Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Phân tích thực trạng việc giáo dục đoạ đức cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Giang trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 119 trang )

Header Page 1 of 145.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN NGỌC THẮNG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ
Ở TRUNG TÂM GDTX HUYỆN BẮC MÊ,
TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2016

Footer Page 1 of 145.


Header Page 2 of 145.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN NGỌC THẮNG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ
Ở TRUNG TÂM GDTX HUYỆN BẮC MÊ,
TỈNH HÀ GIANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục


Mã số: 60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. Đào Hiền Chi

HÀ NỘI, 2016

Footer Page 2 of 145.


Header Page 3 of 145.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ này, tác giả đã nhận đƣợc rất nhiều sự
giúp đỡ của các tập thể và cá nhân;
Tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu Trƣờng
đại học sƣ phạm Hà Nội 2. Quý thầy cô giáo, cán bộ và nhân viên của trƣờng
đã tận t nh giảng dạy và tạo điều iện mọi thuận lợi cho tác giả trong suốt
h a học v a qua. Đ là hoảng thời gian vô c ng quý báu, b

ch giúp cho

tác giả nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và phƣơng pháp nghiên cứu
hoa học, đ ng thời tiếp tục r n luyện ph m chất ch nh trị, đạo đức, lối sống
của nhà giáo và của ngƣời làm công tác nghiên cứu hoa học.
Đ c biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS - Đào Hiền Chi,
ngƣời hƣớng dẫn hoa học đã tận t nh, quan tâm giúp đỡ đầy trách nhiệm
với tác giả trong suốt quá tr nh nghiên cứu Luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các cán bộ quản l và giáo viên, nhân
viên, Ban đại diện CMHS, học sinh của ở các Trung tâm GDTX trên địa

bàn tỉnh Hà Giang và bạn b , đ ng nghiệp, những ngƣời thân trong gia
đ nh đã tận t nh cộng tác, giúp đỡ, động viên, chia sẻ với tác giả trong quá
tr nh hoàn thành luận văn này.
M c d đã rất cố gắng trong quá tr nh thực hiện song luận văn h
tránh hỏi những thiếu s t. Tác giả

nh mong nhận đƣợc ý iến đ ng g p,

chỉ dẫn của các thầy, cô giáo và bạn b , đ ng nghiệp để công tr nh hoa
học sau của bản thân c chất lƣợng hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Ngọc Thắng

Footer Page 3 of 145.


Header Page 4 of 145.

LỜI CAM ĐOAN
Qúa trình hoàn thành luận văn này bản thân tác giả đã trực tiếp thu
thập số liệu, phát phiếu điều tra tới tận tay các các đ ng ch Cán bộ quản lý,
Giáo viên, Nhân viên, Ban đại diện CMHS và học sinh ở các Trung tâm
GDTX trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và ết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và hông tr ng l p với các đề tài hác. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn
và các thông tin tr ch dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ ngu n gốc.

Hà Nội, tháng 12 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Ngọc Thắng

Footer Page 4 of 145.


Header Page 5 of 145.

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đ ch nghiên cứu ............................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................... 3
4. Đối tƣợng và hách thể nghiên cứu ......................................................... 4
5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu .............................................................. 4
6. Giả thuyết hoa học ................................................................................. 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 4
NỘI DUNG.......................................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH DTTS Ở TRUNG TÂM GDTX BẮC MÊ..................................... 6
1.1. Một số hái niệm cơ bản ...................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về đạo đức và GDĐĐ ................................................... 6
1.1.2. Khái niệm Quản lý, BPQL, Quản lý GDĐĐ ................................. 9
1.2. Giáo dục đạo đức cho học sinh Trung tâm GDTX ............................. 15
1.2.1. Vị tr , vai trò của GDĐĐ cho học sinh Trung tâm GDTX .......... 15
1.2.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và h nh thức GDĐĐ cho HS Trung tâm
GDTX ..................................................................................................... 16
1.2.3. Nội dung, phƣơng pháp, h nh thức GDĐĐ cho học sinh ở Trung

tâm GDTX huyện Bắc Mê ..................................................................... 19
1.2.4. Đ c điểm tâm lý và sự phát triển nhân cách của học sinh ........... 21
1.2.5. Đ c điểm về tâm lý, học tập và r n luyện của học sinh DTTS ở
Trung tâm GDTX Bắc Mê ..................................................................... 26
1.3. Quản lý GDĐĐ cho học sinh DTTS ở Trung tâm GDTX Bắc Mê 30
1.3.1. Nội dung và phƣơng pháp quản lý GDĐĐ cho học sinh DTTS ở
Trung tâm GDTX Bắc Mê ..................................................................... 30
1.3.2. Chủ thể quản lý GDĐĐ cho học sinh b túc THPT .................... 33
1.3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý GDĐĐ cho học sinh b túc
THPT ...................................................................................................... 34

Footer Page 5 of 145.


Header Page 6 of 145.

1.4. Cơ sở pháp lý của quản lý GDĐĐ cho học sinh ở Trung tâm GDTX
Bắc Mê ....................................................................................................... 39
Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................. 43
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC VÀ QUẢN LÝ GIÁO
DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRUNG
TÂM GDTX HUYỆN BẮC MÊ, TỈNH HÀ GIANG ..................................... 45
2.1. Khái quát đ c điểm, t nh h nh KT - XH huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang 45
2.1.1. T nh h nh inh tế - xã hội của huyện Bắc Mê .............................. 45
2.1.2. Khái quát về Trung tâm GDTX huyện Bắc Mê............................... 46
2.2. Thực trạng đạo đức và GDĐĐ cho học sinh ở Trung tâm GDTX
huyện Bắc Mê tỉnh Hà Giang ..................................................................... 50
2.2.1. Thực trạng đạo đức của học sinh ở Trung tâm GDTX huyện Bắc
Mê tỉnh Hà Giang ................................................................................... 50
2.2.2. Thực trạng công tác GDĐĐ cho học sinh dân tộc thiểu số ở

Trung tâm GDTX huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang .................................. 59
2.3. Thực trạng quản lý GDĐĐ cho học sinh DTTS ở Trung tâm GDTX
huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang ................................................................... 60
2.3.1. Thực trạng ế hoạch h a công tác GDĐĐ ................................... 60
2.3.2. Thực trạng về công tác t chức GDĐĐ ....................................... 61
2.3.3. Thực trạng về iểm tra, đánh giá công tác GDĐĐ ...................... 62
2.3.4. Thực trạng đa dạng các h nh thức phối ết hợp giữa Trung tâm,
gia đ nh, xã hội ....................................................................................... 64
2.3.5. Thực trạng về việc GDĐĐ gắn với các nội dung giáo dục GTS,
KNS cho học sinh ................................................................................... 64
2.3.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý GDĐĐ cho học sinh
DTTS ở Trung tâm GDTX huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang ............... 65
Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................. 68
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC
SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRUNG TÂM GDTX HUYỆN BẮC MÊ,
TỈNH HÀ GIANG ............................................................................................. 69
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý GDĐĐ ................. 69

Footer Page 6 of 145.


