Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Hóa hữu cơ 12 bài kiểm tra số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.85 KB, 2 trang )

Hóa hữu cơ -Bài kiểm tra số 1.
Câu 1: Một hỗn hợp X gồm CH3OH; CH2=CH-CH2OH; CH3CH2OH; C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với
Na dư thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được a mol CO 2 và 27 gam
H2O. Giá trị của a là
A. 1,4
B. 1
C. 1,25
D. 1,2
Câu 2: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO, C 2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn
hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,07 mol O 2, sinh ra 0,055 mol CO2 và 0,81 gam H2O.
Phần trăm thể tích của HCHO trong X là
A. 25,00%.
B. 75,00%.
C. 66,67%%.
D. 33,33%.
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm một hiđrocacbon A và H2. X có tỉ khối so với H2 là 4,8. Cho X qua ống chứa Ni, đun nóng để
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 8. Công thức phân tử của A là:
A. C3H4
B. C4H6
C. C4H8
D. C4H10
Câu 4: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 6H10O2, cho 9,12 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
dung dịch Y, cho dung dịch Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 34,56 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 4.
B. 5
C. 2.
D. 3.
Câu 5: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản
ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là:
A. 6.
B. 4.


C. 5.
D. 2.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 21,952
lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO 3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO 2. Giá
trị của m là
A. 12,6 gam.
B. 8,1gam
C. 10,8 gam
D. 9,0 gam
Câu 7: Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 3H6O2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia
phản ứng tráng bạc; X, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH2(OH)-CH2-CHO, C2H5-COOH, CH3-COO-CH3. B. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, OHC-CH2-CHO.
C. CH3-COO-CH3, CH3-CH(OH)-CHO, HCOO-C2H5.
D. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, C2H5-COOH.
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm
bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư),
kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là
A. 26,40.
B. 39,60.
C. 33,75.
D. 32,25.
Câu 9: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 330 ml dung dịch NaOH 0,5 M dư
đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9
gam X cần vừa đủ 7,84 lít O 2 (đktc), thu được 15,4 gam CO 2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản
nhất. Giá trị của m gần nhất với:
A. 13,5
B. 12,5
C. 11,5
D. 15,5
Câu 10: Cho 0,15 mol α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh A phản ứng vừa hết với 150ml dung dịch HCl 1M tạo

25,425 gam muối. Cho tiếp lượng NaOH vừa đủ vào dung dịch sau phản ứng tạo ra 35,325 gam muối khan. Công thức cấu
tạo của A là:
A. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH
B. H2N- CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
C. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
D. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Câu 11: Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp E gồm x mol C2H4, z mol C2H2, y mol H2 ( d(E/He)=3,6 )qua bình đựng Ni
nung nóng, sau một thời gian phản ứng thì thu được 15,68 lít hỗn hợp khí G (đktc). Dẫn toàn bộ khí G lội chậm vào
bình đựng dung dịch Brom dư, khối lượng Brom phản ứng là 80 gam. Giá trị x và y lần lượt là
A. 0,3mol và 0,4 mol.
B. 0,2 mol và 0,5 mol.
C. 0,3 mol và 0,2 mol.
D. 0,2 mol và 0,3 mol.
Câu 12. Oxi hoá không hoàn toàn 5,12g 1 ancol no, mạch hở, đơn chức thu được 7,36 g hỗn hợp X gồm: ancol, axit,
anđehit, nước. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 23,76 g kết tủa. Phần 2
cho tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam rắn. Giá trị m gần nhất với:
A. 2,04.
B. 2,16.
C. 4,44.
D. 4,2.
Câu 13. Hỗn hợpX gồm CH4, CH3OH, CH3CH2CH2OH và HCHO (trong đó CH4 và HCHO có số mol bằng nhau). Đốt
cháy hoàn toàn 15,6 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,6M, NaOH 1M thấy
khối lượng bình tăng lên m gam và xuất hiện 21,67 gam kết tủa. Xác định m?
A. 31,88.
B. 42,9.
C. 27,4.
D. 43,1.
Câu 14. Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là:
A. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.

C. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
D. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và glixerol. Sản phẩm thu được
sau phản ứng đem hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 (dư). Sau thí nghiệm xuất hiện 187,15 gam kết tủa và khối
lượng bình tăng 62,5 gam. Thành phần % theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là:
A. 47,75%.
B. 98,91%.
C. 63,67%.
D. 31,83%.
Câu 16. Cho ankan X tác dụng với clo (ánh sáng) thu được 26,5 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl
bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH thấy tốn hết 500 ml dung dịch NaOH
1M. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6.
B. C4H10.
C. C3H8.
D. CH4.
Câu 17. Cho các chất sau: propen; isobutilen; propin; buta-1,3-đien; stiren và etilen. Số chất khi tác dụng với HBr theo tỷ
lệ mol 1 : 1 cho tối đa 2 sản phẩm hữu cơ là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.


