Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Công thức Tiếng anh tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.85 KB, 103 trang )

DẠNG 1 : ChUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ
KHỨ ĐƠN ( VÀ NGƯỢC LẠI )
Dạng này có các mẫu sau đây , công thức thì không có nên mình chỉ
đưa ra các ví dụ trong đó có các chổ tô màu là những dấu hiệu để
nhận dạng ra công thức.
1. This isthe first time I have seen him (đây là lần đầu tôi thấy anh ta )
=>I have never seen him before. ( tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước
đây )
Mẫu này có dạng :
Đây là lần đầu tiên làm chuyện đó
=> chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây.
The first time : lần đầu tiên
Never before : chưa bao giờ trước đây
2. I started / begun studying English 3 years ago. (tôi bắt đầu học TA
cách đây 3 năm )
=> I have studied English for 3 years. ( tôi học TA được 3 năm )
Mẫu này có dạng :
bắt đầu làm gì đó cách đây + khoảng thời gian
=> đã làm chuyện đó for + khoảng thời gian
Nếu không có ago mà có when + mệnh đề thì giử nguyên mệnh đề
chỉ đổi when thành since thôi
3. I last saw him when I was a student.( lần cuồi cùng tôi thấy anh ta
là khi tôi là SV )
=> I haven't seen him since I was a student.( tôi đã không thấy anh ta
từ khi tôi là SV )
Mẫu này có dạng :
Lần cuối cùng làm chuyện đó là khi
=> không làm chuyện đó từ khi
1 | P a g e
Last : lần cuối
Since : từ khi


4. The last time she went out with him was two years ago.(lần cuối cô
ta đi chơi với anh ta cách đây 2 năm )
=> She hasn't gone out with him for two years.( cô ta đã không đi chơi
với anh ta đã 2 năm nay )
Tương tự mẫu 3 nhưng khác phần sau thôi
5. It's ten years since I last met him.(đã 10 năm từ khi tôi gặp anh ta
lần cuối )
=> I haven't met him for ten years . ( tôi đã không gặp anh ta 10 năm
rồi )
Mẫu này có dạng :
Đã khoảng thời gian từ khi làm gì đó lần cuối
=> không làm việc đó được + khoảng thời gian
6. When did you buy it ? ( bạn đã mua nó khi nào ?
=> How long have you bought ? ( bạn đã mua nó được bao lâu ? )
Mẫu này có dạng :
when : thì dùng quá khứ đơn
How long : thì dùng hiện tại hoàn thành
DẠNG 2 : BIẾN ĐỔI QUA LẠI GIỮA : ENOUGH , TOO TO ,
SO THAT , SUCH THAT
Trước khi đi cụ thể vào cách biến đổi các bạn cũng nên ôn lại công
thức của 4 cấu trúc trên:
TOO TO (quá đến nỗi không thể….)
2 | P a g e
He is too young to go to school (nó quá trẻ đến nổi không thể đi học
được )
The exercise is too difficult for me to do.(bài tập quá khó đến nổi tôi
không thể nào làm được )
CÔNG THỨC : ________________________________
[TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.]


3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG TOO TO
Cũng giống như enough, too to có các nguyên tắc sau
-1)Nguyên tắc thứ nhất :
Nếu trước tính từ ,trạng từ có :too ,so ,very , quite ,extremely thì
phải bỏ.
- 2) Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phầnfor sb
3) Nguyên tắc thứ ba:
Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu
sau
ex:
He is so weak .He can't run.
-> He is too weak to run.
The coffee was very hot .I could drink it.
-> The coffee was too hot for me to drink.
( Bỏ it vì it cũng đồng nghĩa với coffee )
ENOUGH
(đủ)
Enough có hai công thức cơ bản :
1) adj/adv + enough (for sb) to inf
3 | P a g e
2) enough + N (for sb ) to inf
Các bạn lưu ý sự khác nhau giữa 2 công thức này là : tính từ ,trạng từ
thì đứng trước enough còn danh từ thì đứng sau enough
ex:
he is strong enough to lift the box.(anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp)
strong là tính từ nên đứng trước enough
He doesn't drive carefully enough to pass the driving test
carefully là trạng từ nên đứng trước enough
I don't have enough money to buy a car.(tôi không có đủ tiền để mua

