Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Báo cáo thực tập Ngân hàng: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng VPBank chi nhánh Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.47 KB, 27 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...............................................................................................................iv
CHƯƠNG 1 : TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG (NH VPBANK) .........................1
1.1.Khái quá về ngân hàng VPBank chi nhánh Đà Nẵng................................................1
1.1.1.Lịch sử hình thành chi nhánh .................................................................................1
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ chi nhánh ........................................................................2
1.1.3. Mô hình tổ chức hoạt động và nhiệm vụ các phòng ban .......................................2
1.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ....................................5
1.1.4.1. Hoạt động huy động vốn.....................................................................................5
1.1.4.2.Tình hình hoạt động cho vay tại chi nhánh .........................................................7
1.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................................11
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG VPBANK CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ................................................14
2.1. Phân tích Tỷ trọng doanh số cho vay ngắn hạn trên doanh số cho vay của chi
nhánh .............................................................................................................................14
2.2.Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn ......................................................................16
2.2.1.Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn theo nghành nghề kinh doanh .................16
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGĂN
HẠN TẠI CHI NHÁNH NH VPBANK CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG.........................19
3.1. Đánh giá chung tình hình cho vay ngắn hạn của ngân hàng VPBank ...................19
3.1.1. Những kết quả đạt được .....................................................................................19
3.1.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ..............................................................19
3.2. Giải pháp.................................................................................................................19
3.2.1.Nâng cao công tác thẩm định cho vay ngắn hạn ..................................................19
3.2.2 Tăng cường công tác thu nợ khách hàng ..............................................................20
3.2.3 Coi trọng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ......................................................20


3.2.4 Hiện đại hóa công nghệ tin học ............................................................................20
3.2.5 Nâng cao nghiệp vụ, trình độ cho đội ngũ tín dụng của ngân hàng .....................21
KẾT LUẬN ..................................................................................................................22

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang i

Lớp:NH1-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà
CÁC TỪ VIẾT TẮT

NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTW

: Ngân hàng trung ương

DSCV


: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

DNBQ

: Dư nợ bình quân

NXBQ

: Nợ xấu bình quân

DP

: Dự phòng

DĐCV

: Hoạt động cho vay

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

DNNQD

: Doanh nghiệp ngoại quốc doanh


HGĐ-CN

: Hộ cá nhân gia đình

TT

: Tỷ trọng

ST

: Số tiền

DĐ DV

: Hoạt động dịch vụ

LN

: Lợi nhuận

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang ii

Lớp:NH1-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà


DOANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1 : Tổng nguồn huy động vốn của chi nhánh qua 3 năm 2013 – 2015
Bảng 2 : Tình hình hoạt động cho vay ngắn hạn tại chi nhánh qua 3 năm 2013 – 2015
Bảng 3 : Bảng kết quả kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm 2013 – 2015
Bảng 4 : Tình hình cho vay ngắn hạn trong cho vay chung của chi nhánh qua 3 năm
2013 – 2015
Bảng 5 : Tình hình cho vay ngắn hạn theo nghành nghề kinh doanh tại chi nhánh qua 3
năm 2013 -2015
Bảng 6 :Tình hình cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế tại chi nhánh qua 3 năm
2013 – 2015

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang iii

Lớp:NH1-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới nền kinh tế, để từng bước phát triển, hội
nhập với nền kinh tế của các nước trong khu vực và trên thế giới. Trải qua nhiều khó
khăn, thử thách nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Để đạt
được điều đó có sự đóng góp không nhỏ của ngành Ngân hàng với vai trò là " đòn bẩy
kinh tế " thông qua hoạt động tín dụng.
Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sự

phát triển cân đối của các ngành, các lĩnh vực khác theo định hướng của Nhà nước.
Trong đó hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hang VPBank chi nhánh Đà Nẵng đã
không ngừng mở rộng hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá
nhân…Trong đó hoạt động cho vay ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng doanh số
cho vay và thu được những thành tựu đáng kể .
Xuất phát chuyên nghành được đào tạo tại nhà trường và qua thời gian tìm hiểu
thực tế tại ngân hang VPBank chi nhánh Đà Nẵng .Em đã chọn đề tài “Hoạt động cho
vay ngắn hạn tại ngân hàng VPBank chi nhánh ĐÀ NẴNG ” cho báo cáo thực tập của
mình.
Với kiến thức còn hạn hẹp thời gian nguyên cứu không nhiều nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót . Em mong thầy cô các anh chị tại cơ quan thực tập quan tâm
giúp đỡ em để bài thực tập được tốt nhất .
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện : Lê Hữu Nghĩa .

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang iv

Lớp:NH1-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

CHƯƠNG 1 : TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG (NH VPBANK)
1.1.Khái quá về ngân hàng VPBank chi nhánh Đà Nẵng
1.1.1.Lịch sử hình thành chi nhánh

Ngân hàng Việt Nam thình vượng ( VPBank ) chi nhánh Đà Nẵng được thành lập theo
QĐTL số 140/QĐ-HĐQT ban hành ngày 15/8/1995 do sở kế hoạch và đầu tư thành
phố cấp . Ngày 14/9/1995 NH VPBank chi nhánh Đà Nẵng chính thức đi vào hoạt
động có trụ sở tại 112 Phan Châu Trinh – Đà Nẵng . Sau hơn 20 năm thành lập ngân
hàng không ngừng lớn mạnh và phát triển . Đáp ứng tốt nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng, ngân hàng đã khai trương thêm nhiều phần giao dịch trên khắp Đà Nẵng
đã có 9 phòng giao dịch là PGD Hoàng Diệu, PGD Hải Châu, PGD Hàm Nghi, PGD
Sơn Trà, PGD Núi Thành, PGD Nguyễn Tri Phương, PGD Đống Đa, PGD Điện Biên
Phủ, PGD Lê Duẫn . Tổng quan về ngân hàng :
Tên Ngân hàng : Ngân Hàng Việt Nam Thinh Vượng
Tên viết tắc

