Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Bài tập lớn Công NGhệ Phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 31 trang )

1|Page

Học viện nông nghiệp Việt Nam

Khoa Công nghệ thông tin

Đề tài lựa chọn
Tên đề tài

Xây dựng website bán hàng thời trang

Ngày nộp

28.11.2016

Hình thức

Thông tin nhóm
STT Tên sinh viên
1 Nguyễn Văn Luận

Nhiệm vụ

Lớp

E-mail

K59THA


om



2 Phạm Thị Thảo
3 Diệp Văn Quân
Miêu tả đề tài

Đề tài là phần đặc tả yêu cầu,quản lý dự án,phân tích thiết kế xây dựng webstie
bán hàng thời trang

Lý do chọn đề tài

Hiện nay mua bán trên mạng rất phát triển với nhu cầu của người mua cũng như
người bán do đó chúng em đã chọn đề tài xây dựng website bán hàng thời trang
Tóm tắt nội dung thực hiện


2|Page

Tài liệu tham khảo

NỘI DUNG SỬA ĐỔI
*M- Mới S – Sửa X – Xóa
Ngày

Mục sửa đổi

25/11/2016 Tạo mới

TRANG KÝ

M*

S, X
M

Nội dung sửa đổi

Người sửa đổi

Lần
sửa đổi
V0.1.1


3|Page
NGƯỜI LẬP:

Nguyễn Văn Luận <Ngày>
Project Manager

NGƯỜI KIỂM TRA:

Phạm Thị Thảo <Ngày>
Project Technical Leader

NGƯỜI PHÊ DUYỆT:

Diệp Văn Quân<Ngày>
Division Leader

I.GIỚI THIỆU CHUNG
1. Giới thiệu


- Đề tài: xây dựng website bán quần áo thời trang
- Hướng phát triển: Hướng đối tượng
- Mô hình sử dụng :Mô hình thác nước
- Mục tiêu: Xây dựng website dựa trên các yêu cầu thực tế của người sử
dụng, thiết kế hệ thống các mô hình chức năng cần thiết cho website và
đưa ra phương án cài đặt website đem ra sử dụng ngoài thực tiễn.
2.Hiện trạng

- Hiện nay rất nhiều cửa hàng bán đồ thời trang nhỏ lẻ ,nhất là ở tuyến tỉnh
vẫn mua và bán theo cách truyền thống giặp mặt trực tiếp giữa người mua và
người bán dẫn đến mất nhiều thời gian,với sự bùng nổ của công nghệ thông
tin việc áp dụng vào kinh doanh là cực kì quan trọng, đối với khách hàng họ
có thể ngồi ở nhà với thiết bị di động của mình họ có thể lựa chọn được


4|Page
những sản phẩm ưng ý ,và người bán cũng không phải lo lắng về vấn đề kho
chứa cũng như gian hàng để trưng bầy sản phẩm của mình.Vậy việc xây
dựng website bán hàng thời trang cũng là đáp ứng yêu cầu trên,giúp cho
người bán và người mua được thực hiện một cách dễ dàng và ưng ý nhất
3.Yêu cầu hệ thống

Hệ thống phần mềm cho phép người sử dụng truy cập vào hệ thống với
các quyền hạn đươc cho phép.
Đối tượng truy nhập hệ thống được chia làm hai loại đối tượng: người
quản trị hệ thống và người sử dụng.
- Người quản trị hệ thống có mọi quyền hạn trong hệ thống.
- Người sử dụng bao gồm nhân viên ,khách hàng đăng ký tài khoản ở
website và khanh hàng thăm website

- Tùy theo từng chức năng được cấp phép mà hệ thống cho phép người sử
dụng có quyền tìm kiếm, cập nhật các thông tin dịch vụ , thống kê báo
cáo, quản lý các công việc cập nhật , cấp phát quyền hạn chức năng cho
các đối tượng người sử dụng.
II. TRÌNH BÀY VIỆC QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA NHÓM
1.Bảng lập lịch quản lý dự án:

1.1 Khảo sát thực tế:
Tìm hiểu cách thức mua bán hàng qua mạng,phỏng vấn nhân viên bán
hàng , chủ cửa hàng và khách hàng khi mua hàng trên mạng
1.2 Thiết kế logic:
Thiết kế các bảng dữ liệu,giao diện từ các khái niệm dữ liệu khảo sát được
1.3 Thiết kế vật lý:
Xác định cấu trúc dữ liệu và đường truy cập dữ liệu cho chương trình vận
hành tối ưu nhất


5|Page
1.4 Code chương trình:
Thực hiện viết chương trình theo phần đặc tả và phân tích thiết kế ở trên
bằng công cụ lập trình
1.5 Kiểm thử:
Dựa vào yêu cầu của khách hàng và yêu cầu của phần mềm thực hiện kiểm
thử các chức năng cũng như tính năng của chương trình
1.6 Bàn giao sản phẩm
Bàn giao chương trình hoàn chỉnh cho khách hàng ,hướng dẫn khách hàng
sử dụng những chức năng của chương trình

III. ĐẶC TẢ YÊU CẦU BÀI TOÁN
1.Gới Thiệu


1.1Mục đích :
Phần đặc tả yêu cầu người sử dụng website bán hàng là tài liệu yêu cầu một
cách chi tiết , rõ ràng và chính xác hơn được mô tả theo yêu cầu khách hàng, với
nội dung chính là mô tả chi tiết các chức năng cần có,đối tượng người sử dụng
website
1.2.Phạm vi hệ thống:
- Xác định quy trình xử lý nghiệp vụ thực tế
- Xác định lại yêu cầu thực tế cho phần mềm: Xác định lại một cách thực
tế, chi tiết những yêu cầu mà khách hàng đặt ra khi mua hàng
- Đề nghị hệ thống chức năng cho phần mềm: Xây dựng hệ thống các chức
năng của phần mềm từ tổng quát đến chi tiết.
- Sử dụng tài liệu tham khảo cho giai đoạn phân tích thiết kế và xây dựng
chương trình.
2.Tổng quan hệ thống

2.1 Phát biểu bài toán:
Hệ thống bán hàng thiết bị bán hàng thời trang qua mạng là một hệ thống
cung cấp cho người sử dụng, nhà quản lý những chức năng cần thiết để
mua bán, quản lý những hoạt động của cửa hàng. Đối với khách hàng, hệ
thống cho phép tìm kiếm, xem thông tin sản phẩm trên website và đặt
hàng, mua hàng. Sau khi chọn hàng xong thì chuyển qua thanh toán, đồng
thời chọn địa điểm và xác định thời gian giao hàng. Thực hiện xong


6|Page
khách hàng tiến hàng tiến hành xác nhận thanh toán và đợi nhận hàng từ
bộ phận chuyển hàng và kết thúc giao dịch.
2.2 Người sử dụng hệ thống:
- Khách thăm: là khách hàng qua website xem sản phẩm

- Khách hàng : là những khách đã qua website và đăng ký tài khoản
- Người quản trị: điều hành quản lý mọi hoạt động của hệ thống
- Bộ phận kinh doanh: tiếp nhận đơn hàng,liên hệ với khách hàng
- Bộ phận kho: kiểm tra hàng trong kho, nhận hàng và cập nhật lên website
- Bộ phận nhập hàng: nhập hàng khi có yêu cầu
2.3 Mô hình phân rã chức năng của hệ thống:
3. Đặc tả yêu cầu chức năng

3.1 <YCNN001> Tạo tài khoản của hệ thống:
3.1.1 Mô tả nghiệp vụ:
Chức năng này cho phép khách thăm có thể đăng ký tài khoản của hệ thống để
làm thành viên
3.1.2 Dòng sự kiện chính:
- Vào webstie chọn vào đăng ký

-Để đăng kí vào hệ thống điền họ,tên,email,mật khẩu và nhấn nút đăng ký
3.1.2 Dòng sự kiện rẽ nhánh:


7|Page
- Khi nhập email ko đúng nhấn nút đăng nhập hệ thống sẽ đưa ra một tông báo
email sai
- Khi các thông tin khách hàng chưa điền vào ,nhấn nút đăng nhập hệ thống sẽ
thông báo nội dung không được bỏ trống
- Nhấn nút trang chủ để quay lại trang chủ
3.2<YCNN002> Đăng nhập vào hệ thống
3.2.1 Mô tả nghiệp vụ;
Chức năng này cho phép khách thăm đăng nhập vào hệ thống để đặt giỏ hàng
3.2.2 Dòng sự kiện chính:
- Vào website chọn đăng nhập hệ thống hiển thị:


-Để đăng nhập vào webstite nhập email,mật khẩu rồi chọn đăng nhập
3.2.3 Dòng sự kiện rẽ nhánh:
- khi email hoặc mật khẩu sai hệ thống sẽ đưa ra thông báo email hoặc mật khẩu
đã sai
- Khi bỏ trống email hoặc mật khẩu hệ thống sẽ thông báo không được bỏ trống
- Khi quên mật khẩu nhấn vào quên mật khẩu
- chưa có mật khẩu nhấn vào bạn chưa có tài khoản để đăng ký tài khoản
3.2.4 Yêu cầu đặc biệt:


8|Page
Đã truy cập thành công vào website
3.2.5 Điều kiện trước :
Đã đăng ký tài khoản của website
3.3<YCNN003> Tìm kiếm
3.3.1 Mô tả nghiệp vụ:
Chức năng này cho phép khách hàng có thể tìm kiếm mặt hàng cần,
3.3.2 Dòng sự kiện;
- Khách hàng chọn vào mục tìm kiếm, tìm kiếm theo tên, tìm kiếm theo giá
3.4<YCNN004> Chức năng giỏ hàng
3.4.1 Mô tả nghiệp vụ:
Chức năng này cho phép khách hàng có thể đặt mua sản phẩm
3.4.2 Dòng sự kiện:
Khách hàng xem sản phẩm sau đó thêm sản phẩm đó vào giỏ hàng tức là khách
hàng đã đặt mua sản phẩm
Khách hàng có thể chọn số lượng sản phẩm
3.4.3 Dòng sự kiện rẽ nhánh:
- khách hàng nhấn vào xóa giỏ hàng nếu không muốn đặt mua sản phẩm
-khách hàng nhấn nút thanh toán để thanh toán

3.5<YCNN005> Quản lý sản phẩm
3.5.1 Mô tả nghiệp vụ:
Quản lý sản phẩm như tên, hãng sản suất ,số lượng ,giá cả,loại sản phẩm
3.5.2 Dòng sự kiện;
- Thêm sản phẩm: khi người quản trị website chọn thêm sản phẩm, hệ thống sẽ
chuyển đến trang thêm sản phẩm,ở trang này người dùng nhập thông tin sản
phẩm và gửi cho hệ thống


9|Page
- Sửa sản phẩm: khi người quản trị website chọn sửa sản phẩm, hệ thống sẽ
chuyển sang trang sửa sản phẩm, ở trang này người dùng nhập thông tin cần sửa
và gửi về hệ thống
- Xóa sản phẩm: khhi người quản trị chọn xóa sản phẩm hệ thống sẽ gửi thông
tin cần xóa về database ,thông tin sẽ được xóa khỏi database
3.6<YCNN006> Quản lý đơn đặt hàng
3.6.1 Mô tả nghiệp vụ;
Chức năng cho phép người quản trị có thể xem chi tiết đơn đặt hàng :
Thông tin đơn hàng thông tin khách hàng ,thông tin sản phẩm ,thông tin người
chuyển hàng
3.6.2 Dòng sự kiện:
Người quản trị chọn nhân viên giao hàng,ghi chú thêm về đơn hàng như thời
gian giao hàng, nếu tình trạng đơn đặt hàng đang ở trạng thái chuyển, mà nhân
viên giao hàng chưa được chọn hệ thống sẽ thông báo chưa chọn nhân viên giao
hàng
3.6.3 Dòng sự kiện rẽ nhánh
Người quản trị cũng có thể chọn chức năng hủy đơn hàng nếu nhân viên giao
hàng không liên lạc được với khách hàng sau một thời gian cụ thể
3.7 Quản lý người dùng:
3.7.1 Mô tả nghiệp vụ:

Chức năng cho phép người quản tri có thể quản lý thông tin của khách hàng như
tên, email,mật khẩu
3.7.2 Dòng sự kiện chính:
Người quản trị có thể chọn chức năng thêm sửa xóa,để thực hiện thêm sửa xóa
thành viên và gửi về database
3.7.3 Điều kiện trước
Khách hàng đã đăng ký tài khoản tại hệ thống.


