Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Ngữ pháp tiếng Hàn tự tổng hợp hay đừng hỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.17 KB, 56 trang )

Ngữ pháp theo dạng
1. Bằng phương tiện – thông qua 경유

(으)로 해서….
을/ㄹ 통해서…
으로써 tra lai

미국은 일본으로 해서 가요


2. Time: 시간-순서

아/어서
~은/ㄴ 후에


3. And - Nối giữa 2 vế mang ý nghĩa: and

-고
-(으)면서


4. 이유

N 때문에
거든요
Bởi vì

잖아요
Bởi vì


Sử dụng để trả lời cho một
câu hỏi hoặc để thêm vào
một tuyên bố mà người nói
đã được thực hiện để cung
cấp các lý do hoặc suy nghĩ
đằng sau những câu trả lời
hoặc phát biểu. Người nghe
không có kiến thức về các lý
do hoặc sự kiện được trình
bày bởi các người nói. Lưu ý
rằng hình thức này chỉ được
sử dụng trong cuộc trò
chuyện, không dùng trong
văn viết. Hơn nữa, nó chỉ
được sử dụng trong nhóm
bạn bè những người quen
thuộc với nhau. Nó không
được sử dụng trong các tình
huống trang trọng, chẳng
hạn như khi thuyết trình.
Được sử dụng khi người nói
muốn nêu một lý do mà
người nghe cũng cần phải
nhận thức hoặc khi người
nói muốn nhắc nhở người

N 로 인해(서)
A/V 기에
A/V


과거

았/었거든요

현재

거든요

미 래 / 추 을/ㄹ 거거든요


N 이다

과거
현재

A/V
N 이다

과거
현재
미래/추측
과거

였거든요
이었거든요
(이)거든요

았/었잖아요
잖아요

을/ㄹ 거잖아요
였잖아요
이었잖아요

-Khi nó được sử dụng để chỉ ra một
lý do, nó không thể xuất hiện trong
mệnh đề đầu tiên của một cuộc trò
chuyện mới. Nó phải đến hoặc sau
khi một báo cáo ban đầu được thực
hiện bởi các người nói hoặc phản
ứng với một câu hỏi của người
nghe.
-Thuật ngữ này cũng có thể được
sử dụng để mở đầu, hoặc giới thiệu,
một cái gì đó người nói muốn nói
với người nghe. Do đó, nó cung cấp
một gợi ý cho người nghe rằng
người nói có nhiều điều để nói.
예)오늘 왜 그렇게 피곤해 보여요?
어제 영화를 보느라고 잠을 못 갔
거든요

Cũng có thể được sử dụng để la
mắng hay quở trách người nghe
không lưu ý đến lời khuyên của
người nói hoặc cho phép một cái gì
xấu xảy ra, ngay cả sau khi được


V + 느라고

Bởi vì

nghe về một lý do mà anh ta
hoặc cô ấy rõ ràng đã bị lãng
quên(tức là người nghe đã
từng biết). Nó chỉ được sử
dụng trong cuộc trò chuyện,
và không dùng trong văn
viết. Ngoài ra, nó không
được sử dụng trong các tình
huống trang trọng.
예) 이번에도 양강 씨가 1 등
을 했네요.
양강 씨는 항상 열심히 공부
하잖아요.
Chỉ nội dung đưa ra trong
mệnh đề trước là lý do cho
mệnh đề sau. Trong phần
lớn các trường hợp mệnh đề
trước ở dạng tiêu cực sẽ tự
nhiên hơn. Có thể viết tắt 느


V+ 는 바 람 Được sử dụng khi mệnh đề
đứng trước mô tả các

nguyên nhân hay lý do cho
Bởi vì, tại
nội trong mệnh đề đứng sau.
Thông thường, mệnh đề

trước mô tả một tình huống
hay hoàn cảnh có ảnh hưởng
tiêu cực đến mệnh đề sau
đây hoặc gây ra một kết quả
không mong muốn

현재

(이)잖아요

cảnh báo về nó. Trong trường hợp
như vậy, biểu hiện này thường
được sử dụng cùng với một tuyên
bố cho thấy những gì trước đây
mình đã nói hoặc khuyên.
예) 엄마, 어덯게 해요? 학교에 늦
겠어요.
그래서 어제 일찍 자라고 했잖아

V + 느라고
Chỉ sử dụng với động từ thể hiện ý chí của chủ ngữ
예) 출입국관관리사무소에 가느라고 학교에 못 갔
어요.
데이트를 하느라고 요즘 시간이 없어요

- Biểu thức này diễn tả một thực tế
rằng các hành động hoặc hành vi
trong mệnh đề trước tiếp tục xảy
ra (một phần hoặc hoàn toàn) đồng
thời với các hành động hoặc hành

vi trong mệnh đề sau.
- Bởi vì mệnh đề là tiêu cực hay
không mong muốn, có vẻ không tự
nhiên nếu mệnh đề đó là tích cực.
- 2 vế phải cùng chủ ngữ
-Không dùng với câu rủ rê, yêu cầu
-Không dùng thì quá khứ, tương
lai trước 느라고
- Không dùng 안, 못 trước 느라고

