Tải bản đầy đủ (.ppt) (116 trang)

Văn hóa du lịch: dân tộc cơ ho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 116 trang )

Trường Đại học Văn Hóa Hà Nội
khoa Văn Hóa Du Lịch



Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Anh Cường
Lớp : CĐ DL 3B
Nhóm thực hiện:
1.Lê Xuân Hưởng
2.Nguyễn Thị Nguyệt


MỤC LỤC







I.ĐẶC ĐIỂM CHUNG
II.SINH HOẠT KINH TẾ
III.VĂN HÓA VẬT CHẤT
IV.VĂN HÓA TINH THẦN
V.TỔ CHỨC XÃ HỘI
VI.PHONG TỤC TẬP QUÁN


I.ĐẶC ĐIỂM CHUNG
I.1:Nét khái quát về dân tộc Cơ Ho:
• Tên tự gọi:


Cơ Ho.
Nhóm địa phương: Srê, Nộp ,Cơ Dòn, Chil, Lạt
(Lạch).( công bố năm 1979).
Dân số:
128.723 người (tháng
4/1999)
• Ngôn ngữ:
Tiếng nói thuộc nhóm ngôn
ngữ Môn-Khơ Me (ngữ hệ Nam Á).


1.Cư trú:
• Dân tộc Cơ Ho
sinh sống lâu
đời ở cao
nguyên Di
Linh,dọc theo
quốc lộ số 20 từ
phía Bắc thành
phố Hồ Chí
Minh đi thành
phố Đà Lạt.


Nhóm địa phương







Nhóm Cơ Ho Srê
Nhóm Cơ Ho Chil
Nhóm Cơ Ho Lạt
Nhóm Cơ Ho Nộp
Nhóm Cơ Ho Cơ Dòn


I.2:Những lưu ý chung đối với
khách khi “ nhập gia” của người
Cơ Ho:

• Chỗ thờ cúng đặt những nhánh cây, bông lúa vắt
trên mái đối diện với cửa ra
• Cấm kỵ nhất là nói xấu đạo Thiên Chúa và Tin
Lành.
• Người làm nghề rèn rất kỵ đàn bà goá, phụ nữ có
thai lần đầu đi ngang qua nơi làm việc
• Chó rất được người Cơ ho yêu quý và không bao
giờ ăn thịt.
• Trâu là con vật tổ .


II.Đời sống kinh tế
• 1.Trồng trọt và chăn nuôi:
• 1.1 Làm rẫy:
• Nương rẫy chiếm vị trí chủ yếu trong đời sống
người Cơ Ho Chil.
• Tập quán trước kia là làm nương rẫy theo chu kỳ
khép kín.

• Rẫy được làm theo chu kỳ một năm.


1.2 Làm ruộng
• Người Cơ Ho Srê
coi trồng lúa
nước là hàng đầu.
• Lúa là cây lương
thực chính của
các nhóm địa
phương Cơ ho,
ngoại trừ Cơ ho
Chil là bắp.


• Kỹ thuật canh tác thời
xa xưa là canh tác đao
canh thủy nậu.
• Nhóm Chil,Nộp biết
sử dụng trâu quần
ruộng trũng.
• Nhóm: Srê,Lạt đã biết
làm ruộng nước.


• Công cụ lao động chủ
yếu là:cuốc, một số
biết dùng cày , bừa .
• Kỹ thuật làm đất :cày
ải, phơi ải, làm thủy lợi

tưới tiêu, ngâm giống
trước khi sạ, dùng
phân bón,…


 1.3 :Chăn nuôi

• Trâu là gia súc
đầu bảng.
• Bò cung cấp thịt
cho những bữa
ăn và tiệc tùng
thường nhật.


2: Các nghề phụ khác
Thủ công nghiệp
• 2.1 Nghề rèn :
• Nghề này có hầu hết ở các làng và do người đàn
ông đảm nhiệm.
• Nguyên liệu gồm có sắt.
• Thù lao cho thợ rèn được trả bằng hiện vật.
• Cũng có những kiêng kỵ nhất định.


RÈN CÔNG CỤ


2.2 : Đan lát
• Nghề đan lát tre mây do người đàn ông đảm nhận.

• Đan lát ở người Cơ Ho Lạt được phân công khá rõ
ràng.
• Các sản phẩm được mang trao đổi buôn bán.


SẢN PHẨM ĐAN LÁT


SẢN PHẨM DỆT:


2.3 :Nghề dệt vải
• Là điều kiện bắt buộc khi các cô gái chuẩn bị
thành lập gia đình.
• Nguyên liệu là bông kéo sợi.
• Các công đoạn của dệt:xử lý bông , nhuộm sợi,
dệt.


DỆT VẢI


• Kỹ thuật dệt: Cách tạo thành khung dệt của người
Cơ Ho cũng giống như người Mạ.
• Hoa văn được dệt theo ý thích của mỗi người.


2.4:Trao đổi,buôn bán:
• Đó là một nguồn thu nhập quan trọng, bù vào
khoản thiếu hụt lớn do kinh tế sản xuất và chiếm

đoạt không đáp ứng được.
• Phát triển ở nhóm Cơ ho Lạch.


2.5 :Săn bắt
• Vũ khí đi săn gồm có: ná, lao phóng
• Có các loại bẫy:
- Bẫy hầm (tàm tơrlong)
- Bẫy gài cây lớn (kơtit)
- Bẫy gài kiểu thòng lọng (dă)
• Hình thức săn bắt tập thể hoạt động
khá nhộn nhịp và phong phú


NGƯ CỤ: RỔ XÚC,GẦU TÁT NƯỚC,ĐỤT
NƠM


• Đánh bắt cá ở các dòng suối vùng đầm
nước (tơnau) bằng nhiều phương tiện
khác nhau.
• Câu cá
• Cá bắt về có thể chế biến nhiều món
ăn..


×