Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

hướng dẫn sử dụng máy so màu quang phổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 26 trang )

2012
MÁY SO MÀU QUANG PHỔ

Nguyễn Phan Giang
Công ty Cổ phần Hoá chất Phúc Lâm
5/11/2012


MỤC LỤC

MỤC LỤC ................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG 2: CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU VÀ QUY CÁCH .................................................. 4
CHƯƠNG 3: NGUYÊN LÝ KẾT CẤU THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG QUANG HỌC ......................... 5
CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC THIẾT BỊ ......................................................................... 7
CHƯƠNG 5: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ............................................................................................. 10
CHƯƠNG 6: SỬ DỤNG THIẾT BỊ ........................................................................................... 11
CHƯƠNG 7: BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ HÀNG NGÀY................................................................ 16
CHƯƠNG 8: PHÂN TÍCH SỰ CỐ THƯỜNG GẶP................................................................... 17
PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 21
PHIẾU ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM................................................................................................ 25

分光光度计使用说明书


CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC
I.

NGUYÊN LÝ

Nguyên lý phân tích bằng phương pháp quang phổ là lợi dụng hiện tượng


vật chất hấp thu có tính chọn lọc ánh sáng có bước sóng khác nhau để tiến hành
phân tích định tính và định lượng vật chất. Thiết bị này căn cứ vào nguyên lý đo
lường tương đối đã thiết đặt sẵn tỉ lệ truyền qua của mẫu trắng (như dung môi,
nước cất, không khí) là 100%, lại đo lường tỉ lệ truyền qua của mẫu đo, từ đó đạt
được mục đích phân tích. Quan hệ giữa tỉ lệ truyền qua đo được và nồng độ mẫu
đo, trong phạm vi nhất định phù hợp với định luật Lambert – Beer:
A = KCL = - logI/Io
T = I/Io
Trong đó:
T:

Tỉ lệ truyền qua

A:

Độ hấp thụ sáng

C:

Nồng độ của dung dịch

K:

Hệ số hấp thu của dung dịch

L:

Bề dày mẫu (độ dài đường truyền sáng của dung dịch)

I:


Cường độ sáng truyền qua (cường độ của ánh sáng đi qua mẫu đo)

Io: Cường độ sáng phát xạ (cường độ của ánh sáng đi qua mẫu trắng)
II.

PHẠM VI SỬ DỤNG

Dùng tiến hành nghiên cứu khoa học cho các ngành khoa học như: vật lý,
hoá học, y học, sinh học, dược học, địa chất, là một trong những thiết bị khống chế
chất lượng quan trọng nhất ứng dụng rộng rãi trong các ngành như: hoá chất, dược
phẩm, sinh hoá, luyện kim, công nghiệp nhẹ, thực phẩm, vật liệu, bảo vệ môi
trường, hoá nghiệm y học và các ngành phân tích, là một thiết bị quy định thông
thường trong phòng thí nghiệm.
III.

ĐẶC ĐIỂM

Máy so màu quang phổ dòng 72-75 là dòng máy kết hợp những kỹ thuật tiên
tiến như quang học chính xác hiện đại và kỹ thuật vi điện tử mới nhất, nghiên cứu
phát triển máy so màu quang phổ kiểu mới. Máy có những đặc điểm sau:

分光光度计使用说明书


Sử dụng ánh sáng lạc thấp, kết cấu đường sáng chùm sáng đơn cách tử có độ
phân giải cao, thiết bị có tính ổn định tốt, tính tái hiện, quang độ tuyến tính và kết
quả đo thử chính xác. Độ rộng dải quang phổ nhỏ có thể thoả mãn yêu cầu các thí
nghiệm phân tích thông thường.
Sử dụng thiết kế tối ưu hoá và kỹ thuật vi xử lý mới nhất, giúp thiết bị có các

công năng điều khiển tự động điều chỉnh 0%T và 100%T cho đến các phương thức
đo thử T, A, C, F (dòng máy 721 không có phương thức đo thử C, F).
Màn hình hiển thị số có thể hiển thị rõ ràng các tham số tỉ lệ truyền qua, độ
hấp thụ sáng và nồng độ, nâng cao tính chuẩn xác số liệu của thiết bị.
Thiết bị được thiết kế cổng kết nối hai chiều RS232 (dòng máy 721 không
có cổng kết nối này), không chỉ kết nối máy in cổng nối tiếp, đồng thời còn có thể
kết nối với máy tính (có thể chạy phần mềm ứng dụng SPD trên hệ điều hành
Windows), có các công năng ứng dụng như đo thử quang độ (T, A), đo thử định
lượng (C, F), và thời gian quét. Có thể tiến hành thu thập, lưu trữ và truy xuất số
liệu.

分光光度计使用说明书


CHƯƠNG 2: CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU VÀ QUY CÁCH

721
Hệ thống quang học

722

722S

723

752

754

755B


Đường sáng chùm sáng đơn, cách tử nhiễu xạ 1200 vạch / mm

Hiển thị
Dải bước sóng (nm)

7230G

LCD
340~1000

Nguồn sáng

330~1000

325~1000

320~1000

200~1000
Đèn Volfram –
Halogen, đèn Deuteri

Đèn Volfram – Halogen

Đầu dò

Tế bào quang điện silicon

Băng thông phổ (nm)


4 ± 0,8

Ánh sáng lạc (%)

2 ± 0,4

4 ± 0,8

0,5 (360nm)

2 ± 0,4

0,5 (220nm, 360nm)

Sai số cho phép lớn nhất bước
sóng (nm)

±2

±1

Tính lặp lại bước sóng (nm)

≤1

≤ 0,5

Sai số cho phép lớn nhất tỉ lệ
truyền qua (%)

Tính lặp lại tỉ lệ truyền qua (%)

±1

± 0,5

≤ 0,5

≤ 0,2

Tính ổn định (%)

Dòng điện sáng ≤ 0,5, dòng điện tối ≤ 0,2

Tiếng ồn (%)

