhiệt tình
efficient: làm việc hiệu quả
quick-tempered: nóng tính
selfish: ích kỉ
arrogant: ngạo mạn
5. Taurus (Kim ngưu 21/4-20/5)
reliable: đáng tin cậy
stable: ổn định
determined : quyết tâm
possessive: có tính sở hữu
greedy: tham lam
materialistic: thực dụng
6. Gemini (Song tử 21/5-21/6)
witty: hóm hỉnh
creative: sáng tạo
eloquent: có tài hùng biện

30.


curious: tò mò
impatient: thiếu kiên nhẫn
restless: không ngơi nghỉ
tense: căng thẳng
7. Cancer (Cự giải 22/6-22/7)
intuitive: bản năng, trực giác
nurturing: ân cần

frugal: giản dị
cautious: cẩn thận
moody: u sầu, ảm đạm
self-pitying: tự thương hại
jealous: ghen tuông
8. Leo (Sư tử 23/7-22/8)
confident: tự tin
independent: độc lập
ambitious: tham vọng
bossy: hống hách
vain: hão huyền
dogmatic: độc đoán
9. Virgo (Xử nữ 23/8-22/9)
analytical: thích phân tích
practical: thực tế
precise: tỉ mỉ
picky: khó tính
inflexible: cứng nhắc
perfectionist: theo chủ nghĩa hoàn hảo
10. Libra (Thiên bình 23/9-22/10)
diplomatic: dân chủ
easygoing: dễ tính. Dễ chịu
sociable: hòa đồng
changeable: hay thay đổi
unreliable: không đáng tin cậy
superficial: hời hợt
11. Scorpio (Thiên yết 23/10-21/11)
passionate: đam mê
resourceful: tháo vát
focused: tập trung

narcissistic: tự mãn
manipulative: tích điều khiển người khác
suspicious: hay nghi ngờ
12. Sagittarius (Nhân mã 22/11-21/12)
optimistic: lạc quan
adventurous: thích phiêu lưu
straightforward: thẳng thắn
careless: bất cẩn
reckless: không ngơi nghỉ
irresponsible: vô trách nhiệm

#skill

31.


LÂU KO GẶP NHAU NÓI GÌ VỚI NHAU NHỈ?
-------------------------------------------------- Any news? (Có tin gì không?)
- What’s news?(Có gì mới không?)
- What’s the news? (Có tin gì mới không?)
- What’s the latest?(Có tin gì mới nhất không?)
- Still alive? (Vẫn sống bình thường chứ?)
- Still alive and kicking? (Vẫn sống yên ổn chứ?)
- Are you well? (Anh/chị vẫn khỏe chứ?)
- In good shape, are you?(Khỏe mạnh chứ?)
- Are you feeling all right today? (Hôm nay anh/chị khỏe chứ?)
- Are you better now? (Bây giờ khá hơn rồi chứ?)
- How are you? (Anh/chị sức khỏe thế nào?)
- How have you been lately?(Dạo này sức khỏe thế nào?)
- How are you feeling? (Anh/ chị sức khỏe thế nào?)

- How are you going?(Anh/chị vẫn bình an chứ?)
- How are you keeping? (Vẫn bình an vô sự chứ?)
- How are you getting on?(Vẫn đâu vào đấy chứ?)
- How are you getting along? (Vẫn đâu vào đấy chứ?)
- How’s life?(Cuộc sống thế nào?)
- How’s life treating you?(Cuộc sống vẫn bình thường chứ?)
- How are things? (Mọi việc thế nào?)
- How are things with you?(Công việc của bạn thế nào)
- How are things going with you?(Công việc của bạn vẫn tiến hành -đều đều chứ?)
- How goes it? (Làm ăn thế nào?)
- How goes it with you? (Dạo này làm ăn thế nào?)
- What are you up to nowadays?(Dạo này có dự định gì không?)

#skill
30 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG
------------------------------------1. Help yourself! - Cứ tự nhiên nhé!
2. Absolutely! - Chắc chắn rồi!
3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì?
4. Nothing much. - Không có gì mới cả.
5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng (nghĩ) gì vậy?
6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.
8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn.
9. Is that so? - Vậy hả?
10. How come? - Làm thế nào vậy?
11. How's it going? - Dạo này ra sao rồi?
12. Definitely! - Quá đúng!
13. Of course! - Dĩ nhiên!
14. You better believe it! - Chắc chắn mà.
15. I guess so. - Tôi đoán vậy.