: VPBank

Địa chỉ

: 112 Phan Châu Trinh, Q .Hải Châu, TP Đà Nẵng

Điện thoại

: 0511 38 3 5090

Fax

: 0511 38 3 5065

Email

:


Website

: www.vpb.com.vn

Logo

:

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 1

Lớp:NH1-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ chi nhánh
Huy động vốn ngăn hạn, trung và dài hạn dưới hình thức tiền gữi các loại của pháp
nhân, cá nhân trong và ngoài nước bằng tiền đông Việt Nam và ngoại tệ theo qui định
của NHNN và NH VPBank hội sở .
Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng tiền đồng Việt Nam và ngoại lệ đối với
các tổ chức kinh tế và cá nhân trên địa bàn theo sự ủy nhiệm của Tổng giám đốc
NHVPBank.
Được phép vay, cho vay các định chế tài chính trong nước, thực hiện và quản lý
các nghiệp vụ bão lãnh, thanh toán quốc tế, nghiệp vụ bán, chiết khấu các chứng từ có
giá khi được Tổng giám đốc ủy nhiệm, chấp nhận và làm theo đúng quy định của
NHNN.

Thực hiện quản lý mua bán ngoại tệ, chi trả kiều hối, chuyển tiền nhanh, thẻ
thanh toán. Khi có nhu cầu và được Tổng giám đốc ủy nhiệm, ngân hàng thực hiện
việc mua bán vàng, kinh doanh chứng khoán . Đồng thời tổ chức thực hiện công tác
hoạch toán kế toán theo đúng chế độ của Nhà Nước, NHNN và của NH VPBank .
1.1.3. Mô hình tổ chức hoạt động và nhiệm vụ các phòng ban
Sơ đồ tổ chức
NH VPBank chi nhánh Đà Nẵng chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Tổng
Giám Đốc, các bộ phận nghiệp vụ của chi nhánh chịu sự chỉ đạo theo hàng dọc và
hướng dẫn nghiệp vụ phòng ban của các phòng ban tại hội sở theo sơ đồ :

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 2

Lớp:NH1-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà
Giám đốc chi
nhánh

Phó giám đốc
1

PGD
Hoàng

PGD Hải

Châu

Phó giám đốc
2

PGD Hàm
Nghi

Phòn
g kế
toán
tin
học

Phòng
giao
dịch
ngân
quỹ

Phòng
tín
dụng

Phòng
tổ
chức
hành
chính


PGD Sơn
Trà

PGD Núi
Thành
Phòng
kiểm
soát

PGD Nguyễn
Tri Phương

Chú thích : Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

PGD Đống
Đa

PGD Điện
Biên Phủ

PGD Lê
Duẫn

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 3

Lớp:NH1-12



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

Nhiệm vụ của các phòng ban
™ Giám đốc tài chính :
Chịu trách nhiệm điều hành chung về mọi mặt hoạt động của chi nhánh, đảm
bảo chi nhánh hoạt động an toàn, có hiệu quả, hoàn thành kế hoạch kinh doanh được
Tổng giám đốc giao .
Chiến lược xây dựng và phát triển chung của toàn ngành ngân hàng, trình lãnh
đạo ngân hàng phê duyệt và triển khai chiến lược phát triển đã được duyệt . Chịu trách
nhiệm trước pháp luật, tổng giám đốc và hội đồng quản trị về mọi mặt hoạt động của
mình .
™ Phó giám đốc kinh doanh :
Hỗ trợ cho giám đốc chi nhánh trong một số lĩnh vực được giám đốc chi nhánh ủy
quyền . Phụ trách mở rộng mạng lưới kinh doanh đề xuất các chính sách nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng .
™ Phó giám đốc tài chính :
Tham gia đề xuất triển khai các kế hoạch tài chính, phụ trách quản lý thu chi tài chính
tìm hiểu thị trường tài chính trong và ngoài nước, giám sát các hoạt động tài chính của
ngân hàng và phòng giao dịch trực thuật .
™ Phòng tín dụng :
Thực hiện nghiệp vụ đầu tư đối với các thành phần kinh tế, các khoản bảo lãnh trong
nước, trình duyệt hồ sơ .
™ Phòng kế toán :
Có nhiệm vụ theo dõi, cập nhật và thống kê các hoạt động hằng ngày của ngân hàng,
hoạch toán các kết quả cũng như nghiệp vụ phát sinh .
™ Phòng hành chính :
Tổ chức, bố trí cán bộ công nhân viên theo yêu cầu công việc nhằm phát huy hiệu quả

™ Phòng giao dịch, ngân quỹ :
- Phòng giao dịch thực hiện mở tài khoản, thu nhận tiền trả lãi vay …
- Ngân quỹ : có nhiệm vụ thu chi tiền mặt bằng VND, ngoại tệ, quản lý kho tiền…
SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 4

Lớp:NH1-12


100

10,32

89,68

100

69,17

30,83
100

105.607

913.304

336.642

232.870


103.772

1.355.563

TT(%)

1.018.921

Số tiền

Năm 2013

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

1.Tiền
gửi KH
cá nhân
-Không
kỳ hạn
-Có kỳ
hạn
2.Tiền
gửi KH
tổ chức
-Không
kỳ hạn
-Có kỳ
hạn
Tổng


