Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

500 câu hỏi TRẮC NGHIỆM môn sử 11 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.24 KB, 83 trang )

500 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN SỬ 11- CƠ BẢN

Câu 1 Pháp dựa vào giai cấp nào để thống trị nhân dân ta?
A Nông dân
B Công nhân
C Tiểu tư sản
D Địa chủ phong kiến
Đáp án d

Câu 2 Ở châu Á, Đảng Cộng sản nước nào ra đời sớm nhất?
A Inđônêxia
B Trung Quốc
C Ấn Độ
D Việt Nam.
Đáp án a
Câu 3 Lãnh tụ nào của Ấn Độ được nhân dân tôn sùng như vị thánh?
A Ti-lắc
B Gan-đi
C A-sô-ka
D Cả a, b, c.
Đáp án b
Câu 4 Người dám mạnh dạn bày tỏ ý kiến cải cách duy tân bị vua Tự Đức khép tội chết là:
A Nguyễn Lộ Trạch
B . Nguyễn Trường Tộ
C Nguyễn Quyền
D Cả a, b, c.
Đáp án b
Câu 5 Người được nhân dân phong Bình Tây đại nguyên soái là:
A Trương Quyền
B Nguyễn Trung Trực
C Trương Định


D Cả a, b, c.
Đáp án c
Câu 6 Người được xem là đứng đầu phe chủ chiến trong triều đình Huế là:
A Nguyễn Tri Phương
B Nguyễn Văn Tường
C Tôn Thất Thuyết
D Cả a, b, c.
Đáp án c


Câu 7 Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ở Việt Nam ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối
tượng của cách mạng Việt Nam?
A Giai cấp nông dân
B Giai cấp công nhân
C Giai cấp đại địa chủ phong kiến
D Giai cấp tư sản, dân tộc
Đáp án C
Câu 8 Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam như thế nào?
A Có thái độ kiên định với Pháp
B Có thái độ không kiên định, dễ thoải hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh
C Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D Tất cả các
Câu trên đều đúng.
Đáp án B
Câu 9 Lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A Công nhân
B Nông dân
C Tiểu tư sản
D Tư sản dân tộc
Đáp án B

Câu 10 Cuộc Chiến tranh Nga -Nhật diễn ra vào thời gian:
A Từ năm 1904 đến năm 1905.
B Từ năm 1903 đến năm 1904.
C Từ năm 1903 đến năm 1905.
D Từ năm 1904 đến năm 1906.
Đáp án A
Câu 11 Đặc điểm của cơ bản đế quốc Mĩ là:
A. B. C. D.
A Sự hình thành các Tờ-rớt khổng lồ với những tập đoàn tài chính hùng mạnh.
B Đế quốc thực dân với hệ thống thuộc địa rộng lớn và đông dân.
C Đế quốc cho vay nặng lãi.
D Xuất hiện nhiều mâu thuẫn trong nội bộ.
Đáp án A
Câu 12 Sự kiện lịch sử chứng tỏ Anh chính thức công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ là:
A Kí kết hoà ước Véc-xai ở Pháp tháng 9 – 1873.
B Mĩ thông qua Hiến pháp năm 1787.


C Thông qua bản tuyên ngôn độc lập ngày 4 –7 -1776.
D Chiến thắng Xa-ra-tô-ga ngày 17 – 10 – 1777.
Đáp án D
Câu 13 Trần Dân Tiên viết: “việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như chim én
nhỏ báo hiệu mùa xuân”. Sự kiện nào sau đây phản ánh điều đó?
A Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.
B Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
C Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926)
D Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện- Quảng Châu (6/1924)
Đáp án D
Câu 14 Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là:
A Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.

B Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D Mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước (Anh, Nga, Pháp)với phe Liên minh (Đức, Áo-Hung,I-ta-li-a).
Đáp án C
Câu 15 Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt là vì:
A Sự tranh chấp giữa các nước đế quốc về thuộc địa.
B Sự xâm luợc các thuộc địa của các nước đề quốc.
C Sự hình thành các tổ chức độc quyền với sự ra đời tầng lớp tư bản tài chính.
D Tất cả đều đúng.
Đáp án D
Câu 16 Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu từ cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là:
A Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản ở châu Âu.
B Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.
C Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
D Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
Đáp án D
Câu 17 Để thống nhất đất nước Đức đã sử dụng biện pháp:
A Nội chiến để thống nhất đất nước.
B Con đường từ dưới lên.
C Dùng bạo lực để thống nhất đất nước.
D Con đường từ trên xuống.
Đáp án D
Câu 18 Lĩnh vực được đặc biệt coi trọng trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là:
A Kinh tế
B Chính trị


