Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

Giáo án dạy thêm Lịch sử 12 (Có phần bài tập trắc nghiệm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 159 trang )

Tiết PPCT: 01 - 2
Tuần: 04.

Ngày soạn: 19-09-2016
Lớp dạy: 12A1, A5
Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Nhận thức lại một cách khái quát toàn cảnh của thế giới sau CTTG 2 với đặc trưng lớn là thế giới chia
làm 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
- Đặc trưng lớn đó đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế
hầu như trong cả nữa sau thế kỉ XX.
* Trọng tâm: Hội nghị Ianta và Tổ chức Liên Hợp quốC.
2. Về tư tưởng:
- Nhận rõ chính những đặc trưng trên làm cho tình hình thế giới ngày càng căng thẳng. Quan hệ giữa 2 phe
nhanh chóng chuyển sang đối đầu nhau quyết liệt.
- Sau CM Tháng Tám, sự nghiệp CM của ND ta ngày càng gắn liền mật thiết với tình hình thế giới, với
cuộc đấu tranh giữa 2 phe trong nhiều thập niên “Chiến tranh lạnh”
3. Kĩ năng:
Rèn luyện phương pháp tư duy khái quát bước đầu biết nhận định đánh giá những vấn đề lớn của thế giới.
Biết làm một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan và câu hỏi tự luận nhằm củng cố kiến thức và nâng cao
kiến thứC.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, câu hỏi củng cố và tài liệu liên quan đến bài.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Giáo viên phát vẫn, đàm thoại với học sinh về kiến thứccơ bản toàn bài
3. Giáo viên đọc câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự đưa ra đáp án (câu hỏi trắc nghiệm dựa vào


sách: “Kiến thức cơ bản lịch sử 12 cơ bản và nâng cao” của thạc sỹ Trương Ngọc Thơi, nhà xuất bản
Đại học quốc gia Hà Nội) và các dạng câu hỏi củng cố kiến thức sau:
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1.
Từ năm 1945 đến năm 1949, sự kiện nào đã tạo ra khuôn khổ của trật tự thế giới mới? Hãy trình bày
hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của sự kiên đó?
Trả lời:
Sự kiện đã tạo ra khuôn khổ của trật tự thế giới mới trong những năm 1945-1949 là Hội nghị Ianta (2-1945)
với toàn bộ những quyết định của hội nghị.

Hoàn cảnh:
Đầu năm 1945, chủ nghĩa phát xít liên tiếp thất bại trước quân đồng minh. Các vấn đề quan trọng cấp
bách được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh là: nhanh chóng đánh bại các nước phát xít; tổ chức lại trật
tự thế giới sau chiến tranh; phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
Từ 4-11-2-1945, một hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô). Tham dự hội nghị có nguyên thủ của
3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

Nội dung:
Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản,
nhanh chóng kết thúc chiến tranh…
1


Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước để giải giáp quân phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng
ở châu Âu và châu Á.
+ Ở châu Âu:
Liên Xô chiếm đóng miền Đông Đức, Đông Béc lin, và Đông Âu, quân đội Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng miền
Tây nước Đức, Tây Béc lin và Tây Âu.
Vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô, vùng Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ, còn

Áo và Phần Lan là những nước trung lập.
+ Ở châu Á:
Hội nghị chấp nhận những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật; giữ nguyên hiện trạng Mông Cổ;
khôi phục quyền lợi của nước Nga đã bị mất do cuộc chiến tranh Nga – Nhật (1904); quân đội Mĩ chiếm đóng
Nhật Bản; trên Bán đảo Triều Tiên, quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Bắc, quân đội Mĩ chiếm đóng miền
Nam lấy ví tuyến 38 làm ranh giới. Trung Quốc cần trở thành quốc gia thống nhất, dân chủ…còn các vùng
khác của châu Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
* Ý nghĩa: Toàn bộ những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận của ba cường quốc Liên Xô,
Mĩ và Anh đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới từng bước được thiết lập sau CTTG II, thường
được gọi là trật tự hai cực IantA.
Câu 2.
Phân tích hệ quả của những quyết định ở hội nghị IantA.
Trả lời:
- Việc giải quyết vấn đề các nước phát xít và khu vực phát xít chiếm đóng, thành lập tổ chức Liên hợp quốc và
phân chia phạm vi ảnh hưởng của các nước thắng trận tại Hội nghị Ianta đã tạo ra khuôn khổ của một trật tự
thế giới mới, hoàn toàn khác trước (không còn hoàn toàn bị chủ nghĩa đế quốc chi phối, mà đã có sự tham gia
tích cực của các lực lượng dân chủ đứng đầu là Liên Xô và việc giải quyết các vấn đề an ninh thế giới dựa trên
cơ chế an ninh tập thể thông qua Liên hợp quốc…)
- Khuôn khổ trật tự thế giới này chịu sự chi phối sâu sắc của hai siêu cường Mĩ và Liên Xô. Thế giới phân
thành hai cực, hai phe : tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩA.
- Những biến đổi to lớn và sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu và Liên Xô những năm 1989 – 1991 đã
dẫn tới việc chấm dứt “Trật tự thế giới hai cực Ianta” và một trật tự thế giới mới đang hình thành.
Câu 3. Em hãy trình bày nguyên tắc hoạt động và vai trò của tổ chức Liên Hợp Quốc? Trong các
nguyên tắc đó, nguyên tắc nào quan trọng nhất đảm bảo cho Liên Hợp Quốc thực hiện chức năng giữ
gìn hoà bình và an ninh thế giới? Vì sao?
Trả lời:
• Nguyên tắc hoạt động: trình bày đủ 5 nguyên tắc….
• Vai trò: trình bày đủ 4 vai trò….
• Giải thích: Nguyên tắc chung sống hòa bình với sự nhất trí lớn của 5 cường quốc là nguyên tắc quan
trọng nhất. Vì đây là nguyên tắc có ý nghĩa thực tiến lớn đảm bảo cho LHQ thực hiện mục đích của