xe hơi)
Money là danh từ nên đứng sau enough
*Nếu chủ từ thực hiện cả 2 hành động (động từ chính và to inf ) là một
thì không có phần (for sb),còn nếu là hai đối tượng khác nhau thì đối
tượng thực hiện hành động to inf sẽ được thể hiện trong phần for sb
ex:
I study well enough to pass the exam.(tôi học giỏi đủ để thi đậu)
trong câu này người thực hiện hành động study là tôi và người pass
the exam (thi đậu) cũng là tôi nên không có phần for sb .
The exercise is not easy for me to do.(bài tập không đủ dễ để tôi có
thể làm được )
Chủ từ của is not easy là the exercise ,trong khi đối tượng thực hiện
hành động do là tôi không giống nhau nên phải có phần for me
*Khi chủ từ và túc từ của động từ chính và túc từ của to inf là một thì
túc từ đó được hiểu nghầm ,không viết ra
ex:
The exercise is not easy for me to do it.(sai)
The exercise is not easy for me to do.(đúng)
Túc từ của do là it cũng đồng nghĩa với chủ từ The exercise nên
không viết ra.
Tóm lại các bạn cần nhớ 3 nguyên tắc sau đây
4 | P a g e
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG ENOUGH:
1)Nguyên tắc thứ nhất:
Nếu trước tính từ ,trạng từ có : too, so, very, quite ,extremely Trước
danh từ có many, much, a lot of, lots ofthì phải bỏ.
He is very intelligent.He can do it.
->He is very intelligent enough to do it (sai)
->He is intelligent enough to do it.(đúng)
He has a lot of money .He can buy a car.

->He has enough a lot of money to buy a car.(sai)
->He has enough money to buy a car.(đúng)
2) Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
ex:
Tom is strong. He can lift the box.
->Tom is strong enough for him to lift the box.(sai)
->Tom is strong enough to lift the box.(đúng)
The weather is fine. Mary and her little brother can go to school.
->The weather is fine enough to go to school.(sai)
->The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to
school.(đúng)
Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi.
ex:
The sun is not warm .We can't live on it.
->The sun is not warm enough to live on.(we ở đây chỉ chung chung,
mọi người)
3)Nguyên tắc thứ ba:
Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu
sau
ex:
The water is quite warm .I can drink it.
->The water is warm enough for me to drink it.(sai)
5 | P a g e
->The water is warm enough for me to drink .(đúng)
SO THAT (QUÁ ĐẾN NỖI )
CÔNG THỨC :
SO + ADJ/ADV + THAT + clause
- Cách nối câu dùng so that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very,quite thì bỏ

+ Nếu có a lot of ,lots of thì phải đổi thành much,many
+ Sau that viết lại toàn bộ mệnh đề
ex:
He is very strong .He can lift the box.
-> He is so strong that he can lift the box.
He ate a lot of food. He became ill.
-> He ate so much food that he became ill.
He bought lots of books .He didn't know where to put them.
->He bought so many books that he didn't know where to put them.
SUCH THAT(quá đến nỗi… )
Công thức :
SUCH( a/an) + adj + N + THAT + clause
-Cách nối câu dùng such that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite thì bỏ
+ Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)
+ Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế
đại từ vào chủ từ .
ex:
He is a very lazy boy. No one likes him.
->He is such a lazy boy that no one likes him.
The coffee is too hot .I can't drink it.
6 | P a g e
Sau chữ hot không có danh từ nên phải đem coffee vào, coffee không
đếm được nên không dùng a/an.
->It is such hot coffee that I can't drink it.
Her voice is very soft .Everyone likes her.
->She has such a soft voice that everyone likes her.
+ Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of .
ex:
He bought many books. He didn't know where to put them.

-> He bought such a lot of books that he didn't know where to put
them.
CÁC DẠNG ĐỀ THƯỜNG GẶP VỀ TOO TO , SO THAT,
SUCH THAT , ENOUGH :
1) ĐỔI TỪ SO THAT SANG SUCH THAT :
N + BE + SO + ADJ + THAT + CLAUSE
=> ĐẠI TỪ + BE
Cách làm :
Thêm such ( a,an) đem tính từ xuống ,đem danh từ xuống ,từ that trở
đi viết lại hết
=> ĐẠI TỪ + BESUCH ( A,AN ) ADJ + N + THAT CLAUSE
The book is so interesting that I have read it many times.
It is
=> It is such an interesting book that I have read it many times.
Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không cóa, an
2) ĐỔI TỪ SO THAT SANG TOO TO :
7 | P a g e
Đề có dạng :
S + BE +SO + ADJ + THAT + CLAUSE
=> S + BE + TOO
Cách làm :
Thêm tính từ vào , bỏ can't ,couldn't lấy từ động từ trở đi
Nếu chủ từ 2 câu khác nhau thì thêm phần for sb
Nếu túc từ câu sau giống chủ từ câu đầu thì bỏ túc từ đó đi
=> S + BE + TOO + adj +( FOR SB ) TO INF
The water is so hot that I can't drink it.
=> The water is too
=> The water is too hot for me to drink.
- Nếu đổi nguợc lại từ TOO TO sang SO THAT thì thường sai nhất
là việc quên thêm túc từ vào và chia sai thì

