Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài tập tổng hợp dẫn xuất halogen ancol phenol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.54 KB, 24 trang )

Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

BT TỔNG HỢP TỰ LUẬN VÀ TRẮC NGHIỆM
DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL
(Có lời giải và đáp án)
I. Câu hỏi, bài tập tự luận
Câu 1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
+H 2O

A

C 2 H4
+Cl2

B

+KOH/C2H5OH

C

to,xt

D

(polime)

Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :

Câu 2.



Mg / ete
CO2
HCl
NaHCO 3
CH3Cl 

 X 
 Y 
 Z 
 CH3COONa

+Br2
Fe

B

KOH
to cao ; p cao

+Br2
as

D

KOH/C2H5OH
to

/>
Câu 3. Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng phương trình hoá học, các phản ứng diễn ra

theo tỉ lệ mol 1:1, các chất sau phản ứng đều là sản phẩm chính.
C

C3H7-C6H5
E

Br2/H2O

F

KOH/H2O
to

G

Câu 4. Viết cấu tạo tất cả các ancol bậc ba có công thức C6 H13OH. Gọi tên
Câu 5. Từ but-1-en viết các phương trình hoá học điều chế 3-metylheptan-3-ol.
Câu 6. Tìm công thức các chất hữu cơ ứng với các chữ cái trong sơ đồ sau và viết các
phương trình hoá học để giải thích.
600 o C
than

 HCl

 A 
 D 
 E  F
Than đá + đá vôi 
 B 
NaOH


 Cl

2

 G

H SO ®
170 C

2
4
 I

 H 
o

Biết chất E không chứa oxi, khi đốt cháy hoàn toàn E cần 3,808 dm3 O2 (đktc), sản
phẩm nhận được có 0,73 gam HCl, còn CO2 và H2 O tạo ra theo tỉ lệ thể tích VCO2 :

VH2O = 6 : 5 (cùng điều kiện).
Câu 7.
ứng) :

Viết phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:


/>
1


Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

C2 H5Cl  C2H5 OH  C2 H5ONa
Câu 8. Viết các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện (nếu có) khi cho glixerol lần lượt
tác dụng với từng chất : Na, axit HNO3, Cu(OH)2 .
Câu 9. Có hỗn hợp 3 chất hữu cơ : C 6H6 ; C2H5OH ; CH3COOC2 H5, nêu phương pháp tách
riêng từng chất, viết các phương trình hóa học.
Câu 10.

Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra để chứng tỏ rằng :

a) Từ etilen điều chế được poli (vinyl clorua).
b) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt etanol và etylen glycol.
Câu 11. a) Viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất sau :
isopropyl bromua, propan-2-ol, isopropylbenzen, -naphtol.
Câu 12. Vinyl clorua, ancol etylic, phenol là những chất quan trọng trong công nghiệp hoá
chất. Viết các phương trình hoá học điều chế chúng từ các hiđrocacbon thích hợp.
Câu 13. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học để giải thích trong các trường hợp
sau :
a) Nhỏ dung dịch brom vào alyl clorua.
b) Nhỏ từng giọt dung dịch axit clohiđric vào dung dịch natri phenolat.
/>
c) Bỏ một mẩu nhỏ natri vào ống nghiệm đựng glixerol
d) Lắc dung dịch kali pemanganat với stiren.

Câu 14. a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của các ancol thơm và phenol có công thức
C7 H8O.
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra (nếu có) của các chất trên với NaOH,
CuO (nung nóng nhẹ).
Câu 15. Có bốn lọ đựng 4 chất lỏng : alyl clorua, phenyl clorua, phenol, ancol benzylic.
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt chúng.
Câu 16. Cho các chất sau : C2H5 OH, C6 H5OH, dung dịch CH3COOH, dung dịch C6 H5ONa,
dung dịch CH3COONa, dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3 . Những cặp chất nào tác
dụng được với nhau ? Viết các phương trình hóa học.
Câu 17. Viết các phương trình hóa học cho các phản ứng sau : C6H5OH tác dụng với dung
dịch NaOH, với nước brom.
Câu 18. Viết các phương trình hoá học của phản ứng chứng tỏ phenol có tính axit, nhưng
là axit yếu.
Câu 19. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học để giải thích trong các trường hợp
sau :
a) Lắc stiren với dung dịch thuốc tím (dư).

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
2


Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

b) Nhỏ từng giọt dung dịch Na2CO3 vào phenol (rắn).

c) Nhỏ một giọt dung dịch natri phenolat lên mẩu giấy quì tím.
d) Đun benzyl clorua với dung dịch NaOH.
Câu 20. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hợp chất thơm có công thức C7 H8O.
Câu 21. Có bốn lọ đựng 4 chất lỏng : toluen, phenyl clorua, phenol, ancol benzylic. Trình
bày phương pháp hoá học để phân biệt chúng, viết các phương trình hoá học.
Câu 22. Bằng những phản ứng hoá học nào chứng minh được phenol có tính axit, nhưng
rất yếu. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng đó.
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn a gam một ancol đơn chức, mạch hở rồi dẫn sản phẩm lần lượt
qua bình đựng H2 SO4 đặc và bình đựng KOH. Kết thúc phản ứng thấy bình đựng axit
tăng 4,5 gam, bình đựng kiềm tăng 8,8 gam.
Tính a và xác định công thức phân tử của ancol.
Câu 24.
Từ 0,5 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, người ta sản xuất được 270 lít
etanol tinh khiết (D = 0,8 g/ml).
Tính hiệu suất chung của quá trình sản xuất ?

/>
Câu 25.
Cho 11,5 gam Na vào cốc chứa 12,4 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng, kết thúc phản ứng trong cốc còn lại 23,6 gam chất rắn. Xác
định công thức phân tử của hai ancol.
Câu 26. Hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy m gam
hỗn hợp X thu được 4,4g CO2 và 2,7g H2 O. Xác định công thức phân tử và viết công
thức cấu tạo của hai ancol, biết trong X hai ancol có số mol bằng nhau.
Câu 27.
Một hỗn hợp gồm C2H5OH và một ankanol A. Đốt cháy cùng số mol của mỗi
ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lượng nước sinh ra từ ancol kia. Nếu
đun nóng hỗn hợp các ancol trên với H2 SO4 đậm đặc ở 1800C thì chỉ thu được hai
olefin. Xác định công thức phân tử của A và công thức cấu tạo của hai ancol.
Câu 28. Đun hỗn hợp ba ancol X, Y, Z (đều có phân tử khối lớn hơn 32) với H2 SO4 đặc ở