mình, đẩm bảo cho sự chung sống hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác giữa các nước trên thế giới.
Nguyên tắc nhất trí ấy còn ngăn chặn không cho một cường quốc nào khống chế LHQ vào mục đích
bá chủ thế giới.
IV. TỔNG KẾT VÀ DẶN DÒ

2


B. CHO HỌC SINH LÀM BAI TẬP TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA KIẾN THỨC
Câu 1. Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối thắng lợi thuộc về
A. phe Đồng minh.
B. các lực lượng dân chủ tiến bộ
C. Mĩ và Liên Xô.
D. Anh và Pháp
Câu 2. Hội nghị cấp cao ở Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai kéo dài
A. 8 ngày.
B. 9 ngày.
C. 10 ngày.
D. 11 ngày
Câu 3. Đại diện cho Liên Xô tham dự Hội nghị cấp cao ở Ianta là
A. Thủ tướng Stalin.
B. Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Stalin
C. Tổng thống Stalin
D. Chủ tịch Ủy ban Quân đội Stalin
Câu 4. Nước nào sau đây không có mặt ở Hội nghị cấp cao ở Ianta?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Liên Xô
Câu 5. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Á, Hội nghị Ianta đã

A. phân công Pháp và Anh phản công tiến đánh Nhật Bản
B. quyết định Liên Xô tham chiến chống Nhật trước khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu
B. quyết định Liên Xô tham chiến chống Nhật khi chiến tranh đang diễn ra ở châu Âu
D. quyết định Liên Xô tham chiến chống Nhật sau khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu
Câu 6. Phạm vi nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ 2?
A. Đông ĐứC.
B. Đông Âu.
C. Đông Bec – Lin
D. Tây Đức
Câu 7. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta thì hai nước trở thành trung lập là
A. Pháp và Phần Lan.
B. Áo và Phần Lan
C. Áo và Hà Lan.
D. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì
Câu 8. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta về phân chia khu vực chiếm đóng, Mĩ không có quyền lợi ở
A. ItaliA.
B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc
D. Bắc Triều Tiên
Câu 9*. Hội nghị Postđam diễn ra vào

A. 17/7/1945.
B. 18/7/1945.
C. 19/7/1945.
D. 21/7/1945
Câu 10*. Tham
dự Hội nghị Postđam gồm bao nhiêu nước?
A. 3.
B. 4.
C. 5.

D. 6
Câu 11. Liên hợp quốc là cơ quan
A. an ninh, đối ngoại của các nước thắng trận
B. duy trì hòa binh, an ninh ở cấp độ khu vực
C. Được thành lập từ ngày 24/10/1945
D. quyền lực, mang tính quốc tế sâu sắc
Câu 12. Trụ sở của Liên hợp quốc đặt tại
A. Paris.
B. London.
C. New York.
D. Đức
Câu 13. Bản Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu lực từ ngày
A. 24/10/1945.
B. 25/10/1945.
C. 26/10/1945.
D. 27/10/1945
Câu 14. Để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc, Hội nghị tại Xan
Phranxixcô đã diễn ra với sự tham gia của
A. 45 nướC.
B. 50 nướC.
C. 55 nướC.
D. 60 nước
Câu 15. Nguyên tắc cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
C. Chung sống hòa bình và có sự nhất trí giữa 5 cường quốc lớn
D. Tôn trọng quyền bình đẳng và chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
3



Câu 16. Câu nào sau đây sai khi nói về Đại hội đồng Liên hợp quốc?
A. Là cơ quan lớn nhất, đứng đầu Liên hợp Quốc, giám sát các hoạt động của Hội đồng bảo an
B. Họp mỗi năm một kì để thảo luận các công việc thuộc phạm vi Hiến chương quy định
C. Đối với những vấn đề quan trọng, Hội nghị quyết định theo nguyên tắc đa số hai phần ba hoặc quá bán.
D. Hội nghị dành cho tất cả các nước thành viên.
Câu 17. Đâu là nhận xét sai khi nói về Hội đồng bảo an Liên hợp quốc?
A. Là cơ quan chính trị, quan trọng nhất, hoạt động thường xuyên
B. Chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới
C. Chịu sự giám sát và chi phối của Đại hội đồng
D. Có 5 Ủy viên thường trực
Câu 18. Ban thư kí Liên hợp có nhiệm kì
A. 3 năm.
B. 2 năm.
C. 1 năm.
D. 5 năm
Câu 19. Ban thư kí do ai bầu?
A. Hội đồng bảo an B. Đại hội đồng.
C. Tổng thư kí.
D. Ban quản thác
Câu 20. Việt Nam gia nhập Liên hợp vào ngày
A. 21/9/1976.
B. 20/9/1977.
C. 21/9/1977.
D. 20/9/1976
Câu 21. Việt Nam là thành viên thứ mấy của Liên hợp quốc?
A. 149.
B. 150.
C. 151.
D. 152
Câu 22. Việt Nam là ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc vào năm

