MỘT PHƯƠNG PHÁP THAY ĐỔI BIẾN SỐ
Đối với một số bài toán chứng minh đẳng thức hoặc bất đẳng thức của các biến số
thực a, b, c có tích bằng 1, sẽ dễ dàng hơn khi ta biến đổi về dạng đẳng thức hoặc bất
đẳng thức của các biến số mới x, y, z với a =
x
y
; b =
y
z
; c =
z
x
. Ở đây vì a, b, c khác 0 nên
x, y, z cũng khác 0 và nếu a, b, c dương thì x, y, z cũng dương. Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 1: Cho a, b, c là các số thực có tích bằng 1. Chứng minh rằng:
1/
1
1 a ab+ +
+
1
1 b bc+ +
+
1
1 c ca+ +
= 1 (1)
2/
1
a 1
b
− +
÷
1
b 1
c
− +
÷
1
c 1
a
− +
÷
=
1
a 1
b
+ −
÷
1
b 1
c
+ −
÷
1
c 1
a
+ −
÷
(2)
Giải: Vì abc = 1 nên ta có thể đặt: a =
x
y
; b =
y
z
; c =
z
x
với x, y, z là các số thực khác 0. Khi đó
ta có: Vế` trái của (1) được biến đổi thành:
1/
1
x x
1
y z
+ +
+
1
y y
1
z x
+ +
+
1
z z
1
x y
+ +
=
yz
xy yz zx+ +
+
zx
xy yz zx+ +
+
xy
xy yz zx+ +
=
xy yz zx
xy yz zx
+ +
+ +
= 1
2/ Vế trái của (2) biến đổi thành:
x z
1
y y
− +
÷
y x
1
x z
− +
÷
z y
1
x x
− +
÷
=
. .
x y z y z x z x y
y z x
− + − + − +
=
( )( )( )x y z y z x z x y
xyz
− + − + − +
(*)
Tương tự ta cũng biến đổi được vế phải của (2) về biểu thức (*); Suy ra điều chứng
minh.
Ví dụ 2: (IMO 2000) Cho a, b, c là các số thực dương có tích bằng 1. Chứng minh rằng:
1
a 1
b
− +
÷
1
b 1
c
− +
÷
1
c 1
a
− +
÷
≤
1
Giải: Vì abc = 1 và a, b, c là các số thực dương nên ta có thể đặt: a =
x
y
; b =
y
z
; c =
z
x
với x, y,
z là các số thực dương. Theo kết quả của ví dụ 1 ta có:
1
a 1
b
− +
÷
1
b 1
c
− +
÷
1
c 1
a
− +
÷
≤
1 <=>
<=>
( )( )( )x y z y z x z x y
xyz
− + − + − +
≤
1 <=> (x – y + z)(y – z + z)(z – x + y)
≤
xyz (*)
Do x, y, z có vai trò như nhau, không mất tính tổng quát ta giả sử: x
≥
y
≥
z
≥
0
Như vậy x – y + z > 0 và y – z + x > 0
+ Nếu z – x + y < 0 thì (*) hiển nhiên đúng
+ Nếu z – x + y > 0; p dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số dương ta có:
( )( )x y z y z x x− + − + ≤
;
( )( )y z x z x y y− + − + ≤
và
( )( )z x y x y z z− + − + ≤
Nhân từng vế của các bất đẳng thức trên ta suy ra được (*)
Vậy (*) đúng với mọi x, y, z là các số thực dương.
Ví dụ 3: Cho a, b, c là các số thực dương có tích bằng 1. Chứng minh rằng:
( )
1
a b 1+
+
( )
1
b c 1+
+
( )
1
c a 1+
≥
3
2
(1)
Giải: Vì abc = 1 và a, b, c là các số thực dương nên ta có thể đặt: a =
x
y
; b =
y
z
; c =
z
x
với x, y,
z là các số thực dương, thì (1) trở thành:
( )
1
x y
1
y z
+
+
( )
1
y z
1
z x
+
+
( )
1
z x
1
x y
+
≥
3
2
<=>
yx zx xy
xy zx yz xy zx yz
+ +
+ + +
≥
3
2
;
Đây chính là bất đẳng thức Nét-sbít cho 3 số dương (xy, yz, zx); Suy ra điều chứng minh.
+Ngược lại: đối với một số bài toán chứng minh đẳng thức hoặc bất đẳng thức mà các
biểu thức (hoặc biến đổi của chúng) có chứa các biểu thức
a
b
;
b
c
;
c
a
việc đặt x =
a
b
; y =
b
c
; z =
c
a
với lưu ý rằng xyz = 1 luôn là một phương pháp hữu hiệu.