C Giáo dục
D Quân sự
Đáp án C

Câu 19 Trong thời kỳ cận đại, cuộc cách mạng tư sản được xem là triệt để nhất là:
A Cách mạng tư sản Hà Lan.
B Cách mạng tư sản ở Băc Mĩ
C Cách mạng tư sản Pháp.
D Cách mạng tư sản Anh.
Đáp án C
Câu 20 Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ vươn lên đứng đầu thế giới là:
A Giàu tài nguyên thiên nhiên, có nguồn nhân lực dồi dào.
B Phát triển sau nên áp dụng đựơc những thành tựu khoa học – kĩ thuật và kinh nghiệm của các nước đi trước.
C Có thị trường rộng lớn.
D Thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Đáp án B
Câu 21 Đứng truớc chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa đế quốc quyền lợi của chúng ta là thống nhất, các bạn hãy nhớ
lời kêu gọi của Các Mác: “Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại!”. Hãy cho biết đoạn văn trên của ai, viết trong tác
phẩm nào?
A Của Lênin – trong sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa
B Của Mác- Ănghen trong tuyên ngôn Đảng Cộng sản
C Của Nguyễn ái Quốc trong tuyên ngôn của Hội liên hiệp thuộc địa
D Tất cả đều sai
Đáp án C
Câu 22 Chiến tranh thế giới thứ nhất chính thức bùng nổ vào thời gian:
A Ngày 28 tháng 6 năm 1914.
B Ngày 28 tháng 7 năm 1914.
C Ngày 28 tháng 8 năm 1914.
D Ngày 28 tháng 9 năm 1914.
Đáp án D
Câu 23
Câu 39. Chế độ chính trị ở Mĩ là nơi điển hình của chế độ hai đảng, đó là
A Đảng Tự do và Đảng Cộng hoà.
B Đảng Cộng hoà và Đảng Dân chủ.

C Đảng dân chủ và đảng bảo thủ.
D Đảng Dân chủ và Đảng Tự do
Đáp án B
Câu 24 Pháp dựa vào giai cấp nào để thống trị nhân dân ta?


A Nông dân
B Công nhân
C Tiểu tư sản
D Địa chủ phong kiến
Đáp án D
Câu 25 Ở châu Á, Đảng Cộng sản nước nào ra đời sớm nhất?
A Inđônêxia
B Trung Quốc
C Ấn Độ
D Việt Nam.
Đáp án A
Câu 26 Lãnh tụ nào của Ấn Độ được nhân dân tôn sùng như vị thánh?
A Ti-lắc
B Gan-đi
C A-sô-ka
D Cả a, b, c.
Đáp án B
Câu 27 Người dám mạnh dạn bày tỏ ý kiến cải cách duy tân bị vua Tự Đức khép tội chết là:
A Nguyễn Lộ Trạch
B . Nguyễn Trường Tộ
C Nguyễn Quyền
D Cả a, b, c.
Đáp án b
Câu 28 Người được nhân dân phong Bình Tây đại nguyên soái là:

A Trương Quyền
B Nguyễn Trung Trực
C Trương Định
D Cả a, b, c.
Đáp án C
Câu 29 Người được xem là đứng đầu phe chủ chiến trong triều đình Huế là:
A Nguyễn Tri Phương
B Nguyễn Văn Tường
C Tôn Thất Thuyết
D Cả a, b, c.
Đáp án C
Câu 30 Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ở Việt Nam ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối
tượng của cách mạng Việt Nam?


A Giai cấp nông dân
B Giai cấp công nhân
C Giai cấp đại địa chủ phong kiến
D Giai cấp tư sản, dân tộc
Đáp án C
Câu 31 Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam như thế nào?
A Có thái độ kiên định với Pháp
B Có thái độ không kiên định, dễ thoải hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh
C Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D Tất cả các Câu trên đều đúng.
Đáp án B
Câu 32 Lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A Công nhân
B Nông dân
C Tiểu tư sản

D Tư sản dân tộc
Đáp án B
Câu 33 Cuộc Chiến tranh Nga -Nhật diễn ra vào thời gian:
A Từ năm 1904 đến năm 1905.
B Từ năm 1903 đến năm 1904.
C Từ năm 1903 đến năm 1905.
D Từ năm 1904 đến năm 1906.
Đáp án A
Câu 34 Đặc điểm của chủ bản đế quốc Mĩ là:
A. B. C. D.
A Sự hình thành các Tờ-rớt khổng lồ với những tập đoàn tài chính hùng mạnh.
B Đế quốc thực dân với hệ thống thuộc địa rộng lớn và đông dân.
C Đế quốc cho vay nặng lãi.
D Xuất hiện nhiều mâu thuẫn trong nội bộ.
Đáp án A
Câu 35 Sự kiện lịch sử chứng tỏ Anh chính thức công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ là:
A Kí kết hoà ước Véc-xai ở Pháp tháng 9 – 1873.
B Mĩ thông qua Hiến pháp năm 1787.
C Thông qua bản tuyên ngôn độc lập ngày 4 –7 -1776.
D Chiến thắng Xa-ra-tô-ga ngày 17 – 10 – 1777.
Đáp án D


Câu 36 Trần Dân Tiên viết: “việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như chim én
nhỏ báo hiệu mùa xuân”. Sự kiện nào sau đây phản ánh điều đó?
A Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.
B Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
C Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926)
D Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện- Quảng Châu (6/1924)
Đáp án D