3) ĐỔI TỪ TOO TO SANG ENOUGH :
Đề thường có dạng :
S + BE + TOO + ADJ + TO INF
=> S + BE NOT
Cách làm :
- Dùng tính từ phản nghĩa + enough
- Viết lại hết phần sau
He is too weak to run fast
=> He isn't
=> He isn't strong enough to run fast.
Ghi chú :Trong tất cả các cấu trúc trên nếu chổ BE là V thì ADV sẽ
thay cho ADJ
8 | P a g e
4) ĐỔI TỪAlthough / though => despite / in spite of
Nguyên tắc chung cần nhớ là :
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
1) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trứoc danh từ ,bỏ to be
Although the rain is heavy,
=> Despite / in spite of the heavy rain,
3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick,
=> Despite / in spite of his sickness,

4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính
từ đặt trước danh từ
Although He behaved impolitely,
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,
5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ
- Thì bỏ there be
Although there was an accident ,
=> Despite / in spite of an accident,
Công thức này cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -
> BECAUSE OF
9 | P a g e
5) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA SO SÁNH HƠN / BẰNG / NHẤT
Để làm được phần này các bạn phải nắm vững công thức của các
dạng so sánh tính từ /trạng từ.
Các dạng đề thường cho là :
1) A hơn B ==== > B không bằng A
Nguyên tắc :
Nếu đề cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định
ví dụ :
Tom is taller than Mary : Tom cao hơn Mary
Mary is
=> Mary is not so/as tall as Tom : Mary không cao bằng Tom
2) không ai bằng A ==== > A là nhất
Nguyên tắc :
So sánh bằng => so sánh nhất
ví dụ :
No one in the class is as tall as Tom: không ai trong lớp cao bằng
Tom
=> Tom is

=> Tom is the tallest in the class. Tom cao nhất lớp
Cấu trúc cần nhớ : chữ hỏi + ever
Đây là cấu trúc mà dịch sang tiếng Việt có nghĩa là " cho dù thế nào
đi nữa, thì " . Cấu trúc này có thể đi với N hoặc đứng một mình, có
thể làm chủ từ, túc từ, hoặc trạng từ.
Whatever/ whichever thì có thể đi với N hoặc một mình.
However thì có thể đi với tình từ/trạng từ hoặc một mình.
Whenever/wherever/whoever thì chỉ có thể đứng một mình
10 | P a g e
Ví dụ:
Whatever food you eat, you can't gain weight. ( cho dù bạn ăn thực
phẩm gì bạn cũng không mập lên nổi đâu) => đi với danh từ (food),
làm túc từ.
Whatever food are served, I don't want to eat. ( cho dù món gì được
đem ra, tôi cũng không muốn ăn) => đi với danh từ (food), làm chủ từ.
Whatever you eat, you can't gain weight. ( cho dù bạn ăn gì bạn cũng
không mập lên nổi đâu) => đứng một mình, làm túc từ.
Wherever you go, I will follow you. ( cho dù anh đi đâu, em cũng đi
theo- hay dịch theo kiểu "bình dân" là : ông đâu tôi đó ) => trạng
từ chỉ nơi chốn.
However tall he is, he can't reach the ceiling. ( cho dù anh ta cao cở
nào, anh ta cũng không thể nào với tới trần nhà )
Nói thêm một điều là cấu trúc này có thể dùng no matter viết lại bằng
công thức sau đây mà không thay đổi nghĩa :
Whenever = No matter when
Whatever = No matter what
However = No matter how
Wherever = No matter where
Whoever = No matter who
Used to inf