A. 2006.
B. 2007.
C. 2008.
D. 2009
Câu 23. Nhiệm kì mà Việt Nam đảm nhiệm khi là Ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an là
A. 1 năm.
B. 2 năm.
C. 3 năm.
D. 4 năm
Câu 24. Đâu là tên viết tắt của tổ chức Liên hợp quốc?
A. UNP.
B. UN.
C. LAO.
D. IFC
Câu 25. Hiện nay, số thành viên của Liên hợp quốc là
A. 168.
B. 191.
C. 192.
D. 193
Câu 26. Đến ngày 31/5/2000, Liên hợp quốc có bao nhiêu hội viên?
A. 188.
B. 191.
C. 168.
D. 172
Câu 27. ECOSOC là tên gọi của
A. Hội đồng hàng không.
B. Hội đồng kinh tế và xã hội
C. Hội đồng lương thực nông nghiệp
D. Ban thư kí Liên hợp quốc
Câu 28. Trật tự hai cực Ianta đã chi phối đến

A. kinh tế.
B. quân sự.
C. tư tưởng
D. Tất cả ý trên
Câu 29. Liên hợp quốc có mấy cơ quan chủ yếu?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7
Câu 30. Hạn chế lớn nhất của tổ chức Liên hợp quốc hiện nay là
A. quan liêu, tham nhũng ngày càng gia tăng
B. hệ thống nội bộ chia rẻ
C. chưa giải quyết tốt các vấn đề dịch bệnh, thiên tai, viện trợ kinh tế đối với các nước thành viên
nghèo khó.
D. chưa có những quyết định phù hợp đối với những sự việc ở Trung Đông, châu Âu, IrắC..
Câu 31. Hội nghị Ianta đã có những quyết định nào đối với Trung Hoa Dân quốc?
A. Quy định Trung Quốc cần phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ.
B. Cải tổ chính phủ với sự tham gia của Đảng cộng sản và các đảng phái dân chủ.
C. Trả lại cho Trung Quốc vùng Mãn Châu, đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ.
D. Tất cả ý trên.
Câu 32: Vấn đề nước Đức được hội nghị Postđam được quy định như thế nào?
A. Phân chia khu vực chiếm đóng và kiểm soát nước Đức sau chiến tranh giữa các nước lớn.
B. Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít ĐứC.
C. Khẳng định nước Đức trở thành một quốc gia hòa bình và thống nhất.
D. Tất cả ý trên.
4


Tiết PPCT: 03 - 04
Tuần: 05.


Ngày soạn: 26-09-2016
Lớp dạy: 12A1, A5
Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức về Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 –
- Nhận thức đúng đắn về CNXH hiện nay.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác tư duy cơ bản như phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử
- Vận dụng những kiến thức của bài học để làm các câu hỏi trắc nghiệm khác quan và câu hỏi tự luận.
3. Về thái độ:
- Học tập tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xô và nhân dân các nước XHCN Đông Âu
trong công cuộc xây dựng CNXH.
- Có thái độ khách quan, khoa học khi phê phán những khuyết điểm, sai lầm của những người lãnh đạo
Đảng, Nhà nước Liên Xô và các nước Đông Âu để rút kinh nghiệm cho công cuộc đổi mới ở nước tA.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Một số câu hỏi củng cố và nâng cao.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Giáo viên phát vẫn, đàm thoại với học sinh về kiến thức cơ bản toàn bài.
3. Giáo viên đọc câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự đưa ra đáp án (câu hỏi trắc nghiệm dựa vào sách:
“Kiến thức cơ bản lịch sử 12 cơ bản và nâng cao” của thạc sỹ Trương Ngọc Thơi, nhà xuất bản Đại học
quốc gia Hà Nội) và các dạng câu hỏi củng cố kiến thức sau:
A. CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN
Câu 1.
Có ý kiến cho rằng: "Từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là thành trì của