Chỉ tiêu

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

100

31,43

68,57

100

88,56

11,44

100

TT(%)

Trang 5

1.511.509

112.071

244.514

356.588


1.022.900

132.021

1.154.921

Số tiền

2014

100

8,9

18,9

100

84,5

12,1

100

TT(%)

155.964

8.302


11.644

19.945

1.09.596

26.404

136.001

Số tiền

11.5

8

5

5,92

12

25

13,35

TT(%)

176.945


8.966

12.226

21.192

1.22.748

33.005

155.753

Số tiền

11.7

Lớp:NH1-12

8

5

5,94

12

25

13,5


TT(%)

Chênh lệch
2015 /2014

( Nguồn : Phòng tín dụng NH VPBank chi nhánh Đà Nẵng )

1.688.454

121.039

256.740

377.779

1.145.648

165.026

1.310.675

Số tiền

2015

Chênh lệch
2014 /2013

Đơn vị tính : Triệu đồng


Bảng 1 : Tổng nguồn huy động vốn của chi nhánh qua 3 năm 2013 – 2015

1.1.4.1. Hoạt động huy động vốn

1.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình huy động vốn của chi nhánh rất ổn định
tăng dần qua các năm . Nó phản ánh được uy tín của ngân hàng trên thị trường cũng
như chất lượng phục vụ của cán bộ công nhân viên trong ngân hàng .
Trong năm 2014 tổng nguồn vốn huy động được từ tiền gửi của chi nhánh đạt
1.511.509 triệu đồng tăng 155.964 triệu đồng so với năm 2013, ứng với mức tăng là
11.5% . Đây là những con số đáng mừng vì ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế
thế
giới năm 2013 ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế Việc Nam .Nhưng năm 2014 NH thực
hiện các biên pháp đúng đắn và thực hiện các chính sách tăng lãi suất cơ bản lên nên
đã làm tăng doanh số huy động vốn lên . Việc tăng lãi suất huy động của NH đã làm
tăng sức hấp dẫn của kênh tiền gửi so với các loại hình đâu tư khác và làm ảnh hưởng
tới doanh số huy động vốn của chi nhanh trong năm 2014 .
Trong nguồn vốn huy động thì tiền gửi cá nhân của 3 năm luôn chiến tỷ trọng
trung bình cao nhất khoảng 80%. Năm 2014 tiền gữi cá nhân là 1.154.921 triệu đồng
tăng một lượng 136.001 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ là 13,35% so với năm 2013 .
Năm 2015 đạt 1310675 triệu đồng tăng 155.753 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 13,5%

so với năm 2014. Nguyên nhân là do ngoài các sản phẩm huy động truyền thống, chi
nhánh không ngừng đưa ra các sản phẩm huy động vốn đa dạng, tiên ích phù hợp với
nhu cầu cá nhân.
Ngoài ra còn nhờ các chính sách lãi suất phù hợp cùng với các chương trình
khuyến mại với quà tặng hấp dẩn và mạng lướt hoạt động rộng khắp . Mặt khác thì
thương hiệu VPBank đã chiếm được vị trí vững chắc trong tiềm thức người dân nên
việc huy động trở nên dể dàng và thuận lợi .
Năm 2014 tiền gửi từ các tổ chức kinh tế 356.588 triệu đồng tăng 19.945 triệu
đồng tương ứng với mức tăng là 5.92 % so với năm 2013 . Và năm 2015 đạt 377.779
triệu đồng tăng 21192 triệu đồng tương ứng với mức tăng là 5.94% so với năm 2014 .
Nhìn chung, các khoản tiền huy động trong 3 năm 2013 – 2015 đều tăng do sự
phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Đà Nẵng, thu nhập của người dân tăng theo nên
lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư thành phố tăng lên cùng với sự tín nhiệm của ngân

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 6

Lớp:NH1-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

hàng nên các nguồn vốn huy động đều tăng . Để đoạt được kết quả như vậy, toàn bộ
cán bộ công nhân viên của chi nhánh không ngừng nổ lực, luôn quan tâm đến việc xây
dựng thương hiệu, nâng cao phong cách phụ vụ … Để từ đó thúc đẩy hoạt động kinh
doanh của NH ngày càng phát triển hơn .
1.1.4.2.Tình hình hoạt động cho vay tại chi nhánh


SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 7

Lớp:NH1-12


100

36,58
100

38,71
100

589.257

373.733

215.524

821.881

503.727

318.154

19.791


11.838

7.954

Ngắn hạn

Trung –
dài hạn
3.DNBQ

Ngắn hạn

Trung –
dài hạn
4.NXBQ

Ngắn hạn

Trung –
dài hạn

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

38,71

513.152

Trung –
dài hạn
2.DSTN


9.942

10.062

20.004

397.692

428.168

825.861

269.405

317.673

587.078

641.439

690.594

1.332.034

Số tiền

2014

49,5


50,5

100

48

52

100

45,72

53,91

100

48,39

52,1

TT
(%)
100

12.428

8.553

20.981


497.116

363.943

861.059

336.756

270.022

606.778

801.799

587.005

1.388.804

Số tiền

2015

59,3

40,7

100

57,74


42,26

100

55,5

44,5

100

57,74

42,26

TT
(%)
100

1.988

-1.776

213

79.538

-75.559

3.989


53.881

-56.060

-2.179

128.288

-121.870

6.418

Số tiền

Trang 8

Lớp:NH1-12

25

-15

1,08

25

-15

0,48


25

-15

-0,37

25

-15

TT
(%)
0,48

2014/2013

2.486

-1.509

976

99.423

-64.225

35.198

67.351


-47.651

19.700

160.360

-103.589

56.771

Số tiền

25

-15

4,88

25

-15

4,26

25

-15

3,36


25

-15

TT
(%)
4,26

2015/2014

Đơn vị tính triệu đồng

(Nguồn : Phòng tín dụng ngân hàng VPBank chi nhánh Đà Nẵng )