Header Page 7 of 145.

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo t nh hoa học .............................................. 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo t nh thực tiễn .............................................. 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo t nh hiệu quả ............................................... 70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo t nh mục tiêu GDĐĐ của cấp học .............. 70
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo t nh toàn vẹn của quá tr nh giáo dục .......... 71
3.2.6. Nguyên tắc phát huy truyền thống văn h a dân tộc ..................... 72
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý GDĐĐ cho học sinh dân tộc thiểu số ở

Trung tâm GDTX huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang ..................................... 78
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về hoạt động GDĐĐ cho CB GV, HS và CMHS trong bối cảnh hiện nay ........................................... 78
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng ế hoạch h a công tác GDĐĐ cho học
sinh dân tộc thiểu số ở Trung tâm GDTX huyện Hoàng Bắc Mê, tỉnh
Hà Giang................................................................................................. 82
3.2.3. Biện pháp 3: T chức b i dƣỡng cho CB, GV thực hiện đ i mới
phƣơng pháp GDĐĐ và t m hiểu văn h a các DTTS, học tiếng dân tộc
ở địa phƣơng........................................................................................... 85
3.2.4. Biện pháp 4: Quản lý và chỉ đạo xây dựng, phát triển môi trƣờng
sƣ phạm lành mạnh nhằm thực hiện tốt công tác GDĐĐ cho HS ......... 88
3.2.5. Biện pháp 5: Kết hợp GDĐĐ gắn với giáo dục GTS, KNS cho
học sinh trong quá tr nh dạy học các môn học. ...................................... 91
3.2.6. Biện pháp 6: Kết hợp đa dạng các h nh thức GDĐĐ cho học sinh
giữa gia đ nh, Trung tâm và XH ............................................................ 93
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biệp pháp quản lý GDĐĐ cho học sinh
DTTS ...................................................................................................... 97
3.3. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và t nh hả thi của các biện pháp
quản lý đƣợc đề xuất .................................................................................. 99
Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................ 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 105

Footer Page 7 of 145.


Header Page 8 of 145.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt Chữ viết tắt


Cụm từ viết tắt

1

BGĐ, NV

Ban giám đốc, nhân viên

2

BPQL. QLGD

Biện pháp quản lý. Quản lý giáo dục

3

CB,GV

Cán bộ, giáo viên

4

HĐBT

Hội đ ng Bộ trƣởng

5

CNH - HĐH


Công nghiệp h a, hiện đại h a

6

CMHS

Cha mẹ học sinh

7

CSVC

Cơ sở vật chất

8

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

9

GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

10

GDTX


Giáo dục thƣờng xuyên

11

GV, HĐND&UBND

Giáo viên. Hội đ ng nhân dân, Uy ban nhân dân

12

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

13

GVBM

Giáo viên bộ môn

14

HĐNGLL

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

15

HS


Học sinh

16

KNS, GTS

Kĩ năng sống, Giá trị sống

17

QLGD

Quản lý giáo dục

18

THPT

Trung học ph thông

19

XHCN, XH

Xã hội chủ nghĩa, Xã hội

20

XHH, DTTS


Xã hội h a, Dân tộc thiêu số

Footer Page 8 of 145.


Header Page 9 of 145.
1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đạo đức và giáo dục đạo đức là một phạm tr xã hội xuất hiện hi c xã
hội loài ngƣời t n tại và phát triển theo sự phát triển của xã hội loài ngƣời.
Đạo đức là một m t quan trọng của nhân cách mỗi con ngƣời, n i lên mối
quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời trong xã hội. Đ cũng là ết quả của
một quá tr nh giáo dục, tu dƣỡng và r n luyện bản thân. Lịch sử phát triển của
xã hội loài ngƣời luôn gắn liền với giáo dục, sự t n tại và phát triển của giáo
dục luôn chịu sự chi phối của inh tế, xã hội và ngƣợc lại giáo dục c vai trò
to lớn trong việc phát triển inh tế, xã hội; giáo dục là công cụ là phƣơng tiện
cải tiến xã hội.
Xã hội càng phát triển th giáo dục v a đƣợc coi là động lực v a là mục
tiêu cho mọi sự phát triển xã hội. Yếu tố con ngƣời đƣợc coi là trung tâm của
mọi vấn đề. Con ngƣời càng c đạo đức, nhân cách cao đẹp th c sự tác động
đến xã hội càng lớn. Đạo đức và nhân cách của mỗi cá nhân đƣợc h nh thành
và phát triển nhờ các yếu tố giáo dục. Theo đ GDĐĐ bao giờ cũng đƣợc đ t
lên hàng đầu, đƣợc xem là nền tảng, gốc rễ để tạo ra nội lực tiềm tàng vững
chắc cho các m t giáo dục hác; "Đạo đức là gốc giống như gốc của cây,
ngọn nguồn của sông suối, sức mạnh của người gánh nặng lúc đường xa".
Vấn đề GDĐĐ cho học sinh ở Trung tâm GDTX trong giai đoạn hiện
nay là hết sức bức thiết. Việc GDĐĐ trong Trung tâm GDTX nhằm mục đ ch
h nh thành và hoàn thiện nhân cách cho HS, cung cấp cho HS những tri thức

cơ bản về các ph m chất đạo đức và chu n mực đạo đức, hoàn thiện nhân
cách con ngƣời. GDĐĐ là một phần hông thể thiếu trong hoạt động giáo
dục, nhƣ Bác H đã dạy; "Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức
mà không có tài thì làm việc gì cũng khó". Hay trong Luận ngữ của Kh ng Tử
c viết; "Ngọc bất trác bất thành khí, nhân bất học bất tri đạo" (Nghĩa là:

Footer Page 9 of 145.