1700C thu được hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đun hỗn hợp gồm X, Y với
H2 SO4 đặc ở 1400C được 1,32 gam hỗn hợp ba ete. Mặt khác làm bay hơi 1,32 gam ba
ete này được thể tích đúng bằng thể tích của 0,48 gam oxi (đo cùng điều kiện). Xác
định công thức cấu tạo của ba ancol X, Y, Z.
Câu 29.
Hỗn hợp A chứa gilxerin và hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng. Cho 8,75 g hỗn hợp A tác dụng với natri dư thu được 2,52 lít H2 (đktc). Mặt
khác 14,00 gam hỗn hợp A hoà tan vừa hết 3,92 gam Cu(OH)2. Xác định công thức
phân tử của hai ancol đơn chức trong hỗn hợp A.
Câu 30.
Hỗn hợp A gồm phenol và ancol benzylic. Cho m gam A tác dụng với Na ,
dư thấy thoát ra 0,336 lít khí hiđro (đktc). Mặt khác, m gam A tác dụng hết với dung

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
3


Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

dịch brom, thu được 6,62 gam kết tủa trắng. Viết phương trình hoá học của các phản
ứng xảy ra và tính m.
II. Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Dãy chất được xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là
A. CCl4 ; CHCl3 ; CH3Cl ; CH3 F ; CH4

B. CH3Cl ; CHCl ; CCl4 ; CH3 F ; CH4
C. CH4 ; CH3 F ; CH3Cl ; CHCl3 ; CCl4
D. CH4 ; CCl4 ; CHCl ; CH3Cl ; CH3 F
Câu 2. Để nhận biết các chất CH3 CH2 Cl ; CH3  CH2 Br ; CH3 CH2 I, người ta dùng
A. bột Mg (xúc tác : ete khan). .

B. dung dịch AgNO3.

C. dung dịch NaOH

D. dung dịch HBr.

Câu 3. Để phân biệt ba lọ đựng ba chất là butyl clorua; anlyl clorua, m-điclobenzen, người
ta dùng
A. dung dịch AgNO3 .
B. dung dịch NaOH và dung dịch brom.
C. dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3.
/>
D. dung dịch brom.

Câu 4. Teflon là một polime bền với nhiệt tới trên 300oC nên được dùng làm lớp che phủ
chống bám dính cho xoong, chảo, thùng chứa. Teflon được tổng hợp từ
A. CH2 = CHCl. B. CHF = CHF.

C. CH2 = CHF.

D. CF2 = CF2 .

Câu 5. Phương pháp điều chế nào dưới đây giúp ta thu được 2−clobutan tinh khiết hơn cả?
A. Butan tác dụng với Cl2 , chiếu sáng, tỉ lệ 1:1.

B. But−2−en tác dụng với hiđro clorua
C. But−1−en tác dụng với hiđro clorua
D. Buta−1,3−đien tác dụng với hiđro clorua
D. Chỉ có một chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
Câu 6. Hỏi có bao nhiêu chất riêng lẻ có thành phần C3 H5Cl và có một liên kết đôi (kể cả
các đồng phân hình học)? Viết công thức cấu tạo của phân tử các chất đó
A. 1 chất

B. 4 chất

C. 3 chất

D. 2 chất

Câu 7. Hỏi có thể thu được bao nhiêu anken khi tách hiđroclorua ra khỏi tất cả hợp chất
đồng phân có thành phần C4 H9Cl ?
A. 1 anken

B. 2 anken

C. 3 anken

D. 4 anken

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
4



Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

Câu 8. Hỏi 1,1-đibrombutan tác dụng hoàn toàn với dung dịch ancol của kali hiđroxit tạo
nên hợp chất hữu cơ gì?
A. CH3 CH2 CH2 CH2 OH

B. CH3 CH2 CH2 CHO

C. CH  C CH2 CH3

D. CH3 CH= CH CH3

Câu 9. Có bao nhiêu đồng phân mạch hở cùng có công thức phân tử C4 H9Br?
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 10. Khi cho pentan tác dụng với clo thu được
A. hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
B. ba dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
C. bốn dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
D. năm dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.

Câu 11.
Khi buta-1,3-đien tác dụng với brom (trong CCl4 ) thu được mấy đồng phân
có công thức phân tử C4 H6Br2?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 12.
Khi penta-1,3-đien tác dụng với brom (trong CCl4 ) thu được mấy đồng phân
có công thức phân tử C5 H8Br2?
B. 2.

C. 3.

D. 4.

/>
A. 1.
Câu 13.
A. etanol.
Câu 14.

Khi đun nóng 2-clopropan với dung dịch NaOH tạo ra
B. propan-1-ol.

C. propan-2-ol.


D. propilen.

Khả năng phản ứng thế nguyên tử halogen của các chất giảm dần theo thứ tự

A. CH3CH2CH2 I < CH3CH2CH2Br < CH3CH2CH2Cl < CH3CH2CH2F.
B. CH3CH2CH2Cl > CH3CH2 CH2Br > CH3CH2CH2 I > CH3CH2CH2 F.
C. CH3CH2CH2 F < CH3CH2CH2Cl < CH3CH2CH2Br < CH3CH2CH2I.
D. CH3CH2CH2Cl > CH3CH2 CH2Br > CH3 CH2CH2 I > CH3CH2CH2 F.
Câu 15.
Cho các chất CH3Cl, CH3Br, C2H5Br và C2H5 I. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi
của các chất là
A. CH3Cl  CH3Br  C2 H5Br  C2 H5 I.
B. CH3Cl  CH3Br  C2 H5Br  C2H5 I.
C. CH3Br  C2H5Br  CH3Cl  C2H5 I.
D. C2 H5 I  C 2H5Br  CH3Br  CH3Cl.
Câu 16.
Cho các chất sau đây: C2 H5Br, CH2=CHCH2Br, C6H5Br và CH2=CHBr. Khả
năng tham gia phản ứng thế nguyên tử brom của các chất tăng dần theo dãy chất nào
dưới đây?

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
5


Fanpage:


2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

A. CH2=CHCH2Br  C2 H5Br  CH2=CHBr  C6 H5Br .
B. C2 H5Br  CH2=CHCH2Br  C6H5Br  CH2=CHBr.
C. C2 H5Br  CH2=CHCH2Br  C6 H5Br  CH2=CHBr.
D. CH2=CHBr  C6 H5Br  C2H5Br  CH2=CHCH2 Br.
Câu 17.

Khi cho but-1-en tác dụng với HBr thu được sản phẩm chính là

A. 1-brombutan.

B. 2-brombutan.

C. 3-brombutan.

D. hỗn hợp 1-brombutan và 2-brombutan.

Câu 18. Đun nóng 3,57 gam hỗn hợp A gồm propyl clorua và phenyl clorua. với dung dịch
NaOH loãng, vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản
ứng thu được 2,87 gam kết tủa. Khối lượng phenyl clorua có trong hỗn hợp A là
A. 1,00 gam.