Câu 37 Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là:
A Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
B Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D Mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước (Anh, Nga, Pháp)với phe Liên minh (Đức, Áo-Hung,I-ta-li-a).
Đáp án C
Câu 38 Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt là vì:
A Sự tranh chấp giữa các nước đế quốc về thuộc địa.
B Sự xâm luợc các thuộc địa của các nước đề quốc.
C Sự hình thành các tổ chức độc quyền với sự ra đời tầng lớp tư bản tài chính.
D Tất cả đều đúng.
Đáp án D
Câu 39 Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu từ cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là:
A Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản ở châu Âu.
B Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.
C Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
D Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
Đáp án D
Câu 40 Để thống nhất đất nước Đức đã sử dụng biện pháp:
A Nội chiến để thống nhất đất nước.
B Con đường từ dưới lên.
C Dùng bạo lực để thống nhất đất nước.
D Con đường từ trên xuống.
Đáp án D
Câu 41 Lĩnh vực được đặc biệt coi trọng trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là:
A Kinh tế
B Chính trị
C Giáo dục
D Quân sự
Đáp án C



Câu 42 Trong thời kỳ cận đại, cuộc cách mạng tư sản được xem là triệt để nhất là:
A Cách mạng tư sản Hà Lan.
B Cách mạng tư sản ở Băc Mĩ
C Cách mạng tư sản Pháp.
D Cách mạng tư sản Anh.
Đáp án C
Câu 43 Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ vươn lên đứng đầu thế giới là:
A.
B. C. D.
A Giàu tài nguyên thiên nhiên, có nguồn nhân lực dồi dào.
B Phát triển sau nên áp dụng đựơc những thành tựu khoa học – kĩ thuật và kinh nghiệm của các nước đi trước.
C Có thị trường rộng lớn.
D Thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Đáp án B
Câu 44 Các giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam?
A Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc
B Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
C Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến
D Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến
Đáp án B
Câu 45 Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản sụp đổ ?
A) Các nước Phương Tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.
B) Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân vào những năm 60 của thế kỷ XIX.
C) Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.
D) Chế độ Mạc phủ suy yếu tự sụp đổ.
Đáp án B
Câu 46 Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành trong lĩnh vực nào ?
A) Kinh tế.

B) Chính trị.
C) Quân sự.
D) Tất cả các lĩnh vực.
Đáp án D
Câu 47 Những chính sách nào về chính trị, xã hội mà thực dân Anh không thực hiện ở Ấn Độ ?
A) Chia để trị.
B) Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C) Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.
D) Đưa đẳng cấp lớp trên vào bộ máy trực tiếp cai trị ấn Độ.
Đáp án D


Câu 48 Cuộc khởi nghĩa của quân Xipay và nhân dân Mi-rút ở ấn Độ diễn ra vào thời gian nào ?
A) Năm 1857
B) Năm 1858
C) Năm 1859
D) Năm 1860
Đáp án A
Câu 49 Thự c dân Anh đã dựa vào cớ nào để xâm luợc Trung Quốc ?
A) Triều đình nhà Thanh cấm đạo, siết đạo.
B) Chính quyền nhà Thanh bế quan toả cảng.
C) Chính quyền nhà Thanh gây hấn với thực dân Anh.
D) Chính quyền nhà Thanh tịch thu và đốt thuốc phiện của các tàu buôn Anh.
Đáp án D
Câu 50 Lãnh đạo của cuộc cuộc Duy tân ở Trung Quốc là ai ?
A) Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu.
B) Vua Quang Tự.
C) Tôn Trung Sơn.
D) Từ Hi Thái Hậu.
Đáp án A

Câu 51 Tôn Trung Sơn là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng nào ?
A) Phong kiến.
B) Dân chủ tư sản.
C) Vô sản.
D) Trung lập.
Đáp án B
Câu 52 Giữa thế kỉ XIX các nước Đông Nam Á đang tồn tại dưới chế độ xã hội nào?
A) Chiếm hữu nô lệ.
B) Phong kiến.
C) Tư bản.
D) Xã hội chủ nghĩa.
Đáp án B
Câu 53 Những nước nào trong khu vực Đông Nam á không bị các nước thực dân Phương Tây xâm lược ?
A) Việt Nam.
B) Thái Lan.
C) In-đô-nê-xi-a.
D) Ma-lai-xi-a.
Đáp án B
Câu 54 Hà Lan hoàn thành xâm lược Phi-lip-pin vào thời gian nào ?


A) Năm 1897 – 1898
B) Năm 1898 – 1900
C) Năm 1899 – 1902
D) Năm 1900 – 1902
Đáp án D
Câu 55 Các nước châu Phi bị thực dân phương Tây xâm lược mạnh nhất vào khoảng thời gian nào ?
A) Thế kỉ XV
B) Thế kỉ XVI
C) Thế kỉ XVII

D) Những năm 70, 80 của thế kỉ XIX
Đáp án D
Câu 56 Các nước phương Tây hoàn thành việc xâm lược châu Phi vào khoảng thời gian nào ?
A) Cuối thế kỉ XVIII
B) Đầu thế kỉ XIX
C) Giữa thế kỉ XIX
D) Cuối thế kỉ XIX
Đáp án B
Câu 57 Cuộc khởi nghĩa Áp-đen Ca-đe diễn ra ở nước nào ?
A) An-giê-ri
B) Ai Cập
C) Xu-đăng
D) Ê-ti-ô-pi-a
Đáp án A
Câu 58 Sau cách mạng 1905 – 1907, Nga theo thể chế chính trị nào ?
A) Xã hội chủ nghĩa
B) Dân chủ đại nghị
C) Quân chủ chuyên chế
D) Quân chủ lập hiến
Đáp án C
Câu 60 Cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga là cuộc cách mạng có tính chất gì ?
A) Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ
B) Cách mạng vô sản
C) Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
D) Cách mạng văn hoá
Đáp án C
Câu 61 Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai – 1917 ở Nga là gì ?


