Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Báo cáo CMPN - Nhom 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
TRÊN WINDOW, XÂY DỰNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHO LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Ngành:

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 2 – Lớp: 14DTH01
- ĐỖ NGỌC SƠN

MSSV: 1411060260

- LÊ TẤN PHÚC

MSSV: 1411060222

- NGUYỄN CAO KHẢ DUYÊN MSSV: 1411060073
- NGUYỄN THANH HẢI

MSSV: 1411060077

TP. Hồ Chí Minh, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
TRÊN WINDOW, XÂY DỰNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHO LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Ngành:

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Giảng viên hướng dẫn : ThS. DƯƠNG THÀNH PHẾT
Nhóm sinh viên thực hiện

: Nhóm 2 – Lớp: 14DTH01

- ĐỖ NGỌC SƠN

MSSV: 1411060260

- LÊ TẤN PHÚC

MSSV: 1411060222

- NGUYỄN CAO KHẢ DUYÊN MSSV: 1411060073
- NGUYỄN THANH HẢI

MSSV: 1411060077


TP. Hồ Chí Minh, 2017


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP.HCM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐĂNG KÝ ĐỀ CƯƠNG ĐỒ ÁN MƠN HỌC
Mơn học: CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM
CHÚ Ý: Sinh viên phải đóng tờ này vào trang thứ nhất của báo cáo

I. THÔNG IN CHUNG
Tên Đề tài: Ứng dụng công nghệ phát triển phần mềm trên window, xây dựng phần
mềm quản lý xuất nhập kho linh kiện điện tử.
Tác giả/ Nhóm tác giả:
TT

HỌ VÀ TÊN SV

MSSV

1
Đỗ Ngọc Sơn
1411060260
2
Lê Tấn Phúc

1411060222
3
Nguyễn Cao Khả Duyên 1411060073
4
Nguyễn Thanh Hải
1411060077
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Dương Thành Phết

Ngày sinh

Ký tên

28/01/1992
17/02/1996
21/02/1996
15/12/1996

II. THÔNG TIN VỀ ĐỀ TÀI
1. Lý do thực hiện đề tài
Thứ nhất, hiện nay đất nước ngày càng phát triển, hội nhập quốc tế, đời sống
người dân được cải thiện và thu nhập bình quân nâng lên đáng kể, con người càng
hướng đến việc làm đẹp, giải trí, du lịch… Điều không thể thiếu là những sản phẩm
điện tử trên thị trường phục vụ cho những nhu cầu thiết yếu của con người trong
cuộc sống về giải trí, học tập và làm việc trong môi trường công nghệ cao.
Thứ hai, qua môn học của bộ môn cũng như dưới sự hướng dẫn của giáo viên
hướng dẫn Dương Thành Phết thực hiện ý tưởng, “Ứng dụng công nghệ phát triển
phần mềm trên window, xây dựng phần mềm quản lý xuất nhập kho linh kiện điện
tử”, một mặt giúp nhóm em nâng cao kỹ năng làm việc, trao dồi kỹ năng viết phần
mềm trên window và ứng dụng những công nghệ mới. Mặt khác giúp nhóm em có
thêm kinh nghiệm trong công tác quản lý kho cũng như các nghiệp vụ liên quan

trong thực tế sau này.
2. Mục tiêu đề tài:


-

Phần mềm quản lý là cách tối ưu nhất để người quản trị quản lý thông tin
người dùng một cách hợp lý và bảo mật.

-

Thiết kế một giao diện đơn giản, dễ sử dụng cho bất kỳ người dùng nào.

-

Lưu trữ thơng tin nhanh chóng, chính xác các linh kiện và thông tin khách
hàng, nhà cung cấp và các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình nhập xuất kho
để khai thác và lưu trữ một cách dễ dàng, hiệu quả nhất.

3. Nội dung thực hiện: Gồm 5 phần: Phân tích yêu cầu, thiết kế CSDL, thiết kế
giao diện, kiểm thử, vận hành và sử dụng.
4. Phương pháp thực hiện:
• Phần 1: Phân tích từng yêu cầu một cách chi tiết, tham khảo các phần mềm
có liên quan. Lập các biểu mẫu cụ thể cho từng cơng việc của chương
trình.
• Phần 2: Thiết kê mơ hình CSDL một cách chi tiết. Tham khảo thêm phân
tích hệ thống thơng tin có liên quan đến việc đăng kí các khóa học trên các
trang mạng để hoàn thiện tốt hơn CSDL. Hoàn thành bản vẽ CSDL.
• Phần 3: Dùng phần mềm SQL để tạo CSDL và sử dụng ngơn ngữ c# để
lập trình ứng dụng theo các mục tiêu và yêu cầu đã đề ra. Thiết kế giao

diện một cách ưu việt nhất có thể để cho người sử dụng có thể dễ dàng
giao tiếp với ứng dụng.
• Phần 4: Mời một vài người trải nghiệm sử dụng để tìm ra các lỗi hay các
vấn đề khó khăn trong việc sử dụng. Đồng thời sửa các lỗi phát sinh để
hồn thiện ứng dụng.
• Phần 5: Kiểm tra tổng quát lần cuối sau đó đưa cho người sử dụng.
5. Dự kiến kết quả đạt được: Hoàn thành ứng dụng đáp ứng được các mục tiêu
đã đặt ra, có thể phát triển và cải tiến sau này.
6. Thời gian thực hiện: Từ: ………………………..đến: …………………………..

