Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Thi thử beeclass lần 08

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.04 KB, 4 trang )

/>
Hóa Học BeeClass

www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

ĐỀ THI THỬ LẦN 8

NĂM HỌC: 2016 – 2017
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hoá Học
Thời gian làm bài: 50 phút;
Ngày thi: Chủ nhật 19/02/2017
(Đề thi có 40 câu - 4 trang)
Bắt đầu tính giờ lúc 22:00, hết giờ làm lúc 22:50 và bắt đầu điền đáp án

Thời gian nộp bài muộn nhất lúc 23:00

đề 208

Câu 1: Để điều chế các kim loại kiềm người ta thường điện phân nóng chảy
A. Muối clorua của nó
B. Muối sunfat của nó
C. Hidroxit của nó
D. Oxit của nó
Câu 2: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch CaCl2 với điện cực trơ có màng ngăn là
A. Ca, Cl2.
B. Ca, H2, Cl2.
C. Ca(OH)2, Cl2.
D. Ca(OH)2, H2, Cl2.
Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Al vào dung dịch H2SO4 đặc nguội. (2) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.


(4) Cho Au vào dung dịch HNO3 đặc nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 4: Trong các chất sau, chất nào là chất lưỡng tính?
A. AlCl3.
B. Al2(SO4)3.
C. [NaAl(OH)4].

D. Al(OH)3.

Câu 5: Trên bề mặt của các hố nước vôi để ngoài không khí thường có một lớp váng mỏng. Lớp váng
này chủ yếu là
A. canxi cacbonat.
B. canxi.
C. canxi oxit.
D. canxi hidroxit.
Câu 6: Trong sinh hoạt các gia đình thường sử dụng các vật dụng bằng inox vì chúng không bị gỉ sét, vậy
thành phần của inox bao gồm?
A. Fe, Cr, Mn
B. Cu, Zn
C. Al, Pb
D. Al, Si, Zn, Ag
Câu 7: Đốt thanh hợp kim Fe-C trong khí oxi, hãy cho biết quá trình ăn mòn nào đã xảy ra?
A. Điện hóa
B. Hóa học
C. Cả 2 loại
D. Không xảy ra.

Câu 8: Hòa tan hết 19,9 gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước thu được 4 lít dung dịch X có pH = 13.
Trung hòa dung dịch X bằng axit H2SO4 vừa đủ sau phản ứng thu được 23,3 gam kết tủa. Phần trăm khối
lượng của Na trong hỗn hợp trên là
A. 11,56%.
B. 16%.
C. 17,8%.
D. 62,55%.
Câu 9: Cho 13,12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được sản
phẩm khử gồm hai khí NO, N2O có thể tích V lít (đktc) và có tỉ khối so với H2 là 18,5. Mặt khác, cho
cùng lượng X trên tác dụng với khí CO dư thì sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,8 gam Fe. Giá trị
của V là
A. 0,448.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 3,136.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Ba, K vào nước thu được x gam khí H2. Nếu cho m
gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối
khan thu được là
A. (m + 35,5x) gam. B. (m + 142x) gam.
C. (m + 17,75x) gam. D. (m + 71x) gam.
Câu 11: Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit
khác nhau?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 12: Hoàn tan hoàn toàn 8,1 gam Al bằng dung dịch chứa m gam NaOH (dư) thu được dung dịch X .
Cho 900 ml dung dịch HCl 1M vào X thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 32.
B. 40.

C. 24.
D. 60.
Trang 1/4 – Mã đề 208


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 13: Xà phòng hóa 4,2 gam este hữu cơ no đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư thu được 4,76 gam
muối. Công thức của X là
A. HCOOCH3
B. C2H5COOCH3
C. CH3COOCH3
D. CH3COOC2H5
Câu 14: Hòa tan 1,57 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M
và Cu(NO3)2 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và dung dịch Y chỉ chứa hai
muối. Ngâm X trong dung dịch H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. Cho dung dịch NH3 dư vào Y thì
thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 1,56 gam.
B. 1,96 gam.
C. 2,74 gam.
D. 0,78 gam.
Câu 15: Cho một số tính chất: là chất kết tinh không màu (1); có vị ngọt (2); tan trong nước (3); hoà tan
Cu(OH)2 (4); làm mất màu nước Br2 (5); tham gia phản ứng tráng bạc (6). Các tính chất của saccarozơ là
A. (1), (2), 3), (4) và (5).
B. (1), (2), (3) và (4).
C. (2), (3), (4), (5) và (6).
D. (1), (2), (3), (4), (5) và (6).
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 9,3 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tạo bởi cùng một axit cacboxylic
và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp thu được 0,45 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Vậy phần trăm khối lượng của

este có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 46,24%
B. 53,76%.
C. 50%.
D. 60%.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ gạch.
B. Trong phân tử peptit mạch hở số mắt xích bằng số liên kết peptit.
C. Cu(OH)2 không thể phân biệt dung dịch tripeptit và dung dịch CH3COOH
D. Trong phân tử peptit mạch hở số mắt xích nhiều hơn số liên kết peptit.
Câu 18: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH.
B. H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–COOH.
C. H2N–CH2–CO–NH–CH2–CH(CH3)–COOH.
D. H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CH2–COOH.
Câu 19: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối KNO3 và Fe(NO3)2 sau phản ứng thu được hỗn hợp X
gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 21,6. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 là
A. 60%.
B. 34,3%.
C. 78,09%.
D. 40%.
Câu 20: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào m gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol
NaOH; 0,05 mol KOH; 0,05 mol Ba(OH)2. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng
A. (m - 5,05) gam.
B. (m + 6,6) gam.
C. (m - 11,65) gam. D. (m - 3,25) gam.
Câu 21: Cho Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4,
Ca(OH)2, H2SO4, HCl số trường hợp có tạo kết tủa là
A. 7.
B. 4.