Header Page 10 of 145.
2

Viên ngọc hông mài giũa th
học th

hông thành đ d ng đƣợc, con ngƣời hông

hông biết đạo).

Sau 40 năm đ i mới đất nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng
về mọi m t. Với ết quả của công cuộc đ i mới nền inh tế c bƣớc phát triển
vƣợt bậc, văn h a xã hội c nhiều hởi sắc nhiều lớp HS, sinh viên có ý chí
vƣợt h và vƣơn lên trong học tập, c hoài bão hát vọng lớn. Tuy nhiên
cũng dƣới tác động m t trái của nền inh tế thị trƣờng, sự du nhập tiêu cực
của các yếu tố ngoại lai đã c những tác động hông nhỏ đế tƣ tƣởng, lối
sống, quan niện sống, những hành vi lệch chu n với những giá trị đạo đức của
một số bộ phận thanh thiếu niên, HS hoảng cách giàu nghèo ngày càng xa
giữa các v ng miền.
Xuất phát t những quan điểm và thực trạng trên, trong những năm qua
các cấp, các ngành đ c biệt là ngành giáo dục đã quan tâm chú trọng đến công

tác giáo dục toàn diện cho các thế hệ HS. Vấn đề GDĐĐ đƣợc coi là một
nhiệm vụ quan trọng trong các Trung tâm GDTX trên địa bàn miền núi c
phần đa là ngƣời DTTS. Trên thực tế việc GDĐĐ cho HS ở Trung tâm GDTX
Bắc Mê trong thời gian qua mới chỉ chú trọng đến xây dựng nề nếp, ỷ
cƣơng, nội quy và những nội dung mang n ng t nh giáo huấn, sách vở mà
chƣa chú ý đến xây dựng môi trƣờng, nhận thức, ỹ năng, thái độ, hành vi
ứng xử và những KNS, GTS... Các Trung tâm GDTX chƣa nhận đƣợc nhiều
sự phối hợp thƣờng xuyên ch t chẽ của các t chức tham gia giáo dục HS nhƣ
gia đ nh, xã hội và các lực lƣợng hác. Việc GDĐĐ cho HS vẫn chỉ diễn ra
chủ yếu trong nội bộ đội ngũ CB, GV và những ngƣời làm công tác giáo dục
của Trung tâm, chƣa phát huy đƣợc sức mạnh t ng thể của các lực lƣợng bên
ngoài. Do đ công tác GDĐĐ cho HS đ c biệt là học sinh DTTS miền núi còn
chƣa đáp ứng đƣợc mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục toàn diện so với yêu cầu của
xã hội và sự phát triển chung của đất nƣớc.

Footer Page 10 of 145.


Header Page 11 of 145.
3

Nhằm t ng bƣớc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện trong cho học
sinh DTTS của các Trung tâm GDTX. V vậy các cấp QLGD cần nhận thức
sâu sắc vấn đề này nhất là việc nghiên cứu QLGD đạo đức cho học sinh
DTTS ở các Trung tâm GDTX trên địa bàn các tỉnh miền núi. Cho đến nay
chƣa c tác giả nào nghiên cứu t ng ết inh nghiệm để rút ra những ết luận
hoa học về việc nâng cao hiệu quả quản lý GDĐĐ cho học sinh DTTS ở các
Trung tâm GDTX ho c các đơn vị c đ c điểm tƣơng tự. Xuất phát t những
lý do trên, tác giả chọn đề tài: "Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh dân
tộc thiểu số ở Trung tâm GDTX huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang” làm đề tài

luận văn tốt nghiệp h a học. Với sự ế th a các nghiên cứu đi trƣớc và vận
dụng hệ thống lý luận QLGD hy vọng chất lƣợng GDĐĐ cho học sinh DTTS
ở các Trung tâm GDTX trên địa bàn tỉnh Hà Giang sẽ đƣợc nâng cao.
2. Mục đích nghiên cứu
Qua nghiên cứu cơ sở lý luận và hảo sát thực trạng công tác quản lý
GDĐĐ học sinh DTTS ở các Trung tâm GDTX trên địa bàn tỉnh Hà Giang
thông qua đ đề xuất một số một số biện pháp quản lý GDĐĐ cho học sinh
DTTS ở các Trung tâm GDTX. Mục đ ch nhằm nâng cao hiệu quả GDĐĐ
cho học sinh DTTS ở các Trung tâm GDTX trên địa bàn tỉnh Hà Giang góp
phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện cho học sinh DTTS giúp các em
trở thành những công dân tốt của xã hội.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Xác định cơ sở lý luận về quản lý GDĐĐ cho HS ở các Trung tâm
GDTX trên địa bàn tỉnh.
3.2 Khảo sát, đánh giá, phân t ch thực trạng việc GDĐĐ và quản lý GDĐĐ
cho học sinh DTTS ở các Trung tâm GDTX trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
3.3 Đề xuất một số biện pháp quản lý GDĐĐ cho học sinh DTTS ở các
Trung tâm GDTX trên địa bàn tỉnh Hà Giang trong giai đoạn hiện nay.

Footer Page 11 of 145.


Header Page 12 of 145.
4

4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1 Khách thể nghiên cứu: GDĐĐ cho học sinh DTTS ở Trung tâm
GDTX Bắc Mê, tỉnh Hà Giang.
4.2 Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý GDĐĐ học sinh DTTS ở Trung tâm
GDTX Bắc mê, tỉnh Hà Giang.

