Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề đa ks giáo viên sinh huyện tam dương 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.73 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG
-----------

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN THCS
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề này gồm 01 trang
--------------

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1. (2,0 điểm)
a) Trong chương trình sinh học 6, thực vật được chia ra thành những nhóm nào? Nêu đặc điểm chung
của từng nhóm.
b) Thế nào là hiện tượng thụ tinh ở cây có hoa? Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Nêu cấu tạo hệ tuần hoàn của cá chép, ếch đồng, cá sấu, chim bồ câu, thỏ.
b) Đồng chí hãy hướng dẫn học sinh các bước mổ giun đất.
c) Động vật có các hình thức sinh sản nào? Phân biệt các hình thức sinh sản đó.
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Nêu chức năng của các bộ phận trong một tế bào điển hình ở người? Tại sao trong cơ thể tế bào có
hình dạng, kích thước, cấu trúc khác nhau?
b) Dựa vào kiến thức sinh học 8. Đồng chí hãy giải thích các hiện tượng sau:
- Khi chạy tim đập nhanh.
- Khi bị tổn thương bán cầu não bên trái thì làm tê liệt nửa thân bên phải.
Câu 4. (1,0 điểm) Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của
một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể, biện luận để xác định kiểu gen của
những người trong phả hệ.
I
Quy ước:


1
2
II
III

Nữ bình thường
3
9

4

5

10 11 12

6
13

7

8
14 15 16

IV

Nữ bị bệnh
Nam bình thường
Nam bị bệnh

17 18 19 20

Câu 5. (1,0 điểm)
Ở vi khuẩn, một gen có chiều dài 0,34 micromet có hiệu số giữa ađênin với một loại nucleotit không
bổ sung với nó là 2% số nucleotit của gen. Gen trên trong quá trình sao mã đã đòi hỏi môi trường nội
bào cung cấp 202 uraxin và 606 Guanin. Biết số guanin trong mạch khuôn mẫu của gen nhỏ hơn 200.
a) Tính số nucleotit tự do mỗi loại cung cấp khi gen trên tự nhân đôi 4 lần.
b) Tính số lượng từng loại ribonucleotit trên phân tử mARN.
Câu 6. (2,0 điểm)
a) Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn
chỉnh lại có kiểu gen giống như dạng gốc?
b) Giữa các sinh vật khác loài có những mối quan hệ nào? Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ
và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài?
---------- Hết -----------Giáo viên không được sử dụng bất cứ tài liệu nào
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ tên giáo viên: ........................................SBD:....................Phòng thi số: .......................

/>

PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG

Câu

HDC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN THCS
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Sinh học
HDC này có 2 trang

Nội dung
a) Các nhóm thực vật và đặc điểm chung của từng nhóm:
Câu 1 * Tảo là những thực vật bậc thấp, cơ thể gồm 1 hoặc nhiều tế bào, cấu
(2,0 tạo rất đơn giản, có màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. Hầu hết

điểm sống ở nước.
)
* Rêu là những thực vật bậc cao; đã có thân, lá, cấu tạo đơn giản: thân
không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, rễ giả, chưa có hoa. Sinh sản bằng
bào tử. Sống ở cạn, chỉ phát triển ở những nơi ẩm ướt.
* Quyết là những thực vật đã có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn. Sinh
sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ
nguyên tản sau quá trình thụ tinh.
* Hạt trần là nhóm thực vật đã có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch
dẫn. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. Chưa có hoa và quả.
* Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, có cơ quan sinh dưỡng phát triển đa
dạng, thân có mạch dẫn phát triển. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả nên
được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. Môi
trường sống đa dạng là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.
b)* Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn
kết hợp với tế bào sinh dục cái ( trứng) có trong noãn tạo thành một tế
bào mới gọi là hợp tử.
* Quả do bầu phát triển thành.
* Hợp tử phát triển thành phôi, noãn phát triển thành hạt chứa phôi.
a) Nêu cấu tạo hệ tuần hoàn của cá chép, ếch đồng, cá sấu, chim bồ câu,
Câu 2 thỏ.
(2,0 - Cá chép: Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất; một vòng tuần hoàn.
điểm - Ếch đồng: Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất; hai vòng tuần hoàn.
)
- Cá sấu, chim bồ câu, thỏ: Tim 4 ngăn: 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất; hai vòng
tuần hoàn.
b) Các bước hướng dẫn học sinh mổ giun đất:
Bước 1: Đặt giun nằm sấp giữa khay mổ. Cố định đầu và đuôi bằng hai
đinh ghim.
Bước 2: Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt một đường dọc chính giữa lưng

về phía đuôi.
Bước 3: Đổ nước ngập cơ thể giun. Dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao
tách ruột khỏi thành cơ thể.
Bước 4: Phanh thành cơ thể đến đâu, cắm ghim tới đó. Dùng kéo cắt dọc cơ thể
tiếp tục như vậy về phía đầu.
c) * Các hình thức sinh sản ở động vật: - Sinh sản vô tính. - Sinh sản
hữu tính.
* Phân biệt các hình thức sinh sản:
- Sinh sản vô tính: Là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực
và cái kết hợp với nhau. Có 2 hình thức chính: Sự phân đôi cơ thể và
/>
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25

0,5



Câu 3
(2,0
điểm
)