100% tiếng ồn ≤ 0,5, 0% tiếng ồn ≤ 0,2

Phạm vi đo tỉ lệ truyền qua (%)

0,0~200,0

Phạm vi đo độ hấp thụ sáng (A)

-0,301~3,000

Đọc trực tiếp nồng độ

Không


0~1999C

Cổng kết nối vi tính RS232

Không



Máy in

Không hỗ
trợ

Hỗ trợ phần mềm

Không hỗ
trợ

Nguồn điện
Kích thước ngoài
Đẳng cấp thiết bị

Chọn mua



Chọn
mua




Hỗ trợ
AC 220V ± 22V

50Hz ± 1Hz

475mm × 342mm × 150mm
III

IV

III

分光光度计使用说明书


CHƯƠNG 3: NGUYÊN LÝ KẾT CẤU THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG
QUANG HỌC

I.

NGUYÊN LÝ KẾT CẤU TỔNG THỂ

Bộ vi xử lý trung tâm của thiết bị là CPU, có bộ nhớ chương trình (ROM) và
bộ nhớ số liệu (RAM) thông qua cổng vào ra khác nhau tiến hành điều khiển màn
hình hiển thị, đường điện ổn áp đèn deuteri. Sơ đồ nguyên lý kết cấu xem hình 1.
Sau khi nhập phương thức đo thử (T, A, C, F) và tham số đo thử từ nút bấm,
CPU căn cứ vào chương trình cài đặt sẵn trong ROM và số liệu lưu trữ trong RAM
điều khiển phương thức đo thử, đồng thời tiến hành xử lý và điều khiển tín hiệu đo
thử do thiết bị cung cấp, thực hiện đo thử và tính toán tương ứng.

Nguyên lý vận hành:
Sau khi bật điện mở máy bật sáng đèn nguồn sáng, lúc này đèn nguồn sáng
chiếu luồng ánh sáng phức hợp vào thiết bị đơn sắc, qua cách tử tán sắc chiếu ra
một chùm sáng đơn sắc từ khe ngõ ra, qua ngăn mẫu bị tế bào quang điện hấp thu
và chuyển thành tín hiệu điện. Sau khi qua thiết bị khuếch đại phóng to và chuyển
đổi A / D đến CPU, CPU căn cứ vào tín hiệu thu được và chỉ lệnh chỉnh 0%T,
chỉnh 100%T, do phần mềm tự động điều khiển, làm cho tín hiệu xuất ra bảo đảm
tính ổn định, hiển thị trên màn hình kỹ thuật số 100%T (hoặc 0,000A), thực hiện
xong mục đích tự động chỉnh 0%T, chỉnh 100%T.
Khi đo thử thiết đặt bước sóng đo, đặt mẫu trắng vào khe mẫu, nhấn nút
100%T, CPU căn cứ vào chỉ lệnh nhận được, tự động điều chỉnh 100%T / 0A. Khi
mẫu thử trong khe mẫu vào đường sáng, ánh sáng đơn sắc sau khi bị mẫu thử hấp
thụ còn lại được tế bào quang điện thu nhận, chuyển đổi thành tín hiệu điện có tỉ lệ
nhất định với cường độ ánh sáng truyền qua mẫu thử, trong trạng thái mức độ
giống nhau với mẫu trắng, sau khi qua thiết bị khuếch đại phóng to và chuyển đổi
A / D, do CPU điều khiển hiển thị ra tỉ lệ truyền qua hoặc độ hấp thụ sáng của mẫu
thử.

Hình 1: Sơ đồ nguyên lý kết cấu tổng thể

分光光度计使用说明书


II.

NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG QUANG HỌC

Thiết bị sử dụng đường sáng kết cấu chùm sáng đơn kiểu cách tử, nguyên lý
hệ thống quang học như hình 2, từ đèn volfram halogen hoặc đèn deuteri phát ra
bức xạ liên tục sau khi hội tụ ở gương tụ quang chiếu qua khe ngõ vào thiết bị đơn

sắc, vị trí khe này nằm đúng trên mặt phẳng tiêu của gương tụ quang và gương
chuẩn trực trong thiết bị đơn sắc, vì thế, chùm sáng phức hợp vào thiết bị đơn sắc
qua gương phản xạ phẳng và gương chuẩn trực biến thành dải sáng chiếu tới cách
tử tán sắc, cách tử mang ánh sáng phức hợp nhận được thông qua tác dụng nhiễu
xạ hình thành sắp xếp đều đặn theo thứ tự nhất định quang phổ đơn sắc liên tục,
quang phổ đơn sắc này lại quay trở lại gương chuẩn trực. Do khe ngõ ra của thiết
bị nằm trên mặt phẳng tiêu của gương chuẩn trực, quang phổ đơn sắc đi ra từ cách
tử tán sắc sau khi qua gương chuẩn trực tụ quang thành hình trên khe ngõ ra, ánh
sáng đơn sắc từ khe ngõ ra qua thấu kính hội tụ chiếu vào trung tâm mẫu đo trong
ngăn mẫu, ánh sáng truyền qua sau khi bị mẫu hấp thụ chiếu tới mặt tiếp nhận của
tế bào quang điện.

Hình 2: Sơ đồ nguyên lý hệ thống quang học
1: Đèn Deuteri (Deuterium); 2: Đầu dò (detector); 3: Mẫu thử; 4: Thấu kính hội tụ;
5: Khe; 6: Gương tụ sáng; 7: Tấm lọc sáng; 8: Đèn volfram; 9: Gương phản xạ
phẳng; 10: Cách tử; 11: Gương chuẩn trực

分光光度计使用说明书


CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC THIẾT BỊ
I.

