Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

GIẢI đáp hóa họcđề KIỂM TRA hóa học vô cơ lần II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.07 KB, 3 trang )

GIẢI ĐÁP HÓA HỌC
ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC VÔ CƠ LẦN II – 2015
/>Thời gian: 40 phút
(Đề gồm 20 câu)
Ngày kiểm tra: 28/01/2015
Họ và tên:………………………………………………

A

Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Cho các chất sau: NO2, Cl2, CO2, SO2, CrO3, H2S. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở điều kiện thường
luôn tạo hai muối là ?
A. 2.
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2: Cho các chất sau: C2H5OH, CH3-COOH, O2N-CH2-COOH, C6H5OH.
Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều Ka tăng dần:
A. O2N-CH2-COOH < CH3-COOH < C6H5OH < C2H5OH
B. C6H5OH < C2H5OH < CH3-COOH < O2N -CH2-COOH
C. CH3-COOH < C6H5OH < C2H5OH < O2N -CH2-COOH
D. C2H5OH < C6H5OH < CH3-COOH < O2N -CH2-COOH.
Câu 3: Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: AgNO 3, KI, HI,Na2CO3. Biết rằng nếu cho:
X phản ứng với các chất còn lại thì thu được một kết tủa.
Y tạo kết tủa với cả 3 chất còn lại
Z tạo được một kết tủa trắng và 1 chất khí với các chất còn lại
T tạo được một chất khí và một kết tủa vàng với các chất còn lại
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

HI , AgNO3 , Na2CO3 , KI
KI , Na CO , HI , AgNO



B.

KI , AgNO3 , Na2CO3 , HI

.

HI , Na CO , KI , AgNO

2
3
3
2
3
3
.
D.
C
Câu 4: Hòa tan hết một lượng Fe3O4 trong 0,24 mol H2SO4 loãng đun nóng thu đươc dung dịch X. Thêm tiếp vào dung
dịch X hỗn hợp rắn gồm Cu và Fe(NO3)3, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,06 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
Nhúng thanh Mg dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 1,792 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Mg tham
gia phản ứng là ?
A. 0,32
B. 0,48
C. 0,24.
D. 0,15
Câu 5: Cho 0,02 mol FeS2 và x mol Cu2S tác dụng với HNO3 vừa đủ thu được dung dịch A chỉ gồm các muối sulfat và
thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được m g kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 11,65.

B. 6,99
C. 9,32
D. 9,69
Câu 6: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp rắn chứa FeO, ZnO, PbO, CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn A.
Hoà tan A bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch B. Nhỏ từ từ dung dịch Na2S cho tới dư vào dung dịch B
được hỗn hợp chất rắn X. Hỗn hợp X chứa tối đa bao nhiêu chất ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
Câu 7: Đốt cháy 8g hỗn hợp Fe và Mg (tỉ lệ mol 1:1) trong khí clo và oxi. Sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm muối
clorua, các oxit và kim loại dư. Hòa tan X trong 200ml HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch Y và 1,12 lít H 2(đktc). Nhỏ từ
từ AgNO3 tới dư vào dung dịch Y được 64,65g kết tủa. Thể tích khí clo tham gia phản ứng (ở đktc) là ?
A. 1,12 lít.
B. 5,6 lít
C. 2,24 lít
D. 7,84 lít
Câu 8: Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl 2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có
tính khử là:
A. 4
B. 5 .
C. 6
D. 8
Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa NaHS và HCl là: S2- + 2H+ → H2S
B. Các ion: Fe2+, Cl-, HSO4-, NO3- không cùng tồn tại trong một dung dịch.
C. Na2SO4, HgCl2 là những chất điện ly mạnh
D. Các dung dịch FeCl3, CaCl2, NaHSO4 làm quỳ tím hóa đỏ
Câu 10: Dẫn hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm H 2, CO, CO2. Cho toàn bộ X phản ứng với lượng
dư CuO được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi Y. Sục hết Y vào dung dịch Ba(OH) 2, sau phản ứng thu được dung dịch Z

và 9,85g tủa. Đun nóng dung dịch Z thu được thêm 9,85g tủa nữa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về số mol
của CO2 trong hỗn hợp X là ?