40,19

59,81

61,29

63,42

61,29

812.464

Ngắn hạn

TT

(%)
100

1.325.615

Số tiền

2013

1.DSCV

Chỉ tiêu

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

Bảng 2 : Tình hình hoạt động cho vay tại chi nhánh qua 3 năm 2013 – 2015

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

Qua bảng trên ta thấy doanh số cho vay (DSCV) của chi nhánh qua 3 năm đều
tăng, điều này thể hiện quy mô cho vay của chi nhánh ngày càng mở rộng, số lượng
khách hàng đến với ngân hàng cũng tăng dần và mối qua hệ giữa NH với khách hàng
được duy trì tốt . Năm 2013 doanh số cho vay đạt 1.325.615 triệu đồng, tăng thêm
trong 2 năm tiếp theo là 1.332.034 triệu đồng năm 2014 và 1.388.804 triệu đồng của
năm 2015. Chi nhánh luôn quan tâm tời DSCV bởi nguồn này mang lại lợi nhuận cao

nhất ít gặp rủi ro khả năng thu hồi vốn nhanh . Đà Năng đang trong đà phát triển, đặt
biệt là nhành du lịch phát triển kéo theo đó là nhiều dự án đòi hỏi phải có nguồn vốn
lớn, và trong cuộc chạy đua cạnh tranh của thương trường các doanh nghiệp luôn
muốn khẳng định mình và việc nâng cao cách thức sản xuất cũng như nâng cao trang
thiết bị … là điều không thể bỏ qua . Nhưng vấn đề lớn ở đây là doanh nghiệp cần 1
nguồn vốn lớn . Vì thế NH là 1 trung gian tài chính lớn sẽ giúp các doanh nghiệp đáp
ứng nguồn vốn thiếu thụt đó và nguyên nhân này làm cho DSCV của chi nhánh càng
ngày càng tăng .
Doanh số thu nợ thu nợ của NH 2014 thấp hơn doanh số thu nợ của năm 2013 .
Cho thấy sự thu hồn vốn của NH là không đều . Và doanh số thu nợ 2015 đạt 606.778
triệu đồng tăng 19.700 triệu đồng tương ứng tăng 3.36% so với năm 2014 cho thấy các
khoản đầu tư của ngân hàng đang thu vê lợi nhuận .
Dư nợ của ngân hàng tăng đều qua 3 năm. Năm 2013 NH có số dư nợ bình
quân là 821.880 triệu đồng, năm 2014 là 825.861 triệu đồng và đạt 861.059 và năm
2015 . Dư nợ bình quân tại chi nhánh tăng, điều này chứng tỏ chi nhánh cho vay được
nhiều và trong tương lai chi nhánh có khả năng mở rộng và phát triển cho vay . Trong
3 năm ngân hàng luôn nỗ lực và cải tiến, đơn giản hóa thủ tục cho vay, đa hạng hóa
sản phẩm, đặc biệt là gia hạn nợ, khoang nợ cho một số khách hàng gặp khó khăn để
trả nợ cho ngân hàng .
Mặc dù nợ xấu bình quân tăng qua các năm nhưng vẫn chưa đủ cở sở để phản
ánh chất lượng tín dụng tại chi nhánh, mà cần kèm theo chỉ tiêu về tỷ lệ nợ xấu/ dư
nợ, đây là chỉ tiểu phản ánh đúng về chất lượng tín dụng tại chi nhánh . Nhưng tỷ lệ nợ
xấu ngày càng tăng lên qua các năm từ 2.41% năm 2013 tăng lên 2.42% vào năm 2014
và tăng lên 2.44% vào năm 2015, điều này chứng tỏ chất lượng thẩm định của ngân

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 9

Lớp:NH1-12



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

hàng ngày càng đi xuống, ngân hàng cần xem lại đội ngủ cán bộ trong khâu thẩm định
để tìm ra nguyên nhân và hướng giải quyết .
Nhìn chung hoạt động tín dụng của chi nhánh qua 3 năm tăng cả về chất lượng
và quy mô qua những kết quả đạt được . Đồng thời thể hiện sự tin tưởng nơi khách
hàng và khả năng cạnh tranh của ngân hàng trển địa bạn thành phố . Tuy đạt được kết
quả như vậy nhưng cán bộ tín cần phải nổ lực hơn nữa nhất trong khâu thẩm định để
giảm và kiềm chế tỷ lệ nợ xấu lên qua cao, từ đó thì NH mới có thể hoạt động tốt hơn .

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 10

Lớp:NH1-12


SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Chỉ tiêu
1.Doanh thu lãi
Lãi vay
Lãi tiền gửi
THĐTD
TKTHĐTD
2.Tổng chi phí

CPTLTG
DĐ DV
Hoạt động khác
3.Lãi thuần
4.Chi phí HĐ
Nhân viên
HĐQLvà CC
Tài sản
CP khác
5.LN trước DP
6.Dự phòng rủi ro
7.Lợi nhuận trước
thuế