A) Khởi nghĩa từng phần

B) Biểu tình thị uy
C) Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang
D) Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Đáp án C
Câu 62 Sau khi chính quyền Xô Viết được thành lập, trong hoàn cảnh khó khăn, chính quyền Xô viết đã thực hiện
biện pháp gì để đối phó?
A) Đầu hàng các nước đế quốc
B) Hoà hoãn, bắt tay với các nước đế quốc
C) Thực hiện chính sách cộng sản thời chiến
D) Nhờ sự giúp đỡ của các nước khác
Đáp án C
Câu 63 Nước Nga Xô viết bước vào thời kì hoà bình xây dựng đất nước vào thời gian nào?
A) Năm 1917
B) Năm 1918
C) Năm 1920
D) Năm 1921
Đáp án D
Câu 64 Chính sách kinh tế mới của Lê-nin khởi xướng được Đảng Bôn-sê-vích thực hiện vào thời gian nào?
A) Tháng 10/1917
B) Tháng 01/1921
C) Tháng 02/1921
D) Tháng 03/1921
Đáp án D
Câu 65 Việc thực hiện chính sách kinh tế mới, vai trò của kinh tế Nhà nước như thế nào?
A) Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân
B) Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt nền kinh tế nhiều thành phần
C) Tư bản trong nước lũng đoạn chi phối nền kinh tế
D) Kinh tế nước Nga Xô viết phụ thuộc vào kinh tế tư bản nước ngoài
Đáp án B
Câu 66 Công cuộc xây dựng đã đòi hỏi như thế nào cho các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga Xô viết?

A) Liên minh, đoàn kết chặt chẽ với nhau nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt
B) Độc lập với nhau để phát huy sức mạnh riêng của mỗi nước.
C) Liên kết với nước đế quốc bên ngoài để nhận sự giúp đỡ
D) Một hai dân tộc liên minh với nhau
Đáp án A
Câu 67 Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, Liên Xô bước vào xây dựng chủ nghĩa xã hội với nhiệm vụ
trọng tâm gì?


A) Xây dựng nền nông nghiệp hiện đại
B) Công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa
C) Mở rông giao lưu buôn bán với các nước bên ngoài
D) Đẩy mạnh xây dựng nền chủ nghĩa quốc phòng hiện đại
Đáp án B
Câu 68 Mĩ phải công nhận thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô vào thời gian nào?
A) Năm 1917
B) Năm 1922
C) Năm 1932
D) Năm 1933
Đáp án D
Câu 69 Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Véc-xai và Oasinhtơn nhằm mục đích gì?
A) Hợp tác kinh tế
B) Hợp tác quân sự
C) Ký hoà ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi
D) Bàn giải quyết hậu quả của chiến tranh
Đáp án C
Câu 70 Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở châu Âu trong những năm 1918 – 1923?
A) Do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất và thắng lợi của cách mạng tháng mười Nga 1917
B) Do đời sống của nhân dân các nước châu Âu khổ cực
C) Sự áp đặt bóc lột của chính quyền các nước

D) Do sự kêu gọi của chính phủ Liên Xô
Đáp án A
Câu 71 Quốc tế Cộng sản được thành lập vào thời gian nào?
A) Tháng 1/1919
B) Tháng 2/1919
C) Tháng 3/1919
D) Tháng 4/1919
Đáp án C
Câu 72 Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
A) Lan ra và ảnh hưởng đến toàn bộ thế giới tư bản
B) Chấm dứt thời kỳ ổn định của chủ nghĩa tư bản
C) Chấm dứt thời kỳ tăng trưởng của chủ nghĩa tư bản
D) Cả A, B, C
Đáp án D
Câu 73 Hậu quả của cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 đối với kinh tế – xã hội các nước tư sản?


A) Tàn phá nặng nề nền kinh tế
B) Hàng chục triệu người thất nghiệp
C) Nông dân mất ruộng đất, sống nghèo túng
D) Cả A, B, C
Đáp án D
Câu 74 Phe Liên minh do các nước đế quốc lập ra gồm những nước nào?
A) Đức
B) áo-Hung
C) I-ta-li-a
D) Cả A, B, C
Đáp án D
Câu 75 Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện vào thời gian nào?
A) Tháng 9/1918