5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
Khảo sát CBQL ở các Trung tâm trên địa bàn, GVCN, GVBM, Ban đại
diện CMHS, học sinh DTTS ở các Trung tâm GDTX trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Đánh giá thực trạng đạo đức về nhận thức, năng lực GV môi trƣờng sƣ
phạm, các hành vi sai lệch, sự hạn chế về KNS của học sinh DTTS các Trung
tâm GDTX trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Đề xuất các giải pháp để tăng cƣờng quản lý GDĐĐ cho học sinh DTTS
ở các Trung tâm GDTX trên địa bàn tỉnh.
6. Giả thuyết khoa học
GDĐĐ và quản lý GDĐĐ cho học sinh DTTS ở các Trung tâm GDTX
trên địa bàn tỉnh Hà Giang vẫn còn những hạn chế cần giải quyết và chịu tác
động của nhiều yếu tố inh tế - xã hội khác nhau. Tuy nhiên, CBQL ở các
Trung tâm GDTX áp dụng một cách đ ng bộ, hợp lý một số Biện pháp quản
lý GDĐĐ cho học sinh DTTS ở các Trung tâm GDTX trên địa bàn tỉnh nhƣ
tác giả đã nghiên cứu và đề xuất sẽ nâng cao chất lƣợng GDĐĐ cho học sinh
DTTS của các Trung tâm GDTX trên địa bàn tỉnh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận.
Phân t ch, t ng hợp, hệ thống h a, hái quát h a các tài liệu c liên quan
nhƣ; Nghiên cứu các văn iện của Đảng, các văn bản pháp quy của nhà nƣớc,
của ngành GD&ĐT về quản lý GDĐĐ cho học sinh DTTS trong các Trung
tâm GDTX; Nghiên cứu các giáo tr nh, sách báo, các công tr nh sản ph m c
liên quan.

Footer Page 12 of 145.


Header Page 13 of 145.
5


Sử dụng nh m phƣơng pháp nghiên cứu lý luận để thu thập thêm nhiều
iến thức trọng tâm giúp cho việc quản lý GDĐĐ cho học sinh DTTS đạt ết
quả cao nhất.
7.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Quan sát, t ng ết inh nghiệm GD, điều tra bằng phiếu hỏi
Sử dụng nh m phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn giúp cho tác giả c
thể quan sát đƣợc nhiều đối tƣợng học sinh, t ng ết inh nghiệm giáo dục.
T đ c thể áp dụng vào việc GDĐĐ cho học sunh DTTS ở Trung tâm
GDTX huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang.
7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ.
Sử dụng phần mềm Tin học để thống ê, xử lý số liệu, lập bảng biểu,
sơ đ .
Sử dụng nh m phƣơng pháp b trợ giúp cho tác giả c thể thống ê, xử
lý số liệu, lập bảng biểu, sơ đ đƣợc nhanh và ch nh xác.

Footer Page 13 of 145.


Header Page 14 of 145.
6

NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH DTTS Ở TRUNG TÂM GDTX BẮC MÊ
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về đạo đức và GDĐĐ
1.1.1.1. Đạo đức
Đạo đức là một h nh thái ý thức xã hội, là tập hợp những nguyên tắc quy
tắc, chu n mực xã hội, nhằm điều chỉnh và đánh giá cách ứng xử của con

ngƣời trong quan hệ với nhau và quan hệ với xã hội, chúng đƣợc thể hiện bởi
niềm tin cá nhân, bởi truyền thống và sức mạnh của dƣ luận xã hội.
- Theo quan điểm của học thuyết Mác - Lênin: “Đạo đức là một hình
thái ý thức xã hội có nguồn gốc từ lao động sản xuất và đời sống cộng đồng
xã hội. Nó phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Vì vậy, tồn tại xã
hội thay đổi thì ý thức xã hội (đạo đức) cũng thay đổi theo và như vậy đạo
đức xã hội luôn mang tính lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc”.
- Theo Phạm Minh Hạc th : “Đạo đức theo nghĩa hẹp là luân lí, những
quy định và chuẩn mực ứng xử trong quan hệ của con người. Nhưng trong
điều kiện hiện nay, chính quan hệ của con người cũng đã mở rộng và đạo đức
bao gồm những quy định, những chuẩn mực ứng xử của con người, với công
việc và với bản thân, kể cả với thiên nhiên và môi trường sống”.
Theo nghĩa rộng, hái niệm đạo đức liên quan ch t chẽ với phạm tr
ch nh trị, pháp luật, đời sống. Đạo đức là thành phần cơ bản của nhân cách,
phản ánh bộ m t nhân cách của cá nhân đƣợc xã hội hoá. Đạo đức đƣợc biểu
hiện ở cuộc sống tinh thần lành mạnh trong sáng, ở hành động giải quyết hợp
lý c hiệu quả các mâu thuẫn.
- Theo T điển Tiếng Việt th : “Đạo đức là những tiêu chuẩn, những
nguyên tắc quy định hành vi quan hệ của con người đối với nhau và đối với

Footer Page 14 of 145.


Header Page 15 of 145.
7

xã hội. Đạo đức là những phẩm chất tốt đẹp của con người theo những tiêu
chuẩn đạo đức của một giai cấp nhất định”.
- Tác giả Phạm Khắc Chƣơng quan niệm: "Đạo đức là một hình thái ý
thức xã hội, là tổng hợp những quy tắc, nguyên tắc chuẩn mực xã hội, nhờ nó

con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với lợi ích,
hạnh phúc của con người và tiến bộ xã hội giữa con người với con người,
giữa cá nhân và xã hội".
Nhƣ vậy, ta thấy c nhiều định nghĩa hác nhau về đạo đức. Tuy nhiên,
ta c thể hiểu hái niệm này dƣới hai b nh diện:
Theo bình diện xã hội: Đạo đức phản ánh dƣới dạng những nguyên tắc,
yêu cầu, chu n mực điều chỉnh ho c chi phối những hành vi của con ngƣời
trong các mối quan hệ giữa con ngƣời với tự nhiên, giữa con ngƣời với xã hội
và với ch nh bản thân m nh.
Theo bình diện cá nhân: Đạo đức ch nh là những ph m chất, nhân cách
của con ngƣời, phản ánh ý thức, t nh cảm, ý ch , hành vi, th i quen và cách
ứng xử của họ trong các mối quan hệ giữa con ngƣời với tự nhiên, với xã hội,
giữa bản thân họ với ngƣời hác và với ch nh bản thân m nh.
Đạo đức biến đ i và phát triển c ng với sự biến đ i và phát triển của các
điều iện inh tế - xã hội. N mang t nh giai cấp, t nh dân tộc và t nh thời đại.
C những giá trị đạo đức của ngày hôm qua song đến hôm nay c thể bị coi là
phi đạo đức, ho c ở dân tộc này, ở giai tầng này đƣợc coi là giá trị đạo đức
thiêng liêng song ở dân tộc hác, ở giai tầng hác lại hông đƣợc th a nhận
ho c chỉ đƣợc coi là vấn đề b nh thƣờng. Theo thời gian, hái niệm đạo đức
ngày càng đƣợc hoàn thiện đầy đủ hơn.
Ở Việt Nam, các giá trị đạo đức trong xã hội của chúng ta hiện nay thể
hiện sự ết hợp sâu sắc truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc với xu thế
tiến bộ của thời đại, của nhân loại. Lao động sáng tạo, ngu n gốc của mọi giá

Footer Page 15 of 145.