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

ST
273.170
135.610
135.556
1.447
55.668
235.321
234.758
50.648
5.567
37.850
11.231
8.008
2.677

246
300
26.618
8.726
17.893

2013

100

TT (%)
100
49,64
49,62
0,53
0,20
100
99,76
0,22
0,02
100
71,3
23,8
2,2
2,7
-100
100

TT (%)
100

46,8
52,6
0,61
0,22
101
101
0,25
0,03
100
74,6
21,9
1
2.5
-100

2015
ST
TT (%)
296.455
100
133.464
45
160.403
54,1
1.914
0,9
67.359
0,25
259.301
110

258.564
110
66.982
0,28
6.736
0,03
37.154
12.476
100
9.126
73,1
2.905
23,3
119
1
326
2,6
24.678
-100
9.203
15.474
100

Trang 11

Lớp:NH1-12

(19,1)

-12,5


-3.346
(3.418)

0,26
(55,4)

7
(136)

999

1.405

221
9

5.456
61
20.916
20.822
87
6
1.660
225

15
10
1,3
1,27

15
10
-6,2
8,81

217
56
3.065
2.983
76
6
-2.357
989

6,91

6,04

8,24
8,24

4,26
10
8,77
8,76
15
10
4,68
2,09


2014/2015
ST
TT (%)
22.576
8,24
5.456
4,26

2013/2014
ST
TT (%)
708
0,26
-7.602
-5,6

Đơn vị tính : Triệu đồng

( Nguồn : Phòng tín dụng ngân hàng VPBank chi nhánh Đà Nẵng )

ST
273.878
128.008
143.592
1.664
61.235
238.385
237.741
58.245
6.124

35.493
12.221
9.126
2.684
110
301
23.272
8.797
14.475

2014

Bảng 3 : Bảng kết quả kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm 2013 – 2015

1.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

Thực hiện nghị quyết của Chính phủ về ngăn chặn suy thoái kinh tế, ổn định
kinh tế vĩ mô, kích thích đầu tư, tiêu dung … ngăn ngừa lạm phát và đảm bảo an toàn
hệ thống, Ngân hàng nhà nước đã điều hành chính sách tiền tệ theo hướng nới lỏng
thận trọng và hỗ trợ thanh khoản . Với gói kích cầu kinh tế, hỗ trợ 4% lãi suất nên các
doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn với lãi suất ưu đãi để phục hồi việc sản
xuất kinh doanh, đã làm cho hoạt động cho vay của chi nhánh sôi động hơn và năm
2013 thu nhập từ cho vay của chi nhánh cũng đạt mức khả quan là 273.270 triệu đồng .

Doanh thu tăng thêm sang năm 2014 là 273.878 triệu đồng tăng 708 triệu đồng so với
năm 2013 .Dù ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế cuối năm 2013 đầu năm 2014
nhưng doanh thu của ngân hàng vẫn tăng cho thấy ngân hàng đã có những chính sách
hợp lý để vượt qua cuộc khủng hoảng để tiếp tục phát triển và đứng vững trên thị
trường và tạo tên tuổi của riêng mình .
Đến năm 2015 thì doanh thu của ngân hàng tăng một cách đáng kể đạt 296.455 triệu
đồng tăng 22.576 triệu đồng ứng với 8,24% so với năm 2014 một con số ấn tượng
.Nguyên nhân do ngân hàng tăng thu nợ các khoản nợ xấu, thu các khoản nợ dài hạn
rồi tăng cường công tác kiểm tra kiểm định khi cho vay .Những điều này đã làm cho
doanh thu của ngân hàng tăng vì vậy ngân hàng cần phát huy những chính sách như
vậy .
Sự chênh lệch giữa thu nhập đầu ra và chi phí đầu vào sẽ phản ánh được kết quả
kinh doanh của chi nhánh . Qua bảng số liệu ta thấy rằng lợi nhuận năm 2014 chỉ đạt
14.475 triệu đồng giảm 3418 triệu đồng so với năm 2103 . Và có đà tăng trở lại vào
năm 2015 đạt 15.474 triệu đồng tăng 999 triệu đồng so với năm 2014 cho thấy ngân
hàng có đà tăng trưởng trở lại nhưng lợi nhuận năm 2015 giảm 2419 triệu đồng so với
năm 2013. Nhìn vào bảng số liệu ta thấy các chi phí của ngân hàng tăng qua các năm
điều này ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của ngân hàng .Vì vậy ngân hàng cần xem lại
các khoản chi tiểu của ngân hàng để giảm thiểu tối đa sử dụng các chi phí .
Qua 3 năm thì Ngân hàng VPBank chi nhánh Đà Nẵng đều hoạt động có lợi
nhuận. Đạt được kết quả như vậy là cả 1 sự cố gắng, phấn đấu của toàn thể nhân viên
trong chi nhánh. Chi nhánh đã đưa ra được các chính sách phù hợp với điều kiện kinh
tế trong

nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như vậy , tuy vẫn còn nhứng hạn chế nhưng

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 12


Lớp:NH1-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

đạt được kết quả như vậy thì rất tốt rồi. Đạt được như vậy đã khó,bảo vệ càng khó hơn,
do vậy tất cả các nhân viên trong chi nhánh cũng cần phấn đấu hơn nữa để trong tương
lai sẽ tiến xa hơn và có thể định vị một cách chắc chắn thương hiệu của ngân hàng
VPBank trong lòng khách hàng…

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 13

Lớp:NH1-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG VPBANK CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1. Phân tích Tỷ trọng doanh số cho vay ngắn hạn trên doanh số cho vay của chi
nhánh
Bảng 2.1 : Tình hình cho vay ngắn hạn trong cho vay chung của chi nhánh qua 3
năm 2013- 2015
Đơn vị tính : Triệu đồng

2013
Chỉ tiêu

ST
1.325.615

DSCV

2014
TT
(%)

ST

100 1.332.034

2015
TT
(%)

ST

TT
(%)