MẶT TRƯỚC MÁY

Hình 3: Hình ảnh mặt trước thiết bị
1. Ngăn mẫu
Dùng đặt mẫu thử và mẫu trắng.
2. Nút vặn điều chỉnh bước sóng, cửa hiển thị bước sóng
Xoay nút vặn điều chỉnh bước sóng, quan sát qua cửa hiển thị bước sóng,

điều chỉnh đến bước sóng thử yêu cầu.
3. Bảng điều khiển
Dùng thao tác và điều khiển thiết bị.
4. Cần kéo giá mẫu
Cần kéo đẩy giá mẫu có thể thay đổi vị trí giá mẫu.
II.

MẶT SAU MÁY

Hình 4: Hình ảnh mặt sau thiết bị

分光光度计使用说明书


1. Chân cắm điện nguồn
Chân cắm dây điện nguồn.
2. Cụm cầu chì
Cầu chì lắp trong.
3. Công tắc nguồn
Bật tắt điện nguồn thiết bị.
4. Cần thay đổi nguồn sáng
Dùng để thay đổi vị trí đèn Deuteri và đèn Volfram bằng tay (dùng với các
dòng máy 752, 754, 755B).
5. Cổng kết nối vi tính RS232
Kết nối với máy in hoặc máy tính (dòng máy 721 không có công năng này).
III.

BẢNG ĐIỀU KHIỂN

Hình 5: Hình ảnh bảng điều khiển thiết bị

1. Chỉ thị điện nguồn
Hiển thị điện nguồn cung cấp cho thiết bị bật hoặc tắt.
2. Hiển thị số liệu
Có thể hiển thị tỉ lệ truyền qua, độ hấp thụ sáng và nồng độ.
3. Hiển thị mode
Bốn điểm tròn phân biệt chỉ thị phương thức đo thử hiện tại (dòng máy 721
chỉ có A, T).

分光光度计使用说明书


4. Nút công năng
Bấm nút này có thể thay đổi phương thức đo thử:
A: Độ hấp thụ sáng
T: Tỉ lệ truyền qua
C: Nồng độ
F: Tỉ lệ nghiêng
5. Nút điều chỉnh 100% (▲)
Khi ở phương thức A, nhấn nút này có thể tự động điều chỉnh 0A; Khi ở
phương thức T, nhấn nút này có thể tự động điều chỉnh 100%T; Khi ở phương thức
C hoặc F, nhấn nút này có thể thiết đặt giá trị nồng độ mẫu tiêu chuẩn hoặc giá trị
tỉ lệ nghiêng mẫu tiêu chuẩn (tham số tự động tăng).
6. Nút điều chỉnh 0% (▼)
Khi ở phương thức T, lắp giá đỡ cuvette vào giá mẫu, điều chỉnh vào đường
sáng, nhấn nút này có thể tự động điều chỉnh 0%T; Khi ở phương thức C hoặc F,
nhấn nút này có thể thiết đặt giá trị nồng độ mẫu tiêu chuẩn hoặc giá trị tỉ lệ
nghiêng mẫu tiêu chuẩn (tham số tự động giảm).
7. Nút xác nhận / in (dòng máy 721 không có công năng này)
Nhấn nút này có thể chuyển số liệu đo thử đến máy in ngoại vi qua cổng
giao tiếp RS232, đồng thời cũng là nút xác nhận giá trị nồng độ mẫu tiêu chuẩn

hoặc giá trị tỉ lệ nghiêng mẫu tiêu chuẩn thiết đặt.

分光光度计使用说明书


CHƯƠNG 5: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
I.

MÔI TRƯỜNG VẬN HÀNH THIẾT BỊ

1. Điện áp ngạch định của thiết bị là 220V ± 22V, 50Hz ± 1Hz. Điện áp cung
cấp không bình thường sẽ khiến cho thiết bị không thể vận hành bình thường.
2. Thiết bị nên lắp đặt trong phòng khô ráo, nhiệt độ môi trường là 5oC~35oC
(Nhiệt độ tốt nhất là 15oC~28oC), độ ẩm tương đối không quá 85% (thường
khống chế trong khoảng 45%~65%).
3. Thiết bị nên lắp đặt trên bệ cân bằng vững chắc, không bị rung lắc mạnh
hoặc rung lắc thường xuyên.
4. Trong phòng không có các chất khí có tính ăn mòn như hydro sunfua, axit
nitơ florua.
5. Thiết bị đặt cách xa từ trường cường độ mạnh, điện trường và thiết bị phát
sinh sóng cao tần.
6. Thiết bị nên tránh gió mạnh thổi trực tiếp.
7. Thiết bị nên tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.
8. Điện nguồn cấp cho thiết bị phải được nối đất tốt (tốt nhất nên có dây nối đất
độc lập).
II.

LẮP ĐẶT THIẾT BỊ

1. Mở hộp máy kiểm tra xem máy có hư hỏng gì không, căn cứ vào phiếu đóng

gói đối chiếu xem linh phụ kiện có đầy đủ không.
2. Sau khi xác nhận linh phụ kiện kèm theo không có gì sai sót, cắm dây nguồn
và bật công tắc nguồn.
3. Kiểm tra thiết bị có vận hành bình thường không.

分光光度计使用说明书


CHƯƠNG 6: SỬ DỤNG THIẾT BỊ
I.

SẤY NÓNG MÁY KHI MỞ MÁY

Trước khi sử dụng máy nên sấy làm nóng máy 30 phút.
II.

ĐIỀU CHỈNH BƯỚC SÓNG

Xoay nút chỉnh bước sóng, quan sát cửa hiển thị bước sóng, điều chỉnh đến
bước sóng thử yêu cầu.
Chú ý: Sau khi xoay điều chỉnh bước sóng thử 100%T / 0A, để ổn định 5
phút sau mới tiến hành đo thử (phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn Công ty và quy
trình kiểm định của Cục giám sát chất lượng).
III.

ĐẶT PHƯƠNG THỨC THỬ (ĐẶT MODE)

Nhấn nút “ 功能键” (công năng), có thể thay đổi phương thức đo thử.
Phương thức đo thử tương ứng tuần hoàn như sau:


* Phương thức đo thử mặc định khi mở máy là phương thức độ hấp thụ sáng.
IV.