Tp.HCM, ngày . . . .tháng . . . năm 2016
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

NHÓM SV THỰC HIỆN


BẢNG PHÂN CƠNG NHĨM 2
STT HỌ TÊN

CƠNG VIỆC

FORM + CHỨC NĂNG
1
2
3
4
5
6

Đỗ Ngọc Sơn

Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn

7 Đỗ Ngọc Sơn
8 Đỗ Ngọc Sơn
9
10
11
12

Đỗ Ngọc Sơn
Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc
Nguyễn Cao Khả
13
Duyên
14 Lê Tấn Phúc
15 Lê Tấn Phúc
16 Lê Tấn Phúc
17 Lê Tấn Phúc
18 Lê Tấn Phúc
19 Nguyễn Thanh Hải
20 Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Cao Khả

22
Duyên
Nguyễn Cao Khả
23
Duyên
Nguyễn Cao Khả
24
Duyên
21

25 Lê Tấn Phúc

Thiết kế Giao diện form đăng nhập
Thiết kế Giao diện form chính + menu
Thiết kế Giao diện form thơng tin chung
Thiết kế Giao diện danh mục quản lý người dùng
Thiết kế Giao diện quản lý danh mục nhóm quyền
Thiết kế Giao diện thông tin tài khoản
Thiết kế Các giao diện thông tin chung hệ thống +
doanh nghiệp
Thiết kế Giao diện quản lý danh mục linh kiện điện
tử
Thiết kế Giao diện quản lý danh mục loại linh kiện
Thiết kế Giao diện quản lý danh mục nhà sản xuất
Thiết kế Giao diện quản lý danh mục quy cách
Thiết kế Giao diện quản lý danh mục kho
Thiết kế Giao diện quản lý danh mục giá
Thiết kế Giao diện quản lý danh mục nhà cung cấp
Thiết kế Giao diện quản lý danh mục khách hàng
Thiết kế Giao diện quản lý danh mục loại khách

hàng
Thiết kế Giao diện quản lý nghiệp vụ nhập kho
Thiết kế Giao diện quản lý nghiệp vụ xuất kho
Thiết kế Giao diện quản lý nghiệp vụ cân bằng kho
Thiết kế Giao diện quản lý thông kê xuất nhập kho
tổng hợp
Thiết kế Giao diện quản lý nghiệp vụ phiếu thu
Thiết kế Giao diện quản lý nghiệp vụ phiếu chi
Thiết kế Giao diện quản lý nghiệp vụ thống kê thu
chi tổng hợp
Thiết kế Giao diện quản lý danh mục bảo hành linh
kiện
Thiết kế Giao diện quản lý xuất báo cáo nhập - xuất
tổng hợp


26 Lê Tấn Phúc
Nguyễn Cao Khả
27
Duyên
Nguyễn Cao Khả
28
Duyên
29 Đỗ Ngọc Sơn
30 Đỗ Ngọc Sơn
31 Đỗ Ngọc Sơn
32 Đỗ Ngọc Sơn
33 Đỗ Ngọc Sơn
34 Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Cao Khả

Duyên
Nguyễn Cao Khả
36
Duyên
35

37 Đỗ Ngọc Sơn
38 Đỗ Ngọc Sơn
39 Đỗ Ngọc Sơn
40 Đỗ Ngọc Sơn
41 Đỗ Ngọc Sơn
42 Đỗ Ngọc Sơn
43 Đỗ Ngọc Sơn
44 Lê Tấn Phúc
45 Nguyễn Thanh Hải
46 Lê Tấn Phúc
47 Lê Tấn Phúc
48 Lê Tấn Phúc
49 Lê Tấn Phúc
50 Nguyễn Thanh Hải

Thiết kế Giao diện quản lý xuất báo cáo doanh số
Thiết kế Giao diện quản lý xuất báo cáo thu - chi
tổng hợp
Thiết kế Giao diện quản lý xuất báo cáo công nợ
tổng hợp
Thiết kế Report xuất chi tiết phiếu nhập
Thiết kế Report xuất chi tiết phiếu xuất
Thiết kế Report xuất báo cáo thống kê nhập - xuất
Thiết kế Report xuất báo cáo thống kê thu - chi

Thiết kế Report xuất báo cáo xuất - nhập - tồn kho
theo linh kiện
, tên kho …
Thiết kế Report xuất báo cáo doanh số theo mốc thời
gian
Thiết kế Report xuất báo cáo thu - chi theo mốc thời
gian
Thiết kế Report xuất báo cáo công nợ theo mốc thời
gian
Code xử lý chức năng form Quản lý người dùng:
Thêm, xóa, sửa
Code xử lý chức năng form quản lý nhóm quyền và
phân quyền
Code xử lý chức năng danh mục thông tin chung
trang chủ
Code xử lý chức năng đăng nhập hệ thống, đăng
xuất, đổi mật khẩu
Code xử lý chức năng quản lý thông tin tài khoản
người dùng
Code xử lý chức năng quản lý danh mục linh kiện:
thêm, xóa, sửa
Code xử lý chức năng quản lý danh mục loại linh
kiện, nhà sản xuất
, quy cách
Code xử lý chức năng quản lý danh mục kho hàng
Code xử lý chức năng quản lý danh mục giá
Code xử lý chức năng quản lý danh mục nhà cung
cấp
Code xử lý chức năng quản lý danh mục khách hàng,
loại khách hàng

Code xử lý chức năng quản lý nghiệp vụ nhập hàng
Code xử lý chức năng quản lý nghiệp vụ xuất hàng
Code xử lý chức năng quản lý nghiệp vụ cân bằng
kho


51 Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Cao Khả
53
Duyên
Nguyễn Cao Khả
54
Duyên
Nguyễn Cao Khả
55
Duyên
52

56 Lê Tấn Phúc
57 Lê Tấn Phúc
Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Cao Khả
59
Duyên
60 Đỗ Ngọc Sơn
61 Đỗ Ngọc Sơn
58


62 Đỗ Ngọc Sơn
63 Đỗ Ngọc Sơn
64 Đỗ Ngọc Sơn
65 Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Cao Khả
66
Duyên
Nguyễn Cao Khả
67
Duyên

Code xử lý chức năng quản lý nghiệp vụ thống kê
nhập - xuất
Code xử lý chức năng quản lý nghiệp vụ phiếu thu
Code xử lý chức năng quản lý nghiệp vụ phiếu chi
Code xử lý chức năng quản lý nghiệp vụ thống kê
thu - chi tổng hợp
Code xử lý chức năng quản lý danh mục bảo hành
linh kiện
Code xử lý chức năng báo cáo nhập - xuất linh kiện
tổng hợp
Code xử lý chức năng báo cáo doanh số nhập - xuất
tổng hợp
Code xử lý chức năng báo cáo thu - chi tổng hợp
Code xử lý chức năng báo cáo công nợ
Code xử lý report xuất chi tiết phiếu nhập
Code xử lý report xuất chi tiết phiếu xuất
Code xử lý report xuất báo cáo thống kê nhập - xuất
tổng hợp