V+는 바람에
예) 테풍이 오는 바람에 비행기가 취소됐어여
교통사고가 나는 바람에 다쳐서 병원에 입원했어


-Bởi vì biểu thức này được sử dụng
để mô tả lý do cho những cái đã
xảy ra nên mệnh đề sau buộc phải
chia ở quá khứ.
-Không sử dụng với câu mệnh lệnh
và rủ rê
- Vế sau thường mang ý nghĩa tiêu
cực hoặc không như mong muốn


은,ㄴ/는
탓애
Tại, do
><은,ㄴ/는
덕분에

Vì, nhờ

Chỉ ra rằng mệnh đề trước
là nguyên nhân hay lý do tại V
sao sự kiện tiêu cực được mô
tả trong mệnh đề sau xảy ra. A
Nói cách khác, mệnh đề sau
xảy ra do hoặc vì mệnh đề N
trước.

과거
은/ㄴ 탓에
현재
는 탓에
과거
았/었던 탓에
현재
은/ㄴ 탓에
과거
였던/이었던 탓에
현재
인 탓에
N+탓에: Do N...

-Chỉ mang ý nghĩa tiêu cực
예)장마철인 탓에 비가 자주 온다
돈호 씨는 컴퓨터게임을 늦게까지
하는 탓에 지각을 하는 경우가 많

-Có thể dùng dưới dạng: 은,ㄴ/는

탓이다 hay N 탓이다
-Có thể thay thế bằng: 은,ㄴ/는 통
에, 는 바람에.
A/V
고 해서
-Được sử dụng ở dạng N 도 A/V 고
해서 hoặc A/V 기도 하고 해서
예) 날씨가 춥고 해서 집에 일찍 돌
아갔어요.
N 이다
이고 해서
=날씨도 춥고 해서집에 일찍 돌아
-Khi chỉ 2 lý do đại diện trong nhiều lý do, dùng: N 갔어요.
도 A/V 고 N 도 A/V 고 해서 hoặc A/V 기도 하고 =날씨가 춥기도 하고 해서 집에 일
A/V 기도 해서
찍 돌아갔어요.

고 해서


Biểu thức này có nghĩa là lý
do được đưa ra trong mệnh
đề trước chỉ là một trong
một số lý do cho hành vi
được mô tả trong mệnh đề
sau. Người nói sử dụng cụm
từ này để nêu lý do chính
cho việc thực hiện hành động
trong mệnh đề sau. Nó cũng
chỉ ra rằng còn có những lý

do khác, người nói chỉ gợi ý
những lý do khác mà không
nói rõ về chúng
을 / ㄹ 까 봐 Biểu hiện này chỉ ra rằng A/V
người nói đã làm, hoặc đang
(서)
Tôi lo rằng/ làm, những hành động trong N 이다
tôi
sợ mệnh đề sau ra khỏi lo lắng
hay sợ hãi rằng tình hình
rằng...nên
hay hành động trong mệnh
đề trước đã xảy ra hoặc sẽ
xảy ra. Nó có nghĩa là để
đoán hoặc nghĩ rằng một cái
gì đó.

길래

Diễn tả lý do.

V

과거

과거
현재
과거
현재


았/었을까 봐
을/ㄹ까 봐
였/이었을까 봐
일까 봐

았/었길래

예) 눈 떄문에 길이 미끄러울까 봐
서 등산화를 신고 나가려고요.
옷이 좀 작을까 봐 걱정했는데 잘
맞는다니 다행이네요.
-Nó đề cập đến lo lắng của người
nói về những gì được nêu trong
mệnh đề trước, mệnh đề sau phải
nêu rõ các hành động cái mà sẽ
được thực hiện bởi người nói.
Một mệnh đề thời tương lai về một
kế hoạch chưa được thực hiện
không thể được sử dụng.
-Có thể thay thế bằng 을/ㄹ까 싶어
(서), 을/ㄹ 지도 몰라(서)
-Chủ ngữ của 2 vế phải khác nhau


do, vì...

Thường dùng trong hội thoại
hơn là viết câu
예)학생이 숙제를 안 했길래
청소를 시켰어요.

예)많이 떠들길래 혼을 냈거
든요.
떠들다: Làm ồn, làm ầm ĩ
혼을 내다: Làm cho sợ, làm
cho hoảng, dọa, nạt.
기 에 / 다 기 Diễn tả lý do hoặc căn cứ
예)과일이 싸고 맛있어 보이

기에 너 주려고 사 왔어요.
do, vì...
P150
예)늦게 일어났기에 택시를
탔어요

A
N

V/
A

N

현재 길래
길래
(이)길래











았/었기에
기에
였/이었기에
(이)기에

– mệnh đề trước chủ ngữ không
được là ngôi thứ nhất
- Không sử dụng với câu 명 영 và
청유
-~기에
예)동생이 아프다기에 약을 사 줬
어요.
- Không sử dụng với câu 명 영 và
청유
-Ở vế sau, chủ ngữ bắt buộc phải là
người nói (ngôi thứ nhất)
-“ 다 고 하 기 에 ” hay được dùng
dưới dạng “다기에”
친구가 입원했다기에 병문안 가는
중이에요.
-~길래