B. 1,57 gam.

C. 2,00 gam.

D. 2,57 gam.


Câu 19. Đun sôi hỗn hợp gồm C2 H5Br và KOH dư trong C2H5 OH, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, dẫn khí sinh qua dung dịch brom dư, thấy có 8 gam Br2 tham gia phản ứng.
Khối lượng C 2 H5Br đem phản ứng là
A. 1,400 gam

B. 2,725 gam

C. 5,450 gam

D. 10,900 gam

/>
Câu 20. Đun nóng 2,740 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2 H5OH, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính
chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít
CO2 (đktc)?
A. 0,448 lít

B. 0,896 lít

C. 1,120 lít

D. 1,792 lít

Câu 21.
X là dẫn xuất monoclo của một ankan. Trong phân tử X, phần trăm khối
lượng clo bằng 45,22%. X có công thức phân tử là
A. CH3Cl.

B. C2H5 Cl .


C. C3 H7Cl.

D. C4H9 Cl.

Câu 22.
Khi thủy phân dẫn xuất monoclo X của một ankan thu được ancol Y. Tỉ khối
hơi của X so với Y xấp xỉ bằng 1,31. Công thức phân tử của X là
A. C2H5 Cl.

B. C3H7Cl.

C. C4 H9Cl.

D. C3H5 Cl.

Câu 23.
Đun dẫn xuất clo X với dung dịch kali hiđroxit trong etanol thu được anken
Y. Đốt cháy 2,24 lit Y (đktc) thu được 8,80 gam khí CO2. Công thức phân tử của X là
A. C2H5 Cl.

B. C3H7Cl.

C. C4 H9Cl.

D. C3H5 Cl.

Câu 24.
Đun sôi 6,45 gam một dẫn xuất monoclo X trong dung dịch NaOH dư đến
khi phản ứng hoàn toàn. Axit hóa dung dịch bằng axit HNO3 sau đó thêm vào dung dịch

một lượng dư AgNO3 thấy có 14,35 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. CH3Cl.

B. C2H3 Cl.

C. C2 H5Cl.

D. C3H7Cl.

Câu 25. Theo danh pháp IUPAC, hợp chất (CH3 )2C=CHCH2 OH có tên gọi là

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
6


Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

A. 3−metylbut−2−en−1−ol.

B. 2−metylbut−2−en− 4−ol.

C. pent−2−en−1−ol.

D. ancol isopent−2−en−1−ylic.


Câu 26. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4 H10O. Số lượng các đồng phân của X có
phản ứng với Na là
A. 4.

B. 5.

C. 6

D. 7

Câu 27. Chỉ dùng các chất nào dưới đây để có thể phân biệt hai ancol đồng phân có cùng
công thức phân tử C3 H7OH?
A. Na và H2 SO4 đặc.

B. Na và CuO.

C. CuO và dung dịch AgNO3 /NH3

D. Na và dung dịch AgNO3 /NH3

Câu 28. Có bao nhiêu đồng phân ancol bậc 2 có cùng công thức phân tử C5 H12O?
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.


Câu 29. Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức phân tử C5 H12O khi oxi hóa bằng CuO
(t0 ) tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương?
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 30. Etanol bị tách nước ở 140 0C (xúc tác H2 SO4 đặc) thu được sản phẩm chính có
công thức là
B. C2 H4.

C. CH2=CH−CH=CH2 .

D. C2H5 OSO3H.

/>
A. C2H5 OC2 H5.

Câu 31. Một ancol no, đa chức X có công thức tổng quát: CxHyOz (y=2x + z). X có tỉ khối
hơi so với không khí nhỏ hơn 3 và không tác dụng với Cu(OH)2. X ứng với công thức nào
dưới đây?
A.HO−CH2−CH2−OH.

B. CH2 (OH)−CH(OH)−CH3.

C. CH2 (OH)−CH(OH)−CH2 (OH)


D. HO−CH2−CH2−CH2−OH.

Câu 32. Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H (từ trái qua phải) trong nhóm –OH
của ba hợp chất C6H5 OH, C2H5 OH, H2O là
A. HOH, C6 H5OH, C2 H5 OH.

B. C6 H5 OH, HOH, C2H5 OH.

C. C2 H5 OH, C6 H5 OH, HOH.

D. C2H5 OH, HOH, C6 H5 OH.
Câu 33. Khi đun nóng CH3CH2CHOHCH3 (butan−2−ol) với H2 SO4 đặc, ở 170 oC thì sản
phẩm chính thu được là chất nào sau đây?
A. but −1 − en.

B. but − 2 − en.

C. đietyl ete.
D. but−1−en và but−2−en có tỉ lệ thể tích là 1:1.
Câu 34. Cho sơ đồ phản ứng sau:
0

H 2 SO 4 d Æc,180 C
HBr
NaOH
But-1- en 
X 
 Y 
Z
H2 O


Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
7


Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

Biết X, Y, Z đều là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính của từng giai đoạn.
Công thức của X, Y, Z lần lượt là
H 3C

CH 2 CH3 ; H3 C

CH

Br

A.
H 2C

B.

CH


CH 2 CH 2 CH 3

; H 2C

CH 2

H 3C

CH

CH 2 CH 3

; H 3C

CH3

CH2

CH 3

; H 2C

CH

CH2

CH3

CH


CH

CH2

CH 3

; H 2C

CH

CH 2

CH 3

CH2

CH 3

CH

CH 3

OH

CH 2 CH 3

; H 3C

Br


D.

CH

OH

Br

C.

CH

OH

Br

H 3C

CH3 ; H 3 C

CH2

CH

CH 2 CH 3

; H3C

OH


CH

O

CH 2 CH 3

Câu 35. Cho dãy chuyển hóa sau:
0

/>
H 2 SO 4 , dÆc170 C
H 2 O,H 2 SO 4 l
CH 3CH 2 CH 2 OH 
 X 

Y

Biết X, Y là sản phẩm chính. Vậy công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. CH3CH=CH2 , CH3CH2 CH2 OH.

B. CH3CH=CH2, CH3CH2CH2 OSO3H.

C. CH3CH=CH2, CH3CH(OH)CH3.

D. C3H7 OC3 H7, CH3CH2CH2OSO3 H.

Câu 36. Khi cho etanol đi qua hỗn hợp oxit ZnO và MgO ở 450oC thì thu được sản phẩm
chính có công thức là
A. C2H5 –O–C2 H5.


