Tải bản đầy đủ (.pptx) (88 trang)

Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch: GiỚI THIỆU VÀ TÌM HIỂU NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN, GIÁ TRỊ ĐẶC HỮU CỦA HỆ THỐNG ĐẢO, QUẦN ĐẢO VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.11 MB, 88 trang )

BÀI TẬP 2
GiỚI THIỆU VÀ TÌM HIỂU NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN, GIÁ TRỊ ĐẶC HỮU CỦA HỆ
THỐNG ĐẢO, QUẦN ĐẢO VIỆT NAM

Môn học: Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch


Cấu trúc bài thuyết trình

Cấu trúc

Chương 1: Khái quát về hệ thống đảo và
quần đảo Việt Nam

1.2. Vai trò và

1.1. Vị trí và

tầm quan

phân loại đảo,

trọng của

quần đảo

đảo, quần
đảo

1.3. Đặc
điểm của hệ


thống đảo,
quần đảo

Chương 2: Đặc điểm và giá trị đặc

Chương 3: Thách thức của đảo, quần

hữu của một số đảo, quần đảo Việt

đảo Việt Nam trong giai đoạn hiện

Nam

nay

1.4. Giá trị
đăch hữu của

2.1. Các đảo,

2.2. Các đảo,

hệ thống

quần đảo xa

quần đảo ven

đảo, quần


bờ

bờ

đảo


CHƯƠNG I: Khái quát hệ thống đảo, quần đảo Việt Nam



Các khái niệm liên quan:

+ “Đảo”: “ là một vùng đất tự nhiên có nước
bao bọc, khi thuỷ triều lên vùng này vẫn ở
trên mặt nước” ( Theo “ Công ước về Luật
biển năm 1982, điều 121).


+ “Quần đảo”: “ là tổng thể các đảo, kể cả các
bộ phận của đảo, các vùng nước tiếp liền
và các thành phần khác có liên quan với
nhau đến mức tạo thành về thực chất
một tổng thể thống nhất về địa lý,kinh tế,
chính trị, hay được coi như thế về mặt
lịch sử”.


1.1. Vị trí địa lý và phân loại




Vị trí địa lý:

+ Vùng biển nước ta có trên 4000 hòn đảo lớn
nhỏ trong đó:
+ Vùng biển Đông Bắc có trên 3.000 đảo.
+ Bắc Trung Bộ trên 40 đảo.
+ Còn lại ở vùng biển Nam Trung Bộ, vùng biển
Tây Nam và hai quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa ở giữa biển Đông


* Phân loại:
Căn cứ vào vị trí của đảo, quần đảo nước ta

+) Hệ thống đảo gần bờ:

-

Phân bố trên thềm lục địa
Diện tích các đảo gần bờ là 1720 km2.
3 đảo lớn ( Phú Quốc, Cái Bầu,Côn Đảo), 21 đảo trung bình, 60
đảo nhỏ.

- Ven bờ Bắc Bộ tập : 83,7% tổng số đảo





Ven bờ Bắc Trung Bộ :2% tổng số đảo.
Ven bờ Nam Trung Bộ và Nam Bộ tương đương nhau về số
lượng đảo : Khoảng 7%


-

Các tỉnh có nhiều đảo nhất là Quảng Ninh (74,94%),
Hải Phòng ( 8,76%), Kiên Giang ( 5,73%), Khánh Hoà (
3,82%),..

-

Địa hình đảo: đồi núi thấp trên đá vôi, bazan, trầm
tích,..

-

Khí hậu điều hoà
Tài nguyên khoáng sản, đất canh tác, nước ngọt hạn
chế

-

Động,thực vật khá phong phú
Tiềm năng du lịch nổi trội.


+) Hệ thống đảo, quần đảo xa bờ


-

VN có 2 quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa với
trên 168 đảo và bãi.