Ví dụ 4: Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng:
1/
b c a
1
a 2b b 2c c 2a
+ + ≤
+ + +
; 2/
a b c
1
a 2b b 2c c 2a
+ + ≥
+ + +
Giải: 1/ Bất đẳng thức cần chứng minh <=>
1 1 1
1
a b c
2 2 2
b c a
+ + ≤
+ + +
(1)
Đặt: x =
a
b
; y =
b
c
; z =
c
a
ta có x, y, z là các số thực dương thoả mãn xyz = 1. Suy ra:
(3) <=>
1 1 1
1
x 2 y 2 z 2
+ + ≤
+ + +
<=> (x + 2)(y + 2) + (y + 2)(z + 2) + (z + 2) (x + 2)
≤
(x + 2)(y + 2)(z + 2)
<=> (xy + yz + zx) + 4(x + y + z) + 12
≤
xyz + 2(xy + yz + xz) + 4(x + y + z) + 8
<=> 4
≤
xyz + xy + yz + xz <=> 3
≤
xy + yz + xz. Đây là bất đẳng thức đúng vì áp dụng bất
đẳng thức Cosi cho 3 số dương ta có: xy + yz + xz
≥
( )
2
3
3 xyz
= 3xyz = 3
Suy ra điều chứng minh.
2/ Có thể chứng minh tương tự câu 1 hoặc sử dụng kết quả câu 1 và đẳng thức:
( )
a b c
a 2b b 2c c 2a
+ +
+ + +
+
( )
b c a
2
a 2b b 2c c 2a
+ +
+ + +
= 3 để nhận được bất đẳng thức cần chứng
minh.
Ví dụ 5: Tìm tất cả các số thực dương a, b, c thoả mãn phương trình:
b c a 3
a b b c c a 2
+ + =
+ + +
Giải: Đặt x =
a
b
; y =
b
c
; z =
c
a
; xyz = 1 thì phương trình đã cho tương đương với phương trình:
1 1 1 3
x 1 y 1 z 1 2
+ + =
+ + +
. Quy đồng mẫu số, khai triển các tích và rút gọn với chú ý xyz =
1) ta được phương trình: (xy + yz + zx) – (x + y + z) = 0
<=> xyz – (xy + yz + zx) + (x + y + z) – 1 = 0
<=> (x – 1)(y – 1)(z – 1) = 0
<=> x = 1 hoặc y = 1 hoặc z = 1 <=> a = b; b = c; c = a hay a = b = c
Ví dụ 6: Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng:
( ) ( ) ( )
ab bc ca
c c a a a b b b c
+ +
+ + +
≥
a b c
c a a b b c
+ +
+ + +
Giải: Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
. . .
( ) ( ) ( )
b a c b a c
c c a a a b b b c
+ +
+ + +
≥
a b c
c a a b b c
+ +
+ + +
<=>
. . .
( ) ( ) ( )
b 1 c 1 a 1
c a b
c a b
1 1 1
a b c
+ +
+ + +
≥
1 1 1
c a b
1 1 1
a b c
+ +
+ + +
Đặt x =
a
b
; y =
b
c
; z =
c
a
; xyz = 1 thì:
<=>
y z x
z 1 x 1 y 1
+ +
+ + +
≥
1 1 1
z 1 x 1 y 1
+ +
+ + +
<=> y(x + 1)(y + 1) + z(y + 1)(z + 1) + x(z + 1) (x + 1)
≥
(x + 1)(y + 1) + (y + 1)(z + 1) + (z + 1) (x + 1)
<=> (xy
2
+ yz
2
+zx
2
) + (x
2
+ y
2
+ z
2
) + (xy + yz + zx) + (x + y + z)
≥
(xy + yz + zx) + 2(x + y + z) + 3
<=> (xy
2
+ yz
2
+zx
2
) + (x
2
+ y
2
+ z
2
)
≥
(x + y + z) + 3
<=> (x – 1)
2
+ (y – 1)
2
+ (z – 1)
2
+ (x + y + z – 3) + (xy
2
+ yz
2
+zx
2
– 3)
≥
0 (**)
p dụng bất đẳng thức Cosi cho 3 số dương với chú ý xyz = 1, ta có:
x + y + z
≥
3.
3
xyz
= 3 và xy
2
+ yz
2
+zx
2
≥
3.
( )
3
3
xyz
= 3
Từ đó suy ra (**) là bất đẳng thức đúng. Nên ta có điều phải chứng minh.
Bài tập áp dụng:
1/ Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng: 1/
2 2 2
2 2 2
a b c
a 2bc b 2ca c 2ab
+ + ≥
+ + +
1
2/
2 2 2
bc ca ab
a 2bc b 2ca c 2ab
+ + ≤
+ + +
1
2/ Cho a, b, c là các số thực dương thoả mãn a
≥
b
≥
a c
2
+
. Chứng minh rằng:
a b c
a bc b ca c ab
+ + ≥
+ + +
3
2