Code xử lý report xuất báo cáo thống kê thu - chi
tổng hợp
Code xử lý report xuất báo cáo nhập - xuất tổng hợp
Code xử lý report xuất báo cáo doanh số
Code xử lý report xuất báo cáo thu - chi tổng hợp
Code xử lý report xuất báo cáo công nợ

CƠ SỞ DỮ LIỆU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Đỗ Ngọc Sơn
Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc
Đỗ Ngọc Sơn
Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc
Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Thanh Hải
Đỗ Ngọc Sơn

Nguyễn Cao Khả

Table Linh Kiện Điện Tử
Table Quy Cách
Table Nhà Sản Xuất
Table Loại Linh Kiện
Table Kho Hàng
Table Phiếu Nhập
Table Phiếu Xuất
Table Chi Tiết Phiếu Nhập
Tabel Chi Tiết Phiếu Xuất
Table Nhân Viên
Table Phiếu Thu


12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

Duyên
Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Thanh Hải

Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc
Nguyễn Thanh Hải
Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn

Table Phiếu Chi
Table Nhà Cung Cấp
Table Khách Hàng
Table Loại Khách Hàng
Table Phiếu Bảo Hàng
Table Nhóm Quyền
Table Chi Tiết Nhóm Quyền
Table Chức Năng
Table Cấp Phát Mã Tự Động
Table Tham Số

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15

Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Cao Khả

Duyên
Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Cao Khả
Duyên
Nguyễn Cao Khả
Duyên

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Mô tả yêu cầu hệ thống quản lý xuất nhập kho
linh kiện điện tử
1.1.1 Phân tích và đặc tả yêu cầu
1.1.2 Một số nghiệp vụ chính tại kho
1.1.2.1 Quy trình nhập/xuất linh kiện điện tử
1.1.2.2 Quy trình yêu cầu linh kiện và xuất kho
1.1.2.3 Quy trình nhập kho
1.1.2.4 Quy trình bảo hành
1.1.2.5 Quản lý hàng hóa trong kho
1.1.2.6 Quản lý cơng nợ
1.1.2.7 Quản lý thu chi
1.1.3 Các yêu cầu đặt ra
1.1.3.1 Yêu cầu tác nghiệp
1.1.3.2 Yêu cầu lưu trữ thông tin
1.1.3.3 Yêu cầu về xử lý


16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Thanh Hải
Nguyễn Thanh Hải
Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc

Lê Tấn Phúc

33 Lê Tấn Phúc
34
35
36
37
38
39
40
41
42

Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc
Lê Tấn Phúc
Đỗ Ngọc Sơn

43 Đỗ Ngọc Sơn
44
45
46
47
48
49

50
51
52
53

Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn
Đỗ Ngọc Sơn

1.2 Nhiệm vụ đồ án
1.2.1 Tính cấp thiết hiện nay
1.2.2 Lý do hình thành đề tài
1.2.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.2.4 Mục tiêu nghiên cứu đối tượng
1.2.5 Phạm vi giới hạn
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về vấn đề được nghiên cứu
2.1.1 Tổng quan về ứng dụng window
2.1.1.1Tổng quan
2.1.1.2Phân tầng trong ứng dụng window
2.1.2 Tổng quan về C#
2.1.2.1Lịch sử phát triển C#
2.1.2.2Tổng quát về C#

2.1.3 Các công nghệ sử dụng
2.1.3.1NET Framework 4.5.1
2.1.3.2LinQ to SQL
2.2 Phân tích thiết kế phần mềm quản lý xuất nhập
kho linh kiện điện tử
2.2.1 Sơ đồ chức năng của chương trình (BFD)
2.2.2 Sơ đồ các mơ đun con của chương trình
2.2.3 Thiết kế logic
2.2.3.1Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
2.2.3.2Mơ hình hóa thiết kế cơ sở dữ liệu
2.2.3.3Các thuộc tính của các thực thể
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
3.1 Sơ đồ quan hệ thực thể (ERD)
3.2 Thiết kế giao diện tổng thể
3.3 Thiết kế, mô tả giao diện và CSDL phần mềm
quản lý xuất nhập kho linh kiện điện tử
3.3.1 Sơ đồ tổ chức các màn hình phần mềm
3.3.2 Giao diện phần mềm
3.4 Thực hiện kiểm thử phần mềm bằng NUNIT
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết quả thực hiện
4.2 Đánh giá
4.2.1 Ưu điểm
4.2.2 Khuyết điểm
Hướng phát triển
TÀI LIỆU THAM KHẢO


i


LỜI CẢM ƠN
Sau hơn một tháng học tập và nghiên cứu đề tài mơn học, nhóm em đã được mở
mang kiến thức và được hiểu biết nhiều hơn về lĩnh vực công nghệ thông tin qua sự
quan tâm, hướng dẫn và chia sẽ tận tình của Thầy Dương Thành Phết.
Với tấm lịng cảm ơn sâu sắc, nhóm em xin gửi tới Quý Thầy/Cô trường Đại
Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh nói chung và khoa Cơng Nghệ Thơng Tin
nói riêng, những Người đã trang bị hành trang kiến thức nền tảng cho đề tài này. Đặc
biệt là Thầy Dương Thành Phết người đã tận tình hướng dẫn, đóng góp những ý kiến
quý báu cho việc hoàn thành đề tài này, đồng thời cũng gửi lời cảm ơn chân tình nhất
đến những người bạn đồng hành trong suốt quá trình thực hiện, đã chia sẽ kinh nghiệm
và kiến thức giúp nhóm em hồn thành đồ án này.
Xin Thầy nhận nơi nhóm em lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất!
Nhóm em xin chân thành cảm ơn!


ii

MỤC LỤC
Đề mục

Trang

Trang bìa
Phiếu đăng ký đề tài
Bảng phân cơng nhóm 2
Lời cảm ơn........................................................................................................i
Mục lục............................................................................................................ii
Danh sách hình vẽ...........................................................................................v
Danh sách bảng biểu......................................................................................vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN...............................................................................1