B. CH2=CH–CH=CH2.

C. CH2=CH–CH2 –CH3.

D. CH2=CH2 .

Câu 37. Chất X có công thức phân tử C4 H10O. Biết khi oxi hoá X bằng CuO (t o) thì thu
được chất hữu cơ Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Mặt khác khi cho
anken tạo ra từ X hợp nước (H+ ) thì cho một ancol bậc 1 và một ancol bậc 2. X có công
thức cấu tạo nào dưới đây
OH
H 3C

A.

C
CH 3

CH 3

H 2C

B.

CH 2

CH 2

CH3


OH

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
8


Fanpage:

H 3C

CH

C.

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

CH 2

H 3C

CH3

CH

OH


CH 3

D.

OH

CH 2

Câu 38. Chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O. Cho X tác dụng với H2 dư có mặt Ni,
đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Đun Y với H2 SO4 đặc ở 170 oC thu được chất hữu cơ
Z. Trùng hợp Z thu được poliisobutilen. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH−CH(CH3 )−OH.

B. CH2=C(CH3)−CH2−OH.

C. CH3−CH(CH3)−CH2−OH.

D. CH2=CH−CH2−CH2−OH.

Câu 39. Đun nóng 2,3−đimetylpentan−2−ol với H 2 SO4 đặc, ở 170oC, sau phản ứng thu
được sản phẩm chính là chất nào sau đây?
A. CH2=CHCH(CH3 )CH(CH3 )2.

B. CH3−CH=C(CH3)CH(CH3 )2.

C. C2 H5CH(CH3 )C(CH3)=CH2.

D. (CH3 )2C=C(CH3 )CH2CH3.

Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn một ete đơn chức thu được H2 O và CO2 theo tỉ lệ số mol 4: 3.

Ete này có thể được điều chế từ ancol nào dưới đây bằng một phương trình hóa học?
A. CH3OH và CH3CH2CH2OH.

B. CH3 OH và CH3CH(CH3 )OH.

C. CH3 OH và CH3CH2OH.

D. C2H5 OH và CH3CH2CH2OH.

Câu 41. Khi cho 2,2−đimetylpropanol tác dụng với HCl thu được sản phẩm chính là chất
nào sau đây?
B. 3−Clo−2,2−đimetylpropan.
/>
A. 1−Clo−2,2−đimetylpropan.
C. 2−Clo−3−metylbutan.

D. 2−Clo−2−metylbutan.

Câu 42. Một trong những cách để phân biệt bậc của các ancol là sử dụng thuốc thử Lucas.
Thuốc thử đó là hỗn hợp của:
A. dung dịch CuSO4 và NaOH.

B. dung dịch AgNO3/NH3 dư.

C. HCl đặc và ZnCl2 khan.

D. H2 SO4 đậm đặc và ZnCl2 khan.

Câu 43. Phương pháp tổng hợp ancol etylic trong công nghiệp thích hợp nhất là phương
pháp nào sau đây?


-

0

H2O (OH )
H2 (Ni, t )
Cl 2 (askt)
A. C2H4 
 C2 H5Cl 
C2 H6 
C2H5OH
0

0

0

H2 (Pd, t )
H2O (t , p)
t
B. CH4 
C2 H2 

 C2 H4 

 C2 H5OH


0


H2O (H , t , p)
C. C2 H4 

 C2H5 OH
0

 NaOH, t
D. C2H4 HCl
 C2H5 OH

 C2 H5Cl 

Câu 44. Cho các ancol sau:
CH3−CH2−CH2 −OH

(1)

CH3−CH(OH)−CH2−OH (3)

CH3−CH(OH)−CH3

(2)

CH3−CH(OH)−C(CH3 )3

(4)

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!


Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
9


Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

Dãy gồm các ancol khi tách nước chỉ cho 1 olefin duy nhất là
A.(1), (2).
Câu 45.
C4 H10O?

B. (1), (2), (3).

D. (2), (3).

Có bao nhiêu ancol mạch hở đồng phân của nhau có cùng công thức phân tử

A. 2.
Câu 46.

C. (1), (2), (4).

B. 3.

C. 4.


D. 5.

Ancol 2-metylbutan-1-ol có mấy đồng phân cùng chức?

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 7.

Câu 47.
Trong các ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử C5H12 O, có mấy
ancol bậc một?
A. Hai.

B. Ba.

C. Bốn.

D. Năm.

Câu 48.
Ancol no mạch hở. đơn chức có phần trăm khối lượng oxi bằng 26,67%.
Công thức phân tử của X là
A. C2H6O.

C. C2H4O2.


D. C4H10O.

Trong hỗn hợp etanol và nước, kiểu liên kết hiđro nào là bền nhất?

A.

O H ... O H
C2H5
H

C.

O H ... O H
H
C2H5

O H ... O H
C2H5
C2H5

B.
/>
Câu 49.

B. C3H8O .

D.

O H ... O H
H

H

Câu 50.
Khi butan-2-ol tách nước sinh ra mấy anken đồng phân (cấu tạo và lập thể)
của nhau?
A. Hai.

B. Ba.

C. Một.

D. Bốn.

Câu 51.
Trong số các ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử C4 H10O2 có
mấy chất tác dụng được với Cu(OH)2?
A. Hai chất.

B. Ba chất.

C. Bốn chất.

D. Năm chất.

Câu 52.
Khi tách nước của ancol X C5 H12O thu được hỗn hợp 2 anken đồng phân cấu
tạo của nhau có mạch cacbon không nhánh. Tên của X là
A. pentan-1-ol.

B. penta-2-ol.


C. 2-metylbutan-2-ol.

D. 3-metylbutan -2-ol

Câu 53.
Khi đun hỗn hợp 3 ancol với axit H2 SO4 đặc có thể sinh ra bao nhiêu ete
khác nhau về công thức phân tử?
A. Ba chất.

B. Bốn chất.

C. Năm chất.

D. Sáu chất.

Câu 54.
TBME là từ viết tắt của một ete dùng trong nhiên liệu (tên gọi đầy đủ là tertbutyl metyl ete). Công thức cấu tạo nào dưới đây là của TBME?

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
10


Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN


A. CH3OCH(CH3 )2

B. CH3OCH2CH2CH3

C. CH3OC(CH3 )3

D. CH3 OCH2CH2CH2CH3

Câu 55. Đun nóng ancol no mạch hở X với hỗn hợp KBr và H2 SO4 đặc (lấy dư) thu được
chất hữu cơ Y (chứa C, H, Br). Biết 12,3 gam Y có thể tích bằng thể tích của 2,8 gam
N2 ở cùng điều kiện. X có công thức cấu tạo là
A. CH3OH

B. C2 H5 OH.

C. CH3CH(OH)CH3.

D. CH2=CHCH2 OH.

Câu 56. Cho 28,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau tác
dụng vừa đủ với Na tạo ra 46 gam chất rắn và V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là
A. 22,4 lít

B. 11,2 lít

C. 17,92 lít

D. 8,96 lít


Câu 57. Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức X với H2 SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu
được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản
ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là
A. C2H5 OH.