1


A. 14,29%.
C. 28,57%

B. 35,67%
D. 63,29%

Câu 11: Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO 3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O. Nếu tỉ khối của hỗn hợp NO và N 2O
đối với H2 là 19,2. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là:
A. 6 : 11
B. 8 : 15.
C. 11 : 28
D. 38 : 15
Câu 12: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng 9,28g Fe 3O4 nung nóng, sau một thời gian dẫn toàn bộ lượng khí thoát ra
vào 171g dung dịch Ba(OH)2 15% thu được 23,64g kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng m gam. Gía trị của
m là ?
A. 7,36.
B. 7,36 hoặc 6,4
C. 6,88
D. 7,36 hoặc 6,88
Câu 13: Cho các dung dịch sau: KMnO4/H2O, FeSO4, Fe2(SO4)3, H2S, H2SO4 đặc nóng, nước brom, nước iot, nước clo. Số
dung dịch tác dụng được với khí SO2 là ? (Bỏ qua phản ứng của SO2 với nước)
A. 7
B. 5
C. 6.

D. 4
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
1) Flo là phi kim mạnh nhất, oxi hóa được tất cả các kim loại.
2) Phản ứng giữa I2 với nhiều kim loại chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.
3) Trong đời sống, ozon dùng để khử trùng nước, bảo quản hoa quả.
4) Tương tự CO2 thì khí sunfurơ là chất không phân cực.
5) Những dụng cụ bằng Cu sẽ chuyển thành màu đen trong nước có chứa H2S.
6) HClO có tính oxi hóa mạnh hơn HCl
Số phát biểu đúng là ?
A. 3
B. 4
C. 5.
D. 6
Câu 15: Cho x hỗn hợp gồm Fe và Zn (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO 3. Tỉ lệ x : y = 3 : 17. Sau
khi kim loại tan hết, được sản phẩm khử Y duy nhất và dung dịch Z chỉ chứa muối nitrat. Cho AgNO 3 tới dư vào dung
dịch Z thu được m gam rắn. Gía trị m là ?
A. 27y/17
B. 54y/17.
C. 108y/17
D. 432y
Câu 16: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa:
A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3
B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng có chứa CuSO4.
C. Đốt dây Fe trong khí oxi
D. Cho dây Ag vào dung dịch FeCl2
Câu 17: Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong
242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn
hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam rắn. Số mol oxi tham gia phản ứng là ?
A. 0,092

B. 0,085.
C. 0,035
D. 0,055
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
a) Dẫn khí NO2 hoặc Cl2 vào dung dịch NaOH ở điều kiện thường luôn thu được hai muối.
b) Lưu huỳnh, photpho, etanol đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO 3.
c) Người ta sử dụng ozon để tẩy trắng tinh bột và dầu ăn.
d) Nguyên tố hóa học là những nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số electron.
e) Phương pháp duy nhất điều chế flo là điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 5.
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 19: Cho các khí sau: N2, C2H4 , CH4 , Cl2, NH3, F2, HCl, Cl2O7, SO2. Số chất khí có thể thu được bằng phương pháp
đẩy nước là ?
A. 2
B. 3.
C. 4
D. 6
Câu 20: Hòa tan hết 13g hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,25 mol NaNO3. Sau phản ứng thu
được dung dịch chỉ X chứa các muối sulfat có khối lượng 52,35g và hỗn hợp khí Y gồm NO 2 và NO. Sục khí NH3 tới dư
vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi được 4,4g chất rắn. Khối lượng
Fe2(SO4)3 có trong dung dịch X là ?
A. 5g
B. 6g.
C. 11g
D. 10g
- Hết Hướng dẫn: Trần Văn Hiền – Khoa Dược, Đại Học Y Dược Huế
DĐ: 01642689747 – 01217468250


2


Fanpage: />
3



×