Câu 18. Cho các chất sau: anđehit axetic (1), đimetyl ete (2), axit fomic (3),ancol etylic (4). Nhiệt độ sôi của chúng được
sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. (1) < (2) < (4) < (3).
B. (1) < (2) < (3) < (4).
C. (2) < (1) < (3) < (4).
D. (2) < (1) < (4) < (3).

Câu 19: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z, este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O 2, thu được
0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho Y trong 0,2 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng sau
phản ứng được m gam Ag ( hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là:
A. 21,6.
B. 10,8.
C. 16,2.
D. 32,4.
Câu 20. Cho hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp. Nếu đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp đó thu được 2,464 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Nếu đun nóng hỗn hợp đó với H2SO4 đặc ở 1400C tạo
thành 0,02 mol hỗn hợp ba ete có khối lượng 1,228 gam. Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
A. 20% và 55%.
B. 60% và 35%.
C. 60% và 55%.
D. 40% và 20%.
Câu 21. Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch metylamin, anilin đổi màu quỳ tím sang xanh.
(2) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin đều là chất khí ở điều kiện thường.
(3) Nhỏ một ít dung dịch brom vào dung dịch benzenamin, có kết tủa trắng xuất hiện.
(4) Trong các phân tử amin đơn chức, số nguyên tử H luôn là số lẻ.
(5) Nhỏ dung dịch HNO3 vào dung dịch peptit, xuất hiện kết tủa vàng. Số phát biểu luôn đúng là:
A. 4 .
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 22. Cho các chất sau : toluen, anlen, but – 2 – in, etan, vinylaxetilen, ancol anlylic, phenol, tyrosin. Co bao nhiêu
hiđrocacbon làm mất màu dung dịch brom (dung môi nước) ở điều kiện thường ?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6

Câu 23. Hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y (MXở 140 0C thì thu được hỗn hợp ete. Trong đó có ete E có công thức C5H12O. X, Y lần lượt là?
A. Metanol và 2-metylpropan-2- ol
B. Metanol và 2-metylpropan-1- ol
C. Etanol và propan-1- ol
D. Etanol và propan-2- ol
Câu 24. Tripeptit X có công thức phân tử là C8H15O4N3. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là?
A. 8
B. 9
C. 12
D. 6
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức, mạch hở
được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Este hóa hoàn toàn hỗn hợp trên thu được tối đa m (g) este. Giá trị của m là:
A. 10,20 g
B. 8,82 g
C. 12,30 g
D. 11,08 g
Câu 26. Cho các nhận định sau:
(1) các amin bậc 2 đều có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1.
(2) khi thủy phân không hoàn toàn một phân tử polipeptit nhờ xúc tác enzim thu được các peptit có mạch ngắn hơn.
(3) Dung dịch các chất: alanin, anilin, lysin đều không làm đổi màu quì tím.
(4) các aminoaxit đều có tính lưỡng tính.
(5) các hợp chất peptit, axit oxalic, glixerol, etilenglicol đều có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2.
(6) Aminoaxit là hợp chất đa chức, phân tử chứa nhóm amino và nhóm cacboxyl.
(7) Các peptit đều phản ứng với dung dịch HNO3 tạo kết tủa vàng.
(8) Dung dịch các protein đều có phản ứng màu biure. Số nhận định không đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.

Câu 27. Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH) 2.
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ.
(g) Trong công nghiệp, axit axetic được sản xuất từ metanol.
(h) Dung dịch lysin, anilin đều làm quì tím hóa xanh. Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 28. Cho các phát biểu sau:
1. Nếu một hiđrocacbon tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa vàng thì hiđrocacbon đó là ankin.
2. Ankin tác dụng với nước trong điều kiện thích hợp tạo sản phẩm chính là anđehit.
3. Các chất hữu cơ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH 2-) là đồng đẳng của nhau.
4. Có 2 hiđrocacbon mạch hở có công thức phân tử C6H12 tác dụng với HBr tỉ lệ 1:1 tạo một sản phẩm duy nhất.
5. Tất cả các hiđrocacbon đều nhẹ hơn nước.
6. Tách nước từ một ancol no, đơn chức, mạch hở thu được tối đa 4 anken. Số phát biểu đúng là:
A. 0.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 29. Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu
được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn
trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là:
A. 30,93.
B. 30,57.
C. 30,21.
D. 31.29.

Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm axit hiđroxiaxetic, axit acrylic, axit succinic (axit butanđioic), etylen
glicol, axit terephtalic (trong đó etylen glicol và axit terephtalic có cùng số mol). Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn
vào 390ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được 47,28 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 15,06 gam. Khối
lượng của hỗn hợp X gần nhất với:
A. 15 gam.
B. 16 gam.
C. 17 gam.
D. 18
gam.-----------------------------------------------



×