Header Page 16 of 145.
8


trị là một nguyên tắc đạo đức c ý nghĩa chỉ đạo trong công tác giáo dục và tự
giáo dục của con ngƣời hiện nay.
Tóm lại: T những hái niệm, quan niệm về đạo đức, theo tác giả đạo
đức là h nh thái ý thức xã hội, là tập hợp những nguyên tắc, chu n mực xã
hội. nhờ đ , con ngƣời tự giác điều chỉnh hành vi của m nh v lợi ch xã hội,
v hạnh phúc của con ngƣời trong mối quan hệ với nhau và với xã hội. Chúng
đƣợc thể hiện bởi niềm tin cá nhân, bởi truyền thống và sức mạnh của dƣ luận
xã hội. Xét đến c ng, đạo đức thuộc về ý thức con ngƣời, n đƣợc biểu hiện ở
nhận thức, động cơ hành động và sự đánh giá, nhờ đ mỗi cá nhân tự iểm
soát, tự quyết định hành động và ứng xử trong cuộc sống thƣờng ngày.
1.1.1.2. iáo dục đạo đức
GDĐĐ là h nh thành cho con ngƣời những quan điểm cơ bản nhất,
những nguyên tắc, chu n mực đạo đức cơ bản của xã hội. Nhờ đ , con ngƣời
c

hả năng lựa chọn, đánh giá đúng đắn các hiện tƣợng đạo đức xã hội cũng

nhƣ tự đánh giá, suy nghĩ về hành vi của bản thân m nh. V thế, công tác
GDĐĐ g p phần vào việc h nh thành, phát triển nhân cách ph hợp với t ng
giai đoạn phát triển. GDĐĐ là quá tr nh tác động tới ngƣời học để h nh thành
cho họ ý thức, t nh cảm và niềm tin đạo đức, đ ch cuối c ng quan trọng nhất
là tạo lập đƣợc những th i quen hành vi đạo đức.
V đạo đức là sự phản ánh tr nh độ văn h a mới của con ngƣời cho nên
giáo dục giá trị đạo đức nhân văn là một nhiệm vụ quan trọng: „„ iáo dục hệ
thống giá trị đạo đức nhân văn là một quá trình tổ chức hoạt động của giáo
dục bằng nhiều con đường, nhiều biện pháp giúp mọi người hiểu biết hệ
thống giá trị chuẩn mực đạo đức nhân văn theo yêu cầu của sự phát triển xã
hội và giúp cho mọi người tự giác có nhu cầu thực hiện những chuẩn mực đó.
Hệ thống giá trị đó định hướng, điều chỉnh hành vi của con người”.
GDĐĐ là h nh thành cho con ngƣời những quan điểm cơ bản nhất,

những nguyên tắc, chu n mực đạo đức cơ bản của xã hội. Nhờ đ con

Footer Page 16 of 145.


Header Page 17 of 145.
9

ngƣời c

hả năng lựa chọn, đánh giá đúng đắn các hiện tƣợng đạo đức xã

hội cũng nhƣ tự đánh giá, suy nghĩ về hành vi của bản thân m nh.
GDĐĐ cho HS là quá tr nh tác động tới ngƣời học để h nh thành cho họ
ý thức, t nh cảm và niềm tin đạo đức, đ ch cuối c ng quan trọng nhất là tạo
lập đƣợc những th i quen hành vi đạo đức.
Nhƣ vậy, GDĐĐ về bản chất là quá tr nh biến hệ thống các chu n mực
đạo đức, t những đòi hỏi bên ngoài của xã hội đối với cá nhân thành những
đòi hỏi bên trong của cá nhân, thành niềm tin, nhu cầu th i quen của ngƣời
đƣợc giáo dục. GDĐĐ c mối quan hệ gắn b ch t chẽ với giáo dục pháp luật.
Quá tr nh GDĐĐ chịu tác động của rất nhiều nhân tố hách quan, chủ
quan, bên trong và bên ngoài. Do đ , GDĐĐ chỉ đạt hiệu quả hi nhà sƣ
phạm biết t chức và đƣa ra các biện pháp t chức các hoạt động giáo dục một
cách c hiệu quả nhằm đạt đƣợc mục tiêu giáo dục.
1.1.2. Khái niệm Quản lý, BPQL, Quản lý GDĐĐ
1.1.2.1. Quản lý
Thuật ngữ “Quản lý” g m hai quá trình t ch hợp vào nhau: Quá trình
“quản” g m sự coi s c, giữ g n, duy tr ở trạng thái n định; quá tr nh “lý”
g m sự sửa sang, sắp xếp, đ i mới hệ thống vào trạng thái “phát triển”. Nếu
ngƣời đứng đầu t chức chỉ lo “quản” th t chức sẽ tr trệ, và nếu chỉ quan

tâm vào việc “lý” th việc phát triển của t chức sẽ hông bền vững. Trong
“quản” phải c “lý”, trong “lý” phải c “quản” để trạng thái của hệ luôn ở
thế cân bằng động. Hệ vận động ph hợp, th ch ứng c hiệu quả trong mối
tƣơng tác giữa các nhân tố bên trong (nội lực) với các nhân tố bên ngoài
(ngoại lực).
Thuật ngữ “quản lý” cũng c thể quan niệm nhƣ một số ngƣời hiện nay
là hoạt động nhằm cho hệ thống vận động theo mục đ ch đề ra và tiến tới
trạng thái chất lƣợng mới.

Footer Page 17 of 145.