1.1 Mô tả yêu cầu hệ thống quản lý xuất nhập kho linh kiện điện tử..........1
1.1.1 Phân tích và đặc tả yêu cầu...................................................1
1.1.2 Một số nghiệp vụ chính tại kho............................................1
1.1.2.1 Quy trình nhập/xuất linh kiện điện tử.......................1
1.1.2.2 Quy trình yêu cầu linh kiện và xuất kho...................2
1.1.2.3 Quy trình nhập kho....................................................3
1.1.2.4 Quy trình bảo hành....................................................3
1.1.2.5 Quản lý hàng hóa trong kho......................................3
1.1.2.6 Quản lý cơng nợ.........................................................3
1.1.2.7 Quản lý thu chi ..........................................................4
1.1.3 Các yêu cầu đặt ra.................................................................4
1.1.3.1 Yêu cầu tác nghiệp.....................................................4
1.1.3.2 Yêu cầu lưu trữ thông tin...........................................4
1.1.3.3 Yêu cầu về xử lý........................................................4
1.2 Nhiệm vụ đồ án ....................................................................................8
1.2.1 Tính cấp thiết hiện nay.........................................................8
1.2.2 Lý do hình thành đề tài.........................................................9
1.2.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn..............................................9


iii

1.2.4 Mục tiêu nghiên cứu đối tượng..........................................10
1.2.5 Phạm vi giới hạn.................................................................10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................11
2.1 Tổng quan về vấn đề được nghiên cứu...................................................11
2.1.1 Tổng quan về ứng dụng window.................................................11
2.1.1.1Tổng quan.........................................................................11
2.1.1.2Phân tầng trong ứng dụng window..................................11
2.1.2 Tổng quan về C#..........................................................................12

2.1.2.1Lịch sử phát triển C#........................................................12
2.1.2.2Tổng quát về C#...............................................................13
2.1.3 Các công nghệ sử dụng................................................................14
2.1.3.1NET Framework 4.5.1......................................................14
2.1.3.2LinQ to SQL.....................................................................15
2.2 Phân tích thiết kế phần mềm quản lý xuất nhập kho linh kiện điện tử...15
2.2.1 Sơ đồ chức năng của chương trình (BFD)..................................15
2.2.2 Sơ đồ các mơ đun con của chương trình.....................................16
2.2.3 Thiết kế logic...............................................................................19
2.2.3.1Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)..............................................19
2.2.3.2Mơ hình hóa thiết kế cơ sở dữ liệu..................................25
2.2.3.3Các thuộc tính của các thực thể.......................................25
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM.....................................................31
3.1

Sơ đồ quan hệ thực thể (ERD).............................................................31

3.2

Thiết kế giao diện tổng thể...................................................................32

3.3

Thiết kế, mô tả giao diện và CSDL phần mềm quản lý xuất nhập kho linh
kiện điện tử...........................................................................................33
3.3.1 Sơ đồ tổ chức các màn hình phần mềm......................................33
3.3.2 Giao diện phần mềm....................................................................34

3.4


Thực hiện kiểm thử phần mềm bằng NUNIT......................................50

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................51
4.1 Kết quả thực hiện.....................................................................................51


iv

4.2 Đánh giá...................................................................................................52
4.2.1 Ưu điểm.......................................................................................52
4.2.2 Khuyết điểm.................................................................................54
4.3 Hướng phát triển...................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................57


v

DANH SÁCH HÌNH VẼ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ chức năng của chương trình ...............................................................15
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ chương trình quản lý xuất nhập kho linh kiện....................................16
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hệ thống...............................................................................................16
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ quản lý danh mục................................................................................16
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ nghiệp vụ nhập xuất............................................................................17
Sơ đồ 3.6: Sơ đồ nghiệp vụ thu chi.................................................................................17
Sơ đồ 3.7: Sơ đồ nghiệp vụ bảo hành linh kiện..............................................................17
Sơ đồ 3.8: Sơ đồ nghiệp vụ lập báo cáo.........................................................................18
Sơ đồ 3.9: Sơ đồ chức năng tiện ích...............................................................................18
Sơ đồ 3.10: Sơ đồ ngữ cảnh............................................................................................19
Sơ đồ 3.11: Sơ đồ phân rã chức năng mức 1..................................................................20
Sơ đồ 3.12: Sơ đồ phân rã chức năng nhập các danh mục.............................................21

Sơ đồ 3.13: Sơ đồ phân rã chức năng quản lý xuất nhập kho........................................22
Sơ đồ 3.14: Sơ đồ phân rã chức năng quản lý nghiệp vụ thu – chi................................23
Sơ đồ 3.15: Sơ đồ phân rã chức năng quản lý nghiệp vụ bảo hành...............................23
Sơ đồ 3.16: Sơ đồ phân rã chức năng báo cáo ...............................................................24
Sơ đồ 3.17: Sơ đồ mô hình hóa cơ sở dữ liệu.................................................................25
Sơ đồ 3.18: Sơ đồ quan hệ thực thể kết hợp (ERD).......................................................31
Sơ đồ 3.19: Sơ đồ thiết kế giao diện tổng hợp...............................................................32


vi

DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Bảng danh mục quy cách lưu trữ thơng tin về đơn vị tính/quy cách tính.....26
Bảng 3.2: Bảng linh kiện điện tử lưu thông tin linh kiện trong kho..............................26
Bảng 3.3: Bảng kho hàng cho biết nhân viên nào phụ trách và lưu linh kiện gì...........26
Bảng 3.4: Bảng nhân viên cho biết thông tin nhân viên làm việc tại kho.....................27
Bảng 3.5: Bảng phân quyền để phân biệt quyền hạn đăng nhập hệ thống của NV.......27
Bảng 3.6: Bảng nhà cung cấp lưu thông tin những nhà cung cấp linh kiện..................28
Bảng 3.7: Bảng khách hàng lưu thông tin khách hàng thân thiết của kho.....................28
Bảng 3.8: Bảng phiếu nhập lưu danh sách thông tin linh kiện nhập.............................28
Bảng 3.9: Bảng phiếu xuất lưu danh sách thông tin linh kiện xuất...............................29
Bảng 3.10: Bảng phiếu thu lưu những lần khách hàng thanh toán tiền.........................29
Bảng 3.11: Bảng phiếu chi lưu những lần kho thanh toán tiền cho nhà cung cấp........30
Bảng 3.12: Bảng phiếu bảo hành lưu thông tin linh kiện bảo hành...............................30