IN KẾT QUẢ (DÒNG MÁY 721 KHÔNG CÓ CÔNG NĂNG NÀY)

Sau khi thu được kết quả đo nhấn nút “打印” để in ra kết quả (cần phải kết
nối với máy in tiêu chuẩn ngoại vi).
V.

ĐỔI NGUỒN SÁNG (DÙNG VỚI DÒNG MÁY 752, 754, 755B)

Do máy ở khu vực tử ngoại và khu vực khả kiến sử dụng nguồn sáng khác
nhau, nên cần phải gạt cần đổi nguồn sáng để đổi nguồn sáng thủ công. Bước sóng
thay đổi nguồn sáng đề xuất là 340nm, tức 200nm ~ 339nm sử dụng đèn deuteri,
340nm ~ 1000nm sử dụng đèn volfram halogen.

分光光度计使用说明书


Cần thay đổi nguồn sáng: Tử ngoại <---> Khả kiến
Hình 6: Hình ảnh mặt sau máy
Chú ý: Nếu nguồn sáng lựa chọn không chính xác, hoặc cần gạt đổi nguồn
sáng không đúng vị trí, sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tính ổn định của thiết bị. Trừ
các yêu cầu đo thử đặc biệt.
VI.

TÍNH HIỆU CHUẨN CỦA CUVETTE

Cuvette kèm theo máy đã được hiệu chuẩn đạt yêu cầu (sai số hiệu chuẩn
không lớn hơn 0,5%T), cuvette chưa qua hiệu chuẩn sẽ ảnh hưởng đến độ chính

xác đo thử của mẫu. Bộ cuvette thạch anh gồm 2 cái, dùng cho khu vực quang phổ
tử ngoại và khu vực quang phổ khả kiến, bộ cuvette thuỷ tinh gồm 4 cái, dùng cho
khu vực quang phổ khả kiến. Cuvette có tính phương hướng, khi lắp vào giá mẫu,
phương hướng chữ Q hoặc mũi tên trên 2 cuvette thạch anh, chữ G trên 4 cuvette
thuỷ tinh phải thống nhất.
Cuvette thạch anh và cuvette thuỷ tinh không được dùng lẫn lộn, càng không
được dùng chung với cuvette chưa qua hiệu chuẩn. Khi cầm cuvette bằng tay nên
cầm vào mặt mài mờ của cuvette, không sờ vào mặt trong của cuvette, mặt trong
của cuvette không được có dấu vân tay hoặc vết dung dịch, dung dịch thử không
được có bọt, không có vật nổi, nếu không cũng sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác đo
thử của mẫu. Cuvette sau khi dùng xong phải lập tức được rửa sạch.
Ghi chú: Phạm vi bước sóng sử dụng cuvette thuỷ tinh là 320~1100nm,
phạm vi bước sóng sử dụng cuvette thạch anh là 200~1100nm.
VII.

CHỈNH T0

Khi ở phương thức T, lắp giá cuvette vào giá mẫu (như hình 7), đậy kín nắp
ngăn mẫu, kéo cần kéo giá mẫu để chỉnh vào đường sáng. Sau đó nhấn nút “调

分光光度计使用说明书


0%T” (chỉnh 0%T), màn hình hiển thị hiện “000,0” hoặc “- 000,0”, hoàn thành
chỉnh T0, sau khi hoàn thành chỉnh T0, lấy giá cuvette ra.
Chú ý:
1. Phương thức đo thử phải ở phương thức tỉ lệ truyền qua (T);
2. Nếu chưa lắp giá cuvette đậy kín nắp ngăn mẫu và chỉnh vào đường sáng thì
không thể chỉnh được T0;
3. Khi chỉnh T0 không được mở ngăn mẫu, đẩy kéo giá mẫu;

4. Sau khi chỉnh T0 (chưa lấy giá cuvette ra), nếu chuyển sang phương thức đo
độ hấp thụ sáng, màn hình hiển thị hiện là “3,000”.
5. Nếu trực tiếp chỉnh T0 ở phương thức độ hấp thụ sáng (A), thì sau khi lắp
giá cuvette vào bất kể màn hình hiển thị có hiện “3,000” hay không, đều
phải nhấn phím “调 0%T” .

Hình 7: Hình ảnh khi giá cuvette lắp vào giá mẫu
VIII. CHỈNH 100%T / 0A

Đặt mẫu trắng vào giá mẫu, kéo đẩy cần kéo giá mẫu chỉnh vào đường sáng.
Sau đó nhấn nút “调 100%T” (chỉnh 100%T), lúc này màn hình hiển thị “BL”
trong mấy giây rồi lại hiện “100,0” (khi ở phương thức T) hoặc “- 0,000”, “0,000”
(khi ở phương thức A), là đã tự động hoàn thành chỉnh 100%T / 0A.
Chú ý: Khi chỉnh 100%T / 0A không được mở nắp ngăn mẫu, kéo đẩy giá
mẫu.
IX.

ĐO ĐỘ HẤP THỤ

1. Nhấn nút công năng, chuyển đến phương thức đo tỉ lệ truyền qua.
2. Điều chỉnh bước sóng đo.

分光光度计使用说明书


3. Lắp giá cuvette, đậy kín nắp ngăn mẫu, điều chỉnh vào đường sáng, nhấn nút
“调 0%T” chỉnh T0, lúc này màn hình hiển thị “000,0” hoặc “- 000,0”
【Chi tiết xem Mục 7 Chương này: chỉnh T0 (0%T)】. Sau khi hoàn thành
chỉnh T0, lấy giá cuvette ra.
4. Nhấn nút công năng, chuyển đến phương thức đo độ hấp thụ sáng.

5. Đặt mẫu trắng vào, nhấn nút “调 100%T”, màn hình hiển thị “BL” mấy giây
sau đó lại hiển thị “- 0,000” hoặc “0,000”.
6. Đặt mẫu thử vào, đọc số liệu đo thử.
X.