11 | P a g e
Ta sử dụng "used to inf" để diễn tả 1 sự việc thường xuyên diễn ra
trong quá khứ nhưng hiện tại thì không còn nữa.
VD: I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago.
( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi
không hút thuốc nữa)
Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he
doesn't. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây,
nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa)
I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường
lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
Cấu trúc này còn được dùng để chỉ những sự vật có thực trước kia
nhưng hiện nay thì không còn nữa
VD: There used to be a cinema in the town but now there isn't.
( Trước đây có 1 rạp chiếu phim trong thị trấn nhưng hinệ giờ nó
không còn nữa)
She used to have really long hair but she's had it all cut off. ( Mái tóc
trước đây của cô ấy thực sự dài nhưng giờ cô ấy đã cắt ngắn nó)
Cần chú ý là 'Used to do' thì khác 'to be used to doing' và 'to get used
to doing'
to be used to doing ( Be used to Ving)
Ta dùng cấu trúc 'to be used to doing' để diễn tả những hành động,
sự việc diễn ra thường xuyên, thói quen ở hiện tại
VD I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. ( Tôi
thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian
khá lâu)
12 | P a g e
Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on
the left now. ( Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy
quen lái xe bên tay trái)

They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold
weather here.( Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen
với khí hậu lạnh ở đây)
to get used to doing ( Get used to Ving)
Cấu trúc 'to get used to doing' được dùng để diễn tả quá trình diễn ra
của 1 hành động đang dần trở thành thói quen, quen thuộc đối với
chúng ta.
VD: I didn't understand the accent when I first moved here but I
quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không
hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen
dần với nó)
She has started working nights and is still getting used to sleeping
during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với
việc ngủ suốt ngày)
I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to
living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu
dần quen với việc sống ở thành phố)
Các động từ phải có V-ING theo sau
1. avoid (tránh )
2. admit (thừ a nhận )
3. advise (khuyên nhủ )
4. appreciate (đánh giá )
5. complete ( hoàn thành )
6. consider ( xem xét )
7. delay ( trì hoãn )
8. deny ( từ chối )
9. discuss ( thảo luận )
13 | P a g e
10. dislike ( không thích )
11. enjoy ( thích )

12. finish ( hoàn thành )
13. keep ( tiếp tục )
14. mention (đề cập )
15. mind ( phiền , ngại )
16. miss (nhớ , bỏ lỡ )
17. postpone ( trỉ hoãn )
18. practice (luyện tập )
19. quit (nghỉ , thôi )
20. recall ( nhắc nhở , nhớ )
21. recollect ( nhớ ra )
22. recommend (nhắc nhở )
23. resent (bực tức )
24. resist (kháng cự )
25. risk ( rủi ro )
26. suggest (đề nghị )
27. tolerate (tha thứ )
28. understand ( hiểu )
29. can’t help (ko thể tránh / nhịn được )
30. can’t stand ( ko thể chịu đựng đc )
31. can’t bear ( ko thể chịu đựng đc )
32. It is no use / It is no good ( vô ích )
33. would you mind (có làm phiền ko)
34. to be used to ( quen với )
35. to be / get accustomed to (dần quen với )
36. to be busy ( bận rộn )
37. to be worth ( xứng đáng )
38. to look forward to (trông mong )
39. to have difficulty / fun / trouble 40. to have a difficult time
41. TO GO + V-ING
Ex: We should avoid playing with him

Các động từ phải có TO-V theo sau
1. afford (đủ khả năng )
2. agree (đồng ý )
14 | P a g e
3. appear ( xuất hiện )
4. arrange ( sắp xếp )
5. ask ( hỏi , yêu cầu )
6. beg ( nài nỉ , van xin )
7. care ( chăm sóc )
8. claim (đòi hỏi , yêu cầu )
9. consent ( bằng lòng )
10. decide ( quyết định )
11. demand ( yêu cầu )
12. deserve ( xứng đấng )
13. expect ( mong đợi )
14. fail ( thất bại )
15. hesitate (do dự )
16. hope (hi vọng )
17. learn ( học )
18. manage (sắp xếp )
19. mean (ý định )
20. need ( cần )
21. offer (đề nghị )
22. plan ( lên kế hoạch )
23. prepare ( chuẩn bị )
24. pretend ( giả vờ )
25. promise ( hứa )
26. refuse ( từ chối )
27. seem ( dường như )
28. struggle (đấu tranh )