10 | P a g e
4. Yêu cầu phi chức năng

4.1<SRS001> Yêu cầu về bảo mật
Yêu cầu hệ thống phải bảo mật thông tin khách hàng, thông tin khách hàng phải
được bảo mật về mật khẩu và thông tin tế nhị khác
4.2<SRS002> Yêu cầu về sao lưu
Hệ thống đáp ứng các yêu cầu:
Dữ liệu lưu trong hệ thống được sao lưu dự phòng tự động 24/24 bằng một hệ thống song hành tránh mất mát
dữ liệu. Dữ liệu hệ thống có thể kết xuất ra các thiết bị lưu trữ ngoài và phục hồi khi cần thiết.

4.3<SRS003> Yêu cầu về tính sử dụng
Hệ thống cho ph p truy cập dữ liệu thời gian thực. Các tác vụ thực hiện tức thời
trong thời gian ngừng cho phép chấp nhận dưới 30s.
Hệ thống đảm bảo phục vụ truy cập online 50 người cùng một lúc.
Hệ thống đảm bảo trả lời những thắc mắc và yêu cầu của khách hàng trong vòng
2 tiếng
4.3<SRS004> Các giàng buộc thiết kế ;
Hệ thống đáp ứng các yêu cầu:
Hệ thống được xây dựng trên mã nguồn mở.
Sử dụng công nghệ servlet/jsp.

Web server được sử dụng là Tomcat Apache.
Web browser là IE hoặc Netscape hoặc Mozilla Firefox
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là Ms Access
Phân tích và thiết kế được thực hiện theo chuẩn UML
Các công cụ hỗ trợ không tính bản quyền, thư viện hỗ trợ khác phải là mã
nguồn mở.
Hệ thống được thiết kế theo hướng có khả năng phát triển trong tương lai với
việc thêm bớt các module, hoặc tích hợp hệ thống vào một hệ thống khác dễ
dàng.
4.4<SRS005> Giao diện phần cứng:
-Hệ điều hành : windows 7.
-Bộ xử lý: CPU lớn hơn hoặc bằng 2.30 GHz .
-Ram: lớn hơn hoặc bằng 4GB
-Ổ cứng: lớn hơn hoặc bằng 200GB.
Phía khách hàng:
-Hệ điều hành: windows XP trở nên, UNIX, MAX


11 | P a g e
-Bộ xử lý: CPU 1.8 GHz hoặc cao hơn
-Ram : 2GB hoặc cao hơn
4.5<SRS006> Giao diện phần mềm:
-Cơ sở dữ liệu: SQL Server
-Ứng dụng: web
4.6<SRS006> Giao diện truyền thông:
Khách hàng phải kết nối tới Internet để truy nhập Website nếu nằm ngoài mạng
LAN:
- Internet băng thông rộng hoặc modern dialup 52 kbps.
- Internet hoặc dialup phải được kết nối với nhà mạng cung cấp.
4.7<SRS006>Các yêu cầu khác:


-

Yêu cầu khả dụng
Dễ sử dụng với giao diện rõ ràng
Giao diện nên có dòng nhắc nhở và giúp đỡ để tránh những sai lầm
Sản phẩm có thể được sử dụng bởi nhưng người chưa qua đào tạo, hướng
dẫn
• Yêu cầu pháp lý
- Thông tin người dùng cần được bảo vệ.
- Hệ thống quản lý thư viện cần tuân thủ các yêu cầu đảm bảo chất lượng.