ĐO TỈ LỆ TRUYỀN QUA

1. Nhấn nút công năng, chuyển đến phương thức đo tỉ lệ truyền qua.
2. Điều chỉnh bước sóng đo.
3. Lắp giá cuvette, đậy kín nắp ngăn mẫu, điều chỉnh vào đường sáng, nhấn nút
“调 0%T” chỉnh T0, lúc này màn hình hiển thị “000,0” hoặc “- 000,0”
【Chi tiết xem Mục 7 Chương này: chỉnh T0 (0%T)】. Sau khi hoàn thành
chỉnh T0, lấy giá cuvette ra.
4. Đặt mẫu trắng vào, nhấn nút “调 100%T”, màn hình hiển thị “BL” mấy giây
sau đó lại hiển thị “100,0”.
5. Đặt mẫu thử vào, đọc số liệu đo thử.
XI.

ĐO PHƯƠNG THỨC NỒNG ĐỘ

1. Nhấn nút công năng, chuyển đến phương thức đo tỉ lệ truyền qua.
2. Điều chỉnh bước sóng đo.
3. Lắp giá cuvette, đậy kín nắp ngăn mẫu, điều chỉnh vào đường sáng, nhấn nút
“调 0%T” chỉnh T0, lúc này màn hình hiển thị “000,0” hoặc “- 000,0”
【Chi tiết xem Mục 7 Chương này: chỉnh T0 (0%T)】. Sau khi hoàn thành
chỉnh T0, lấy giá cuvette ra.
4. Đặt mẫu trắng vào, nhấn nút “调 100%T”, màn hình hiển thị “BL” mấy giây
sau đó lại hiển thị “100,0”.
5. Đặt mẫu nồng độ tiêu chuẩn vào, điều chỉnh vào đường sáng.
6. Nhấn nút công năng, chuyển đến phương thức đo nồng độ.

7. Nhấn nút thiết đặt tham số (“▲” hoặc “▼”), thiết đặt nồng độ mẫu tiêu
chuẩn, sau đó nhấn nút “确认” (xác nhận).
8. Đặt mẫu thử vào, đọc số liệu đo thử.
XII.

ĐO PHƯƠNG THỨC TỈ LỆ NGHIÊNG

1. Nhấn nút công năng, chuyển đến phương thức đo tỉ lệ truyền qua.
2. Điều chỉnh bước sóng đo.
3. Lắp giá cuvette, đậy kín nắp ngăn mẫu, điều chỉnh vào đường sáng, nhấn nút
“调 0%T” chỉnh T0, lúc này màn hình hiển thị “000,0” hoặc “- 000,0”

分光光度计使用说明书


4.
5.
6.
7.

【Chi tiết xem Mục 7 Chương này: chỉnh T0 (0%T)】. Sau khi hoàn thành
chỉnh T0, lấy giá cuvette ra.
Đặt mẫu trắng vào, nhấn nút “调 100%T”, màn hình hiển thị “BL” mấy giây
sau đó lại hiển thị “100,0”.
Nhấn nút công năng, chuyển đến phương thức đo tỉ lệ nghiêng.
Nhấn nút thiết đặt tham số (“▲” hoặc “▼”), thiết đặt tỉ lệ nghiêng mẫu.
Đặt mẫu thử vào, sau đó nhấn nút “确认” (lúc này phương thức đo tự động
chuyển đến phương thức nồng độ), đọc số liệu đo thử.

Chú ý: Phạm vi nồng độ hiển thị là 0~1999, tức giá trị K của mẫu tiêu

chuẩn nhập vào (giá trị nhập vào mẫu tiêu chuẩn C / mẫu tiêu chuẩn A) nên khống
chế trong phạm vi 0~1999.

分光光度计使用说明书


CHƯƠNG 7: BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ HÀNG NGÀY
Máy so màu quang phổ là thiết bị quang học chính xác, trước khi xuất
xưởng đã được điều chỉnh và hiệu chuẩn tỉ mỉ, nếu được bảo quản bảo dưỡng thích
hợp, không chỉ có thể đảm bảo được tính chính xác và tính đáng tin cậy của thiết bị,
mà còn có thể kéo dài tuổi thọ sử dụng của thiết bị.
1. Tạo cho máy có một môi trường làm việc tốt theo Mục I Chương 5.
2. Mỗi khi sử dụng xong phải kiểm tra trong ngăn mẫu có đọng dung dịch bị
tràn ra không, thường xuyên lau chùi ngăn mẫu, để tránh dịch thải ăn mòn
linh kiện hoặc bộ phận quang học. Cuvette đựng dung dịch thử không nên để
lâu trong ngăn mẫu.
3. Phải chú ý bảo vệ cửa quang học của cuvette (mặt trong). Ngoài không được
cọ sát xây xước ra, chủ yếu phải tránh để cửa quang học bị ô nhiễm, sau khi
dùng xong phải kịp thời rửa sạch, không được để tàn dư mẫu hoặc dung dịch
rửa hấp thụ trên bề mặt cửa quang học, để giữ gìn tốt tính hiệu chuẩn của
cuvette.
4. Khi sử dụng xong thiết bị phải đậy kín nắp che bụi, bỏ túi chống ẩm vào
trong ngăn mẫu, nhưng khi mở máy thì phải bỏ ra.
5. Màn hình tinh thể lỏng và nút bấm khi sử dụng và lưu hàng ngày phải chú ý
trách vạch xước, phòng nước, phòng bụi và phòng tránh ăn mòn.
6. Định kỳ tiến hành kiểm tra đo thử chỉ tiêu tính năng, phát hiện có vấn đề lập
tức liên hệ với đại lý bán hàng địa phương hoặc Phòng kinh doanh Công ty.
Không phải nhân viên sửa chữa chuyên nghiệp không được tự ý mở vỏ máy
tiến hành sửa chữa.
7. Nếu không sử dụng máy trong thời gian dài, phải đặc biệt chú ý nhiệt độ và

độ ẩm môi trường, tốt nhất đặt túi chống ẩm trong ngăn mẫu và định kỳ thay
thế.