C. 6.
D. 5.
Câu 22: Kim loại Na được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò hạt nhân là do:
1. Kim loại Na dễ nóng chảy
2. Na dẫn nhiệt tốt
3.Na có tính khử rất mạnh
A. Chỉ có 2.
B. 1 và 2.
C. 2 và 3.
D. Chỉ có 1.
Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 4,928 lít khí H2 (đktc) và hỗn hợp muối Z có khối lượng 25,32 gam. Phần
trăm khối lượng của kim loại Al trong hỗn hợp X là
A. 77%
B. 80%
C. 50%
D. 75%
Câu 24: Dẫn khí H2S qua lọ dung dịch muối đồng (II) sunfat thấy có kết tủa xuất hiện, kết tủa đó màu gì?
A. Trắng
B. Đen
C. Vàng
D. Xanh lục
Câu 25: Cho hỗn hợp kim loại gồm 8,1 gam Al và 2,3 gam Na tác dụng với nước dư. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại là
A. 2,30 gam
B. 7,70 gam
C. 5,40 gam
D. 2,70 gam
Câu 26: Trong các polime sau đây: bông; tơ tằm; len; tơ visco; tơ enang; tơ axetat; tơ nilon; tơ capron; có
bao nhiêu loại có nguồn gốc từ xenlulozơ?

A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Trang 2/4 – Mã đề 208


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 27: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ 300 ml dung dịch
HNO3 5M thu được V lít hỗn hợp khí NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Giá trị của V là
A. 4,48 lít.
B. 2,24 lít.
C. 8,96 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 28: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacbonxylic có số chẵn nguyên tử cacbon, mạch
cacbon dài không phân nhánh.
(b) Lipit gồm chất béo là, sáp, steroid, photpholipit…
(c) Chất béo là các chất lỏng
(d) Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và
được gọi là dầu.
(e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(g) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Số biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 29: Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu
được 24,6g muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết bằng 0,5 lít dung dịch HCl
0,4M. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. C3H5(OCOCH3)3
B. CH3COOC2H5
C. (HCOO)3C3H5
D. (CH3COO)2C2H4
Câu 30: Đun 12,00 gam axit axetic với 11,5 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi
phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75%
B. 50%
C. 70%
D. 62,5%
Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào 200 ml dung dịch chứa
BaCl2 0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 43,34 gam
B. 39,4 gam.
C. 49,25 gam
D. 31,52 gam
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(d) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 33: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu

được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Vậy m có giá trị là
A. 6,26g
B. 2,66g
C. 22,6g
D. 26,6g
Câu 34: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam
muối khan. Vậy X là
A. Metylamoni axetat.
B. Etylamoni fomat.
C. Amoni propionat.
D. Đimetylamoni fomat.
Câu 35: Ngâm một lá Zn trong dung dịch AgNO3 sau một thời gian lượng dung dịch thay đổi 1,51 gam.
Khi đó khối lượng lá Zn
A. giảm 1,51g.
B. giảm 0,43 g.
C. không thay đổi.
D. tăng 1,51g.
Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3.
B. 1.
C. 4.

Trang 3/4 – Mã đề 208


D. 2.


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 37: Hòa tan 23,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe, Cu, CuO vào 250 gam dung dịch hỗn
hợp HNO3 và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và hỗn hợp Y gồm
0,08 mol NO và 0,13 mol NO2. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với Ba(OH)2 thu được 122,715 gam
kết tủa. Nung kết tủa này trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 116,905 gam rắn. Phần trăm
khối lượng của FeSO4 trong dung dịch X gần nhất với
A. 9.
B. 8.
C. 11.
D. 10.
Câu 38: Hỗn hợp H gồm axit X (CnH2n-2O2), axit Y (CmH2m-2O4) và este Z trong các hợp chất đều chứa
một loại nhóm chức. Cho 18,12 gam H vào dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn thu được
1,84 gam một ancol và dung dịch T chỉ chứa hai muối. Cô cạn dung dịch T, đốt cháy hoàn toàn muối
khan cần 0,84 mol O2 thu được 0,49 mol H2O và 0,11 mol Na2CO3. Phần trăm về khối lượng của Z trong
H gần nhất với
A. 33%
B. 17%
C. 42%
D. 51%
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch Y
đồng thời thoát ra 5,6 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y, Đồ thị biểu diễn
khối lượng kết tủa theo số mol H2SO4 như sau:
mkết tủa (gam)
89,45
81,65


nH SO (mol)
2

0

0,4

4

0,75

Biết rằng nếu chỉ lấy Na2O và Al2O3 trong X ra hòa tan vào nước thì thu được một dung dịch chứa duy
nhất một chất tan. Phần trăm khối lượng của BaO trong X là
A. 10,02%.
B. 20,04%.
C. 30,06%.
D. 40,08%.
Câu 40: Hỗn hợp X chứa hai tetrapeptit mạch hở (tỉ lệ số mol là 5:3), có cùng số nguyên tử cacbon. Đun
nóng một lượng X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 3 muối của glyxin, alanin và
valin; trong đó phần trăm khối lượng của muối alanin là 44,426%. Mặt khác đốt cháy hết lượng X trên
cần vừa đủ 1,44 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 68 gam. Tổng số đồng phân của hai
peptit thỏa mãn là
A. 9.
B. 10.
C. 11.
D. 12.

Lâm Mạnh Cường – Nguyễn Ngọc Huy
University of Science – Faculty of Chemistry


Trang 4/4 – Mã đề 208



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×