1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1 Mô tả yêu cầu hệ thống quản lý xuất nhập kho linh kiện điện tử

1.1.1 Phân tích và đặc tả yêu cầu:
Hệ thống quản lí xuất nhập kho nhằm quản lí, kiểm sốt lượng hàng linh kiện
điện tử cung cấp cho các cửa hàng ở thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay, đa số các cửa
hàng thường quản lí dựa theo cách thủ cơng là ghi chép sổ sách hoặc các phần mềm
như MS Word, MS Excel… Điều này dễ dẫn đến tình trạng lượng hàng dư thừa, thất
thốt khơng rõ lí do, kiểm sốt khơng chặt chẽ. Do đó, các cửa hàng linh kiện cần hệ
thống hóa quy trình quản lí xuất nhập kho thủ công, áp dụng các công nghệ mới vào
khâu quản lý để tăng năng suất và giảm nhân lực.
Tổ chức của kho bao gồm các bộ phận:






Bộ phận nhập kho
Bộ phận xuất kho
Bộ phận kế tốn tổng hợp
Bộ phận quản lí
Bộ phận bảo hành

1.1.2 Một số nghiệp vụ chính tại kho:
1.1.2.1

Quy trình nhập/xuất linh kiện điện tử:

Khi có u cầu nhập thiết bị: nhân viên tiến hành ghi phiếu yêu cầu gồm các
thông tin chi tiết về thiết bị và gửi đến cho nhà cung cấp. Nhà cung cấp sẽ gửi đơn
chào hàng chi tiết các thiết bị bao gồm các thông tin như: tên, loại thiết bị, số lượng,
nguồn gốc .Qua đơn chào hàng của nhà cung cấp thì kho sẽ đưa ra đơn đặt hàng và gửi

đến cho nhà cung cấp, để đáp ứng nhu cầu nhập thiết bị của kho, nhà cung cấp sẽ
chuyển thiết bị cho kho theo hợp đồng mua, bán hàng hóa và biên lai bàn giao thiết bị
(kiêm hóa đơn thanh tốn tiền thiết bị). Trước khi nhập hàng vào kho thì bộ phận nhập
kho sẽ kiểm tra xem đã đủ thiết bị chưa theo biên bản bàn giao thiết bị mà nhà cung
cấp gửi đến, đồng thời sẽ ghi các thông tin cần thiết vào sổ chi và sổ kho. Nếu thiết bị
nào khơng đạt u cầu thì kho sẽ trả lại nhà cung cấp và yêu cầu nhà cung cấp cấp lại
những thiết bị như hợp đồng đã thỏa thuận.


2

Khi khách có nhu cầu mua thiết bị, khách hàng xem thơng tin hàng hóa, tìm
kiếm hàng cần mua. Nếu khách hàng chọn được thiết bị cần mua thì bộ phận xuất kho
sẽ kiểm tra trong kho, nếu trong kho cịn hàng thì nhân viên sẽ viết phiếu xuất kho.
Sau đó cửa hàng sẽ tiến hành bàn giao thiết bị cho khách và gửi đến khách hàng hóa
đơn thanh tốn, phiếu bảo hành và các giấy tờ liên quan, có kèm theo các khuyến mại
(nếu có). Khi khách đã thanh tốn tiền thiết bị thì cửa hàng sẽ lập biên lai thu tiền cho
khách đồng thời sẽ ghi các thông tin cần thiết vào sổ thu và sổ kho. Nếu trong trường
hợp khách hàng chỉ thanh toán một phần tiền thiết bị thì cửa hàng sẽ lập phiếu xuất
kho, đồng thời ghi lại các thông tin cần thiết về công nợ và số tiền đã thanh toán vào
sổ thu và sổ kho.

1.1.2.2

Quy trình yêu cầu linh kiện và xuất kho:

Tất cả các linh kiện được sử dụng trong cửa hàng đều được lưu trữ trong kho.
Khi có hóa đơn bán hàng thì cửa hàng sẽ gửi yêu cầu đến bộ phận xuất kho để xem xét
đáp ứng.
 Xuất linh kiện theo đơn đặt hàng:

Khi có yêu cầu xuất kho linh kiện theo đơn đặt hàng, thông thường sẽ phát sinh
các hoạt động sau:
a. Căn cứ vào đơn hàng của khách hàng, trưởng bộ phận kho lập danh sách
linh kiện xuất kho.
b. Căn cứ vào danh sách linh kiện, kế toán kho hoặc người chịu trách
nhiệm sẽ viết phiếu xuất kho linh kiện.
c. Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hố
d. Thủ kho ghi sổ kho, cịn kế toán ghi sổ kế toán kho.
e. Bộ phận nhận xuất hàng nhận linh kiện điện tử mang giao cho khách
hàng.
 Xuất linh kiện đột xuất:
Trong trường hợp linh kiện được xuất trực tiếp tại kho, tại thời điểm bất kì,
trưởng bộ phận xuất kho cũng lập phiếu xuất theo hóa đơn. Thủ kho cũng xuất linh
kiện theo mơ tả ở phiếu xuất, thủ kho ghi sổ kho còn kế toán ghi sổ kế toán kho. Cuối
ngày, trưởng bộ phận xuất kho và kế toán trưởng sẽ tổng hợp và kiểm kê hàng hóa lại
trong kho.

1.1.2.3

Quy trình nhập kho:


3

Trong quá trình làm việc bộ phận kinh doanh sẽ lập danh mục những mặt hàng
bán chạy và những mặt hàng còn thiếu và gửi yêu cầu lên ban giám đốc nhập những
mặt hàng đó từ các nhà cung cấp. Nếu yêu cầu được chấp nhận và các danh mục hàng
yêu cầu đã sẵn sàng được nhập, bộ phận kinh doanh gửi yêu cầu đến bộ phận quản lý
kho để lập phiếu nhập kho và bộ phận tài chính lập phiếu chi. Nếu đơn nhập được
thanh tốn hết thì bộ phận kinh doanh gửi yêu cầu đến bộ phận quản lý kho đánh dấu

đã thanh toán vào phiếu nhập kho. Nếu đơn hàng được trả chậm thì bộ phận kinh
doanh gửi yêu cầu đến bộ phận quản lý công nợ lập mục mới trong bảng công nợ và
yêu cầu bộ phận quản lý kho đánh dấu chưa thanh toán vào phiếu nhập.