分光光度计使用说明书


CHƯƠNG 8: PHÂN TÍCH SỰ CỐ THƯỜNG GẶP
I.

KIỂM TRA SỰ CỐ THƯỜNG GẶP

Khi thiết bị xuất hiện sự cố, trước hết nên tắt điện nguồn của máy, sau đó
tiến hành kiểm tra từng bước theo các bước sau đây:
1. Bước sóng chỉ thị có nằm trong phạm vi bước sóng thiết bị cho phép hay
không?
2. Vị trí giá mẫu có chính xác không? Trong ngăn mẫu có vật lạ chắn sáng
không?
3. Nắp ngăn mẫu có đậy kín không?
4. Cốc so màu lựa chọn có chính xác không?
5. Bật điện nguồn, quan sát đèn nguồn sáng có sáng không?
6. Nút công năng có lựa chọn đúng trạng thái tương ứng không?
7. Khi bước sóng thiết bị đang đặt ở mức 580nm, mở nắp ngăn mẫu, dùng giấy
trắng chắn đúng vị trí đường sáng hội tụ, sẽ thấy một vầng sáng hình chữ
nhật màu vàng sáng, rõ ràng, hoàn chỉnh; khi vầng sáng hơi đỏ hoặc hơi
xanh, chứng tỏ bước sóng đã bị thay đổi.
8. Trong phạm vi bước sóng thiết bị cho phép, có thể điều chỉnh 100%T/0A
không?
II.

PHÂN TÍCH SỰ CỐ THƯỜNG GẶP VÀ GIẢI QUYẾT


HIỆN TƯỢNG

1

PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN

PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT

1-Điện nguồn chưa vào máy;
2-Dây cầu chì máy đứt.

1-Kiểm tra điện áp cấp có bình
thường không, dây nguồn và
cáp điện đã nối với máy chưa;
2-Thay dây cầu chì mới đúng
chủng loại quy cách (xem phụ
lục)

1-Chưa lắp giá đỡ cuvette;
2-Phần trong của máy có sự cố.

1-Khi ở phương thức T, lắp giá
đỡ cuvette, đậy kín nắp ngăn
mẫu, chỉnh vào đường sáng,
điều chỉnh đến 0%T (chi tiết
xem Mục VII Chương 6 chỉnh
T0)
2-Mời thợ chuyên nghiệp sửa,


Bật công tắc
nguồn
máy
không có phản
ứng gì (đèn chỉ
thị không sáng,
màn
hình
không hiển thị)

2
Không
thể
chỉnh 0%T

分光光度计使用说明书


HIỆN TƯỢNG

PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN

PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT

1-Độ hấp thụ sáng của mẫu
trắng quá lớn (nồng độ quá
cao);
Không
thể 2-Vị trí đèn nguồn sáng bị lệch;
chỉnh

3-Đèn nguồn sáng bị lão hoá
100%T/0A
hoặc hỏng;
4-Vị trí cần đổi nguồn sáng
không chính xác (không đúng
vị trí)
5-Giá mẫu đặt không đúng vị trí
hoặc trong có vật lạ chắn sáng;
6-Phần trong của máy có sự cố.

3

1-Thời gian sấy nóng thiết bị
chưa đủ;
2-Vị trí lắp đặt thiết bị rung quá
Hiển thị không mạnh, không khí quanh nguồn
ổn định
sáng lưu tốc lớn hoặc bị ánh
sáng mạnh bên ngoài soi vào;
3-Điện áp cung cấp không ổn
định;
4-Thiết bị nối đất không tốt;
5-Vị trí đèn nguồn sáng không
chính xác;
6-Vị trí cần đổi nguồn sáng
không chính xác (không đúng
vị trí);
7-Mẫu đo không ổn định hoặc
có tính bốc;
8-Phần trong của máy có sự cố.


4

1-Đèn deuteri không sáng;
2-Cần đổi nguồn sáng ở khu
vực khả kiến;
Khu vực khả
3-Không sử dụng cuvette thạch
kiến của máy
anh;
vận hành bình
4-Phần trong của máy có sự cố.

5

kiến nghị gửi về Công ty sửa
chữa.
1-Pha loãng mẫu trắng;
2-Điều chỉnh vị trí đèn nguồn
sáng (xem phụ lục);
3-Thay đèn nguồn sáng mới
cùng chủng loại quy cách (xem
phụ lục);
4-Gạt cần đổi nguồn sáng đến
đúng vị trí;
5-Kéo chỉnh giá mẫu vào đúng
vị trí hoặc bỏ vật lạ;
6-Mời thợ chuyên nghiệp sửa,
kiến nghị gửi về Công ty sửa
chữa.

1-Kéo dài thời gian làm nóng
máy;
2-Cải thiện môi trường làm việc
của máy;
3-Lắp ổn áp điện xoay chiều,
bảo đảm điện áp vận hành thiết
bị là 220V, và không có hiện
tượng tăng, tụt áp đột ngột;
4-Cải thiện trạng thái tiếp đất;
5-Điều chỉnh vị trí đèn nguồn
sáng (xem phụ lục);
6-Gạt cần đổi nguồn sáng đến
đúng vị trí;
7-Ổn định mẫu đo mới tiến
hành thử hoặc dùng cuvette
kiểu kín;
8-Mời thợ chuyên nghiệp sửa,
kiến nghị gửi về Công ty sửa
chữa.
1-Nếu đèn deuteri hỏng, thay
đèn mới (xem phụ lục); nếu
điện áp thấp, kiến nghị sử dụng
UPS hoặc ổn áp xoay chiều
điện tử, nếu ổn lưu điện nguồn
đèn deuteri có sự cố, mời thợ