5. 추측과 예상 supposition


A 아/어 보이다
trông có vẻ
은,ㄴ/는 모양이다
Có vẻ, hình như

을/ㄹ텐데
(을/ㄹ 테이다+은,
ㄴ/는데)
Có lẽ... hãy, nên, (1
đề nghị)
Dự
đoán
tính
huống

phong doan, cam nhan
dua vao bieu hien ben
ngoai cua nguoi, su vat,
su viec
suy đoán hoàn cảnh của
một tình huống đặc biệt
sau khi trực tiếp nhìn
thấy nó hay nghe về nó.
Nó thường được sử
dụng cùng với 은,ㄴ/는
걸 보니까 – đứng trước
và biểu thị cơ sở cho
việc thực hiện các suy
luận hoặc suy đoán


과거: 아/어 보였다
현재:아/어 보이다
미래:아/어 보일 것이다
A

V

N

Thể hiện một dự kiến
hoặc dự định về 1 việc
tương lai. Trong mệnh A/V
đề đầu tiên của câu, một
ý định hoặc kỳ vọng
mạnh mẽ về một sự kiện
hoặc tình huống tương
lai được đưa ra, và
trong mệnh đề thứ hai N
một tuyên bố hoặc có
liên quan hoặc trái với
khoản đầu tiên được
đưa ra.
mệnh đề thứ hai chứa
을/ㄹ 테니까
(을/ㄹ 테이다+(으) các đề nghị người nói
hoặc báo cáo của tư vấn A/V
니까
Có lẽ, chắc là cho người nghe, trong
khi mệnh đề đầu tiên
do..nên hãy


과거
현재
미래
과거
현재
미래
과거
현재

았/었던
은/ㄴ
+ 모양이다
을/ㄹ
은/ㄴ

+ 모양이다
을/ㄹ
였던/이었던
+ 모양이다


과거

았/었을 텐데

현재

을/ㄹ 텐데


과거

였을텐데
이었을 텐데

현재

일 텐데

과거

았/었을 테니까

현재/미래 을/ㄹ 테니까
과거

였/이었을 테니까

=A-게 보이다
예) 머리 모양을 바꾸니까 활씰
어려 보이네요.
Không sử dụng để diễn tã
những cái mà người nói đã trực
tiếp làm
không sử dụng khi các cơ sở cho
việc suy luận không phải là một
thực tế khách quan, có nghĩa là,
khi người nói chỉ đơn giản là
mô tả những gì anh ta hay cô
chỉ nghĩ, hoặc chủ quan tin

rằng
Cả 2 trường hợp trên nên dùng
은,ㄴ/는/을,ㄹ 것 같아요
예) 바람이 불면 추울 텐데 따뜻
하게 입고 가는 게 좋곘어요.

예) 마크 씨가 면접을 잘 봤는지
모르겠어요?
잘 봤을 테니까 걱정하지 마세

(I’m sure he did well, so don’t


Dự đoán lý do

cung cấp cho lý do của
người nói đã cho đó là N
một gợi ý hoặc lời
khuyên.

Được sử dụng khi người
을/ㄹ걸요
nói nêu một giả định
Có lẽ
에 ) 혹 시 마 크 씨 chưa được xác nhận hay
giả định về một sự kiện
못 보셨어요?
아마 커피숍에 간 không chắc chắn trong
tương lai. Nó chỉ được
다고 했거든요.

sử dụng với những
người bạn thân và xuất
hiện trong hình thức đối
thoại, không dùng trong
văn viết.
은 , ㄴ/ 는/ 을 , ㄹ 줄 dùng để kết thúc một
mệnh đề nêu ra cái mà
몰랐다/알다
Tôi đã không biết người nói không biết
rằng/ Tôi đã nghĩ hoặc không đoán trước
rằng (Sự nghĩ đó là được. Mặt khác, được
sai và người nói đã sử dụng để kết thúc một
mệnh đề nêu những gì
nhận thực được)
người nói đã giả định và
nó thể sự tin tưởng hoặc
giả định của người nói
rằng là không đúng.
을/ㄹ지도 모르다
Không biết chừng

A/V

현재/미래 일 테니까

과거

았/었을걸요

현재


을/ㄹ걸요

과거

였을걸요
이었을걸요

N 이
현재

A

V

N 이다

sử dụng để chỉ ra quan A/V
điểm của người nói rằng
một cái gì đó có thể xảy
을/를지 말지 모르 ra
N 이다
예)
장마철에는
갑자기
겠다
비가 올지도 몰라요.

worry)
Không dùng với 걱 정 이

다, 고맙다, 미안하다
Chỉ sử dụng với ngôi thứ
nhất
Mệnh đề 2 chắc chắn
phải là gợi ý, đề nghị của người
nói với người nghe
cũng được sử dụng để nhẹ
nhàng không đồng ý với người
nghe, để bày tỏ niềm tin của
người nói rằng tuyên bố của
người nghe là sai hoặc khác với
người nói.
Xét về sức mạnh của niềm tin,
을/ㄹ걸요 thể hiện một niềm tin
yếu hơn 을/ㄹ 거예요

일걸요

과거
은,ㄴ
추측
을,ㄹ
과거
은,ㄴ
현재

미 래 / 추 을,ㄹ

과거
이었는

였는
현재

추측

과거
았/었을지도
현 재 / 미 을/ㄹ지도

과거
였을지도
이었을지도
현재
일지도

예) 저는 숙제가 있는 줄 몰랐어
요. 숙제가 없는 줄 알았어요.