hòa bình và là chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới". Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Khi có ý kiến cho rằng "Từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô là thành trì của hòa bình và là
chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới", là đúng. Vì:
- Trong những năm từ 1945 đến nửa đầu những năm 70 Liên Xô đã thực hiện nhiều kế hoạch nhà nước dài
hạn để tiếp tục xây dựng CNXH đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong nhiều lĩnh vực như kinh tế,
khoa học - kỹ thuật, chính trị - xã hội, và nhất là chính sách đối ngoại của mình. Trở thành cường quốc xã hội
chủ nghĩA.
- Với những thành công đó, Liên Xô đã có đủ những điều kiện để giúp đỡ các nước XHCN về vật chất và tinh
thần, tạo nên những điều kiện thuận lợi cho các nước XHCN tiến hành cách mạng XHCN và xây dựng
CNXH. giúp đỡ phong trào cho phong trào công nhân trong các nước tư bản chủ nghĩa và phong trào giải
phóng dân tộc thế giới.
- Luôn ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội của nhân dân các nước trên
thế giới.
- Đi đầu và đấu tranh không mệt mỏi cho nền hòa bình và an ninh thế giới, kiên quyết chống lại các chính
sách gây chiến, xác lập của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động thế giới Với tư cách là người sáng lập
Liên hợp quốc và là Ủy viên thường trực của Hội đồng bản an, Liên Xô đã đưa ra nhiều sáng kiến quan trọng,
sau trở thành những văn kiên, nghị quyết quan trọng của Liên hợp quốc như: Tuyên ngôn về việc thủ tiêu
hoàn toàn chủ nghĩa thực dân và trao trả độc lập cho các quốc gia, dân tộc thuộc địa (1960); Tuyên ngôn về
việc cấm sử dụng vũ khí hạt nhân (1961); Tuyên ngôn về việc thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân
biệt chủng tộc (1963)….
5


- Sự lớn mạnh của Liên Xô, đủ sức đối đầu với các nước TBCN, đặc biệt là Mĩ. Đồng thời nó cũng làm đảo
lộn toàn bộ “chiến lược toàn cầu” của Mỹ và đồng minh của Mỹ. Mặt khác với những thành tựu đó, nhất là
lĩnh vực khoa học kỹ thuật, giúp Liên Xô đủ sức đương đầu với sự bao vây kinh tế, uy hiếp quân sự của Mĩ và
các nước Tây Âu.
Câu 2.
Trình bày vai trò quốc tế của Liên bang Xô viết từ năm 1945 đến 1991.
- Liên Xô là nước có vai trò quan trọng trong việc đánh bại phát xít Đức vào tháng 5 - 1945, kết thúc chiến

tranh ở mặt trận châu Âu... Theo tinh thần của những quyết định của Hội nghị Ianta, Hồng quân Liên Xô đã
đánh bại đội quân Quan Đông của Nhật vào ngày 8 - 8 - 1945 và đến ngày 14 - 8 - 1945, Liên Xô cùng với
quân Đồng minh đánh bại hoàn
toàn phát xít Nhật ở mặt trận châu Á – Thái Bình Dương, kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai....
- Sau năm 1945, mặc dù giúp nhiều khó khăn, song Liên Xô vẫn vừa tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội, vừa giúp các nước Đông Âu hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội.... Liên Xô là nước đại diện cho hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa, đại diện cho
phong trào giải phóng dân tộc chống lại cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động, chống lại cuộc chạy đua vũ
trang của Mĩ và các cường quốc tư bản...
- Liên Xô luôn luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới... Tại Liên hợp quốc, với vị thế là nước
sáng lập Liên hợp quốc và là Ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an, Liên Xô đã đề ra nhiều sáng kiến
quan trọng trong việc cũng cố hoà bình, tôn trọng độc lập chủ quyền của các dân tộc, phát triển sự hợp tác
quốc tế...  Từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỷ XX), Liên Xô được xem là thành trì của hòa
bình và là chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
- Sự ra đời và hoạt động của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV - 1949), cùng với sự thành lập Tổ chức Hiệp
ước Vácsava (1955) mà Liên Xô vừa là thành viên của tổ chức này vừa là nước đóng vai trò chủ chốt trong
quá
trình hoạt động của các nước thành viên...
- Đến năm 1991, khi Liên Xô bước vào thời kì khủng hoảng rồi đi đến sụp đổ, vai trò quốc tế của Liên Xô
không còn nữA.
Câu 3.
Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu ? Sau khi Liên Xô
tan rã, Liên bang Nga đã làm những gì với vai trò kế tục Liên Xô trong những năm 1991 – 2000 ?
a) Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
- Đã xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp với quy luật khách quan, đường lối chủ quan, duy ý
chí, quan liêu bao cấp không theo quy luật của cơ chế thị trường làm sản xuất đình trệ, đời sống nhân dân
không được cải thiện. Về xã hội thì thiếu dân chủ, thiếu công bằng, tham nhũng… làm nhân dân bất mãn.
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến, dẫn đến khủng hoảng kinh tế – xã hội.
- Phạm phải nhiều sai lầm trong cải tổ làm khủng hoảng thêm trầm trọng.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nướC. Đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình xã hội

chủ nghĩa chưa khoa học, chưa nhân văn và là một bước lùi tạm thời của chủ nghĩa xã hội.
b) Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
- Về kinh tế: từ 1990 – 1995, tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là số âm. Giai đoạn 1996 – 2000 bắt
đầu có dấu hiệu phục hồi (năm 1990 là 3,6%, năm 2000 là 9%).
- Về chính trị: Từ năm 1992, tình hình chính trị không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung
đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở TrécniA. Tháng 12 - 1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban
hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.
- Về đối ngoại: Một mặt thân phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á.
- Từ năm 2000 trở đi, tình hình nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan: kinh tế dần hồi phục và phát triển,
chính trị và xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao. Tuy vậy, nước Nga vẫn phải đương đầu với nhiều
thách thức: nạn khủng bố, li khai, việc khôi phục và giữ vững vị thế cường quốc Á – Âu …