B. C3 H7 OH.

C. C4 H9 OH.

D. C5H11 OH.

Câu 58. Đun nóng ancol no, đơn chức A với hỗn hợp KBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Y
(chứa C, H, Br), trong đó Br chiếm 73,4% về khối lượng. Công thức phân tử của X là
B. C2 H5 OH.

C. C3 H7 OH.
/>
A. CH3OH.

D. C4H9 OH.

Câu 59. Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức A với H2 SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu
được m2 gam chất hữu cơ B. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 1,4375. Hiệu suất của
phản ứng đạt 100%. Công thức phân tử của A là
A. CH3OH.

B. C2 H5 OH.

C. C3 H7 OH.


D. C4H9 OH.

Câu 60. X, Y là hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp
gồm 1,6 gam X và 2,3 gam Y tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (ở đktc). X, Y có
công thức phân tử lần lượt là?
A. CH3OH và C2H5 OH

B. C2 H5 OH, C3 H7 OH

C. C3 H7 OH, C4 H9 OH

D. C4H9 OH, C5 H11OH.

Câu 61. Đun 13,28 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2 SO4 đặc ở 1400C thu được
hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 11,12 gam. Số mol của mỗi
ete trong hỗn hợp là giá trị nào sau đây?
A. 0,01 mol

B. 0,02 mol

C. 0,03 mol

D. 0,04 mol

Câu 62. Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm hai ancol A và B thuộc cùng dãy đồng
đẳng thu được 67,2 lít CO2 và 76,5 gam H2 O. Mặt khác khi cho m (g) hỗn hợp X tác
dụng với Na dư thu được 28 lít H2 . Biết tỉ khối hơi của mỗi chất so với hiđro đều nhỏ

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!


Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
11


Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

hơn 40, các thể tích khí đo ở đktc. A và B có công thức phân tử lần lượt là
A. C2H6 O, CH4 O.

B. C2 H6 O, C3H8 O.

C. C2 H6 O2, C3H8 O2

D. C3H6 O, C4 H8O.

Câu 63. Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol no, đơn chức A. Cho 0,76 gam X tác dụng
với Na dư thu được 0,168 lít H2 (đktc), mặt khác oxi hóa hoàn toàn 0,38 gam X bằng
CuO (t0 ) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thu
được 1,08 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là
A. C2H5 OH.

B. CH3CH2CH2OH.

C. CH3CH(CH3)OH.

D. CH3CH2CH2CH2 OH.


Câu 64. Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A, mạch hở. Cho 1,38
gam X tác dụng với Na dư thu được 0,336 lít H2 (đktc), mặt khác oxi hóa hoàn toàn
2,76 gam X bằng CuO (t0 ) thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác
dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết tủa. Công thức phân tử
của A là
A. C2H5 OH.

B. CH3CH2CH2OH.

C. CH3CH(CH3)OH.

D. CH3CH2CH2CH2 OH.
/>
Câu 65. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, phân tử của
chúng chỉ có một loại nhóm chức. Chia X làm 2 phần bằng nhau.
− Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO2 và hơi H2 O)
lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2 SO4 đặc, bình (2) đựng dịch Ca(OH)2 dư, thấy
khối lượng bình (1) tăng 4,32 gam, ở bình (2) có 14 gam kết tủa.
− Phần 2: cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là bao nhiêu?
A. 4,48 lít

B. 0,448 lít

C. 1,12 lít

D. 2,24 lít

Câu 66. Đun hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau với
H2 SO4 đặc ở 170oC thu được hỗn hợp 2 olefin có tỉ khối so với X bằng 0,66. X là hỗn

hợp 2 ancol nào dưới đây?
A. CH3OH và C2H5 OH

B. C2 H5 OH và C3H7 OH

C. C3 H7 OH và C4H9 OH

D. C4H9 OH và C6 H11OH

Câu 67. X là ancol no, đa chức, mạch hở. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,35 mol
O2. Vậy công thức của X là
A. C3H6 (OH)2 .

B. C3 H5 (OH)3.

C. C4 H7 (OH)3.

D. C2H4 (OH)2 .

Câu 68. Cho 6,9 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư, sau
phản ứng thu được 1,68 lít H2 (đktc). B là ancol nào dưới đây?

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
12



Fanpage:

A. CH3OH

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

B. C2 H5 OH

C. C3 H7 OH

D. C3H5 OH

Câu 69. Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy
đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam
X thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của hai ancol là
A. CH3OH và C2H5 OH

B. C2 H5 OH và C3H7 OH

C. C3 H5 OH và C4H7 OH

D. C3H7 OH và C4 H9OH

Câu 70.
Khi đun hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với
axit H2 SO4 thu được hỗn hợp 3 ete. Ete có phân tử khối lớn nhất có tỉ khối so với ancol
có phân tử khối nhỏ hơn gần bằng 2,31. Hai ancol đó là
A. metanol và etanol.

B. etanol và propanol.


C. metanol và propanol.

D. propanol và butanol.

Câu 71.
Khi đun nóng ancol X no, đơn chức. mạch hở với axit H2 SO4 đặc thu được
chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của X so với Y bằng 1,32. Công thức phân tử của X là
A. CH4O.

B. C2 H6 O.

C. C3 H8 O.

D. C4H10 O.

Câu 72. Cho chất hữu cơ Y có công thức phân tử C8 H10O. Y phản ứng với CuO đun nóng
tạo thành hợp chất có khả năng phản ứng tráng gương và Y thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa
sau:
/>
(1)
(2)
Y 
Y1 
Polistiren

Công thức cấu tạo của Y là.
H3C

CH2 CH2 OH


A.

CH

OH

O

CH2

B.
CH2 OH
CH 3

CH 3
C.
D.
Câu 73. Có hai ống nghiệm mất nhãn chứa từng chất riêng biệt là dung dịch ancol but
−1−ol (ancol butylic) và dung dịch phenol. Nếu chỉ dùng một hóa chất để nhận biết hai
chất trên thì hóa chất đó là

A. H2 O

B. dung dịch brom. C. quỳ tím.

D. natri kim loại.

Câu 74. Có bao nhiêu đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C8 H10O tác dụng
được với Na, không tác dụng với NaOH và không làm mất màu dung dịch Br2?


Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
13


Fanpage:

A. 4

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 75. Có bao nhiêu đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C7 H8 O?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5


Câu 76. X là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8 O. Số đồng phân của X có phản ứng
với NaOH là
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 77. Có bốn ống nghiệm mất nhãn đựng riêng biệt các chất lỏng không màu gồm
NH4 HCO3; NaAlO2; C6H5ONa; C2 H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân
biệt bốn dung dịch trên?
A. Dung dịch NaOH.