100

1.388.804

100


Ngắn hạn

812.464

61,29

690.594

52,1

587.005

42,26

Dài hạn

513.152

38,71

641.439

47,9

801.799

47,74

Tổng


1.325.615

1.332.034

1.388.804

( Nguồn : Phòng tín dụng ngân hàng VPBank chi nhánh Đà Nẵng )
Cùng với mục tiêu mở rộng quy mô tín dụng với an toàn và hiệu quả ngân hàng
đã theo dõi bám sát tình hình kinh doanh để đẩy mạnh hoạt động cho vay qua các năm
đều tăng . Nhưng doanh số cho vay ngắn hạn càng giảm qua các năm.
Trong năm 2013 doanh số cho vay ngắn hạn đạt 812.464 triệu đồng chiếm 61,29%
trong tổng tỷ trọng của doanh số cho vay của chi nhánh .Nhưng sang năm 2014 doanh
số cho vay ngắn hạn giảm một cách rõ rệt từ 812.646 triệu đồng năm 2013 xuống còn
690.596 triệu đồng năm 2014 giảm 121.870 triệu đồng nhưng vẫn chiếm 52,1% trong
tổng tỷ trọng năm 2014 .Nguyên nhân chủ yếu là do cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới cuối năm 2013 đầu năm 2014 đã ảnh tới nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngân
hàng VPBank chi nhánh Đà Nẵng nói riêng .Tuy nhiên cho vay ngắn hạn vẫn chiến tỷ
trọng cao trong tổng doanh số cho vay .
Sang năm 2015 thì doanh số cho vay ngắn hạn lại tiếp tục giảm chỉ đạt được 587.005
triệu đồng giảm 103.589 triệu đồng so với năm 2014 và chỉ chiếm 42,26% trong tổng
doanh số cho vay của ngân hàng .Nguyên nhân chủ yếu là do chính sách của ngân

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 14

Lớp:NH1-12



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

hàng ưu tiên các khoảng cho vay dài hạn vì Đà Nẵng trong giai đoạn phát triển nên cần
các khoản tiền lớn để đầu tư vào các công trình dự án dài hạn nắm bắt được xu thế đó
nên ngân hàng đã tận dụng hết khả năng của mình .Hoặc do người dân ít vay ngắn hạn
để tiêu dùng cũng ảnh hưởng lớn đến doanh số cho vay ngắn hạn của ngân hàng .
Nhìn chung thì doanh số cho vay của ngân hàng qua 3 năm vẫn tăng nhưng doanh số
cho vay của ngắn hạn đã giảm mạnh qua các năm điều này ảnh hưởng lớn đến ngân
hàng vì rủi ro từ các khoản cho vay dài dạn là rất lớn ngân hàng cần suy xét kỹ nếu tỷ
lệ vay ngắn hạn các năm sau vẫn giảm .

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 15

Lớp:NH1-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

2.2.Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn
2.2.1.Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn theo nghành nghề kinh doanh
Bảng 5 : Tình hình cho vay ngắn hạn theo nghành nghề kinh doanh tại chi nhánh
qua 3 năm 2013 -2015
Đơn vị tính : Triệu đồng
Chỉ

tiêu

2013
ST

2014

TT(%)

ST

2015

TT(%)

ST

2014/2013

TT(%)

ST

2015/2014

TT(%)

ST

TT(%)


DSCV

812.464

100

690.594

100

587.005

100

-121.870

-15

-103.589

-15

Công

371.864

45,77

301.928


43,72

254.349

43,33

-69.936

-18,8

-47.579

-15,7

440.600

54,23

388.666

56,28

332.656

56,67

-51,934

-11,7


-56.010

-14,4

nghiệp
Dịch
vụ

( Nguồn : Phòng tín dụng ngân hàng VPBank chi nhánh Đà Nẵng )
Đà Nẵng là một thành phố có nhiều tiềm năng về du dịch,là trung tâm thương
mại lớn nhất Miền trung là đầu mối giao lưu kinh tế giữa các vùng trong nước .Hiện
nay Đà Nẵng đang tiếp tục chỉnh trang đô thị, nâng cấp đang cải tạo nhiều khu dich
tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, mở rộng thêm nhiều dịch vụ để thu hút khách trong
và ngoài nước đến tham quan và các nhà đầu tư đến để đầu tư phát triển kinh tế. Đặc
biệt trong 3 năm qua Đà Nẵng đại diện cho Việt Nam tổ chức cuộc thi bắn pháo hoa
quốc tế nen các hoạt động trao đổi buôn bán hàng, hóa dịch vụ càng phát triển .
Nghành dịch vụ là nghành phát triển năng động luôn cho ra nhiều mặt hàng
kinh doanh đa dạng, phong phú và thường xuyên đổi mới phù hợp với nhu cầu thị
trường.Tuy nhiên, để có sự phát triển này đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh với
nhu cầu thị trường. Tuy nhiên, để có sự phát triển này đòi hỏi các doanh nghiệp kinh
doanh phải có vốn đầu tư lớn mà chủ yếu là vay ngân hàng nên năm 2014 DSCV
nghành dịch vụ là 388.666 triệu đồng chiếm 56,28% giảm 51.934 triệu đồng so với
năm 2013 và năm 2015 đạt 332.656 triệu đồng chiếm 56,67% trên tổng DSCV, giảm
56.010 triệu so với năm 2014.