1.1.2.4

Quy trình bảo hành:

Khi khách hàng có u cầu bảo hành 1 hoặc nhiều món hàng nào đó đã mua của
kho. Yêu cầu được gửi đến bộ phận bảo hành. Bộ phận bảo hành sẽ xem xét hạn bảo
hành trên tem bảo hành ở món hàng và kiểm tra những tiêu chuẩn để bảo hành. Nếu
món hàng đáp ứng đủ những tiêu chuẩn để bảo hành thì bộ phận bảo hành sẽ lập phiếu
bảo hành và đổi cái mới hoặc sửa chữa cho món hàng đó.

1.1.2.5

Quản lý hàng hóa trong kho:

Bộ phận quản lý kho hàng phải nắm thông tin về các loại hàng hóa trong kho
như số lượng, đơn giá... Xuất hàng theo hóa đơn của bộ phận kinh doanh và nhập hàng
theo yêu cầu của bộ phận kinh doanh. Đồng thời bộ phận quản lý kho cũng phải xác
định lại giá cho hàng hóa nếu giá nhập khác giá tồn. Giá của hàng hóa được xác định
bằng phương pháp bình quân giá nhập nhân số lượng nhập cộng với giá tồn nhân số
lượng tồn tất cả chia cho số lượng nhập cộng số lượng tồn .

1.1.2.6

Quản lý công nợ:

Bao gồm nợ của khách hàng với kho và nợ của kho với nhà cung cấp. Khi các

bộ phận khác yêu cầu bộ phận quản lý công nợ lập cơng nợ thì bộ phận quản lý cơng
nợ sẽ lập mục công nợ mới với khách hàng hoặc nhà cung cấp và yêu cầu bộ phận
quản lý kho đánh dấu chưa thanh tốn vào hóa đơn hoặc phiếu nhập. Khi khách hàng
trả nợ hoặc kho trả nợ nhà cung cấp thì bộ phận cơng nợ sẽ u cầu bộ phận kế toán
lập phiếu thu hoặc chi đồng thời bộ phận cơng nợ cũng xóa mục cơng nợ tương ứng.

1.1.2.7

Quản lý thu chi:


4

Bộ phận kế toán sẽ nhận yêu cầu thu chi từ các bộ phận khác. Nếu chấp nhận
yêu cầu bộ phận kế toán sẽ lập phiếu thu hoặc chi tương ứng.

1.1.3 Các yêu cầu đặt ra:
1.1.3.1

Yêu cầu tác nghiệp:

Các yêu cầu này xuất phát từ quá trình hoạt động, các nghiệp vụ của từng bộ
phận trong kho và các yêu cầu về thông tin của ban giám đốc để ra quyết định.

1.1.3.2

u cầu lưu trữ thơng tin:
• Thơng tin về nhân viên như họ tên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, số

CMND, địa chỉ, điện thoại, nhân viên trong kho....

• Thông tin về khách hàng, nhà cung cấp. Với khách hàng là họ tên, ngày
sinh, địa chỉ, điện thoại.....Với nhà cung cấp là tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại,
email...

• Thơng tin về hàng hóa như tên hàng, số lượng, đơn giá... Hàng hóa được

phân ra làm những loại khác nhau và mỗi mặt hàng chỉ thuộc về một loại hàng nào đó.
• Thơng tin về các sản phẩm khách hàng mang đến bảo hành như mặt
hàng gì, khách hàng nào mang đến bảo hành, ngày bảo hành, lý do bào hành....
• Thơng tin về phiếu nhập hàng như nhập từ nhà cung cấp nào, những mặt
hàng gì, số lượng, đơn giá, giá trị của đơn nhập hàng, ngày nhập.......
• Thơng tin về các phiếu thu chi như số tiền thu/chi, ngày thu/chi, lý do
thu/chi (thu/chi cho nhũng phiếu nhập, phiếu xuất nào)..
• Thơng tin về các phiếu cơng nợ (bao gồm công nợ bán tức là khách hàng
nợ công ty và công nợ nhập tức công ty nợ nhà cung cấp) như số tiền, ngày hẹn trả, lý
do( khách hàng nợ có số phiếu xuất là gì, cơng ty nợ những đơn nhập nào)...

1.1.3.3

Yêu cầu về xử lý:

 u cầu quản lý nhân sự
• Lập danh sách tồn bộ nhân viên của cơng ty.
• Lập danh sách những nhân viên thuộc từng bộ phận .
• Lập danh sách tính tổng số nhân viên của một bộ phận, danh sách gồm
mã bộ phận, tên bộ phận, tổng số nhân viên.
• Lập danh sách những nhân viên theo tỉnh.
• Tính độ tuổi trung bình của nhân viên trong cơng ty.
• Lập danh sách nhân viên bán hàng có doanh thu nhiều nhất.
 Yêu cầu quản lý khách hàng, nhà cung cấp



5

• Lập danh sách tồn bộ khách hàng của cơng ty.
• Lập danh sách tồn bộ nhà cung cấp của cơng ty.
• Lập bảng thống kê khối lượng giao dịch của khách hàng từng năm. Danh
sách gồm mã khách hàng, tên khách hàng, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại, tổng khối
luợng giao dịch, tổng lợi nhuận của doanh nghiệp do khách hàng mang lại.
• Lập danh sách khách hàng có khối luợng giao dịch lớn nhất từng năm.
Lập danh sách thống kê khối lượng giao dịch của công ty với các đối tác từng năm.
Danh sách gồm có mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại, email, tổng
số tiền mà doanh nghiệp đã bỏ ra để nhập hàng từ nhà cung cấp.
• Lập danh sách những khách hàng sinh theo từng tháng.
• Lập bảng thống kê số lần đến mua hàng của các khách hàng theo năm.
Danh sách gồm có mã khách hàng, họ tên, địa chỉ, điện thoại, số lần mua hàng theo
thứ tự giảm dần.
 Yêu cầu từ các nghiệp vụ nhập hàng
• Lập danh sách những phiếu nhập của công ty xuất ra theo năm, tháng.
• Lập danh sách các phiếu nhập có giá trị trên 100 triệu đồng.
• Lập danh sách những mặt hàng đươc nhập trong phiếu nhập theo mã.
Danh sách gồm mã hàng, tên hàng, số lượng, đơn giá nhập.
• Lập danh sách phiếu nhập theo nhà cung cấp. Danh sách gồm có mã
phiếu nhập, ngày lập, tổng giá trị.
• Tính tổng số tiền mà cơng ty đã bỏ ra để nhập hàng theo năm.
• Lập bảng thống kê các mặt hàng được nhập bởi kho theo năm. Danh
sách gồm có mã hàng, tên hàng, số lượng, số tiền bỏ ra để nhập mặt hàng đó.
• Lập danh sách mặt hàng được kho nhập nhiều nhất theo năm. Danh sách
gồm có mã hàng, tên hàng, số lượng nhập.
• Tìm nhà cung cấp mà kho bỏ nhiều tiền ra nhất để nhập hàng theo năm.