Câu 4
(1,0
điểm

mọc chồi
- Sinh sản hữu tính: Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh
dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng) tạo thành hợp tử.
a) * Chức năng của các bộ phận trong một tế bào điển hình ở người:
- Màng tế bào : giúp tế bào trao đổi chất .
- Chất tế bào: thực hiện các hoạt động sống của tế bào .
+ Lưới nội chất: tổng hợp và vận chuyển các chất
+ Riboxom: nơi tổng hợp protein
+ Ti thể: tham gia hô hấp giải phóng năng lượng
+ Bộ máy Gongi: thu nhận, hoàn thiện, phân phối các sản phẩm.
+ Trung thể: tham gia quá trình phân chia tế bào .
- Nhân tế bào: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào .
+ Nhiễm sắc thể: chứa ADN qui định tổng hợp protein, quyết định
trong di truyền .
+ Nhân con: chứa rARN cấu tạo nên Riboxom.
* Trong cơ thể tế bào có hình dạng, kích thước, cấu trúc khác nhau để thực
hiện các chức năng khác nhau.
b) * Khi chạy tim đập nhanh.
Khi chạy toàn thân hoạt động ở cường độ mạnh, cơ thể cần nhiều năng
lượng, xảy ra sự oxy hóa glucozo để tạo năng lượng cần cho sự co cơ,

đồng thời sản phẩm phân hủy của quá trình này là CO 2 tích lũy dần
trong máu sẽ kích thích trung khu tuần hoàn nằm trong hành tủy làm
tăng nhịp và lực co tim để cung cấp O2 cần cho nhu cầu năng lượng co
cơ, đồng thời chuyển nhanh sản phẩm phân hủy đến các cơ quan bài tiết.
* Khi bị tổn thương bán cầu não bên trái thì làm tê liệt nửa thân bên
phải vì: hầu hết các đường thần kinh cảm giác từ dưới đi lên hoặc các
đường vận động từ trên đi xuống đi qua trụ não đều bắt chéo sang phía
đối diện.
- Bố III.12, mẹ III.13 bị bệnh, con IV.18, IV.19 bình thường ⇒ Bệnh do
gen trội quy định
Quy ước: A: bị bệnh; a: không bị bệnh.
- Do tính trạng bị bệnh biểu hiện ở cả 2 giới  gen quy định bệnh không
nằm trên NST giới tính Y.
- Nếu gen nằm trên X IV.19 không bị bệnh có KG: XaXa nhận Xa từ
bố mà bố III.12 bị bệnh có KG X AY ( không hợp lí)  gen quy định tính
trạng nằm trên NST thường.
- Những người: I.1, II.3, II.8, III.9, III.11, III.14, III.15, III.16, IV.18, IV.19
không bị bệnh có KG đồng hợp lặn: aa
- Những người : II.5, II.6, III.10 bị bệnh do gen trội nhưng lại mang gen lặn
từ mẹ I.1 hoặc từ bố II.3; những người : I.2, II.4, III.12, III.13 bị bệnh, có
gen trội nhưng sinh ra con II.7 hoặc III.9, III.11 hoặc IV.18, IV.19 bình
thường có KG đồng hợp lặn ⇒ họ đều có KG dị hợp Aa.
- Hai người IV.17 và IV.20 bị bệnh do gen trội nhưng bố và mẹ họ đều có
KG dị hợp nên KG: Aa hoặc AA.

Câu 5 a) Số nuclêôtít của gen:

0,34 x104
x 2 = 2000 Nu
3,4


/>
0,75

0,25

0,5

0,25

0,25
0,25

0,25
0,25

0,5


(1,0 Ta có: A + G = 50%; A - G = 2% --> A = T = 26%; G = X = 24%
điểm Số lượng mối loaị Nu của gen: A = T = 520 ; G = X = 480 Nu
Số nuclêôtít tự do mỗi loại cần cung cấp: A = T = 520. (24 - 1) =
7800 Nu
G = X = 480. (24 - 1) =
7200 Nu.
b) Gọi số lần sao mã của gen là k (k nguyên dương).
ta có: k . rG = 606 G trên 1 phân tử mARN: 606/k
Gọi mạch khuôn mẫu là mạch 1: Gm = X1 = G2; G1 = G - G2 = 480 - G2 <
200 suy ra G2 > 280
G2 = 606/k > 280 ⇔ k< 606/280 = 2,16 ⇔ k = (1 ; 2)

Nếu k = 1 ⇔ G2 = 606 => G1 < 0 (loại); Nếu k = 2 ⇔ G2 = 303 => G1 =
480 - 303 = 177 (thỏa mãn)
Xm = U = 202/2 = 101 = A1 = T1 ;
Am = T1 = T - T1 = 520
-101 = 419
 Số lượng mỗi loại Ribônclêôtít trên là: Am = 419 ; Gm = 303 ; Um =
101 ; Xm = 177
a) - Công nghệ tế bào: là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương
Câu 6 pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
(2,0 - Công đoạn:
điểm + Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan
hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh có KG giống dạng gốc vì: cơ quan
hoặc cơ thể hoàn chỉnh được tạo ra từ tế bào gốc nhờ quá trình nguyên
phân.
b) - Quan hệ hỗ trợ : cộng sinh, hội sinh
- Quan hệ đối địch: cạnh tranh, kí sinh, nửa kí sinh, sinh vật ăn sinh vật
khác.
- Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các
sinh vậy khác loài là:
+ Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả
các sinh vật.
+ Quan hệ đối địch là mối quan hệ trong đó một bên sinh vật có lợi còn
bên kia bị hại hoặc cả hai bên cùng bị hại.

0,5

0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

Giám khảo chú ý:
- HDC chỉ là một cách giải. HS giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm các phần, các câu không làm tròn. Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu thành
phần.

/>


×