B) Tháng 10/1918
C) Tháng 11/1918
D) Tháng 12/1918
Đáp án C
Câu 76 Cuộc Cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên trên thế giới là:
A) Cách mạng tư sản Anh.
B) Cách mạng tư sản Pháp.
C) Cách mạng tư sản Đức.
D) Cách mạng tư sản Hà Lan.
Đáp án D
Câu 77 Những mâu thuẫn nảy sinh trước cuộc cách mạng tư sản Anh là:
A) Mâu thuẫn giữa nông dân với quý địa chủ.
B) Mâu thuẫn giữa quý tộc mới, giai cấp tư sản với chế độ quân chủ.
C) Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc mới.
D) Mâu thuẫn giữa quý tộc địa chủ với tư sản.
Đáp án B
Câu 78 Thời gian và địa điểm thành lập Quốc tế thứ nhất là:
A) Ngày 29 – 8 -1864, Quốc tế thứ nhất thành lập tại Luân Đôn (Anh).
B) Ngày 20 – 9 -1864, Quốc tế thứ nhất thành lập tại Pa-ri (Pháp).
C) Ngày 28 -9 – 1864, Quốc tế thứ nhất thành lập tại Luân Đôn (Anh).
D) Ngày 28- 9 – 1864, Quốc tế thứ nhất thành lập tại Béc-lin (Đức).
Đáp án C
Câu 79 Vai trò to lớn của Quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân là:
A) Đấu tranh chống các trào lưu tư tưởng trái với lập trường của giai cấp công nhân.


B) Lên án các cuộc chiến tranh thuộc địa.
C) Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.
D) Đòi thủ tiêu chế độ tư bản chủ nghĩa.
Đáp án C

Câu 80 Mục đích của quốc tế thứ nhất là:
A) Nhằm truyền bá học thuyết Mác, chóng lại tư tưởng lệch lạc trong xã hội.
B) Nhằm truyền bá học thuyết của Mác và Ăng – ghen.
C) Nhằm truyền bá học thuyết của Mác, chống lại tư tưởng tư sản
D) Nhằm truyền bá học thuyết của Mác, Ăng – ghen chóng lại tư tưởng lệch lạc trong nộ bộ.
Đáp án C
Câu 81 Thời gian và địa điểm thành lập Quốc tế thứ hai là:
A) Ngày 14 -6 -1889, Quốc tế thứ hai thành lập tại Luân Đôn (Anh).
B) Ngày 14 -7 -1889, Quốc tế thứ hai thành lập tại Pa-ri (Pháp).
C) Ngày 14 -8- 1889, Quốc tế thứ hai thành lập tại Pa-ri (Pháp).
D) Ngày 14-9 – 1889, Quốc tế thứ hai thành lập tại Béc-lin (Đức).
Đáp án B
Câu 82 Giai cấp vô sản thế giới xuất thân chủ yếu từ:
A) Nông dân mất ruộng đi làm thuê.
B) Thợ thủ công phá sản.
C) Nô lệ bị bắt trong chiến tranh hoặc buôn bán.
D)
Câu A và B đúng
Đáp án D
Câu 83 Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự bùng nổ Cách mạng 1905- 1907 ở Nga:
A) Sự thất bại trong cuộc chiến tranh Nga- Nhật (1904-1905) khiến cho mâu thuẫn xã hội càng thêm sâu sắc.
B) Công thương nghiệp phát triển, các công ty độc quyền ra đời.
C) Chế độ Nga hoàng kìm hãm sản xuất, bóp nghẹt tự do dân chủ đời sống nhân dân, công nhân cực khổ.
D) Tất cả các nguyên nhân trên.
Đáp án D
Câu 84 Tính chất của cuộc Cách mạng 1905 – 1907 ở Nga là:
A) Cách mạng vô sản.
B) Cách mạng dân chủ tư sản.
C) Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D) Cách mạng vô sản kiểu mới.

Đáp án A
Câu 85 Thời gian và địa điểm tổ chức Đại hội thành lập Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga là:
A) Năm 1903. ở Luân Đôn (Anh).


B) Năm 1905. ở Mát-xcơ-va (Liên Xô).
C) Năm 1907. ở Pê-téc-bua (Nga).
D) Năm 1903. ở Pa-ri (Pháp).
Đáp án A
Câu 86 V.I.Lê-nin tuyên bố thành lập chính quyền Xô viết vào ngày:
A) Ngày 7 tháng 10 năm 1917.
B) Ngày 7 tháng 11 năm 1917.
C) Ngày 17 tháng 10 năm 1917.
D) Ngày 17 tháng 11 năm 1917.
Đáp án B
Câu 87 Chính sách kinh tế mới (NEP) do V.I.Lê-nin đề xướng được thực hiện vào:
A) Tháng 2 năm 1921
B) Tháng 2 năm 1922.
C) Tháng 3 năm 1921.
D) Tháng 3 năm 1922.
Đáp án D
Câu 88 Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập vào:
A) Tháng 12 năm 1920.
B) Tháng 12 năm 1921.
C) Tháng 12 năm 1922.
D) Tháng 12 năm 1923.
Đáp án C
Câu 89 Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?
A) Bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B) Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.

C) Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
D) Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.
Đáp án C
Câu 90 Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?
A) Công nghiệp chế biến.
B) Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C) Nông nghiệp và thương nghiệp.
D) Giao thông vận tải.
Đáp án B
Câu 91 Vì sao tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?
A) ở Việt Nam có trữ lượng than lớn.
B) Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.


C) Để phục vụ cho nhu cầu công nghiệp chính quốc
D) Tất cả cùng đúng.
Đáp án D
Câu 92 Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở
Việt Nam?
A) Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B) Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền công nghiệp Pháp sản xuất
C) Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp
D)
Câu A và B đều đúng
Đáp án D
Câu 93 Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A) Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
B) Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C) Năm 1961, Liên Xô đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất.
D) Đến thập kỉ 60 của thế kỷ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).