+줄 몰랐다
알았다

+모르다

Biểu hiện này chỉ ra một cái gì
đó là có thể. Nhưng nó có thể có
vẻ thô lỗ với một người đang lo
lắng về một sự kiện quan trọng
đối với họ.
Dạng quá khứ là 았/었을지도모



Được sử dụng khi diễn
ㄹ/을 리가 없다
Không có lý, lẽ nào tả 1 việc có khả năng V/A
xảy ra thấp, hoặc không
lại như thế
tin
N
예)히로미 씨가 거짓말
을 할 리가 없다.
을/를지
추측이나 걱정

았/었을 리가 없다
을/ㄹ 리가 없다
였/이었을 리가 없다
일 리가 없다

르다. Không được chuyển 모르
다 thành 몰랐어요.
-ㄹ/을 리가 있다 chỉ có thể sử
dụng với câu hỏi
-Tương đương: 절대(로) –지 많
았을 것이다
예)저히 씨가 절대로 거짓말을
하지 않았을 거예요.


6. 대조 Contrast


기는 하지만
-기는 -지만
Nhưng

-Trong hội thoại, thường được sử dụng
dưới dạng viết tắt: 긴 하지만, 긴 지만
-Thời quá khứ: 기는 했지만 không được
viết 았/었기는 했지만

지만
Nhưng
은 , ㄴ / 는 반 Để thể hiện một thực tế là hai Chia giống định ngữ.
điều trái ngược nhau. Nó cũng V chỉ ở dạng quá khứ và hiện tại
면(에)
có thể được sử dụng để nêu cả
Nhưng
những đặc điểm tích cực và tiêu
cực của một cái gì đó với nhau
trong cùng một câu.
은,ㄴ/는데

=은,ㄴ/는데
+ 아/어도
Bất
chấp,
mặc dù

Để chỉ ra một trạng thái đối A
diện hoặc một trạng thái bất
ngờ của các vấn đề khi so sánh V

với các thông tin được đưa ra ở
mệnh đề trước
N

은,ㄴ,는들
Mặc dù

Sử dụng khi tình huống giả đỉnh 과거
ở vế trước và kết quả ở vế sau
khác với suy nghĩ
현재
예) 히로미인들 이 문제를 풀 수
있어요?

더라도
Dù...nhưng

Thừa nhận giả định trong mệnh
đề trước nhưng nội dung trong V/
mệnh đề sau không bị ảnh A
hưởng nhiều.
예)아무리 대통령이더라도 죄를

과거
현재
과거
현재
과거

았/었는데도

은/ㄴ데도
았/었는데도
는데도
였는데도
이었는데도
현재 인데도
V/A+았/었던들 N+이였/였던

V 은/는들
A 은/ㄴ들
N 인들






았/었더라도
더라도
였/이었더라도

-Chủ ngữ trong 2 vế phải là 1
- Nhấn mạnh sự đối lập. Ở vế 1, người
nói nhấn mạnh cái mà họ biết là sự thật
và vế 2 nhấn mạnh đến sự thật hoặc tính
huống đối lập
예)아프기는 하지만 참을 수 있어요
-Chủ ngữ trong 2 vế có thể giống nhau,
có thể khác nhau
-Diễn tả sự đối lập thông thường

-Khi 2 vế thể hiện sự đối lập, dạng 은,ㄴ/
는 데 반해 có thể được sử dụng
예) 저 연기자는 연기를 잘한다고 호평
을 받은 반면 악평도 많이 들었어요.
호 평 good comment, 악 평 bad
comment , 연기 performance, acting
- ~은,ㄴ/는 데 반해
- Để nhấn mạnh thêm sự tương phản
hoặc bất ngờ có thể sử dụng 은,ㄴ/는데
도 불구하고

-Để nhấn mạnh thường sử dụng ở dạng
câu hỏi
예)열심히 공부한들 무슨 소용이 있겠
어요?
-Tương tự 아/어도
예)선생님이 오신들 무슨 방법이 있겠
- Thường dùng với 비록, 아무리
- Có cùng ý nghĩa với (으)ㄴ/는다고 하
더라도
- Có thể thay thế bằng 아/어도


N
지으면 벌을 받아야 한다
예)비록 외국에 있더라도 메일
이라도 보내도록 해요.






(이)더라도


7. 회상 Recollection

V-던 +N
đã

-더라고요
Tôi đã thấy
rằng, tôi đã
chứng
kiến,
theo
kinh
nghiệm
trực
tiếp của tôi...)