• Lập bảng thống kê tình hình nhập hàng của kho trong từng tháng từng
năm. Danh sách gồm tháng, số tiền chi cho nhập hàng.
• Tính tháng mà cơng ty có giá trị nhập lớn nhất theo năm
• Lập bảng thống kê tình hình giao dịch của kho với từng nhà cung cấp
theo năm. Danh sách gồm có mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, tổng số tiền đã nhập.
• Lập danh sách top 5 mặt hàng mà kho nhập nhiều nhất theo năm. Danh
sách gồm có mã hàng, tên hàng, tổng giá trị nhập.
• Lập danh sách những phiếu nhập đã thanh toán. Danh sách gồm mã
phiếu nhập, mã nhà cung cấp, ngày lập, tổng giá trị.


6

 Yêu cầu từ nghiệp vụ quản lý kho hàng
• Lập danh sách tất cả các mặt hàng trong kho. Danh sách gồm có mã
hàng, tên hàng, thuộc loại hàng nào, số lượng tồn, tổng trị giá tồn.
• Lập danh sách các loại hàng tồn kho. Danh sách gồm mã loại, tên loại,
giá trị tồn.

• Lập danh sách hàng hóa trong kho có số lượng tồn nhiều nhất. Danh

sách gồm có mã hàng, tên hàng, mã loại, số lượng.
• Tính tổng giá trị hàng hóa tồn trong kho.
 Yêu cầu từ nghiệp vụ quản lý tài chính
• Tính tổng số tiền công ty đã thu từ việc bán hàng theo từng năm.
• Tính tổng số tiền cơng ty đã chi từ việc nhập hàng theo từng năm.
• Lập danh sách những phiếu thu của công ty từ bán hàng theo năm, tháng.
• Lập danh sách những phiếu chi của cơng ty từ nhập hàng.
• Lập bảng thống kê số tiền chi cho việc nhập hàng trong từng tháng theo
năm. Danh sách gồm có tháng, số tiền chi.

• Lập bảng thống kê số tiền thu từ việc bán hàng trong từng tháng theo
năm. Danh sách gồm có tháng, số tiền thu.
• Thống kê tình hình thu chi của cơng ty từ việc bán và nhập hàng theo
từng năm. Danh sách gồm có tổng số tiền thu, tổng số tiền chi, thặng dư (bằng số tiền
thu –số tiền chi).
 Yêu cầu từ nghiệp vụ quản lý cơng nợ
• Lập danh sách các phiếu xuất còn nợ kho phát sinh trong từng tháng,
năm. Danh sách gồm có mã phiếu xuất, số tiền cịn nợ, ngày hẹn.
• Lập danh sách các phiếu nhập cơng ty còn nợ nhà cung cấp phát sinh
theo tháng và năm. Danh sách gồm có mã phiếu nợ, số tiền, ngày hẹn.
• Lập danh sách các khách hàng cịn nợ tiền cơng ty. Danh sách gồm có
mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, tổng số tiền nợ.
• Lập danh sách những nhà cung cấp cơng ty cịn nợ tiền. Danh sách gồm
có mã nhà cung cấp, tên, địa chỉ, điện thoại, email, số tiền cịn nợ.
• Lập danh sách các phiếu xuất đã quá hẹn thanh toán. Danh sách gồm có
mã phiếu xuất, mã khách hàng, tổng giá trị hóa đơn, số tiền cịn nợ, ngày hẹn thanh
tốn, số ngày trễ hẹn thanh tốn.
• Lập danh sách các phiếu nhập đã quá hẹn thanh toán. Danh sách gồm có
mã phiếu nhập, mã nhà cung cấp, tổng giá trị, số tiền cịn nợ, ngày hẹn thanh tốn, số
ngày trễ hẹn thanh toán.


7

• Tính tổng số tiền khách hàng cịn nợ kho, số tiền cơng ty nợ nhà cung
cấp. Tính tổng dư nợ của doanh nghiệp (tổng số tiền khách hàng nợ kho - tổng số tiền
kho nợ nhà cung cấp).
 Yêu cầu đến từ nghiệp vụ bảo hành
• Lập danh sách toàn bộ những mặt hàng đươc bảo hành theo năm. Danh
sách gồm có mã hàng, tên hàng, loại hàng, số lần bảo hành. Sắp xếp theo thứ tự số lần

bảo hành giảm.
• Lập danh sách tồn bộ khách hàng đã mang hàng đến cơng ty bảo hành.
Danh sách gồm có mã khách hàng, tên, địa chỉ, ngày sinh, điện thoại
• Lập danh sách mặt hàng mà khách hàng mang đến bảo hành nhiều nhất
theo năm. Danh sách gồm có mã hàng, tên hàng, loại hàng, số lần bảo hành.
• Đối với mặt hàng có mã là x thì lý do được bảo hành nhiều nhất là gì.
Danh sách gồm mã hàng, tên hàng, lý do bảo hành chính.
• Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa mang đến bảo hành (tính theo giá
bán).