6


B. CHO HỌC SINH LÀM BAI TẬP TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA KIẾN THỨC
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thuận lợi chủ yếu để Liên Xô xây dựng lại đất nước là:
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới
C. Tính ưu việt của xhcn và tinh thần vượt khó của nhân dân sau ngày chiến thắng
D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
Câu 2. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã:
A. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của KH-KT, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ
B. Chứng tỏ Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự so với Mĩ và các nước đồng
minh
C. Chứng tỏ khoa học- kĩ thuật quân sự và chinh phục vũ trụ của Liên Xô đã đạt tới đỉnh cao
D. Đánh dấu sự phát triển vượt bật của Liên Xô trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân nguyên tử.
Câu 3. Số liệu có ý nghĩa nhất đối với Liên Xô trong quá trình xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu
những năm 70 của thế kỉ XX) là:
A. Đến năm 1970, sản xuất được 115,9 triệu tấn thép

B. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh
C. Từ năm 1951 đến năm 1975, mức tăng trưởng hàng năm đạt 9,6%.
D. Đến nửa đầu những năm 70, sản lượng công nghiệp chiếm khoảng 20% của toàn thế giới.
Câu 4. Từ năm 1951 đến năm 1975, Liên Xô đi đầu thế giới trong các ngành công nghiệp:
A. Hoá chất và dầu mỏ.
B. Vũ trụ và điện nguyên tử
C. Cơ khí và gang thép.
D. Luyện kim và cơ khí.
Câu 5. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ngành kinh tế được Liên Xô chú trọng để đưa đất nước phát triển là:
A.Công nghiệp nhẹ.
B. Công nghiệp truyền thống
C. Công- nông -thương nghiệp.
D. Công nghiệp nặng.
B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng tây âu và mĩ
C. Cải tổ để áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật đang phát triển của thế giới
D. Cải tổ để cải thiện quan hệ với mĩ.
Câu 13. Đứng trước cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên toàn thế giới năm 1973, Liên Xô đã:
A. Tiến hành cải cách kinh tế, văn hoá, xã hội cho phù hợp
B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới
C. Chậm đề ra đường lối cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội
D. Có sửa chữa nhưng chưa triệt để.
Câu 14. Liên bang cộng hoà XHCN Xô viết tồn tại trong khoảng thời gian:
A. 1917-1991.
B. 1918-1991.
C. 1920-1991.
D. 1922-1991.
Câu 15. Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu là:
A. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa
B. Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, khoa học
C. Sự sụp đổ của một đường lối sai lầm

D. Sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội.
Câu 16. Bản Hiến pháp của Liên bang Nga được ban hành vào:
A. Tháng 12/1991.
B. Tháng 12/1992
C. Tháng 12/1993.
D. Tháng 12/2000.
Câu 17. Nền kinh tế Liên Xô dần dần bộc lộ những dấu hiệu suy thoái từ thời gian nào?
A. Cuối những năm 70 - đầu những năm 80.
B. Cuối những năm 60 - đầu những năm 70.
C. Cuối những năm 80.
D. Giữa những năm 70.
Câu 18. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để
chống lại Liên Xô?
A.Đẩy mạnh chiến tranh tổng lựC.
B. Phát động cuộc "Chiến tranh lạnh".
7


C. Tiến hành bao vây kinh tế.
D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.
Câu 19. Ý nghĩa của những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945- 1975) là
gì? Chọn đáp án đúng nhất.
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Phát triển kinh tế
nâng cao đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng.
B. Xây dựng, phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân.
C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
Câu 20. Về mặt diện tích, Liên bang Nga đứng thứ mấy trên thế giới?
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4
Câu 21. Nhân dân Liên Xô tiến hành kế hoạch năm năm từ năm
A. 1946.
B. 1947.
C. 1949.
D. 1950
Câu 22. Kế hoạch năm năm khôi phục kinh tế của Liên Xô hoàn thành sớm hơn dự kiến trong
A. 3 năm 4 tháng.
B. 4 năm 3 tháng.
C. 4 năm 5 tháng.
D. 5 năm 4 tháng
Câu 23. Dân số có trình độ học vấn bậc đại học và trung học ở Liên Xô chiếm
A. 1/2
B. 3/2.
C. 3/4
D. 4/3
Câu 24. Liên Xô chế tạo thành công tên lửa hạt nhân vào năm
A. 1946.
B. 1952.
C. 1969.
D. 1972
Câu 25. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm (1946-1950), trong giai đoạn đó tổng sản lượng công nghiệp tăng
bao nhiêu so với trước chiến tranh?
A.112 lần.
B. 321 lần.
C. 73%.
D. 20%.
Câu 26. Nội dung chính của công cuộc ''cải tổ'' của Liên Xô do Gooc -ba-chốp tiến hành là gì?
A. Cải tổ xã hội.