IV.Thiết kế hệ thống:
1 Mô hình phân cấp chức năng:
1.1Mô hình phân cấp chức năng phía user:


12 | P a g e

1.2 Mô hình phân cấp chức năng phía quản trị:

2 Xây dựng biểu đồ use case
2.1 Biểu đồ use case tổng quát


13 | P a g e

2.1.1 Phân rã biểu đồ use case
2.1.1a. Đăng ký ,đăng nhập



14 | P a g e

2.1.1b.Tìm kiếm

2.1.1c. Quản lý giỏ hàng:


15 | P a g e

Use case quản lý giỏ hàng được thực hiện bởi khách hàng và được phân rã
thành hai use case nhỏ là xem giỏ hàng và thanh toán.
- Xem giỏ hàng


16 | P a g e

- Thanh toán:

2.1.1d quản lý đơn hàng:


17 | P a g e

2.1.1f quản lý danh mục


18 | P a g e
3 xây dựng biểu đồ lớp


4 Xây dựng biểu đồ tuần tự:
4.1 Biểu đồ tuần tự cho chức năng xem sản phẩm:


19 | P a g e

4.2 Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm giỏ hàng:


20 | P a g e
4.3 biểu đồ tuầ tự cho chức năng đăng ký;

4.4 biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý đơn đặt hàng
Cho phép nhà quản trị có thể xem đơn đặt hàng của khách hàng cũng như xóa
đơn đặt hàng trong hệ thống trong trường hợp ship không liên lạc được với
khách hàng;


21 | P a g e
4.5 biểu đồ trình tự cho chức năng thanh toán:

4.6 biểu đồ trình tự cho chức năng thêm sản phẩm ;

V.Thiết kế cơ sở dữ liệu


22 | P a g e
1.Mô hình dữ liệu

2.Xác định các thực thể

-

Khachhang(MaKH,TenKH,Diachi,SDT,Matkhau)
SanPham(MaSP,MaNCC,TenSP,ThongtinSp)
GiaSP(MaSP,GiaSP,ChuongtrinhKM)
NCC(MaNCC,TenNCC,Ghichu)
DonDH(MaDon,MaKH,MaSP,Ngaydat)
Giohang(MaGH,MaKH,Tinhtrang,Dongia)
Giaohang(MaShip,MaDon,Ngaychyen,Ngayden,Phichuyen)
Hoadon(MaHD,MaDon,Ngaytra,tongtien,Htthanhtoan)

3.Bảng dữ liệu
3.1.Bảng khách hàng:Khachhang
Thuộc tính

Kiểu

MaKH

Char

TenKH

Varchar

Diachi

Varchar

SDT


Varchar

Matkhau

Varchar

3.2.Bảng sản phẩm:Sanpham

Null

Rằng buộc
Khóa chính

Mô tả


23 | P a g e
Thuộc tính

Kiểu

MaSP

Char

MaNCC

Char


TenSP

Varchar

ThongtinSP

Varchar

Null

Rằng buộc

Mô tả

Khóa chính

3.3.Bảng giá sản phẩm:GiaSP
Thuộc tính

Kiểu

MaSP

Char

GiaSP

Varchar

ChuongtrinhK

M

Varchar

Null

Rằng buộc

Mô tả

Khóa chính

3.4.Bảng nhà cung cấp:NCC
Thuộc tính

Kiểu

MaNCC

Char

TenNCC

Varchar

Ghichu

Varchar

Null


Rằng buộc

Mô tả

Khóa chính

3.5.Bảng giỏ hàng;Giohang
Thuộc tính

Kiểu

MaGH

Char

MaKH

Char

Tinhtrang

Varchar

Dongia

Varchar

Null


Rằng buộc
Khóa chính

Mô tả


24 | P a g e

3.6.Bảng đơn đặt hàng:DonDH

Thuộc tính

Kiểu

MaDon

Char

MaKH

Char

MaSP

Char

Ngaydat

Varchar


Null

Rằng buộc

Mô tả

Khóa chính

3.7.Bảng giao hàng:Giaohang

Thuộc tính

Kiểu

MaShip

Char

MaDon

Char

Ngaychuye
n

Varchar

Ngayden

Varchar


Phichuyen

Varchar

Null

Rằng buộc

Mô tả

Khóa chính

3.8.Bảng hóa đơn:Hoadon
Thuộc tính

Kiểu

MaHD

Char

MaDon

Char

Ngaytra

Varchar


Tongtien

Varchar

Htthahtoan

Varchar

Null

Rằng buộc
Khóa chính

Mô tả


25 | P a g e

VI Thiết kế giao diện
1.giao diện website:


×