Header Page 18 of 145.
10

Đã c nhiều tác giả đƣa ra hái niệm quản lý theo những cách tiếp cận
hoạt động ở các g c độ hác nhau:
- Quản lý là sự tác động liên tục, c t chức, c định hƣớng của chủ thể
quản lý lên đối tƣợng quản lý về các m t ch nh trị, văn h a, inh tế, xã hội...
bằng một hệ thống các luật lệ, các ch nh sách, các nguyên tắc, các phƣơng
pháp và các giải pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều iện cho sự phát
triển của đối tƣợng.
- Tất cả mọi ngƣời lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào đều
tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn th t nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo
điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng chung phát sinh t
sự vận động độc lập của n : “Một người độc tấu thì tự điều khiển lấy mình,
còn một dàn nhạc thì phải có nhạc trưởng”.
Để lựa chọn cho ph hợp, cần xem xét một số vấn đề dƣới đây:
C ngƣời cho quản lý là các hoạt động thực hiện để nhằm đảm bảo sự
hoàn thành công việc qua những sự nỗ lực của ngƣời hác.

C tác giả lại cho rằng, quản lý là hoạt động phối hợp c hiệu quả hoạt
động của những ngƣời cộng sự hác c ng chung một t chức.
Cũng c tác giả cho rằng, quản lý là hoạt động thiết yếu, đảm bảo phối
hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt dƣợc mục đ ch của nh m.
Theo quan điểm của tác giả Đỗ Hoàng Toàn th quản lý đƣợc hiểu nhƣ sau:
“Quản lý là sự tác động có tổ chức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
nhằm đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường”.
Theo định nghĩa trên th quản lý bao g m các yếu tố (các điều iện) sau:
- Phải c mục tiêu và một quỹ đạo đã đ t ra cho các đối tƣợng và chủ
thể, mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
- Chủ thể phải thực hiện việc tác động. Chủ thể c thể là một ngƣời,
nhiều ngƣời, còn đối tƣợng c thể là con ngƣời (c thể một ho c nhiều ngƣời)

Footer Page 18 of 145.


Header Page 19 of 145.
11

ho c giới vô sinh (máy m c, thiết bị, đất đai, hầm mỏ,...) ho c giới sinh vật
(vật nuôi, cây tr ng...).
Nhóm tác giả là chuyên gia về hoa học quản lý thuộc Trung tâm nghiên
cứu hoa học t chức quản lý nhà nƣớc cũng đã đƣa ra h a niệm về quản lý
nhƣ sau: “Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung”.
Một cách t ng quát, chúng tôi xem: “Quản lý là một quá trình tác động
có tổ chức, có hướng đích gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức
để đạt dược mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường”.
Nhƣ vậy, bản chất của quản lý là sự tác động c mục đ ch, c


ế hoạch

của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu cơ bản về
quản lý.
Quản lý c 4 chức năng cơ bản:
- Chức năng kế hoạch hóa: Là soạn thảo và thông qua đƣợc những quyết
định về chủ trƣơng quản lý quan trọng. Trên cơ sở những yêu cầu cơ bản ết
hợp với thực tiễn của cơ sở để đƣa ra những phƣơng hƣớng, ế hoạch cho sát
hợp và c t nh hả thi cao.
- Chức năng tổ chức: Là thực hiện các quyết định, chủ trƣơng bằng cách
xây dựng cấu trúc t chức của đối tƣợng quản lý, tạo dựng mạng lƣới quan hệ
t chức, tuyển chọn, sắp xếp b i dƣỡng cán bộ, làm cho mục tiêu trở nên c ý
nghĩa, tăng t nh hiệu quả về m t t chức.
- Chức năng chỉ đạo: Là chỉ dẫn, vận động, điều chỉnh và phối hợp các lực
lƣợng t ch cực, hăng hái, chủ động theo sự phân công và ế hoạch đã định.
- Chức năng kiểm tra, đánh giá: Là chức năng liên quan đến mọi cấp
quản lý để đánh giá ết quả của hệ thống. N thực hiện việc xem xét t nh h nh
thực hiện công việc đối chiếu với yêu cầu để c cơ sở đánh giá đúng đắn.

Footer Page 19 of 145.


Header Page 20 of 145.
12

Sơ đồ 1.1: Các chức năng quản lý
Lập kế hoạch

Tổ chức


Kiểm tra

Lãnh đạo

Bất cứ một t chức nào, cho d cơ cấu và quy mô hoạt động ra sao đều
phải c sự quản lý và c ngƣời quản lý th mới đạt đƣợc mục đ ch t n tại và
phát triển của t chức đ .
1.1.2.2. iện pháp quản lý
“ iện pháp là cách làm, cách tiến hành một vấn đề cụ thể nào đó”, trong
quản lý đối tƣợng quản lý c t nh phức hợp và phức tạp, đòi hỏi phải c BPQL
đa dạng và ph hợp với đối tƣợng. Do đ BPQL thƣờng đƣợc d ng với nghĩa
cụ thể h a các phƣơng pháp quản lý trong các công việc cụ thể.
Nói cách khác BPQL là cách thức cụ thể để thực hiện một mục tiêu cụ
thể trong quá tr nh quản lý, bản thân mỗi biện pháp c thể bao g m một tập
hợp các việc làm, tác động cụ thể. Các BPQL thƣờng đƣợc đề xuất để giải
quyết một loạt vấn đề trong mỗi quá tr nh quản lý một hệ điều hành một cơ sở
đào tạo, một hệ thống giáo dục... nên thƣờng đƣợc đƣa ra dƣới dạng một biện
pháp, trong đ mỗi biện pháp c một vai trò nhất định và c mối quan hệ với
việc thực thi các biện pháp hác.
Các BPQL thƣờng đƣợc phân loại theo các dạng cơ bản của các phƣơng
pháp quản lý (các biện pháp hành chính - t chức/ các biện pháp inh tế/ các
biện pháp xã hội tâm lý); ho c theo chức năng của quán tr nh quản lý (các
biện pháp tác động vào hâu ế hoạch h a/ các biện pháp tác động vào hâu

Footer Page 20 of 145.