B. Cải tổ hệ thống chính trị.
C. Cải tổ kinh tế và xã hội.
D. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế.
Câu 27. Điểm chung trong các kế hoạch dài hạn mà nhân dân Liên Xô xây dựng thời kì này là gì?
A. Đều hoàn thành với nhiều thành tựu to lớn.
B. Đều tiến hành trong 6 năm.
C. Đều không hoàn thành.
D. Đều bị chậm tiến độ.
Câu 28. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà công cuộc cải cách ở Liên Xô đã mang lại là:
A. Nhiều cuộc bãi công bùng nổ khắp ở đất nướC.
B. Mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hòa đòi li khai.
C. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng.
D. Đất nước ngày càng lún sâu vào khủng hoảng, rối loạn và sụp đổ.
Câu 30. Con số nào sau đây phản ánh tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp bình quân hằng năm của các
nước thành viên SEV từ năm 1951 - 1973?
A. 5%.
B. 10%.
C. 15%.
D. 20%.
Câu 31. Nội dung nào dưới đây không phải nội dung cải tổ về chính trị - xã hội ở Liên Xô?
A.Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.
B. Thiết lập quyền lực của Tổng thống.
C. Thực hiện phân phối theo lao động.
D. Tuyên bố dân chủ công khai về mọi mặt.

8


Tiết PPCT: 5 - 6
Tuần: 6


Ngày soạn: 02-10-2016
Lớp dạy: 12A1, A5
BÀI 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 .Về kiến thức .
Củng cố lại những kiến thức như:
- Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực ĐBA (Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên ) sau hiến tranh
thế giới lần thứ hai .
- Trình bày được các giai đoạn và nội dung của từng giai đoạn cách mạng Trung Quốc từ sau năm 1945
đến năm 2000.
2 . Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử .
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập lịch sử.
3 . Về thái độ
- Nhận thức được sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên không
chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên
thế giới .
- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp, bằng phẳng mà gập
ghềnh, khó khăn.
II - THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC
- Một số câu hỏi củng cố và nâng cao.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Giáo viên phát vẫn, đàm thoại với học sinh về kiến thức cơ bản toàn bài
3. Giáo viên đọc câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự đưa ra đáp án (câu hỏi trắc nghiệm dựa vào sách:
“Kiến thức cơ bản lịch sử 12 cơ bản và nâng cao” của thạc sỹ Trương Ngọc Thơi, nhà xuất bản Đại học
quốc gia Hà Nội) và các dạng câu hỏi củng cố kiến thức sau:

A. CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN
Câu1.
Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thập
niên 90 của thế kỷ XX.
a) Các nước Đông Bắc Á là những nước có vị trí nằm ở phía đông - bắc châu Á, bao gồm các nước: Cộng hoà
Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Đại Hàn Dân Quốc, Nhật Bản và Trung QuốC.
b) Sự biến đổi về mặt chính trị
- Bốn sự kiện đánh dấu sự biến đổi về chính trị của Đông Bắc Á là:
+ Cách mạng Trung Quốc thành công đưa sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (1 -10 - 1949).
+ Bán đảo Triều Tiê n bị chia cắt thành hai nhà nước với hai nhà nước nhà nước phát triển theo hai chế độ
khác nhau: Nhà nước Đại Hàn Dân Quốc (8 - 1948) và nhà nước CHDCND Triều Tiên (9 - 1948).
+ Dân chủ hoá nước Nhật.
c) Sự biến đổi về mặt kinh tế
- Sau khi thành lập, các nước và vùng lãnh thổ ở Đông Bắc Á bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế…
- Trong nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đã đạt được sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, đời sống
của nhân dân được cải thiện.
- Hiện nay “4 con rồng” kinh tế châu Á thì Đông Bắc Á có 3 nước là: Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. Còn
Nhật Bản trở thành nước có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
9


- Cộng hồ Dân chủ Nhân dân Triều Tiên cũng đạt được những thành tựu trong xây dựng đất nướC. Trong
những năm 80 – 90 của thế kỷ XX và những năm đầu của thế kỷ XXI, nền kinh tế Trung Quốc có tốc độ tăng
trưởng nhanh…
Câu 2.
Nêu những nội dung chính của đường lối cải cách Trung Quốc và những thành tựu mà Trung Quốc
đạt được trong những năm 1978 – 2000 ?
A. Đường lối cải cách:
- Tháng 12-1978, đảng công sản Trung Quốc vạch ra đường lối cải cách do Đặng Tiểu Bình khởi
xướng và từ 1987 nâng lên thành “Đường lối chung”.

- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm; kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản (con đường
XHCN, chuyên chính dân chủ nhân dân, sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Trung Quốc, chủ nghóa MácLênin và tư tưởng Mao Trạch Đông); tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hoá tập
trung sang nền kinh tế thò trường XHCN, nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH mạng đặc sắc Trung
Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
B. Thành tựu:
- Sau 20 năm (1979-1998), nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng
cao nhất thế giới, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung
bình hằng năm trên 8%, năm 2000 GDP vượt qua ngưỡng 1000 tỉ USD.
- Khoa học – kó thuật, văn hóa và giáo dục đạt nhiều thành tựu nổi bật: năm 1964; thư thành công
bom nguyên tử; ngày 15-10-2003, phóng tàu “Thần Châu 5” đưa nhà du hành Dương Lợi Vó bay vào
không gian vũ trụ.
- Đối ngoại : Bình thường hoá và khôi phục quan hệ với Liên Xô, Việt nam, Mông Cổ, thu hồi chủ
quyền đối với Hồng Công (7-1997) và Ma Cao (12-1999). Mở rộng quan hệ hữu nghò hợp tác với nhiều
nước trên thế giới, có nhiều đóng góp trong việc giải quyết tranh chấp quốc tế. Do đó, đòa vò của Trung
Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
C. Ý nghóa:
- Chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách đất nước Trung Quốc, làm tăng cường sức mạnh
và vò thế quốc tế của Trung QuốC.
- Là bài học quý cho những nước đang tiến hành công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, trong đó có
Việt Nam.
Câu 3.
Phân tích tính chất và ý nghĩa của cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949).
a) Tính chất :
- Mặc dù cuộc cách mạng diễn ra dưới hình thức nội chiến giữa hai đảng phái, đại diện cho hai lực lượng chi
phối đời sống chính trị - xã hội Trung Quốc là Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng.
- Đảng Cộng sản là chính đảng của giai cấp cơng nhân, đại diện cho quyền lợi của giai cấp cơng nhân và các
tầng lớp nhân dân lao động Trung QuốC.
- Đảng Quốc dân là chính đảng của giai cấp tư sản, do Tưởng Giới Thạch đứng đầu, đại diện cho quyền lợi
của tư sản, phong kiến, từng bước thực hiện chính sách phản động đi ngược lại quyền lợi của quần chúng
nhân dân và lợi ích dân tộC. Vì quyền lợi giai cấp đã sẵn sàng cấu kết với Mĩ đang muốn can thiệp và đưa

Trung Quốc vào vòng nơ dịch.
- Như vậy Đảng Cộng sản đánh đổ sự thống trị của Đảng Quốc dân, thực chất là đánh đổ giai cấp phong kiến,
tư sản đế quốc can thiệp, tức là thực hiện nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ đang đặt ra đối với
Trung Quốc sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Nhật (1945).
10


- Vỡ vy, cuc cỏch mng Trung Quc (1946 1949) li c coi l cuc cỏch mng dõn tc dõn ch.
b) í ngha :
- Trong nc: Cuc cỏch mng dõn tc dõn ch Trung Quc ó hon thnh, chm dt hn 100 nm nụ dch v
thng tr ca quc; xúa b tn d phong kin, m ra k nguyờn c lp t do tin lờn ch ngha xó hi
- Th gii: nh hng sõu sc n phong tro gii phúng dõn tc th gii.
Cõu 4.
Nguyờn nhõn no quan trng nht dn n s phỏt trin ca t nc Trung Quc t cui 1978 n
nay.
1- S phỏt trin t nc TQ t cui 1978 n nay bt ngun t nhiu nhõn t nhng nhõn t quan
trng nht l do ng CSTQ ó tin hnh cụng cuc ci cỏch kinh t xó hi Trung Quc, ly xõy dng kinh
t lm trng tõm, kiờn trỡ 4 nguyờn tc c bn (kiờn nh con ng xó hi ch ngha, kiờn trỡ chuyờn chớnh
dõn ch nhõn dõn, kiờn trỡ s lnh o ca ng cng sn Trung Quc, kiờn trỡ ch ngha Mỏc-Lờnin v t
tng Mao Trch ụng)
, thc hin ci cỏch m ca phn u xõy dng Trung Quc thnh mt nc xó
hi ch ngha hin i hoỏ, giu mnh dõn ch, vn minh, thc hin chớnh sỏch i ngoi hu ngh, hp tỏc
th gii.
2- T khi thc hin ci cỏch, Trung Quc t c nhng thnh tu to ln v kinh t, n nh tỡnh
hỡnh chớnh tr xó hi v a v Trung Quc c nõng cao trờn trng quc t .
Cõu 5:
Trình bày nhận xét của em về quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô và Cộng hoà liên bang Nga từ năm 1950
đến nay.
- Trong những năm 50 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô là quan hệ hữu
nghị, góp phần tăng cờng sức mạnh của các nớc XHCN. Trung Quốc và Liên Xô kí Hiệp ớc hữu