B. Dung dịch HCl.

C. Khí CO2.

D. Dung dịch BaCl2.

Câu 78. Có 3 chất lỏng không màu đựng trong các lọ mất nhãn: ancol etylic, phenol, axit
fomic. Để nhận biết 4 dung dịch trên có thể dùng các thuốc thử nào dưới đây?
A. Quỳ tím và dung dịch NaOH.

B. Dung dịch NaHCO3 và Na.

C. Quỳ tím và dung dịch NaHCO3 .

D. Cu(OH)2 và Na.


Phenol là một hợp chất có tính

A. bazơ yếu.
Câu 80.

B lưỡng tính.

C. axit mạnh.
/>
Câu 79.

D. axit yếu.

Trong công nghiệp, phenol được điều chế từ

A. benzen.

B. toluen.

C. isopropylbenzen. D. stiren.

III. Hướng dẫn giải – Đáp án
Câu 1. - Các phương trình hoá học
H

C2 H4 + H2 O 
 CH3CH2OH
CH2=CH2 + Cl2 
 CH2Cl-CH2Cl

C H OH,t o

2 5
CH2Cl-CH2Cl + KOH 
CH2=CHCl + KCl + H2O

nCH2=CHCl

p, to,xt

CH2 - CH
n
Cl

Câu 2. - Các phương trình phản ứng hoá học :
ete
CH3Cl + Mg 
CH3 MgCl

 CH3 -CO-OMgCl
CH3 MgCl + CO2 
 CH3COOH + MgCl2
CH3COOMgCl + HCl 

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
14



Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

CH3COOH + NaHCO3 
 CH3COONa + CO2  + H2O
Câu 3. Các phương trình hóa học :
CH2

CH2

Fe, to

CH3 + Br2

Br

CH2

(A)

CH2

CH3 + HBr

(B)

Br


CH2

CH2

CH3 + KOH

HO

CH2

(B)

CH2

CH3 + KBr

(C)
as

C6 H5–CH2–CH2 –CH3 + Br2  C6 H5–CHBr–CH2–CH3 + HBr
(A)

(D)
KOH / C H OH
t

2 5
C6H5–CHBr–CH2–CH3 + KOH 
C6H5–CH=CH–CH3 + KBr + H2O

o

(D)

(E)

C6 H5–CH=CH–CH3 + Br2 
 C 6 H5–CHBr–CHBr–CH3
(F)
/>
(E)

C6 H5–CHBr–CHBr–CH3 + KOH 
 C 6 H5 –CH(OH)–CHBr–CH3 + KBr
(F)
Câu 4. Ancol bậc ba có dạng

(G)
R'
|
R  C  R '' . Tổng R + R’ + R’’ là C5H13  có hai khả năng:
|
OH

(CH3 + C2H5 + C2 H5) hoặc (CH3 + CH3 + C3H7), trong đó C3 H7 thường và C3H7 isoVậy, có ba ancol bậc ba:
CH 3
CH 3
CH3
|
|

|
CH3  CH 2  C  CH 2  CH3 ; CH3  C  CH 2  CH 2  CH3 và CH 3  C  CH  CH 3
|
|
|
|
OH
OH
OH CH3
3-metylpentan-3-ol

2-metylpentan-2-ol

2, 3-đimetylbutan-2-ol

H

Câu 5. CH2=CH–CH2 –CH3 + H2O 
 CH3–CH(OH)–CH2–CH3
as

CH3 –CH(OH) –CH2–CH3 + Cl2  CH3  C(OH)  CH 2  CH 3 + HCl
|
Cl

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>

15


Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

OH
|
 CH3  C  CH 2  CH 3
CH3  C(OH)  CH 2  CH 3 + Mg 
|
|
MgCl
Cl
peoxit

CH2=CH–CH2–CH3 + HCl  CH3–CH2–CH2 –CH2–Cl
OH
|

CH3  C  CH 2  CH 3 + CH3 –CH2–CH2–CH2–Cl 
|
MgCl
CH3
|
CH 3  CH 2  C  CH 2  CH 2  CH 2  CH 3 + MgCl2
|
OH


Câu 6. nO2 = 0,17 (mol) và n HCl = 0,02 (mol).
Theo giả thiết, chất E chứa 3 nguyên tố C, H, Cl nên oxi có trong CO2, H2O bằng lượng
oxi tham gia phản ứng (theo định luật bảo toàn khối lượng).
Nếu coi nCO = 6a thì n H O = 5a, ta có:
2
2
/>
6a.2 + 5a = 0,17.2 = 0,34  a = 0,02
 nCO = 0,12  n C = 0,12
2
 n H2O = 0,1

 n H = 0,2 + 0,02 = 0,22

còn n Cl = 0,02
Tỷ lệ C : H : O = 0,12 : 0,22 : 0,02 = 6 : 11 : 1
Theo sơ đồ đã cho, công thức của E là C6H11Cl với cấu tạo

Cl
Cl

A : CH

CH ; B :

; D:

; F:

; G:

Cl

OH
H:

; I:

hoÆc

OH

Câu 7.

- Các phương trình phản ứng :
to

C2 H5Cl + NaOH  C2H5 OH + NaCl

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
16


Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN


H SO ®

2
4
C2 H5OH + HCl khan 
 C2 H5Cl + H2O

C2 H5OH + Na 
 C2H5 ONa +

1
H2 
2

C2 H5ONa + H2O 
 C2H5OH + NaOH
Câu 8. Các phương trình hóa học :

CH2
2CH
CH2

OH
OH

CH2
+ 6Na

to


2CH

OH

CH2

OH

CH

OH

CH2

OH

ONa
ONa

CH2

+ 3HNO3

+ 3H2

ONa

H2SO4®
to


CH2

ONO2

CH

ONO2

CH2

ONO2

+ 3H2O

H
OH

CH2

O

O

CH2

O

CH

HO


CH2

/>
CH2
2CH
CH2

OH
OH

+ Cu(OH)2

CH

O

CH2

OH

Cu
H

+ 2H2O

Câu 9. Cho hỗn hợp vào lượng nước dư, C2H5OH tan trong nước, hỗn hợp C6H6 ; CH3COOC2H5
không tan, phân lớp. Chiết lấy hỗn hợp C6 H6 ; CH3COOC2 H5. Phần dung dịch C2 H5OH
trong nước đem chưng cất rồi làm khô bằng CuSO4 khan thu được C2H5OH. Hỗn hợp
C6 H6 và CH3COOC2 H5 cho vào dung dịch NaOH lấy dư, CH3COOC2 H5 tan theo phản