Được sử dụng khi nhớ lại một
hành vi hay hành động theo thói
quen đã được lặp đi lặp lại
thường xuyên trong một thời
gian nhất định. Tuy nhiên, nó
phải ám chỉ cái gì đó đã xảy ra
nhiều lần trong quá khứ, nhưng
đã không được tiếp tục cho đến
hiện tại. Nó được sử dụng trước

danh từ.
예)옆집에 살던 사람은 지난 주
말에 이사했어요.
이 음악은 제가 고등학교 때 자
주 듣던 거예요.

Phân biệt V-던 +N và V-았/었던+N:
- 자주(반복 행동)
-안 끝난 일

-1 회(회상)

Phân biệt 던 và 은/ㄴ (Định ngữ)
-Chỉ hành động -Chỉ hành động
trong quá khứ trong quá khứ đã
chưa kết thúc
kết thúc khi nhìn
từ bối cảnh hiện
tại
-Chỉ sự hồi tưởng
những cái đã lặp
đi lặp lại trong
quá khứ

Để thể hiện sự hồi tưởng của A/V 더라고요
người nói rằng anh ta hoặc cô ta N(이)더라고요
trực tiếp nhìn thấy, nghe thấy,
hoặc cảm thấy một sự kiện hay
hành động trước đây.
예) 날씨가 더워서 창문을 열어

두니까 먼지가 많이 들어오더라
고요.

- Chỉ đơn giản
thể hiện thì quá
khứ mà ko có ý
nghĩa hồi tưởng

-Khi chỉ một cái gì đó thường được thực
hiện trong quá khứ, nhưng không được
nữa tiếp tục nữa thường được sử dụng
cùng với các biểu thức chỉ sự lặp lại như:
여러 번, 자주, 가끔, 항상
-Khi dùng để chỉ những hồi ức của một
cái gì đó đã được bắt đầu trong quá khứ
nhưng vẫn chưa chấm dứt, nó được sử
dụng cùng với một từ chỉ một thời gian
cụ thể hoặc ngày trong quá khứ: 지난달,
지난주, 어제, 아까, 저번에
-Cũng có thể được sử dụng để chỉ một
cái gì đó không phải là mới, nhưng là cái
gì đó đã được sử dụng từ một thời điểm
nhất định trong quá khứ đến hiện tại.
예) 이 자동차는 아버지가 타시던 거예

This car is what my father used to drive.
-Biểu thức này không được sử dụng cho
những điều mà chỉ xảy ra một lần và
không lặp lại.
-Chủ đề của câu không thể được người

nói. Chủ ngữ của câu không được là
ngôi thứ nhất
-Chủ ngữ ngôi thứ nhất cps thể được sử
dụng khi diễn tả tâm trạng, cảm xúc,
cảm nhận của 1 người. Khi ngôi thứ 3
được sử dụng, cấu trúc A+ 아 / 어 하 다
được sử dụng
- Chỉ được sử dụng để nêu cái mà người
nói biết đến lần đầu tiên, không phải cái
gì đã được biết đến trước đó.
-Có nghĩa gần tương đương 더군(요), 더
라 nhưng biểu thức này thể hiện hơi


던데요
=더(hồi ức)+ 은.
ㄴ데요(반대)
Đã ... nhưng
(mang tính hồi
tưởng)

던지
Hồi tưởng
Nhấn mạnh

Được sử dụng khi thể hiện một A/V 던데요
cái gì đó trái ngược với những gì N(이) 던데요
người khác vừa nói hoặc khi thể
hiện cảm xúc của người nói
trong sự ngạc nhiên đối với một

sự kiện trong quá khứ hay tình
huống cụ thể mà họ đã nhìn
thấyhoặc cảm nhận được.

Sử dụng khi nhấn mạnh hoặc V
+ cảm thán với 1 hồi tưởng về sự
việc trong quá khứ
예)어찌나 날씨가 덥던지 사람
들이 한 명도 안 왔었어.
A










았/었던지
던지
던지

mạnh mẽ sự nhấn mạnh
-Để nêu ra cái đã được hoàn thành trong
quá khứ, 았/었더라고요 được sử dụng
예)일본에 도착하니까 눈이왔더라고요.
-Thông thường không dùng với ngôi thứ
nhất. Nhưng khi diễn tả cảm xúc tâm

trạng hay cảm nhận thì có thể
예)저는 아침 일찍 산책하니까 기분이
좋던데요.
-Thuật ngữ này cũng được sử dụng giữa
câu, nhưng trong trường hợp này nó
được dùng để chỉ một tình huống trong
quá khứ hay thực tế là tình hình hiện
nay là trái với những gì các trường hợp
trong quá khứ
예)어제는 많이 춥던데 오늘은 날씨가
어떨지 모르계어요.
Yesterday it was really cold, but i’m not
sure what the weather will be like today
- Khi đề cập đến những cái mà kết thúc
trong quá khứ, sử dụng 았/었던데요
-“겠던데요” dùng để dự đoán sau khi có
kinh nghiệm trực tiếp.
예)생각보다 사람들이 많이 오겠던데요.
- Thường đi cùng 어찌나, 얼마나
예) 민호가어찌나 키가 크던지 그 많은
사람들 중에서 혼자만 보이어라고요.
- Cũng có thể sử dụng ở cuối câu



8. 다른 사람 의 말이나 글을 인용할 때

다고요?
-...đã nói là... à?
-Tôi đã nói là...