Đáp án D
Câu 94 Các giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam?
A) Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc
B) Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
C) Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến
D) Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến
Đáp án B
Câu 95 Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản sụp đổ ?
A) Các nước Phương Tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.
B) Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân vào những năm 60 của thế kỷ XIX.
C) Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.
D) Chế độ Mạc phủ suy yếu tự sụp đổ.
Đáp án B
Câu 96 Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành trong lĩnh vực nào ?
A) Kinh tế.
B) Chính trị.
C) Quân sự.
D) Tất cả các lĩnh vực.
Đáp án D
Câu 97 Những chính sách nào về chính trị, xã hội mà thực dân Anh không thực hiện ở Ấn Độ ?
A) Chia để trị.


B) Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C) Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.
D) Đưa đẳng cấp lớp trên vào bộ máy trực tiếp cai trị ấn Độ.
Đáp án D
Câu 98 Cuộc khởi nghĩa của quân Xipay và nhân dân Mi-rút ở ấn Độ diễn ra vào thời gian nào ?
A) Năm 1857
B) Năm 1858

C) Năm 1859
D) Năm 1860
Đáp án A
Câu 99 Thự c dân Anh đã dựa vào cớ nào để xâm luợc Trung Quốc ?
A) Triều đình nhà Thanh cấm đạo, siết đạo.
B) Chính quyền nhà Thanh bế quan toả cảng.
C) Chính quyền nhà Thanh gây hấn với thực dân Anh.
D) Chính quyền nhà Thanh tịch thu và đốt thuốc phiện của các tàu buôn Anh.
Đáp án D
Câu 100 Lãnh đạo của cuộc cuộc Duy tân ở Trung Quốc là ai ?
A) Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu.
B) Vua Quang Tự.
C) Tôn Trung Sơn.
D) Từ Hi Thái Hậu.
Đáp án A
Câu 101 Tôn Trung Sơn là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng nào ?
A) Phong kiến.
B) Dân chủ tư sản.
C) Vô sản.
D) Trung lập.
Đáp án B
Câu 102 Giữa thế kỉ XIX các nước Đông Nam Á đang tồn tại dưới chế độ xã hội nào?
A) Chiếm hữu nô lệ.
B) Phong kiến.
C) Tư bản.
D) Xã hội chủ nghĩa.
Đáp án B
Câu 103 Những nước nào trong khu vực Đông Nam á không bị các nước thực dân Phương Tây xâm lược ?
A) Việt Nam.
B) Thái Lan.



C) In-đô-nê-xi-a.
D) Ma-lai-xi-a.
Đáp án B
Câu 104 Hà Lan hoàn thành xâm lược Phi-lip-pin vào thời gian nào ?
A) Năm 1897 – 1898
B) Năm 1898 – 1900
C) Năm 1899 – 1902
D) Năm 1900 – 1902
Đáp án D
Câu 105 Các nước châu Phi bị thực dân phương Tây xâm lược mạnh nhất vào khoảng thời gian nào ?
A) Thế kỉ XV
B) Thế kỉ XVI
C) Thế kỉ XVII
D) Những năm 70, 80 của thế kỉ XIX
Đáp án D
Câu 106 Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Nam Phi đấu trang chống thế lực nào?
A Chống chủ nghĩa đế quốc
B Chống chủ nghĩa thực dân
C Chống chủ nghĩa phát xít
D Chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
Đáp án D
Câu 107 Pháp dựa vào giai cấp nào để thống trị nhân dân ta?
A Nông dân
B Công nhân
C Tiểu tư sản
D Địa chủ phong kiến
Đáp án d
Câu 108 Ở châu Á, Đảng Cộng sản nước nào ra đời sớm nhất?

A Inđônêxia
B Trung Quốc
C Ấn Độ
D Việt Nam.
Đáp án a
Câu 109 Lãnh tụ nào của Ấn Độ được nhân dân tôn sùng như vị thánh?
A Ti-lắc
B Gan-đi
C A-sô-ka


D Cả a, b, c.
Đáp án b
Câu 110 Người dám mạnh dạn bày tỏ ý kiến cải cách duy tân bị vua Tự Đức khép tội chết là:
A Nguyễn Lộ Trạch
B . Nguyễn Trường Tộ
C Nguyễn Quyền
D Cả a, b, c.
Đáp án b
Câu 111 Người được nhân dân phong Bình Tây đại nguyên soái là:
A Trương Quyền
B Nguyễn Trung Trực
C Trương Định
D Cả a, b, c.
Đáp án c
Câu 112 Người được xem là đứng đầu phe chủ chiến trong triều đình Huế là:
A Nguyễn Tri Phương
B Nguyễn Văn Tường
C Tôn Thất Thuyết
D Cả a, b, c.