1.2Nhiệm vụ đồ án:
1.2.1 Tính cấp thiết hiện nay:
Hiện nay, đất nước ngày càng phát triển, hội nhập quốc tế, yêu cầu về việc cho
ra những phần mềm quản lý có chất lượng cao một cách nhanh chóng nhưng cũng
khơng kém phần ổn định và bảo mật, địi hỏi lập trình viên ln phải tiếp cận với công
nghệ mới. C# trên nền tảng Net Framework 4.5.1 là cơng cụ được nhiều lập trình viên
tin dùng. Tuy nhiên, những người có kinh nghiệm với VB.NET trước đây vẫn phải học
VS.NET để có thể làm việc, tiếp cận với công nghệ mới, thu thập thêm kinh nghiệm và
cách thức làm việc mới.
o

Nó là một ngơn ngữ lập trình hiện đại, mục đích tổng qt.

o

Nó là hướng đối tượng.

o

Nó dễ dàng để học.


o

Nó là một ngơn ngữ được cấu trúc.

o

Nó tạo các chương trình hiệu quả.

o

Nó có thể được biên dịch trên nhiều nền tảng máy tính khác nhau.

o

Nó là một phần của .Net Framework.


8

o

Trở thành một trào lưu. Việc các công ty sử dụng các công nghệ mới để

lôi kéo khách hàng của mình càng làm các developer sử dụng nó nhiều hơn
nữa. Chính nhiều người sử dụng càng làm cho nó càng được chú ý. Nó như
một vịng xốy giúp C# trở nên được ưa chuộng nhiều trong thời gian gần
đây.
o


Visual Studio 2015 lại có nhiều cải tiến nổi bật trong suốt các giai đoạn

phát triển của mình.
o

Việc quản lý code và UI khá rõ ràng và đơn giản.

o

Dễ dàng trong việc thực hiện test tự đông (bao gồm cả Unit Test).

o

Dễ học và sử dụng.

o

Cấu trúc C# khá gần với các ngôn ngữ high-level truyền thống, C và C+

+, và là một ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng. Nó có sự giống nhau mạnh
mẽ với Java, nó có nhiều đặc điểm lập trình mạnh mẽ mà làm cho nó trở nên
ưa thích với các lập trình viên trên tồn thế giới.
Việc ứng dụng những đăc tính tối ưu của ngơn ngữ C# trên đây để nhanh chóng
tạo cho mình một ứng dụng (quản ý bán hàng, quản lý nhân viên…), mà trong đó có
tất cả các yếu tố: nhanh chóng, tiện lợi, dễ sử dụng, ổn định, và có thể cải tiến sau
này… là rất quan trọng đối với lập trình viên nói chung và mọi người thích viết phát
triển hay sang tạo ứng dụng mới trong sự phát triển chóng mặt về cơng nghệ hiện nay.

1.2.2 Lý do hình thành đề tài:
Thứ nhất, hiện nay đất nước ngày càng phát triển, hội nhập quốc tế, đời sống

người dân được cải thiện và thu nhập bình quân nâng lên đáng kể, con người càng
hướng đến việc làm đẹp, giải trí, du lịch… Điều không thể thiếu là những sản phẩm
điện tử trên thị trường phục vụ cho những nhu cầu thiết yếu của con người trong cuộc
sống về giải trí, học tập và làm việc một cách hiệu quả nhất.
Thứ hai, qua môn học của bộ môn cũng như dưới sự hướng dẫn của giáo viên
hướng dẫn Dương Thành Phết thực hiện ý tưởng, “Ứng dụng công nghệ phát triển
phần mềm trên window, xây dụng phần mềm quản lý xuất nhập kho linh kiện điện tử”,
một mặt giúp nhóm em nâng cao kỹ năng làm việc, trao dồi kỹ năng viết phần mềm


9

trên window và ứng dụng những công nghệ mới. Mặt khác giúp nhóm em có thêm
kinh nghiệm trong cơng tác quản lý thực tế sau này.
Thứ ba, là cơ hội để thử thách bản thân, ứng dụng một công nghệ mới mang tính
thực tiễn cao vào lập trình ứng dụng trên window, giúp tiết kiệm thời gian và công sức
cho lập trình viên lẫn người muốn kinh doanh để quản lý đơn hàng cũng như thông tin
khách hàng một cách dễ dàng.

1.2.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Hiện tại Visual 2015 với nền tảng Entity framework 4.x là một cơng nghệ cịn
mới hấp dẫn tại Việt Nam, có rất nhiều bạn sinh viên chưa được biết đến công nghệ
này, đặc biệt là các bạn sinh viên tại trường Hutech. Chính vì thế việc hồn thành bản
báo cáo và chương trình ứng dụng sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn sinh viên muốn
tiếp cận công nghệ mới một cách nhanh nhất, tại vì hiện tại tài liệu tiếng Việt hướng
dẫn lập trình Visual 2015 với với nền tảng Entity framework 4.x là khá phổ biến
nhưng không chi tiết, đồng thời có sẵn một ứng dụng demo sẽ giúp các bạn dễ hiểu và
dễ áp dụng hơn. – C# với nền tảng Entity framework 4.x có rất nhiều ưu điểm vượt
trội, em nghĩ tương lại C# với nền tảng Entity framework 4.x sẽ dần thay thế ngôn ngữ
VB.net trong việc xây dựng ứng dụng window. Cho nên việc tìm hiểu cơng nghệ này

sẽ có tính thực tiễn rất cao, có thể áp dụng ngay bây giờ hoặc trong tương lai.

1.2.4 Mục tiêu nghiên cứu đối tượng
Mục đích nghiên cứu nhóm em nghiên cứu C# với nền tảng Entity framework
4.6 nhằm những mục đích sau:
-

Học được những kiến thức mới.

-

Trong quá trình tìm hiểu sẽ giúp nhóm em nâng cao khả năng tự học của mình.

-

Phục vụ cho việc xây dựng phần mềm ứng dụng trên window, nhằm mục đích
là áp dụng được những gì đã học được đưa vào thực tế.

-

Tạo nguồn tài liệu C# với nền tảng Entity framework 4.6 tiếng Việt cho những
ai cần tìm hiểu.

1.2.5 Phạm vi giới hạn
Đối tượng và phạm vi giới hạn Nghiên cứu Visual Studio 2015 ngôn ngữ C#
với nền tảng Entity framework 4.x, nghiên cứu các kiến thức liên quan.


10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×