다고 하던데
Theo tôi nghe
(thấy
,suy
nghĩ
,biết)
rằng(là)
......nên/ hãy

다면서요?
Tôi đã nghe
(người
khác
nói)là... có phải
không?

Biểu thức này được sử
dụng khi yêu cầu làm rõ
hay xác nhận lại những
gì người khác vừa nói.
Người nói nhắc lại những
gì người khác vừa nói là
một cách để yêu cầu làm
rõ về một cái gì đó mà
không được hiểu rõ ràng
hoặc là khó tin
는다고 (trích dẫn) +덴데
(hồi ức). Nó được sử
dụng khi nhắc lại hoặc

xác nhận một cái gì đó
bạn nghe người khác nói
trước đó. Do đó, hình
thức đúng của biểu thức
này cũng phụ thuộc vào
loại câu của những gì đã
được nghe nói trước đây.
Mệnh đề đó sau có thể
cho biết quan điểm của
người nói, câu hỏi, lời
khuyên, hay lời mời đối
với các chủ đề được thảo
luận với.
Biểu thức này được sử
dụng để xác nhận với
một người khác một cái
gì đó mà người nói nghe
nói trước đây từ một bên
thứ ba hoặc học từ một
số nguồn khác

Chia như 반말
*을 거라고요?/ 겠다고요?
예) 수업 끝나고 샤이닝에서 만나요.
어디에서 만나자고요?
예) 어, 밖에 비가 오네요
비가 온다고요?(Did you say it’s raining?)

-Các hình thức trích dẫn cho câu
rủ rê nên được sử dụng khi trả lời

một gợi ý kết thúc 을/ㄹ까요?
-Thuật ngữ này cũng có thể được
sử dụng bởi một người nói để xác
định lại hoặc nhấn mạnh những gì
mình đã nói trước đây.

Chia như 반말
-Có thể viết tắt 다던데(자던데-라
예) 한강에서 불꽃놀이 축제를 한다고 하던데 같 던데) (bỏ 고 하)
- Thuật ngữ này cũng có thể đến
이 안 갈래요?
예) 친구들이 전자 제품을 싸게 사려면 용산애 가 vào cuối của một câu. Ở vị trí này,
trong khi vẫn thể hiện một cái gì
라고 하던데 거기에 가 보세요.
đó mà người nói nghe được trước
đây, nó cũng chỉ ra hoặc sự không
đồng ý của người nói với ý kiến
của người khác hoặc kỳ vọng của
người nói về phản hồi từ người
khác.

A/V
A
V
N 이다

과거
미래/추측
현재
과거

현재

았/었다면서요?
을/ㄹ 거라면서요?
다면서요?
는/ㄴ다면서요?
였/이었다면서요?
(이)라면서요?

Biểu thức này không thể được sử
dụng để mô tả một cái gì đó mà
người nói trực tiếp nhìn thấy hoặc
có kinh nghiệm, và cũng không
thể được sử dụng để xác định lại
hoặc xác nhận lại những gì người
khác vừa nói.
예)자야 씨, 남자친구랑 헤허졌다
면서요?


Biểu thức này được sử
다니요?
...thực sự...phải dụng khi người nói đang
ngạc nhiên hay không thể
không
tin những gì người khác
đã nói. Nó cho thấy cảm
xúc của người nói và cảm
giác bất ngờ hay sự hoài
nghi trong khi lặp lại

những thông tin có liên
quan. Do đó, các hình
thức biểu hiện này phụ
thuộc vào các loại báo
cáo được sử dụng bởi
người khác

-A/V 았/었다니요? A/V 을/ㄹ 거라다니요?
A 다니요? V 는/ㄴ다니요?
N 였/이었다니요? N(이)라니요? N 일 거라니요?
-냐니요?
-V 자니요?/지 말자니요?
-V (으)라니요?/지 말라니요?

예) 요즘 설악산이 정말 아름답다
면서요?
예)저분이 사장님이시라니요?
예)벌써 가자니요?
예)언제인지 아냐니요?
예)4 월에 눈이 온다니요?
-Có thể đặt giữa câu dưới dạng 다



9. Resolution and Intent 결심과 의도를 나타낼 때

V 을 / ㄹ 까 하 Diễn tả kế hoạch còn mơ hồ hoặc
chung chung chưa hoàn thiện và

có thế vẫn còn thay đổi của người

Định
nói

V 을/ㄹ까 해요/ V 을/ㄹ 했어요.
예)다음 달부터 요가를 배울까 해요.
예)오랜만에 찜질방에 갈까 하는데
같이 갈래요?
예)회사를 옮길까 했는데 월급이 올
라서 그냥 다니기로 했어요.