分光光度计使用说明书


HIỆN TƯỢNG


PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN

PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT

thường,
khu
vực tử ngoại
không
thể
chỉnh
100%T/0A

6
Độ chính xác
hoặc
tính
thống nhất của
số liệu đo thử
chênh lệch

1-Mẫu pha không đạt (như
chọn dung môi, chọn hệ mẫu,
khống chế nhiệt độ);
2-Chọn điều kiện thử không tốt
(khống chế các điều kiện môi
trường như: chọn bước sóng
thử, nhiệt độ phòng thí nghiệm,
độ ẩm, chống rung, kháng
nhiễu điện từ, nối đất);

3-Nồng độ mẫu đo hoặc độ dày
cuvette chưa khống chế tốt, dẫn
đến độ hấp thụ sáng đo được
vượt quá phạm vi tuyến tính;
4-Mẫu phản ứng chưa cân bằng
hoặc có tính bốc;
5-Mẫu vẩn đục, làm nhiễu cảnh
nền;
6-Sai số hiệu chuẩn cuvette
đồng bộ lớn hoặc sau nhiều lần
sử dụng do ô nhiễm dẫn đến
cuvette không còn phù hợp;
7-Nhíp đàn hồi trên 4 lỗ giá
mẫu bị gỉ, dẫn đến cuvette định
vị không chính xác;
8-Độ chính xác bước sóng và
tính lặp lại của thiết bị vượt quá
tiêu chuẩn;
9-Độ chính xác tỉ lệ truyền qua
và tính lặp lại của thiết bị vượt
quá tiêu chuẩn;
10-Ánh sáng lạc của thiết bị

chuyên nghiệp sửa, kiến nghị
gửi về Công ty sửa chữa;
2-Gạt cần đổi nguồn sáng về
khu vực tử ngoại;
3-Sử dụng cuvette thạch anh đã
qua hiệu chuẩn;
4-Mời thợ chuyên nghiệp sửa,

kiến nghị gửi về Công ty sửa
chữa.
1-Pha mẫu theo phương pháp
chính xác;
2-Căn cứ yêu cầu đo thử chọn
điều kiện đo thử thích hợp;
3-Khống chế giá trị độ hấp thụ
sáng đo được trong phạm vi
0,2A~0,8A hoặc 0,1A~1,0A là
tốt nhất;
4-Mẫu đo sau khi phản ứng cân
bằng mới thử hoặc đổi dùng
cuvette kiểu kín;
5-Chọn dùng bước sóng đôi,
bước sóng ba hoặc đo thử bằng
phương pháp quang phổ đạo
hàm;
6-Dùng cuvette sai số hiệu
chuẩn nhỏ hoặc rửa sạch
cuvette ô nhiễm, rồi hiệu chuẩn
lại theo quy định, bình thường
khi dùng xong phải kịp thời rửa
sạch cuvette theo phương pháp
chính xác;
7-Thay giá mẫu mới cùng quy
cách;
8-Mời thợ chuyên nghiệp sửa,
kiến nghị gửi về Công ty sửa
chữa;
9-Mời thợ chuyên nghiệp sửa,

kiến nghị gửi về Công ty sửa
chữa;
10-Mời thợ chuyên nghiệp sửa,
kiến nghị gửi về Công ty sửa

分光光度计使用说明书


HIỆN TƯỢNG

III.

PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN

PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT

vượt tiêu chuẩn;
11-Tính ổn định của thiết bị
kém (0%T trôi nổi lớn, 100%T
trôi nổi lớn, điện áp ngoài thay
đổi dẫn đến trị số tiêu chuẩn
trôi nổi lớn).

chữa;
11-Mời thợ chuyên nghiệp sửa,
kiến nghị gửi về Công ty sửa
chữa.

CÁC VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý


1. Thiết bị khi còn nguyên bao của nhà sản xuất, nên bảo quản trong môi
trường nhiệt độ 5oC~35oC, độ ẩm tương đối trong phòng không quá 85%,
trong không khí không được có vật chất có hại có tính ăn mòn.
2. Thiết bị phải được sử dụng trong môi trường vận hành theo yêu cầu của Mục
I Chương 5.
3. Xét thấy thiết bị trước khi xuất xưởng đã được hiệu chuẩn ở trạng thái tốt
nhất, nên khách hàng không được tự ý điều chỉnh, càng không được tự ý mở
hộp máy tháo linh kiện bên trong (trừ thay bóng đèn nguồn sáng), đặc biệt là
tháo thiết bị đơn sắc, không được va chạm trầy xước hoặc lau chùi mặt kính
quang học.
4. Kể từ ngày khách hàng mua thiết bị, trong điều kiện vận chuyển, bảo quản
và sử dụng bình thường, trong vòng 1 năm nếu phát sinh lỗi do nhà sản xuất
dẫn đến không thể vận hành bình thường, Công ty chịu trách nhiệm sửa
chữa miễn phí (không bao gồm linh phụ kiện nhanh mòn chóng hỏng như
đèn volfram, đèn deuteri), tự ý mở vỏ máy tiến hành sửa chữa, tháo dỡ sẽ
không được bảo hành.
5. Nếu có sự cố cần tự sửa gấp, phải được sự đồng ý hướng dẫn của nhân viên
kỹ thuật Công ty, mời chuyên gia có tư chất tương ứng tiến hành kiểm tra,
điều chỉnh và sửa chữa, kiến nghị gửi về Công ty sửa chữa.

分光光度计使用说明书


PHỤ LỤC
I.

ĐIỀU CHỈNH VÀ THAY ĐÈN VOLFRAM HALOGEN

1. Mở vỏ máy
Xoay ngược chiều kim đồng hồ vặn cần kéo giá mẫu ra, mở nắp ép nút vặn

bước sóng của máy, sau đó dùng cờ lê số 10 vặn con ốc chính xiết nút vặn bước
sóng, gỡ nút vặn bước sóng ra (xem hình 8).
Dùng tuốc nơ vít chữ thập mở 4 ốc vít hai bên thân máy ra, nhấc vỏ máy lên
trên, mở vỏ máy ra.
Chú ý: Trong quá trình nhấc vỏ máy lên chú ý dây điện nối giữa vỏ máy với
thân máy.