+ Hoàng Sa có khoảng 31 đảo.
+ Trường Sa có 16 đảo.
- Hai quần đảo xa bờ được tổ chức thành 2 huyện đảo:
+ Huyện đảo HS: thành lập năm 1982.
+ Huyện đảo Hoàng Sa thành lập vào 9/12/1982


1.2. Vai trò và tầm quan trọng của đảo, quần đảo ở Việt Nam.


-

Về chính trị:

-

Bảo vệ sườn Đông của Tổ quốc, bảo vệ vùng
biển.

-

Ảnh hưởng đến sự vững chắc của hệ thống quốc
phòng an ninh đặc biệt là HS và TS

Trại quan sát, kiểm soát toàn bộ vùng biển.

Hiện nay 2 quần đảo HS và TS đang xảy ra vẫn đề
tranh chấp với Trung Quốc


* Về kinh tế




Ảnh hưởng trực tiếp tới nền kinh tế quốc dân.
Các đảo và dải ven bờ hình thành nên các ngư
trường rộng lớn=> Xuất khẩu



Các dải ven bờ kết hợn với đảo, quần đảo là cơ
sở phát triển du lịch: Vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử
Long, Đảo Hòn Tre,Hòn Mun, Phú Quốc….


* Tạo nên nét đặc sắc trong văn hoá Việt Nam
=> Văn hoá biển đảo:

-

Tín ngưỡng dân vùng biển:

+ Tục thờ cúng cá ông.
+ Tục thờ cúng Tứ vị thánh nương.
+ Tục thờ Cô Bác.

=> Lễ hội Cầu ngư

-

Kiêng kị: trong chế tạo công cụ, chuẩn bị ra
khơi, khi đánh cá, khi về bến.


1.3. Đặc điểm của hệ thống đảo và quần đảo Việt Nam




Hệ thống đảo, quần đảo Việt Nam giàu tài nguyên sinh vật.



Hệ thống đảo, quần đảo Việt Nam có tiềm năng về việc khai thác các nguồn
khoáng sản hay các nguồn năng lượng trên biển như sóng, gió,..

Kinh tế đảo, quần đảo có xu hướng tăng nhờ hoạt động kinh doanh du lịch và
các dịch vụ biển.


1.4. Giá trị đặc hữu của hệ thống đảo, quần đảo Việt Nam.



Giá trị về cảnh quan, tài nguyên sinh vật




Giá trị về kinh tế



Giá trị về các tài nguyên phi sinh vật



Giá trị về an ninh-quốc phòng


 Giá trị cảnh quan và tài nguyên sinh vật


Tài nguyên sinh vật đảo



Tài nguyên thuỷ, hải sản




Tài nguyên sinh vật đảo.
các loài hải sản quý


Cảnh quan sinh thái ở đảo cù lao chàm thu hút du khách



Thiên tuế mọc thành rừng là điểm sinh thái hấp dẫn du
khách


Rừng ngập mặn là hệ sinh thái chủ yếu của Côn Đảo




Tài nguyên thuỷ, hải sản

Các đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ có khả năng phát triển nghề khai thác hải sản, nghề
nuôi cá lồng, bè qui mô vừa như Cô Tô, Cát Bà, Vĩnh Thực, Vân Đồn đạt hiệu quả
cao.



 Giá trị về kinh tế


Hoạt động du lịch



Hoạt động khai thác các dịch vụ biển


Giá trị trong hoạt động du lịch

thu nhập từ du lịch biển đảo đã chiếm tới 70% doanh thu của ngành du lịch.


Vịnh Hạ Long, một trong những vùng biển đảo đẹp và thu hút khách du lịch nhất
nước


Đảo Tuần Châu


Hoạt động khai thác các dịch vụ biển



Dịch vụ giao thông vận tải biển



Dịch vụ thông tin liên lac, tìm kiếm cứu nạn



Dịch vụ đánh bắt hải sản



Dịch vụ khai thác dầu khí,




Dịch vụ thương mại, du lich…


×