Header Page 21 of 145.
13


t chức - triển hai các biện pháp iểm tra, đánh giá)... c trƣờng hợp để nhấn
mạnh vai trò một yếu tố, một t nh huống nào đ ngƣời ta cũng dành ra một
biện pháp trong hệ biện pháp để ƣu tiên xử lý.
Biện pháp QLGD dục thể hiện t nh năng động sáng tạo của chủ thể quản
lý trong các điều iện công tác thực tế của một cơ sở GD&ĐT cụ thể nhằm
giúp cho nhà quản lý thực hiện các phƣơng pháp quản lý quá tr nh giáo dục.
Hiệu quả quản lý phụ thuộc rất nhiều vào sự lựa chọn đúng và áp dụng linh
hoạt các biện pháp.
1.1.2.3. iện pháp quản lý DĐĐ cho học sinh DTTS
T các hái niệm về quản lý GDĐĐ cho học sinh DTTS nhƣ đã tr nh
bày ở trên c thể đi đến hái niệm về biện pháp quản lý GDĐĐ cho học sinh
DTTS nhƣ sau:
Biện pháp quản lý GDĐĐ cho học sinh DTTS là hệ thống những tác
động c

ế hoạch, c hƣớng đ ch của chủ thể quản lý đến tất cả các hâu, các

bộ phận của các Trung tâm GDTX sử dụng tối ƣu các tiềm năng, các cơ hội
để thực hiện hiệu quả các mục tiêu quản lý GDĐĐ cho học sinh ở cấp học
này. Đ là một quá tr nh bao g m nhiều cấp độ và nhiều phạm vi;
Về cấp độ: Quản lý GDĐĐ cấp hệ thống giáo dục quốc gia: Đây ch nh là
công tác GDĐĐ cho thế hệ trẻ, với tƣ cách một nhiệm vụ giáo dục cơ bản
nhằm thực hiện mục đ ch giáo dục toàn diện nhân cách. Ở cấp độ này, quản lý
công tác GDĐĐ là công tác quản lý hệ thống xã hội mà nòng cốt là hệ thống
ở các Trung tâm GDTX, các bậc học các cấp học thuộc các cấp quản lý vĩ mô
(Quốc hội, Ch nh phủ, các cơ quan quản lý Nhà nƣớc về GD&ĐT...)
Quản lý công tác GDĐĐ học sinh cấp cơ sở giáo dục (các nhà trƣờng nói
chung và các Trung tâm GDTX nói riêng) là quản lý GDĐĐ tác động trực
tiếp đến sự h nh thành các ph m chất của nhân cách ngƣời học.

Về phạm vi: Quản lý GDĐĐ học sinh đƣợc xác định ch nh là một nội
dung quan trọng đ c biệt trong công tác quản lý ở các Trung tâm của Ban

Footer Page 21 of 145.


Header Page 22 of 145.
14

giám đốc. Điều đ cũng đ ng nghĩa đề tài chỉ giới hạn bàn về GDĐĐ học
đƣờng trong Trung tâm GDTX và nội dung cơ bản của công tác quản lý này:
Mục tiêu quản lý công tác GDĐĐ học sinh; Nội dung cơ bản của quản lý
GDĐĐ học sinh; Các phƣơng pháp, phƣơng tiện GDĐĐ học sinh; quản lý
GV; quản lý HS; quản lý việc iểm tra, đánh giá ết quả GDĐĐ; quản lý đa
dạng h nh thức phối hợp giữa gia đ nh/nhà trƣờng/xã hội trong GDĐĐ.
1.1.2.4. Học sinh dân tộc thiểu số
Theo T điển Tiếng Việt của Trung tâm t điển học (1997) do Hoàng
Phê chủ biên th : HS “là người theo học ở nhà trường, học trong các Trung
tâm DTX”
Khoản 1, Điều 83 của Luật Giáo dục năm 2005 c ghi: Ngƣời học là
ngƣời đang học tập tại cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân. Ngƣời
học bao g m:
a) Trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non;
b) HS của cơ sở giáo dục ph thông, lớp dạy nghề, trung tâm dạy nghề,
trƣờng trung cấp, trƣờng dự bị đại học.
c) Sinh viên của trƣờng cao đẳng, trƣờng đại học;
d) Học viên của cơ sở đào tạo thạc sĩ;
đ) Nghiên cứu sinh của cơ sở đào tạo tiến sĩ;
e) Học viên theo học chƣơng tr nh giáo dục thƣờng xuyên”.
Nhƣ vậy chúng ta c thể hiểu hái niệm HS là những ngƣời đang theo

học tại các cơ sở giáo dục ph thông, lớp dạy nghề, trung tâm dạy nghề,
trƣờng trung cấp, trƣờng dự bị đại học, các Trung tâm GDTX.
DTTS là cụm t d ng để chỉ chung 53/54 dân tộc c số lƣợng t hơn
nhiều so với dân tộc Kinh, c ng chung sống trên lãnh th Việt Nam.
T những phân t ch trên, ta c thể hiểu hái niệm. Học sinh DTTS là
những ngƣời DTTS đang học tập tại các cơ sở giáo dục ph thông, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, trƣờng trung cấp, Trung tâm GDTX và trƣờng dự bị đại học.

Footer Page 22 of 145.


Header Page 23 of 145.
15

Trung tâm GDTX Bắc Mê là nơi hội tụ của nhiều em học sinh hác
nhau về thành phần dân tộc nhƣ: Dân tộc Dao, dân tộc Mông, dân tộc tày, dân
tộc, dân tộc Pu péo…Mỗi một dân tộc c những nét văn h a riêng biệt. Dân
tộc Dao c lễ cấp sắc, dân tộc Mông c lễ hội gầu tào, dân tộc Tày c lễ hội
hát then…tất cả đều mang đ c trƣng cơ bản của dân tộc m nh,
1.2. Giáo dục đạo đức cho học sinh Trung tâm GDTX
1.2.1. Vị trí, vai trò của GDĐĐ cho học sinh Trung tâm GDTX
Trƣớc bối cảnh toàn cầu h a và hội nhập quốc tế sâu rộng trên mọi lĩnh
vực, các quốc gia trên thế giới luôn đ c biệt chú trọng đến giáo dục và cải
cách, đ i mới chƣơng tr nh giáo dục, trong đ c giáo dục ph thông, GDTX.
Mục tiêu của việc cải cách, đ i mới chƣơng tr nh giáo dục xét đến c ng là
nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện để chu n bị ngu n nhân lực c
chất lƣợng phục vụ cho phát triển inh tế - xã hội. Để thực hiện tốt mục tiêu
trên vai trò của nhà trƣờng ph thông nói chung và Trung tâm GDTX nói
riêng là vô cùng quan trọng c vị tr đăc biệt trong hệ thống giáo dục.
Hội nghị lần thứ II của Ban chấp hành Trung ƣơng của Đảng cộng sản