16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được.
17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc.
18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!
19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa).

32.


20. I got it. - Tôi hiểu rồi.
21. Right on! (Great!) - Quá đúng!
22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi!
23. Got a minute? - Có rảnh không?
24. About when? - Vào khoảng thời gian nào?
25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.
26. Speak up! - Hãy nói lớn lên.
27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không?
28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không?
29. Come here. - Đến đây.
30. Come over. - Ghé chơi.
#skill
=== 7 lỗi phát âm người nói hay mắc phải ===
Cùng xem những người học tiếng Anh trên thế giới có mắc phải những lỗi phát âm mà bạn gặp phải
không nhé.
1, Phụ âm "th"
"Th" là một trong những phụ âm khó nhất, có thể được nói theo ba cách khác nhau: âm /ð/ trong các
từ "this", "that", "they" or "them"; âm /θ/ trong các từ "three", "thing", "thought"; và âm /t/ như trong
"Thai" or "Thames".
Cách khắc phục: Trong ba cách phát âm của phụ âm "th", /t/ là âm ít được nói nhất và không khó, hai
âm còn lại mới là vấn đề. Âm /θ/ được gọi là "th soft" (âm th nhẹ). Bạn cần học cách đặt lưỡi vào
giữa hai hàm răng và đẩy một luồng khí mạnh ra để có thể nói đúng. Lưu ý rằng /θ/ là một âm vô

thanh (unvoiced), chỉ dùng không khí để tạo ra âm còn /ð/ là một âm hữu thanh (voiced), dùng dây
thanh âm ở họng tạo ra âm.
2, Âm "schwa" /ʃwɑː/
"Schwa" là tên gọi dành cho /ə/ - một âm nhẹ điển hình trong tiếng Anh, không được nhấn trọng âm,
xuất hiện trong những từ nhiều âm tiết như "memory" /ˈmem.ər.i/ , chocolate /ˈtʃɒk.lət/ lẫn những từ
ít âm tiết như "a" /ə/, "the" /ðə/. Lỗi sai mà mọi người thường mắc phải là đọc rõ ràng lần lượt từng
âm tiết, chẳng hạn như "me-mo-ry".
Cách khắc phục: Luôn nhớ rằng tiếng Anh là một ngôn ngữ có âm được nhấn trọng âm và có âm
không nhấn trọng âm; khác với những ngôn ngữ ghép vần đọc lần lượt từng âm (chẳng hạn như tiếng
Việt). Vì vậy, những âm không được nhấn như âm schwa trên cần được đọc nhẹ.
3, Âm "i" ngắn /ɪ/
Âm này xuất hiện trong những từ như "live", "sit", "fit", "hit", thường bị nói nhầm sang âm "i" dài /
iː/.
Cách khắc phục: Bạn có thể nghe cùng lúc các cặp từ thường gây nhầm lẫn giữa âm /ɪ/ và / iː/ như
"live-leave"; "sit-seat"; "fit-feet", "hit-heat". Hai âm này không chỉ khác nhau về độ dài của âm, mà
còn khác nhau về cao độ, khẩu hình miệng khi nói.
4, Sự nhầm lẫn giữa âm "l" và "r"
Việc nhầm lẫn âm "l" và "r" thường xảy ra với người Nhật Bản, Hàn Quốc và một số quốc gia châu Á
khác. Một ví dụ hài hước là nhiều người nói nhầm từ "rice" (cơm, gạo) sang từ "lice" (con chấy, rận).
Cách khắc phục: Sự nhầm lẫn này thường nằm ở vị trí đặt lưỡi của mỗi âm. Để khắc phục, bạn lần
lượt nói chậm, rõ "r" rồi đến l" để nhận thấy điểm khác biệt của vị trí lưỡi và răng của từng âm.
5, Sự nhầm lẫn giữa "w" và "v"
Lỗi này xảy ra chủ yếu với những học sinh ở các quốc gia châu Âu, ví dụ như "water" (nước) bị nói
nhầm thành "vater" (cái chum), "West" (phía Tây) bị nói nhầm thành "vest" (áo gile).
Cách khắc phục: Trước khi nói âm "w", bạn để khẩu hình miệng mình tròn như chữ "o" rồi mới nói.
Âm thanh tạo ra sẽ không bị lẫn sang với âm "v" do khẩu hình miệng để bắt đầu của hai âm này khác
nhau.
6, Âm "e" kỳ diệu
Âm "e" kỳ diệu (the magic e) tạo ra sự khác biệt trong cách nói của các cặp từ như "not-note (/nɒt/