Đáp án c
Câu 113 Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ở Việt Nam ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối
tượng của cách mạng Việt Nam?
A Giai cấp nông dân
B Giai cấp công nhân
C Giai cấp đại địa chủ phong kiến
D Giai cấp tư sản, dân tộc
Đáp án C
Câu 113 Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam như thế nào?
A Có thái độ kiên định với Pháp
B Có thái độ không kiên định, dễ thoải hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh
C Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D Tất cả các
Câu trên đều đúng.
Đáp án B
Câu 114 Lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A Công nhân
B Nông dân


C Tiểu tư sản
D Tư sản dân tộc
Đáp án B
Câu 115 Cuộc Chiến tranh Nga -Nhật diễn ra vào thời gian:
A Từ năm 1904 đến năm 1905.
B Từ năm 1903 đến năm 1904.
C Từ năm 1903 đến năm 1905.
D Từ năm 1904 đến năm 1906.
Đáp án A
Câu 116 Đặc điểm của chủ bản đế quốc Mĩ là:

A. B. C. D.
A Sự hình thành các Tờ-rớt khổng lồ với những tập đoàn tài chính hùng mạnh.
B Đế quốc thực dân với hệ thống thuộc địa rộng lớn và đông dân.
C Đế quốc cho vay nặng lãi.
D Xuất hiện nhiều mâu thuẫn trong nội bộ.
Đáp án A
Câu 117 Sự kiện lịch sử chứng tỏ Anh chính thức công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ là:
A Kí kết hoà ước Véc-xai ở Pháp tháng 9 – 1873.
B Mĩ thông qua Hiến pháp năm 1787.
C Thông qua bản tuyên ngôn độc lập ngày 4 –7 -1776.
D Chiến thắng Xa-ra-tô-ga ngày 17 – 10 – 1777.
Đáp án D
Câu 118 Trần Dân Tiên viết: “việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như chim én
nhỏ báo hiệu mùa xuân”. Sự kiện nào sau đây phản ánh điều đó?
A Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.
B Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
C Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926)
D Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện- Quảng Châu (6/1924)
Đáp án D
Câu 119 Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là:
A Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
B Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D Mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước (Anh, Nga, Pháp)với phe Liên minh (Đức, Áo-Hung,I-ta-li-a).
Đáp án C
Câu 120 Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt là vì:
A Sự tranh chấp giữa các nước đế quốc về thuộc địa.


B Sự xâm luợc các thuộc địa của các nước đề quốc.

C Sự hình thành các tổ chức độc quyền với sự ra đời tầng lớp tư bản tài chính.
D Tất cả đều đúng.
Đáp án D
Câu 121 Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu từ cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là:
A Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản ở châu Âu.
B Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.
C Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
D Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
Đáp án D
Câu 122 Để thống nhất đất nước Đức đã sử dụng biện pháp:
A Nội chiến để thống nhất đất nước.
B Con đường từ dưới lên.
C Dùng bạo lực để thống nhất đất nước.
D Con đường từ trên xuống.
Đáp án D
Câu 123 Lĩnh vực được đặc biệt coi trọng trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là:
A Kinh tế
B Chính trị
C Giáo dục
D Quân sự
Đáp án C
Câu 124 Trong thời kỳ cận đại, cuộc cách mạng tư sản được xem là triệt để nhất là:
A Cách mạng tư sản Hà Lan.
B Cách mạng tư sản ở Băc Mĩ
C Cách mạng tư sản Pháp.
D Cách mạng tư sản Anh.
Đáp án C
Câu 125 Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ vươn lên đứng đầu thế giới là:
A Giàu tài nguyên thiên nhiên, có nguồn nhân lực dồi dào.
B Phát triển sau nên áp dụng đựơc những thành tựu khoa học – kĩ thuật và kinh nghiệm của các nước đi trước.

C Có thị trường rộng lớn.
D Thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Đáp án B
Câu 126 Pháp dựa vào giai cấp nào để thống trị nhân dân ta?
A Nông dân
B Công nhân


C Tiểu tư sản
D Địa chủ phong kiến
Đáp án d
Câu 127 Ở châu Á, Đảng Cộng sản nước nào ra đời sớm nhất?
A Inđônêxia
B Trung Quốc
C Ấn Độ
D Việt Nam.
Đáp án a
Câu 128 Lãnh tụ nào của Ấn Độ được nhân dân tôn sùng như vị thánh?
A Ti-lắc
B Gan-đi
C A-sô-ka
D Cả a, b, c.
Đáp án b
Câu 129 Người dám mạnh dạn bày tỏ ý kiến cải cách duy tân bị vua Tự Đức khép tội chết là:
A Nguyễn Lộ Trạch
B . Nguyễn Trường Tộ
C Nguyễn Quyền
D Cả a, b, c.
Đáp án b
Câu 130 Người được nhân dân phong Bình Tây đại nguyên soái là:

A Trương Quyền
B Nguyễn Trung Trực
C Trương Định
D Cả a, b, c.
Đáp án c
Câu 131 Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ở Việt Nam ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối
tượng của cách mạng Việt Nam?
A Giai cấp nông dân
B Giai cấp công nhân
C Giai cấp đại địa chủ phong kiến
D Giai cấp tư sản, dân tộc
Đáp án C
Câu 132 Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam như thế nào?
A Có thái độ kiên định với Pháp
B Có thái độ không kiên định, dễ thoải hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh


C Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D Tất cả các Câu trên đều đúng.
Đáp án B
Câu 133 Lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A Công nhân
B Nông dân
C Tiểu tư sản
D Tư sản dân tộc
Đáp án B
Câu 134 Cuộc Chiến tranh Nga -Nhật diễn ra vào thời gian:
A Từ năm 1904 đến năm 1905.
B Từ năm 1903 đến năm 1904.
C Từ năm 1903 đến năm 1905.