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 16


Lớp:NH1-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

2.2.2.Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế
Bảng 6 :Tình hình cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế tại chi nhánh qua 3
năm 2013 – 2015
Đơn vị tính : Triệu đồng

Chỉ tiêu

2013
ST

2014
TT(%)

ST

2015
TT(%)

ST

TT(%)

DSCV


812.464

100

690.594

100

587.005

100

DNNN

57.094

7,03

41.712

6,04

46.021

7,84

DNNQD

443.050


54,53

394.467

57,12

332.891

56,71

HGĐ-CN

312.320

38,44

254.415

36,84

208.093

35,45

( Nguồn : Phòng tín dụng ngân hàng VPBank chi nhánh Đà Nẵng )
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy DSCV tăng đều qua các năm trong đó DSCV của
DNNQD chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh số cho vay của chi nhánh cụ thể
năm 2013 chiếm 54,53% đạt doanh số 443.050 triệu đồng, năm 2014 chiếm 57,12%
đạt doanh số 394.467 triệu đồng giảm 48.583 triệu đồng so với năm 2013 .Năm 2015

chiếm 56,71% trong tổng DSCV đạt 332.891 triệu đồng giảm 61.576 triệu đồng so với
năm 2014 .
Đứng thứ 2 là HGĐ –CN chiếm tỷ trong trung bình và có xu hướng giảm,năm 2013
chiếm 38,44% đạt 312.320 triệu đồng trong tổng doanh thu, năm 2014 chiếm 36,84%
đạt 254.415 triệu đồng giảm 57.905 triệu đồng so với năm 2013 .Năm 2015 chiếm
35,45% đạt 208.093 triệu đồng giảm 46.322 triệu đồng với năm 2014.
Đứng thứ 3 là DNNN chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu của chi nhánh Năm
2013 chiếm 7,03% đạt 57.094 triệu đồng .Năm 2014 chiếm 6.04% đạt 41.712 triệu
đồng giảm 15.382 triệu đồng so với năm 2013 .Năm 2015 chiếm 7.84% đạt 46.021
triệu đồng tăng 4.309 triệu đồng so với năm 2014.
SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 17

Lớp:NH1-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

Trong những năm qua nền kinh tế thành phố ngày càng phát triển, nhu cầu về vốn đầu
tư và mở rộng doanh nghiệp để kinh doanh càng cao để đáp ứng nhu cầu đó ngân hàng
đã tăng DSCV để đáp ứng đủ nhu cầu của các doanh nghiệp, cá nhân hộ gia đình.
DNNQD luôn chiếm tỷ lệ hơn 50% trong tổng DSCV và có xu hướng ngày càng tăng
cần giữ vững tỷ trọng này qua các năm sau .
Nhìn chung cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế có xu hướng tốt đặt biệt với sự
hội nhập và sự phát triển như hiện nay ngân hàng đã mở rộng cho vay để đạt doanh thu
lớn nhất.


SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 18

Lớp:NH1-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGĂN
HẠN TẠI CHI NHÁNH NH VPBANK CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.1. Đánh giá chung tình hình cho vay ngắn hạn của ngân hàng VPBank
3.1.1. Những kết quả đạt được
VPBank chi nhánh Đà Nẵng đã góp phần không nhỏ vào việc cho vay ngắn
hạn, góp phần tạo nguồn vốn cho người dân và doanh nghiệp phát triển để cho Đà
Nẵng ngày càng phát triển hơn .
Đối với lãi suất và cho vay của ngân hàng đã áp dụng lãi xuất ngang bằng kinh
nghiệm truyền thống cộng với việc không ngừng nâng cao trang thiết bị, hiện đại hóa
công nghệ ngân hang cũng như việc duy trì uy tín của mình trong hoạt động kinh tế
đối ngoại .
3.1.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
Trong việc phát triển của ngân hàng thì vẫn còn những mặt tồn tại vì ngân hàng chưa
quan tâm hết mức đến việc cho vay ngắn hạn .Nhìn vào DSCV thì tỷ trọng cho vay
ngắn hạn càng ngày càng giảm qua các năm từ 2013 – 2015 vì ngân hàng còn những
mặt hạn chế là chưa quan tâm hết mức đến các ngân viên tín dụng vì vậy doanh số cho
vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng càng ngày càn giảm ,việc cho vay ngắn hạn vẫn còn phức
tạp chưa đơn giản hóa công tác tuyên truyền chưa tốt.
Nguyên nhân trong việc tỷ trọng cho vay ngắn hạn càng ngày càng giảm là do ảnh

hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế nên ảnh hưởng tới người dân ngại chi tiêu và vay
dùng nên doanh số cho vay dài hạn chiếm tỷ lệ ngày càng cao .Do các nhân viên tín
dụng quá khắc khe trong công tác thẩm định cho vay.
3.2. Giải pháp
3.2.1.Nâng cao công tác thẩm định cho vay ngắn hạn
Trước khi giải ngân ngân hàng cần hiểu rõ khách hàng vì khách hàng là người
chịu trách nhiệm hoàn trả vốn vay, có thể nói việc phân tích nghiên cứu khách hàng có
ý nghĩa hết sức quan trọng vì nó tạo lập cơ sở ban đầu để ngân hàng làm ăn .Thông
qua việc nghiên cứu khách hàng trên các mặt năng lực pháp lí, phẩm chất của người
điều hành doanh nghiệp, năng lực tài chính có đảm bảo hay không, thẩm định tính khả
thi của dự án sản xuất kinh doanh có mang lại hiệu quả hay không, thẩm định môi
trường hoạt động của khách hàng, ngoài ra trong quá trình cho vây ngân hàng cũng
SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 19