- /nəʊt/), "bit - bite" (/bɪt/ - /baɪt/) nhưng lại là một âm câm (silent sound) trong những trường hợp
này. Nhiều học sinh nghĩ rằng phải làm rõ sự khác biệt giữa các từ này bằng việc đọc "e" lên như "bite", "no-te" trong khi đây là một âm câm.
Cách khắc phục: Giải pháp cho những cặp âm gây nhầm lẫn chính là đặt chúng cùng nhau, nói to lên
và so sánh để rút ra điểm khác biệt. Hơn nữa, điều bạn cần lưu ý là tác động của "e kỳ diệu" là khiến
"note" được nói khác với "not", "bite" khác với "bit" nhưng nó vẫn là một âm câm và không được nói
ra.
7, Các phụ âm câm
Phần lớn những người học tiếng Anh có tiếng mẹ đẻ là tiếng Tây Ban Nha gặp phải lỗi này - nói
những phụ âm câm xuất hiện trong từ, ví dụ như âm /d/ đáng lẽ không có trong từ Wednesday /
ˈwenz.deɪ/
Cách khắc phục: Cách khắc phục việc "lỡ" nói những âm câm trong từ chính là ghi những từ này ra,
gạch những âm câm trong từ đi để có ấn tượng sâu sắc về cách nói đúng của từ, chú ý luyện tập. Viết
ra là một giải pháp hữu hiệu trong trường hợp này.
----------------------------Like nếu thấy hay, share nếu thấy bổ ích!

#skill
---------------------------------------------------CÁCH NÓI CHUYÊN TIẾNG ANH QUA ĐIỆN THOẠI
1. Trước hết là giới thiệu về bản thân, chẳng hạn:
This is Ken, hoặc Ken speaking. Tôi là Ken hoặc Ken đây
2. Hỏi xem ai đang cầm máy:
- Excuse me, who is this? Xin lỗi, ai đấy ạ?
- Can I ask who is calling, please? Tôi có thể hỏi ai đang gọi đến đó ạ?
- Is Jack in (today)? Jack có đến không? (đi làm, đến địa điểm nào đó)
- Who/whom Am i speaking to, please ? Cho tôi hỏi ai đang nói chuyện đấy?
3. Đề nghị được nói chuyện với ai đó:
- Can I have extension 321? Làm ơn cho tôi số máy lẻ 321)
- Could/Can/May I speak to ….? Tôi có thể nói chuyện với ….
4. Đề nghị ai đó giữ máy để chuyển máy cho người khác::
- I will put you through….Tôi sẽ nối máy cho ….

- Can you hold the line? / Can you hold on a moment? Bạn có thể cầm máy một lúc được không?
- Just hold on/one minute/just a minute..., I'll transfer you, I'll connect you
5. Nếu ai đó không có ở đó thì bạn sẽ trả lời khách như thế nào. Sau đây là một vài ví dụ:
- I am afraid Mr. A is not available at the moment. Tôi rất tiếc rằng ông A không có ở đây.
- I am afraid he's not here just now - Rất tiếc là anh ta chỉ vừa mới ở đây thôi
- He's just stepped out for a while now - Anh ấy chỉ vừa mới ra ngoài
- He's not in today: hôm nay anh ấy không đến (nghỉ)
- He's not here just now. - ANh ấy chỉ vừa mới ở đây.
- He'll be right back. - Anh ấy sẽ quay lại ngay.
- He's on another extension: anh ta đang ở số máy lẻ
- He's on another line: anh ấy đang bận điện thoại
- The line is busy right now. Đường dây đang bận
- Mr Jack is not in. Mr Jack is out at the moment. / Ông Jack không có ở đây. Ông Jack vừa đi ra
ngoài.
- Do you know when she'll be back? Có biết khi nào thì cô ấy về không?
- She's difficult to get hold of, isn't she? Thật khó gặp cô ta.
- She's not here until 4.
6. Nếu bạn muốn đề nghị họ để lại lời nhắn thì bạn có thể dùng một trong các cách sau:
- Could/ Can/ May I take a message? Bạn có gì nhắn lại không?
- Could/ Can/ May I tell him who is calling? Tôi có thể nhắn lại với ông ấy rằng ai gọi đến chứ?
- Would you like to leave a message? Bạn có muốn để lại lời nhắn không?

33.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×