THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
CÔNG THỨC CẤU TRÚC:
S+be+V-ing
Câu khẳng
định
I am
working.
You/We/
They are
working.
He/She/It is
working.
Câu phủ định
Câu hỏi
Câu trả lời Yes
I am not
working.
You/We/They
are not
working.
He/She/It is
not working.
Am I
working?
Are You/We/
They working
?
Is He/She/It
working?
Câu trả lời No
Yes, I am.
No, I’m not.
Yes, You/We/The
y are.
No, You/We/
They aren’t.
Yes, He/She/It is.
No, He/She/It
isn’t.
CÁCH SỬ DỤNG:
Cách dùng
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại
thời điểm nói.
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra
trong tương lai gần. Thường diễn tả một
kế hoạch đã lên lịch sẵn.
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói
chung đang diễn ra nhưng không nhất
thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
Ví dụ
I am eating my lunch right now.
I am flying to London tomorrow.
I’m quite busy these days. I’m doing my
assignment.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:
Now, at the present, at the moment, at this time, Look! Listen!, Be careful!.
Hurry up!
DẠNG ĐUÔI “ING” CỦA ĐỘNG TỪ:
1
Thêm đuôi “ing”
Động từ kết thúc bởi e, ta bỏ e thêm ing
Động từ kết thúc bởi ee, ta thêm ing mà
không bỏ e
Động từ kết thúc bởi ie, ta đổi ie → y rồi
thêm ing
Động từ kết thúc bởi một trọng âm chứa
1 nguyên âm + 1 phụ âm, gấp đôi phụ
âm cuối rồi thêm ing
Ví dụ
Have – Having, Make - Making
See – Seeing, Agree – Agreeing
Lie – Lying ,Die – Dying
Run – Running, Permit – Permitting
1 SỐ ĐỘNG TỪ KHÔNG CÓ DẠNG “ING”:
Chúng ta không có dạng V_ing với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở
hữu như: tobe, see, hear, understand, know, like, want, feel, smell, remember,
forget, …. Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn giản.
Ex: I’m tired.
2