-Chỉ sử dụng với câu trần thuật
-Khi dùng với câu phủ định, chỉ dùng 안
V 을/ㄹ까 하다 hay 지 말까 하다 .
Không thể dùng 못 V 을/ㄹ까 하다.
-Ngữ pháp chỉ kế hoạch - mức độ chắc
chắn giảm dần
을/ㄹ 거예요(으)려고 하다을/ㄹ까
해요

V 고자
Để

V 고자
예)제가 어렸을 때부터 가지고 있던
꿈을 펼쳐 보고자 지원히게 되었어요.
꿈을 펼쳐다 Follow your dreams
열정을 따라가다 follow the passion
예)부탁을 좀 드리고자 전화 드렸습
니다


-2 vế phải cùng 1 chủ ngữ
-Không sử dụng với thì quá khứ 았/었 và
겠 tương lai
-V 고 자 하 다 biểu thị ý định của người
nói (định). Khi dùng với dạng này không
thể dùng chung với 안 và 못

V(으)려던 참
이다
có ý định là sẽ
làm việc gì đó
ngay
lúc
này(tương tự
như cấu trúc :
(으)려고 하
다)

Biểu hiện này chỉ ra rằng mệnh
đề trước chứa ý định hay mục
đích của người nói về hành động
nêu trong mệnh đề. Nó chủ yếu
được sử dụng trong các tình
huống chính thức, chẳng hạn
như khi đưa ra một bài phát biểu
hay viết báo cáo. Vì vậy, có một
chút lúng túng khi sử dụng trong
cuộc đối thoại thông thường hoặc
trong các tình huống không
chính thức.

Biểu thức này được sử dụng để
thể hiện một thực tế là người nói
không chỉ có được ý định làm
điều người khác đang gợi ý, mà
người đó còn mới định làm hoặc
đã định làm điều đó sớm

V(으)려던 참이다 vừa mới có ý định
thực hiện
V( 으 ) 려 던 참 이 었 다 Đã có ý định
thực hiện từ trước
예)저 영화가 재미있다고 하던데 저
영화를 볼래요?
좋아요. 그렇지 않아도 나도 보려던
참이었어요.
예) 배가 고파서 라면을 끓이려던 참
인데 같이 먹을래요?

-Sử dụng cùng 지금, 막, 마침, 그렇지 않
아도 , 안 그래도 khi trả lời cho những
người đã đề nghị làm một cái gì đó mà
người nói đã có ý định làm.
-Cũng dùng để nối 2 mệnh đề với dạng
(으)려던 참에
예)내가 전화를 하려던 참에 어머니가 전
화를 하셨어요
-Không dùng với thì tương lai xa. ( 으)려
고 하다 dùng được với tương lai xa)
-Không dùng với câu mệnh lệnh và rủ rê
Biểu thức này được sử dụng để V 을/ㄹ 겸 V 을/ㄹ 겸

V 을/ㄹ 겸
Còn được dùng dưới dạng V 을/ㄹ 겸(해
nêu ý định của người nói phải N 겸 N: cũng như
V 을/ㄹ 겸
서 ) có nghĩa rằng người nói chỉ chọn 1
làm
ít
nhất
hai
hành
động
hoặc
nhân cơ hội
예)한국 친구도 서귈 겸 한국말도 배 trong 2 hay nhiều dự định để thực hiện.


(sẵn tiện, sẵn hành vi. Thường được sử dụng
đó, vừa, vừa dưới dạng: N 도 V 을/ㄹ 겸 N 도
để làm gì...)
V 을/ㄹ 겸 hoặc N 도 V 을/ㄹ 겸
N 도 V 을/ㄹ 겸해서
V 아 / 어 야 지 Được sử dụng khi người nói đang
đưa ra một lời hứa với chính

Nhất
định, mình, đưa ra một quyết định làm
điều gì đó, hay chỉ đơn giản là
phải
thể hiện như một ý định. Nó cũng
được sử dụng khi suy nghĩ hoặc

nói chuyện với chính mình,
nhưng thường dùng dạng
informal V 아/어야지

Biểu thức này cho phép người khác suy
울 겸 한국에 왔어요.
예)요즘에는 아침 겸 점심을 먹을 수 luận ra người nói có những ý định khác
mặc dù họ không nêu rõ ràng.
있는 식당들이 많아졌어요.
-Cũng được sử dụng để chỉ rằng người
V 아/어야지요
nghe hoặc những người khác nên thực
V 지 말아야지요
예)올해부터 교통신호를 잘 지켜야지 hiện 1 số hành động hay hành vi. Hơn
nữa khi thời quá khứ 았/었어야지 được

예)내일부터는 절대 회사에 지각하지 sử dụng, biểu thức này mang đến 1 cảm
giác trách móc, quở trách người khác vì
말아야지요
đã không làm những việc mà đáng ra nên
làm
예)요즘 이가 자주 아파요.
그럼, 빨리 치과에 가야지요


10. Giving recommendations and advice 추측과 조언을 나타낼 때

V 을/ㄹ
만하다
...đáng để...


Được sử dụng để biểu thị những
과거
을/ㄹ 만했다
cái đáng làm. Do đó nó chủ yếu V 현재
을/ㄹ 만하다
được dùng để tiến cử giới thiệu
미 래 / 추 을 만할 것이다
cái gì đó với người khác.

예)한국에서 가 볼 만한 곳을 좀
추천해 주시겠어요?