ứng xà phòng hoá :
CH3COOC2H5 + NaOH 
 CH3–COONa + C2 H5 OH.
Chiết lấy C 6 H6, còn lại là dung dịch CH3–COONa và C2H5 OH. Đem chưng cất lấy
C2 H5OH rồi làm khô bằng CuSO4 khan. Cô cạn dung dịch thu lấy CH3COONa khan rồi
cho phản ứng với H2 SO4 đặc thu được CH3COOH ; sau đó cho phản ứng với C2 H5OH
theo phản ứng hoá este thu được CH3COOC2 H5.
H SO ®

2
4

 CH3COOC2H5 + H2 O.
CH3COOH + C2 H5OH 

o

t

Câu 10.
etilen :

a)

- Điều chế PVC từ

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:


/>
17


Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

 CH2Cl-CH2Cl
CH2=CH2 + Cl2 
o

C

 CH2=CHCl + HCl
CH2Cl-CH2Cl 500

p, to,xt

nCH2=CHCl

CH2 - CH
n
Cl

b) Etylen glicol hoà tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm mạnh :
H
CH2OH
2


OH-

+ Cu(OH)2

Cu
O - CH2

CH2 - O

CH2OH

+ 2H2O

H

Công thức cấu tạo các chất :

Câu 11.

CH3CHCH3

CH3CHCH3

Cl

OH

isopropyl bromua

propan-2-ol


CH3
CH
CH3

isopropylbenzen

OH

 -naphtol

– Điều chế vinyl clorua từ axetilen (hoặc etilen) :

CHCH + HCl

o

xt,t

 CH2=CHCl

– Điều chế ancol etylic từ etilen

:

/>
Câu 12.

O - CH2


CH2 - O

o

xt,t
CH2=CH2 + H2 O 
 CH3CH2 OH

– Điều chế phenol từ cumen :
CH3
CH
CH3

Câu 13.

+ O2/ OH130oC

CH3
C O -O -H
CH3

+H2SO4
60oC

CH3
OH + O=C
CH3

a) Dung dịch brom bị mất màu :


 CH2Br-CHBrCH2Cl
CH2=CHCH2Cl + Br2 

b) Dung dịch vẩn đục do phenol tách ra ở dạng nhũ tương, sau đó phân thành hai lớp :
 C6H5 OH + NaCl
C6 H5ONa + HCl 

c) Có bọt khí hiđro thoát ra trên bề mặt viên natri :
 2C3 H5(OH)3 + 3H2
2C 3H5 (OH)3 + 6Na 

d) Màu tím nhạt dần rồi biến mất, có kết tủa nâu đen :

3C 6H5CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2 O 

3C6 H5CHOH-CH2OH + 2MnO2  + 2KOH
Câu 14.

a)

C7 H8O có 3 ancol và 1 ete :

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
18



Fanpage:

OH

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

OH

OH

CH2OH

CH3
CH3
CH3

b) Chỉ có phenol phản ứng với NaOH :
CH3C6 H4OH + NaOH 
 CH3C6 H4ONa + H2 O
- Chỉ ancol tác dụng với CuO :
o

t
C6 H5CH2OH + CuO 
C6 H5CHO + Cu + H2O

– Dùng dung dịch brom, nhận ra phenol và alyl clorua :

Câu 15.


 CH2Br-CHBr-CH2Cl
CH2=CHCH2Cl + Br2 
OH

OH

Br

Br

+ 3Br2

+ 3HBr
tr¾ng

Br

– Phân biệt ancol benzylic và phenyl clorua bằng Na, chỉ có ancol phản ứng :
/>
C6 H5CH2OH + Na  C6 H5CH2ONa +

1
H2 
2

Câu 16. Những cặp chất tác dụng được với nhau :
C2 H5OH với CH3COOH ; C6 H5OH với NaOH ; CH3COOH với NaOH ;
CH3COOH với Na2CO3 ; CH3COOH với C6H5ONa.
H SO ®, t o


2
4

 CH3COOC2 H5 + H2 O
CH3COOH + C2 H5OH 


C6 H5OH + NaOH


 C6 H5ONa + H2 O

CH3COOH + NaOH


 CH3COONa + H2O

2CH3COOH + Na2 CO3


 2CH3COONa + CO2  + H2O

CH3COOH + C6 H5ONa


 CH3COONa + C6 H5OH

Câu 17. C6 H5OH + NaOH
C6 H5OH + 3Br2



 C6 H5ONa + H2O


 C6 H2Br3OH + 3HBr

Câu 18. Phenol có tính axit vì có phản ứng với bazơ, ví dụ NaOH :
C6 H5OH + NaOH 
 C6 H5ONa + H2 O
Phenol là axit yếu (yếu hơn cả axit cacbonic):

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
19


Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

 C6 H5OH + NaHCO3
C6 H5ONa + CO2 + H2 O 

Câu 19.
a) Màu tím của dung dịch nhạt dần, có kết tủa nâu đen, lớp stiren
mỏng dần và biến mất :
3C 6H5CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2 O 


3C6 H5CHOH-CH2 OH + 2MnO2 + 2KOH
b) Mẩu phenol tan ra :
 C6 H5ONa + NaHCO3
C6 H5OH + Na2CO3 

c) Mẩu giấy quì tím chuyển thành màu xanh, do dung dịch phenolat có môi trường
kiểm:
 C6H5 O - + Na+
C6 H5ONa 

C6 H5O - + H2 O D C6 H5 OH + OH d) Hai lớp dung dịch tan vào nhau tạo dung dịch đồng nhất :
0

t
C6 H5CH2Cl + NaOH 
C6 H5CH2OH + NaCl

Câu 20.

- Công thức cấu tạo và tên gọi các hợp chất C7H8O
OH
CH2 - OH

OH

OH
/>
O - CH3


CH3

CH3

metyl phenyl ete

ancol benzylic

o-cresol

p-cresol

CH3

m-cresol

Câu 21.
- Dùng dung dịch NaOH (hoặc Br2 ) phenol :
C6 H5OH + NaOH 
 C6 H5ONa + H2 O
- Dùng Na nhận ra ancol benzylic :
1
H2
2

 C6H5CH2 ONa +
C6 H5CH2OH + Na 

- Dùng dung dịch thuốc tím nhận ra toluen :
 C6 H5COOK +2MnO2 + KOH + H2 O

C6 H5CH3 + 2KMnO4 

- Còn lại là phenyl clorua.
Câu 22. – Dung dịch phenol không làm chuyển màu được quì tím, không tác dụng với các
bazơ yếu, tác dụng được với bazơ mạnh :
 C6H5ONa + H2O
C6 H5OH + NaOH 

- Lực axit của axit phenic yếu hơn cả của axit cacbonic :

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
20


Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

C6 H5ONa + CO2 + H2 O 
 C6 H5 OH + NaHCO3
Câu 23.– Bình đựng axit hấp thụ nước, bình đựng KOH hấp thụ CO2 , ta có :
nH 2O  0,25mol ; nCO2  0,20mol .