29. swear ( xin thề )
30. threaten (đe doạ )
31. volunteer ( tình nguyện )
32. wait (đợi )
33. want ( muốn )
34. wish ( mong )
Ex : We agree to start early
Các động từ + O + To -infinitive
1. advise (khuyên ) + O + TO - V1
15 | P a g e
2. allow ( cho phép )
3. ask ( yêu cầu)
4. beg ( van xin )
5. cause ( gây ra )
6. challenge ( thách thức )
7. convince ( thuyết phục )
8. dare ( dám )
9. encourage ( khuyến khích )
10. expect ( mong đợi )
11. forbid ( cấm )
12. force ( buộc )
13. hire ( thuê )
14. instruct ( hướng dẫn )
15. invite ( mời )
16. need ( cần )
17. order ( ra lệnh )
18. permit ( cho phép )
19. persuade ( thuyết phục )
20. remind ( nhắc nhở )
21. require (đò hỏi )

22. teach ( dạy )
23. tell( bảo )
24. urge ( thúc giục )
25. want ( muốn )
26. warn ( báo trước )
Ex: She allowed me to use her car
Note : * Một số động từ chỉ tri giác theo sau là động từ nguyên
mẫu hoặc V-ING ( nếu đang xảy ra )
See Watch look at listen to smell
Notice observe hear feel taste
* Các nhóm từ hoặc động từ theo sau là động từ nguyên mẫu :
- nothing but ( không gì …nhưng chỉ ) - would rather ( thích ….hơn )
Ex : We would rather work than play
16 | P a g e
- cannot but ( không còn cách nào hơn là ) - Had better ( nên … thì
hơn ) Ex : You had better work
- Let / help / make / have + sb + V- ( bare infinitive )
Ex :
- My father let me drive his car - I got my brother to carry my
suitcase .
- He helped me wash my car - I had my brother carry my suitcase .
- I made my brother carry my suitcase. - I had my suitcase carried by
my brother
Gerund is used after:
V+ pre
appove of
be better off
count on
depend on
give up

insist on
keep on
put off
rely on
succeed in
think about
think of
worry about
Adj+ pre
accustomed to
familiar with
afraid of
capable of
fond of
proud of
intent on (chăm chú)
17 | P a g e
interested in
successful in
tired of
bored with
Noun + prechoice of
(have no)excuse for
intention of
method for
method of
(there is a)possibility of
(there is no)reason for
NOTES: Some verbs are followed by To-Infinitive or Verb-ing
I. Without or little difference in meaning.

start / begin / continue/ bother/ like/ love / hate / can't stand / dread /
prefer
Ex: - It started to rain two hours ago. = It started raining two hours
ago.
- He began to laugh = He began laughing
- I started to work = I started working.
Chú ý :
a) Không nên dùng: It’s beginning raining
Nên nói: It is begining to rain
Động từ nguyên mẫu thường mang ý nghĩa của một mục đích, một dự
tính trong tương lai, trong khi danh động từ mang ý nghĩa một kinh
nghiệm sẵn có. Cách sử dụng chúng đôi khi rất tinh tế như sau:
Ví dụ - I like to meet the public (Tôi thích gặp công chúng – Tôi thấy
nên gặp, cần gặp → dự định)
- I like meeting the public (Tôi thích gặp công chúng. Tôi thấy vui khi
18 | P a g e
gặp và tôi luôn làm thế).
II. With difference in meaning.
* Stop:
+ To-Inf : (For purpose → ngừng lại để làm gì ) e.g:
- I stopped to smoke. - As we were tired, we stopped to drink coffee.
Vì chúng tôi mệt, chúng tôi ngừng lại để uống cà phê.
+ Verb-ing: (Give up → ngừng chuyện gì.) e.g:
- I have stopped smoking. - When she came into the room, we
stopped talking about her.
Khi cô ấy bứơc vào phòng, chúng tôi ngừng nói về cô ta.
• Đôi khi người ta còn kết hợp cả hai dạng:
- We stopped talking to start work.
Chúng tôi ngừng nói để bắt đầu công việc.
* Try:

+ To-Inf: (attempt) e.g: I tried to open the door but I couldn't.
+ Verb-ing: (put to the test) e.g: I tried cooking the dinner
* Remember/Forget:
+ To-Inf: (For reminder về nhiệm vụ)
- Remember to clock the door when you go out.
Hãy nhớ khoá cửa khi bạn đi ra ngoài.
- Don't forget to lock the door when you go away.
- I forgot to bring the book for today’s lesson.
Tôi quên mang theo quyển sách cho bài học hôm nay.
+ Verb-ing: (Recall → nhớ / quên một việc đã xảy ra trong quá khứ )
- I remember meeting him ten years ago
Tôi nhớ đã gặp anh ta cách đây mười năm
- I’ll never forget seeing Da lat the first time
Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu viếng thăm Đà Lạt.
- I remember locking the door when I left the house.
* Regret:
+ To-Inf: (Sorry to have to do → thông báo một điều gì đáng tiếc)
19 | P a g e
- I regret to tell you this news.
- I regret to tell you that you failed the test.
Tôi lấy làm tiếc báo cho bạn biết rằng bạn đã thi rớt
+ Verb-ing: (What a pity → hối tiếc một hành động xảy ra trong quá
khứ)
- I regret lending him money. He never pays me back
Tôi hối tiếc là đã cho anh ta mượn tiền )
- I regret not taking your advise.
* Need:
- S (person) + need + To-Inf e.g: I need to buy a dictionary.
- S (thing) + need + Verb-ing e.g: The grass needs cutting
Loại 1:

Công thức :
IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)
Cách dùng:Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)
Loại 2:
Công thức :
IF S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên
mẫu)
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
Cách dùng:Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại
hoặc tương lai.
Ví dụ:If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước
ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn
được.
20 | P a g e
Loại 3:
Công thức :
IF S +HAD +P.P , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + P.P
Cách dùng:Chỉ sự việc đã không xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ:If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu
hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực
sự tôi đã vắng mặt
LƯU Ý:
+ Unless = if … not : trừ phi
+ Bên mệnh đề có if, chữ had trong loại 3, chữ were trong loại 2 và
chữ should trong loại 1 có thể đem ra đầu câu thế cho if.
( chữ should đôi khi có thể dùng trong loại 1 với nghĩa làm cho câu
mơ hồ hơn)
Ví dụ:

- If he should call, …. ( nếu mà anh ta có gọi, … ) => không biết có gọi
hay không
= Should he call,…. ( nếu mà anh ta có gọi, … )
- If I were you, …
= Were I you, ….
- If she had gone there, …
= Had she gone there,…
TỪ VỰNG.
Subject : môn học
So on: v.v
Narrow: hẹp
Traffic: xe cộ
21 | P a g e
Mall:khu thương mại
Similar: tương tự
Attitude: thái độ
Opinion:quan điểm
Safety: sự an toàn
Awful: kinh khủng
Sick: bệnh
Headache: nhức đầu
Cold: cảm lạnh
Backache: đau lưng
Toothache: đau răng
Had better: nên
First name: tên
Surname: họ
Date of birth: ngày sinh
Present address: địa chỉ hiện tại
Block capital: chữ in hoa

Sign: ký tên
Male: nam (giới tính)
Cross: ngang qua
Female: nữ ( giới tính)
Tick: dấu v
Nationality: quốc tịch
Specify:ghi rõ
Delete: xóa
Applicable: áp dụng
Avoid: tránh
Miss: nhỡ
Hurry: vội vàng
Mind: phiền
Go on: tiếp tục
Noise: tiếng ồn
22 | P a g e
Threaten: đe dọa
Situation: hoàn cảnh
Letter: lá thư
Lend: cho mượn
Post: bỏ thư
Find: tìm thấy
Ngữ Pháp.
Cách chia động từ
chia động từ - Thành phần quan trọng nhất trong câu
Các bạn thân mến !trứoc khi vào nội dung chính các bạn cần nắm
vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ
THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ , KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ
KHÔNG CHIA THÌ
mà phải chia dạng

Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out
xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia
thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ go,phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia
thì mà phải chia dạng - ở đây làto go ,cuối cùng ta có when he saw
me he asked me to go out
Về vấn đề chia thì chắc các bạn cũng đã nắm cơ bản rồi .Hôm nay
mình muốn cùng các bạn đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ
Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
- Ving (động từ thêm ing )
- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
23 | P a g e
Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Mình tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là :MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là BARE INF
EX:
I make him go
I let him go
Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL
,NOTICE ,WATCH,
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
ex:
I see him going / go out

Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf
2) MẪU V V
Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa
Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE,
CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK,
PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION,
PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY,
LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE,
PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO
GOOD ,NO USE
Thì V2 là Ving
24 | P a g e
ex:
He avoids meeting me
3)RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF
VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA
STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
ex:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
ex:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )
FORGET ,REMEMBER
+ Ving :Nhớ (quên)chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở
đâu đó hồi năm ngóai )

+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
ex:
Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách
nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển
sách
+ To inf :lấy làm tiếc để
ex:
I regret to tell you that ( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng )- chưa
nói - bây giờ mới nói
25 | P a g e

×