D Từ năm 1904 đến năm 1906.
Đáp án A
Câu 135 Đặc điểm của chủ bản đế quốc Mĩ là:
A Sự hình thành các Tờ-rớt khổng lồ với những tập đoàn tài chính hùng mạnh.
B Đế quốc thực dân với hệ thống thuộc địa rộng lớn và đông dân.
C Đế quốc cho vay nặng lãi.
D Xuất hiện nhiều mâu thuẫn trong nội bộ.
Đáp án A
Câu 136 Sự kiện lịch sử chứng tỏ Anh chính thức công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ là:
A Kí kết hoà ước Véc-xai ở Pháp tháng 9 – 1873.
B Mĩ thông qua Hiến pháp năm 1787.
C Thông qua bản tuyên ngôn độc lập ngày 4 –7 -1776.
D Chiến thắng Xa-ra-tô-ga ngày 17 – 10 – 1777.
Đáp án D
Câu 137 Trần Dân Tiên viết: “việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như chim én
nhỏ báo hiệu mùa xuân”. Sự kiện nào sau đây phản ánh điều đó?
A Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.
B Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
C Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926)
D Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện- Quảng Châu (6/1924)
Đáp án D
Câu 138 Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là:
A Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
B Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.


C Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D Mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước (Anh, Nga, Pháp)với phe Liên minh (Đức, Áo-Hung,I-ta-li-a).
Đáp án C
Câu 139 Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt là vì:

A Sự tranh chấp giữa các nước đế quốc về thuộc địa.
B Sự xâm luợc các thuộc địa của các nước đề quốc.
C Sự hình thành các tổ chức độc quyền với sự ra đời tầng lớp tư bản tài chính.
D Tất cả đều đúng.
Đáp án D
Câu 140 Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu từ cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là:
A Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản ở châu Âu.
B Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.
C Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
D Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
Đáp án D
Câu 141 Để thống nhất đất nước Đức đã sử dụng biện pháp:
A Nội chiến để thống nhất đất nước.
B Con đường từ dưới lên.
C Dùng bạo lực để thống nhất đất nước.
D Con đường từ trên xuống.
Đáp án D
Câu 142 Lĩnh vực được đặc biệt coi trọng trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là:
A Kinh tế
B Chính trị
C Giáo dục
D Quân sự
Đáp án C
Câu 143 Trong thời kỳ cận đại, cuộc cách mạng tư sản được xem là triệt để nhất là:
A Cách mạng tư sản Hà Lan.
B Cách mạng tư sản ở Băc Mĩ
C Cách mạng tư sản Pháp.
D Cách mạng tư sản Anh.
Đáp án C
Câu 144 Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ vươn lên đứng đầu thế giới là:

A Giàu tài nguyên thiên nhiên, có nguồn nhân lực dồi dào.
B Phát triển sau nên áp dụng đựơc những thành tựu khoa học – kĩ thuật và kinh nghiệm của các nước đi trước.
C Có thị trường rộng lớn.


D Thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Đáp án B
Câu 145 Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ở Việt Nam ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối
tượng của cách mạng Việt Nam?
A Giai cấp nông dân
B Giai cấp công nhân
C Giai cấp đại địa chủ phong kiến
D Giai cấp tư sản, dân tộc
Đáp án C
Câu 146 Các nước đế quốc tăng cường xâm chiếm và tranh chấp thuộc địa vì:
A Các thuộc địa có vai trò quan trọng là nơi đầu tư và tiêu thụ hàng hoá của chính quốc
B Nơi cung cấp nguyên liệu và nguồn nhân công rẻ mạt, cung cấp binh lính trong các cuộc chiến tranh.
C Thuộc địa có vị trí địa lí thuận lời cho việc giao lưu buôn bán.
D
Câu A và B đúng.
Đáp án D
Câu 147 Sự kiện lịch sử chứng tỏ Anh chính thức công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ là:
A Kí kết hoà ước Véc-xai ở Pháp tháng 9 – 1873.
B Mĩ thông qua Hiến pháp năm 1787.
C Thông qua bản tuyên ngôn độc lập ngày 4 –7 -1776.
D Chiến thắng Xa-ra-tô-ga ngày 17 – 10 – 1777.
Đáp án D
Câu 148 Người dám mạnh dạn bày tỏ ý kiến cải cách duy tân bị vua Tự Đức khép tội chết là:
A Nguyễn Lộ Trạch
B . Nguyễn Trường Tộ

C Nguyễn Quyền
D Cả a, b, c.
Đáp án b
Câu 149 Hội nghị Trung ương Đảng (11/1940) tại làng Đình Bảng – Bắc Ninh đã xác định kẻ thù chính của cách
mạng Đông Dương lúc này là bọn nào?
a Phát xít Nhật
b Đế quốc và phát xít Pháp, Nhật
c Phát xít Nhật và tay sai
d Thực dân Pháp
Đáp án B
Câu 150 Khối thị trường chung châu âu ra đời vào thời gian nào? ở đâu?
a 25/3/1957 tại Italia


×