Việt Nam h a VIII: "Muốn tiến hành CNH - HĐH thắng lợi phải phát triển
mạnh giáo dục đào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự
phát triển nhanh và bền vững để thực hiện mục đích dân giàu, nước mạnh, xã
hội dân chủ công bằng văn minh". Phát triển ngu n lực con ngƣời là phát
triển đức và tài, hai m t nhân cách mà nhà trƣờng, các Trung tâm GDTX giữ
vai trò quan trọng trong sự h nh thành nhân cách HS.
Do vậy GDĐĐ cho thế hệ trẻ là nghĩa vụ, trách nhiệm của toàn xã hội
song giáo dục nhân cách giữ vai trò chủ đạo. GDĐĐ trong các Trung tâm
GDTX là quá tr nh giáo dục bộ phận của quá tr nh giáo dục t ng thể, c quan
hệ biện chứng với các bộ phận hác... Trong đ GDĐĐ đƣợc xem là nền tảng,
gốc rễ tạo ra nội lực tiềm năng vững chắc cho các m t giáo dục hác. GDĐĐ
tạo ra nhịp cầu gắn ết giữa nhà trƣờng và xã hội, con ngƣời và cuộc sống.

Footer Page 23 of 145.


Header Page 24 of 145.
16

Các Trung tâm GDTX trên địa bàn tỉnh Hà Giang coi GDĐĐ là một
trong hai nhiệm vụ trọng tâm.. Ở Trung tâm GDTX Bắc Mê GDĐĐ cho HS là
h nh thành ý thức đạo đức, hành vi thói quen đạo đức, t nh cảm đạo đức, hành
vi thói quen đạo đức của HS theo những nguyên tắc đạo đức dân tộc, đạo đức
cách mạng, đạo đức XHCN.
GDĐĐ ở Trung tâm GDTX Bắc Mê, tỉnh Hà Giang là một hoạt động c
t chức c mục đ ch, c

ế hoạch nhằm biến nhu cầu, chu n mực đạo đức

theo yêu cầu xã hội thành những ph m chất, giá trị đạo đức cá nhân HS, nhằm

g p phần phát triển nhân cách của mỗi cá nhân và thúc đ y tiến bộ của xã hội.
Quản lý tốt hoạt động GDĐĐ cho HS ở các Trung tâm GDTX là g p phần
thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của GD&ĐT trong thời ỳ CNH HĐH là “Nhằm xây dựng những con người và thế hệ thiết tha gắn bó với lý
tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội”.
1.2.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và hình thức GDĐĐ cho HS Trung tâm GDTX
1.2.2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ DĐĐ cho học sinh Trung tâm GDTX
a) Kiến thức;
- Biết đƣợc biểu hiện và ý nghĩa của một số giá trị đạo đức cơ bản, ph
hợp với lứa tu i; Hiểu những yêu cầu về đạo đức và ý thức tuân thủ pháp luật
trong đời sống hàng ngày; Biết đƣợc những nội dung cơ bản của một số quyền
và nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực xã hội; C những hiểu biết sơ bộ về t
chức bộ máy Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, về trách nhiệm
của Nhà nƣớc trong việc bảo đảm thực hiện các quyền của công dân.
b) Kỹ năng;
- Biết sống và ứng xử theo các giá trị đạo đức đã học; Biết ứng xử giao
tiếp c văn hóa; Thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân ph hợp với lứa tu i.
c) Thái độ;
- Yêu quê hƣơng, đất nƣớc Việt Nam, tự hào c ý thức giữ g n, phát huy
những truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Tôn trọng đất nƣớc con ngƣời và các

Footer Page 24 of 145.


Header Page 25 of 145.
17

nền văn h a hác; Yêu thƣơng tôn trọng mọi ngƣời xung quanh; Tự trọng, tự
tin trong giao tiếp và các hoạt động hàng ngày. C ý thức thực hiện quyền và
nghĩa vụ của bản thân, đ ng thời tôn trọng các quyền của ngƣời hác; Có ý
thức học tập và vận dụng các iến thức đã học vào thực tiễn, c ý thức định

hƣớng nghề nghiệp đúng đắn. Bƣớc đầu h nh thành đƣợc một số ph m chất cần
thiết của ngƣời lao động nhƣ; cần c , sáng tạo, trung thực, c trách nhiệm, c ý
thức ỷ luật và c tác phong công nghiệp, biết hợp tác trong công việc; Tích
cực tham gia các hoạt động tập thể, giữ g n vệ sinh và bảo vệ môi trƣờng.
1.2.2.2. Hình thức DĐĐ cho học sinh ở Trung tâm DTX ắc Mê
- Giáo dục là quá tr nh để h nh thành nhân cách cho thế hệ trẻ theo mục
đ ch xã hội, quá tr nh này đƣợc thực hiện bằng các con đƣờng sau đây;
Thứ nhất, giáo dục thông qua dạy học; Một trong những con đƣờng
quan trọng nhất để giáo dục thế hệ trẻ là đƣa HS vào học tập trong Trung tâm.
Trung tâm GDTX Bắc Mê là một t chức giáo dục chuyên nghiệp c nội dung
chƣơng tr nh, c phƣơng tiện và phƣơng pháp hiện đại, do một đội ngũ các
nhà sƣ phạm đƣợc đào tạo theo chu n nghề nghiệp đảm nhiệm. Trung tâm
GDTX Bắc Mê là một môi trƣờng giáo dục thuận lợi, c một tập thể HS c ng
nhau học tập, r n luyện và tu dƣỡng. Trong Trung tâm GDTX Bắc Mê HS
đƣợc trang bị một hối lƣợng lớn tri thức hoa học, đƣợc tiếp thu những hái
niệm đạo đức, văn h a th m mỹ, những quy tắc, những chu n mực xã hội
thông qua các môn học. Nhờ học tập và thực hành theo những chƣơng tr nh
nội, ngoại h a ỹ năng lao động tr

c chân tay đƣợc hành thành, tr tuệ đƣợc

mở mang, nhân cách đƣợc hoàn thiện. Dạy học là con đƣờng giáo dục chủ
động ngắn nhất và c hiệu quả, giúp thế hệ trẻ tránh đƣợc những vấp váp
trong cuộc đời. Con đƣờng đƣợc đào tạo ch nh quy bao giờ cũng thành đạt
hơn những ngƣời hông đƣợc học tập chu đáo. Dạy học là con đƣờng quan
trọng nhất trong tất cả các con đƣờng giáo dục.

Footer Page 25 of 145.



×