Hình 8: Hình ảnh tháo nút vặn
Đèn volfram halogen là nguồn sáng khu vực khả kiến của máy, là linh kiện
nhanh hỏng (máy sử dụng bóng đèn volfram halogen PHILIPS 6V 10WG4, dòng
6605, nếu sử dụng dòng bóng volfram halogen quy cách khác có thể gây hỏng
mạch điện tử), khi bị hỏng phải kịp thời thay thế, tiếp theo trong quá trình vận
chuyển có thể bị lệch khỏi vị trí bình thường, để thiết bị vận hành bình thường,
phải nắm vững phương pháp điều chỉnh và thay bóng volfram halogen.
Khi thay bóng volfram halogen phải ngắt điện nguồn, khi lắp bóng volfram
halogen mới bắt buộc phải đeo găng tay để tránh lưu dấu vân tay trên bóng, đặc
biệt là vị trí cửa sáng, làm giảm tỉ lệ truyền quang.
2. Trình tự thay bóng
1) Mở vỏ máy.
2) Xoay nhẹ lá nhíp cố định vị trí đèn volfram halogen, rút bóng cũ ra khỏi đui
đèn (xem hình 9).
3) Lắp bóng volfram halogen mới vào đui đèn, cố định bóng bằng lá nhíp như
cũ.

分光光度计使用说明书


Hình 9: Hình ảnh lắp đặt bóng volfram halogen
3. Các bước kiểm tra điều chỉnh
1) Tiếp điện nguồn.

2) Từ mặt sau máy quan sát vầng sáng bóng volfram halogen phát ra trên khe
ngõ vào có chính xác không (xem hình 10), số đọc trên màn hình hiển thị
(giá trị tỉ lệ truyền qua khu vực khả kiến) có ổn định không. Nếu số đọc
không ổn định, chỉnh nhẹ lại vị trí bóng volfram halogen cho đến khi số đọc
ổn định thì thôi.

Hình 10: Hình ảnh vị trí chính xác của vầng sáng đèn volfram halogen trên khe
ngõ vào
II.

THAY VÀ ĐIỀU CHỈNH BÓNG DEUTERI (DÒNG MÁY 75)

Bóng deuteri là nguồn sáng khu vực tử ngoại của máy, dòng bóng DD2.5, là
linh kiện nhanh hỏng, lắp bóng deuteri trên giá bóng, kết cấu lắp đặt như hình 11.
Khi thay bóng deuteri phải ngắt nguồn điện, khi lắp bóng bắt buộc phải đeo
găng tay, để tránh dấu vân tay lưu lại trên bóng, đặc biệt là vị trí cửa sáng, làm
giảm tỉ lệ truyền quang.

分光光度计使用说明书


Hình 11: Hình ảnh lắp đặt bóng deuteri
1. Trình tự thay bóng
1) Mở vỏ máy.
2) Dùng tuốc nơ vít mở ba sợi dây dẫn của bóng deuteri (chú ý màu của 3 dây
dẫn).
3) Gỡ bóng (gồm cả giá bóng) ra khỏi ổ bóng (vặn 2 ốc vít trên giá bóng ra là
được), đồng thời nới lỏng vít kẹp bóng deuteri.
4) Lấy bóng cũ ra khỏi giá bóng, thay bóng mới vào, lắp bóng mới (gồm cả giá
bóng) cố định vào ổ bóng như cũ, lắp dây dẫn (lắp dây theo cách lắp cũ, chú

ý: hai dây cùng màu là dây dẫn của đèn, 1 dây còn lại là dây dẫn cực dương,
không được lắp sai, nếu không sẽ làm cháy bóng deuteri).
5) Điều chỉnh cự li lỗ sáng đèn deuteri cách tấm đáy khoảng 55mm, vì trí lỗ
sáng hướng đúng gương cầu trong ổ bóng.
2. Các bước kiểm tra điều chỉnh
1) Cắm dây nguồn, gạt cần đổi nguồn sáng sang khu vực tử ngoại.
2) Từ mặt sau máy quan sát vầng sáng tử ngoại bóng deuteri phát ra trên khe
ngõ vào có chính xác không (xem hình 12), số đọc trên màn hình hiển thị
(giá trị tỉ lệ truyền qua khu vực tử ngoại) có ổn định không. Nếu số đọc
không ổn định, chỉnh lại vị trí bóng deuteri cho đến khi số đọc ổn định thì
thôi, sau đó vặn chặt vít kẹp cố định bóng.

分光光度计使用说明书


Hình 12: Hình ảnh vị trí chính xác vầng sáng tử ngoại trên khe ngõ vào
III.

THAY CẦU CHÌ

1. Gỡ cụm cầu chì
Ngắt điện nguồn rút dây cắm nguồn ra, dùng tuốc nơ vít 2 cạnh lách vào khe
nhỏ trên cụm cầu chì phía trên ổ cắm dây nguồn (trên vị trí cụm cầu chì có ký hiệu
), cạy mạnh ra phía ngoài là có thể gỡ được cụm cầu chì ra (xem hình 13).

Hình 13: Hình ảnh tháo gỡ cụm cầu chì
2. Thay dây cầu chì mới có cùng mã số quy cách
Máy khả kiến là 5 × 20mm 1,2A, máy tử ngoại là 5 × 20mm 2,5A.
3. Lắp lại cụm cầu chì vào máy
Lắp chính xác cụm cầu chì vào lỗ cụm cầu chì trên vị trí cụm cắm dây

nguồn.
4. Kiểm tra lại
Bật điện nguồn, nếu đèn chỉ thị điện nguồn sáng, tức là đã thay cầu chì thành
công.

分光光度计使用说明书


×