Lớp:NH1-12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

phải theo sát khách hàng xem họ sử dụng vốn đúng mục đích hay không từ đó ngân
hàng sẽ xắp xếp loại khách hàng và có chính sách cho vay phù hợp .
3.2.2 Tăng cường công tác thu nợ khách hàng
Muốn đồng vốn ngân hàng bỏ ra có hiệu quả thì đòi hỏi công tác thu nợ phải
tốt, nợ gốc và lãi phải được trả đầy đủ và đúng hạn . Nhưng trong thực tế có nhiều
nguyên nhân dẫn đến khách hàng không trả nợ đúng hạn gây rủi ro cho ngân hàng . Do
vậy để han chế rủi ro cần phải có các biện pháp sau :

-Cần áp dụng phương thức thu nợ hợp lí cho từng khoản vay nó sẽ giúp cho
người đi vay có tiền trả nợ đúng hạn mà ngoài ra còn tạo cho người đi vay không bị ứ
đọng về vốn cụ thể là : đối với khoản vay ngắn hạn thì phương thức thu hồi nợ phổ
viến là phương pháp trả lãi hàng tháng và nợ gốc trả 1 lần khi đến hạn .Nhưng phụ
thuộc vào khoản vay và khả năng trả nợ của khách hàng thì ta có thể áp dụng thu lãi và
gốc từng tháng.
-Đòi hỏi cán bộ tín dụng phải thường xuyên theo dõi, đôn đốc khách hàng
thường xuyên tiếp cận thu nhập thông tin liên quan đến khách hàng để có biện pháp
thu nợ hợp lý.
-Ngoài ra ngân hàng cần có chính sách khuyến khích cán bộ tín dụng thu nợ
gộc và lãi nếu vượt mức độ thù được hưởng .
3.2.3 Coi trọng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Để tránh những rủi ro, tổn thất về tài sản đồng thời sửa chửa kịp thời những sai
sót chủ quan lẫn khách quan thì phải có sự kiểm tra định kỳ hoặc đột suất.
Ngân hàng phải lập 1 nhóm chuyên viên thanh tra để kiểm tra mọi hoạt động
kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt hàng tháng nhóm thanh tra này cùng phối hợp với
cán bộ tín dụng đến những địa điểm hoạt động của khách hàng có quy mô sản xuất lớn
để xem xét tình hình hoạt động kinh doanh có đạt hiệu quả không, nếu tình trạng
không thuận lợi thì chuyển sang hướng khác . Ngoài ra phải kiểm tra hoạt động kinh
doanh của ngân hàng nhằm đạt hiệu quả cao.
3.2.4 Hiện đại hóa công nghệ tin học
Tiếp tục đẩy mạnh tiến độ hoàn thành dự án hiện đại hóa công nghệ thông tin
nhằm áp dụng các phần mềm công nghệ hiện đại để mở rộng sản xuất và nâng cao chất

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 20

Lớp:NH1-12



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Nguyễn Thu Hà

lượng dịch vụ đáp ứng nhu cầu về quản lý trong hoạt động của ngân hàng và hòa nhập
với cộng đồng ngân hàng quốc tế.
Ngân hàng cần có sự cải tiến hoàn thiện hơn nữa công nghệ thông tin học của
ngân hàng thì cần nắm được những thông tin về thị trường khách hàng, mức độ rủi ro,
môi trường kinh doanh…khi phân tích để cải tiến công nghệ cần xem xét kỹ để đảm
bảo tính chân thực .
Công nghệ tin học được hoàn thiện giúp cán bộ tín dụng nhiều thuận lợi khi
phân tích, nâng cao khả năng đánh giá…
3.2.5 Nâng cao nghiệp vụ, trình độ cho đội ngũ tín dụng của ngân hàng
Đội ngũ cán bộ nhân viên của ngân hàng là yếu tố quyết định đến thành công
của ngân hàng trong tình hình cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc đào tạo đội ngũ
cán bộ và nâng cao chất lượng nhân viên là điều kiện hết sức quan trọng với ngân hàng
.
Cán bộ tín dụng được tuyển phải có trình độ, năng lực đạo đức để đảm đương
và hoàn thành nhiệm vụ được giap, tiếp cận nhanh chóng các công nghệ mới cỉa
nghành, phù hợp với yêu cầu của nghành kinh tế vì vậy ngân hàng phải thường xuyên
tổ chức các khóa đào tạo nghiệp vụ mới, nâng cao trình độ tin học quản lý ngân hàng.
Nhân viên phải đổi mới tư duy, phong cách làm việc văn minh, lịch sử. Ngoài
ra nhân viên cần có tư cách đạo đức tốt, thái độ phục vụ ân cần, chu đáo vì lợi ích của
khách hàng .Điều đó sẽ giúp khách hàng đến giao dịch với ngân hàng thấy hài lòng và
an tâm .
Ngân hàng cần chú tyrongj đến việc bồi dưỡng, nâng cao cho cán bộ nhân viên,
đào tạo thêm những cán bộ trẻ có năng lực, thường xuyên tổ chức những cuộc họp,
trao đổi kinh nghiệm để đảm bảo hoạt động kinh doanh tốt hơn .Ngoài ra cần có những
chính sách hợp lý đối với cán bộ tín dụng vì họ không như các nhân viên văn phòng

khác, họ cần đi nhiều nơi để tiếp thị, làm công tác thẩm định thu nợ… nên cần có chế
độ ưu đãi cho họ .Vì vậy ngân hàng cần có những chính sách khuyến khích như : tăng
thu nhập, thưởng cho cán bộ tín dụng, hổ trợ phương tiện đi lại bằng tiền cho vay của
ngân hàng với lãi suất thấp .Nghiêm khắc sử lý với các cá nhân vi phạm vi định chung
vì nguyên nhân chủ quan làm thất thoát vốn .

SVTH: Lê Hữu Nghĩa

Trang 21

Lớp:NH1-12


×