– Vì

nH 2O > nCO2 nên ancol đã cho là no, đơn chức, mạch hở, suy ra :


nancol  n H 2O  nCO2  0,25  0,20  0,05mol

– Khối lượng ancol đem đốt cháy là :
a = (0,20.12 + 0,25.2 + 0,05.16) = 3,7 gam
– Gọi CTPT của ancol là CnH2n + 2 O, ta có : n 

0,20
4
0,05

=> CTPT ancol là C4H10 O.
Câu 24. - Sơ đồ phản ứng :
 nH 2O
men
(C6 H10O5 )n 
 nC6H12 O6 
 2nC2H5 OH

162n T

2n.46 T

0,475 T

x T

- Theo bài cho ta có :
/>
+ Khối lượng tinh bột nguyên chất là : 0,5.0,95 = 0,475 T

+ Khối lượng ancol thu được là : 270.0,8 = 216 kg = 0,216 T
- Nếu hiệu suất đạt 100% thì khối lượng ancol thu được là :
x=

0,475.2n.46
 0,270 T
162 n

- Vậy hiệu suất chung của quá trình sản xuất ancol là :
h=

0,216
.100%  80%
0,270

- Gọi công thức chung 2 ancol là C n H 2 n1OH , ta có phản ứng :

Câu 25.

C n H 2 n1OH + Na 
 C n H 2 n1ONa +

1
H2 
2

- Khối lượng hiđro thoát ra là : (11,5 + 12,4) - 23,6 = 0,3 g.
- nNa =

11,5

0,3
 0,5mol ; n2 ancol  2nH 2  2.
 0,3mol => Na còn dư.
23
2

- Vậy : M

2 ancol

 14 n  18 

12 , 4
 n  1,67
0 ,3

=> CTPT 2 ancol là CH3 OH và C2H5 OH

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
21


Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN


Câu 26. - Theo bài cho, tính được :
n H 2O 

2,7
4,4
 0,15mol ; nCO2 
 0,1mol
18
44

Nhận thấy nH 2O  nCO2 nên hai ancol là no, đơn chức mạch hở.
- Gọi số nguyên tử cacbon trung bình trong 2 ancol là n và n, m lần lượt là số nguyên
tử cacbon trong phân tử hai ancol, ta có :

0,1

n  0,15  0,1  2 n  1


n

m
m  3
n 

2
- CTPT và CTCT hai ancol :
CH3OH và CH3CH2CH2OH hoặc CH3CHOHCH3
Câu 27. - Gọi CTPT của ankanol là CnH2n+2 O (n ≥ 3)
Khi đốt thì : C2 H6 O 

 3H2 O
Cn H2n+2O 
 (n+1)H2O
n 1 5
  n  4 . Vậy CTPT của ankanol là C4 H10O.
3
3
/>
Theo đề cho ta có :

- Khi tách nước chỉ cho 1 anken, nên CTCT của ancol đó là :
(CH3)2CH-CH2OH hoặc (CH3 )2CH-CH2 OH
hoặc CH3CH2CH2CH2OH
Câu 28. - Khi tách nước ancol tạo anken nên các ancol là no, đơn chức mạch hở.
- Gọi công thức phân tử chung của 3 ete là (C n H 2 n1 ) 2 O , ta có :

M 3ete 

1,32.32
 88 => 28n  18  88  n  2,5 => Hai ancol đã lấy là đồng đẳng liên tiếp
0,48

của nhau, CTPT của X, Y là :
C2 H5OH và C3H7 OH
- Công thức cấu tạo của Y, X là :
CH3CH2CH2 OH và CH3CHOHCH3
Câu 29.

- Gọi công thức chung của 2 ancol là C n H 2 n1OH .


- Các phản ứng :
 C n H 2 n1ONa +
C n H 2 n1OH + Na 

1
H2 
2

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
22


Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

C3 H5(OH)3 + 3Na 
 C3H5(ONa)3 +

3
H2 
2

2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 
 [C3H5 (OH)2 O]2Cu + H2 O
- Theo bài cho, ta có : nH 2 

nCu ( OH ) 2 

2,52
 0,1125mol
22,4

3,92
 0,04mol
98

- 8,75 gam A hoà tan hết số mol Cu(OH)2 là :
8,75
.0,04  0,025mol => số mol glixerol là 0,025 mol.
14

=> Khối lượng glixerol là : 0,025.92 = 2,3 gam
Khối lượng 2 ancol là : 6,45 gam.
- Gọi x là số mol 2 ancol, ta có :
1
3
x + .0,025 = 0,1125 => x = 0,15.
2
2

Vậy ta có phương trình :

6,45
 43
0,15


/>
M 2 ancol 

=> 2 ancol là CH3 OH và C2H5 OH
Câu 30. số mol H2 = 0,015 ;
- Phương trình hoá học :
C6 H5OH + Na 
 C6H5 ONa +

1
H2 
2

C6 H5CH2OH + Na 
 C6H5CH2 ONa +

1
H2
2

C6 H5OH + 3Br2 
 C6H2Br3 OH ↓ + 3HBr
6, 62
= 0,02
331

0,02

Theo PTHH: tổng số mol phenol và ancol benzylic = 0,0152 = 0,03
Số mol phenol = 002 nên ancol benzylic = 0,03  0,02 = 0,01 mol

- Khối lượng hỗn hợp :
m = 0,02.94 + (94 + 14).0,01 = 2,96 gam
Đáp án câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
23


Fanpage:

2000 Ôn Thi Quốc Gia 2018 - Tài liệu ôn thi số 1 VN

Câu

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

13

14

15 16

ĐA

C

C

B

D

B


B

D

C

A

A

B

C

C

A

B

Câu

17

18

19 20

21


22

23

24 25

26

27

28

29

30

31 32

ĐA

B

C

C

D

C


B

A

C

A

A

C

B

C

A

D

Câu

33

34

35 36

37


38

39

40 41

42

43

44

45

46

47 48

ĐA

B

A

C

B

B


B

D

C

A

C

C

C

C

D

C

Câu

49

50

51 52

53


54

55

56 57

58

59

60

61

62

63 64

ĐA

C

B

B

B

D


C

C

D

B

B

A

A

B

C

C

Câu

65

66

67 68

69


70

71

72 73

74

75

76

77

78

79 80

ĐA

C

B

B

B

A


D

A

B

D

B

B

A

D

B

B

B

B

C

/>
A

D


Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

Like page để nhận nhiều tài liệu hơn:

/>
24



×