V 도 록 하 Sử dụng để hướng dẫn hoặc đề
nghị 1 quá trình của hành động

với ai đó. Nó mạnh hơn 아/어 보
hãy
세 요 và khi 1 người muốn đưa
ra 1 lời khuyên hoặc đề nghị nó
도록...để...
lại nhẹ hơn 1 chút so với ( 으)세


V 도록 하다
V 지 말도록 하다
예)약을 먹고 나서 며칠 동안 푹 쉬도록
하세요
예)중요한 약속이니까 잊지 말도록 하세
요.


-Còn sử dụng khi người nói không hoàn
toàn hài lòng với cái gì đó. Nó vẫn đáng
làm hoạc đáng để chú đến. 아직도 vẫnstill
예)이옷은 10 년전에 산 옷인데 아직도
입을 만해서 안 버렸어요.
-Thường đi cùng 한 번
부산은 여름에 한번 가 볼 만한 곳이다
- Có thể sử dụng cùng 아/어 보다
이 음식은 먹어 볼 만해요.

-Chỉ sử dụng trong câu mệnh lệnh và rủ
rê. Do đó không thể đứng trước 아/어서
(이유)
-khi được hướng dẫn để là gì đó bằng
cấu trúc này, người nghe có thể trả lời
bằng cấu trúc tương tự: V 도록 하겠습니
다-có nghĩa là anh ấy/cô ấy sẽ thực hiện
hành động được yêu cầu
(진급: Thăng cấp, lên lớp)
예)기말시험을 잘 봐야 진급할 수 있으
니까 열심히 공부하도록 하세요
네, 얼심히 공부하도록 하겠습니다
-Khi nêu lý do ở mệnh đề trước, chỉ sử
V 지 그 래 Dùng để gợi ý, đề nghị với ai đó V 지 그래요?
làm
việc

đó.


yếu

nhẹ
요?
예)드른 옷으로 바꾸거나 환불을 하지 dụng (으)니까, không sử dụng 아/어서
hơn
1
chút
so
với
도록
하다
예)더우니까 창문을 열지 그래요?
làm thử đi/
그래요?
làm thử coi
-Thì quá khứ 지 그랬어요 được sử dụng
đề diễn tả sử không chấp thuận hoặc hối
tiếc của 1 người về thực tế là người khác
đã không làm việc gì đó mặc dù nó có thể
đã diễn ra tốt hơn
예)많이 아프면 좀 쉬지 그랬어요?


가세요




가도록 하다

가보세요
가지 그래요

11.


11. Passive


12. Causative


13. Conditions

아/어야
phải...thì
mới..

거든
nếu,
như

V 기에는
Nếu..thì
Để...thì
Theo
như...thì

V는 한


Trong biểu thức này, mệnh đề 긍정
trước tuyên bố các điều kiện cần
thiết để nhận ra các tình huống 부정
nêu trong mệnh đề sau.
예) 건강해야 무슨 일이든지 할
수 있지.
예)한국말을 잘해야 한국에서 살
기가 편하니까요.
예)수학을 전공한 사람이어야 그
문제를 풀 수 있을 거예요.
Có nghĩa là “Nếu câu trong mệnh
giả đề trước là sự thật thì…” Thường
chỉ được sử dụng trong cuộc trò
chuyện bình thường.
Sử dụng khi trình bày điều kiện
của việc dự đoán hành động trước
đó

A/V 아/어야
N 이어/여야
A
지 않아야
V
지 말아야
N
이/가 아니어야

-Để nhấn mạnh có thể sử dụng 아/어야지
trong các cuộc hội thoại thông thường, hay
아/어야만 trong phát biểu hoặc báo cáo

-Không dùng với câu 청유 và 명령
-Không dùng thì quá khứ ở mệnh đề sau
-이어야/여야 and 이라야/라야 can
be
used as 이/가 아니어야 and 이/가 아니라

-Thuật ngữ này cũng được sử dụng để chỉ
ra sự vô ích của hy vọng các kết quả được
mô tả trong trong mệnh đề sau bất kể
những hành động được mô tả trong mệnh
- Biểu thức này chỉ có nghe tự nhiên khi
A/V 거든
mệnh đề sau chứa một mệnh lệnh, rủ rê,
N(이)거든
hay một hình thức thể hiện ý chí hoặc
예)가기 싫거든 안 가도 돼.
예)이 옷이 마음에 안 들거든 다른 가 phỏng đoán của người nói.
-거든요 lại là đuôi kết câu thể hiện lý do
게에 가 봅시다
mà chỉ người nói biế
-Vế sau thường mang ý ngĩa tiêu cực
-걷기에는 좀 먼 거리예요
-아직 포기하기에는 기회가 많이 남았 예)지금 전화 하기에는 좋은 시간이 아니
에요

-이 일이 다른 사람이 보기에는 나쁜 -Vế sau thường đi cùng các tính từ: 어렵
다, 쉽다, 늦다, 부족하다.
일일 수 있다
-V+ 기 에 는 ( 너 무 ) ~ Too A to Do B/for
-제가 보기에는 쉬운 것 같은데요.

Doing B
예) 지금 운동 하기에는 너무 추워요
It’s too cold to exercise now
예) 공부 하기에는 너무 졸려요
I’m too sleepy to study.



×