nghị liên minh tơng trợ Xô - Trung, chống chủ nghĩa đế quốC. Liên Xô cho Trung Quốc vay tiền,
giúp đỡ chuyên gia và kĩ thuật để Trung Quốc khôi phục và phát triển kinh tế.
- Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa hai nớc trở nên căng thẳng, đối đầu.
Năm 1969, xung đột vũ trang giữa quân đội hai nớc đã nổ ra ở biên giới Xô - Trung. Từ đó, mối quan
hệ giữa hai nớc trở nên căng thẳng, phức tạp.
- Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thờng hoá quan hệ với Liên Xô.
- Năm 1994, Cộng hoà liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại định hớng Âu - átrong khi vừa tranh thủ phơng Tây, vừa khôi phục và phát triển quan hệ với các nớc châu á.
- Năm 2007: Về quân sự, Trung Quốc và Cộng hoà liên bang Nga tập trận chung.
B. CHO HC SINH LM BI TP TRC NGHIM KIM TRA KIN THC
Cõu 1. Sau khi hon thnh cỏch mng dõn ch nhõn dõn, nhim v trng tõm ca nhõn dõn Trung
Quc l:
A. Khụi phc li nn kinh t, hn gn vt thng chin tranh
B. y mnh phỏt trin kinh t, trong ú chu trng ngnh cụng nghip nng
C. Xõy dng nn cụng nghip hin i, ỏp dng nhng thnh tu khoa hc-k thut tiờn tin
D. a t nc thoỏt khi nghốo nn, lc hu, phỏt trin kinh t - xó hi, vn húa v giỏo dC.
Cõu 2. Trung Quc thit lp quan h ngoi giao vi Vit Nam vo thi gian:
A. Ngy 2/7/1976.
B. Ngy 20/12/1975
C. Ngy 18/1/1950
D. Ngy 7/5/1954
Cõu 3. Mc ỏnh du bc t phỏ trong cụng cuc xõy dng ch ngha xó hi Trung Quc l:
A. Ngy 23/4/1949, gii phúng Nam Kinh.
B. Ngy 1/10/1949, nc Cng ho nhõn dõn Trung Hoa thnh lp.
C. Ngy 14/2/1950, kớ "Hip c hu ngh ng minh v tng tr Xụ- Trung".
D. Thỏng 12/1978, Hi ngh Ban chp hnh trung ng ng Cng sn Trung QuC.
Cõu 4. Trong nhng nm 1949-1959, Trung Quc thi hnh chớnh sỏch i ngoi:
A. Thõn thin vi M v cỏc nc phng Tõy
B. Trung lp phỏt trin t nc
C. Ngoi giao tớch cc nhm cng c hũa bỡnh v thuc y phong tro cỏch mng phỏt trin
D. Va i u vi Liờn Xụ, va i u vi M v cỏc nc Tõy u

Cõu 5. Trng tõm ca ng li i mi Trung Quc (1978-2000) l:
11


A. Phát triển kinh tế
B. Phát triển kinh tế, chính trị
C. Cải tổ chính trị
D. Phát triển văn hóa, giáo dụC.
Câu 6. Từ sau năm 1978, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có nét mới so với trước là:
A.Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
B. Kiên trì cải cách dân chủ
C. Thực hiện cải cách mở cửa
D. Kiên trì đường lối xã hội chủ nghĩa
Câu 7. Sự kiện đưa Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ
trụ là:
A. Từ 11/1999 đến 3/2003, Trung Quốc đã phóng 4 con tàu "Thần Châu" bay vào vũ trụ
B. Tháng 10/2003, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 5" đưa Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ
C. Tháng 3/2003, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 4" đưa Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ
D. Tháng 11/1999, Trung Quốc phóng tàu "Thần Châu 1" bay vào không gian vũ trụ
Câu 9. Trong thời gian diễn ra cuộc nội chiến ở Trung Quốc, trung tâm của tập đoàn Tưởng Giới
Thạch ở đâu?
A. Bắc Kinh.
B. Nam Kinh
C. Thiên Tân.
D. Trùng Khánh
Câu 10. Nền thống trị của Quốc Dân Đảng Trung Quốc chính thức sụp đổ vào ngày nào?
A. 21/04/1949.
B. 23/04/1949.
C. 1/10/1949.
D. 24/03/1949

Câu 11. Sau khi bị thất bại, tập đoàn Tưởng Giới Thạch rút chạy đi đâu?
A. Mĩ.
B. Hồng Kông.
C. Đài Loan.
D. Hải Nam
Câu 12. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào?
A. 1/09/1949.
B. 1/10/1948.
C. 1/10/1949.
D. 1/11/1949
Câu 13. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập năm 1949 đánh dấu nhiệm vụ của tiếp theo của
Trung Quốc như thế nào?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân,tiến lên tư bản chủ nghĩa
C. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ,tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
Câu 14. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 do ai đứng đầu?
A. Chu Ân Lai.
B. Lưu Thiếu Kỳ.
C. Lâm Bưu.
D. Mao Trạch Đông
Câu 15. Quân đội Tưởng Giới Thạch là đội quân tay sai của nước đế quốc nào?
A. Thân Mĩ.
C. Quốc Dân Đảng lãnh đạo
C. Đảng Cộng Sản lãnh đạo.
D. Thân Anh
Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Trung Quốc tiếp tục nhiệm vụ của mình là gì?
A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. Bước đầu tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Tiến lên xây dựng chế độ Tư bản chủ nghĩa

D. Tiếp tục hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Câu 17. Tập đoàn thống trị Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động cuộc nội chiến ở Trung Quốc lần thứ tư
nhằm mục đích gì?
A. Tiêu diệt Đảng Cộng Sản
B. Tiêu diệt phong trào cách mạng Trung Quốc
C. Xoá bỏ sự ảnh hưởng của Liên Xô
D. Cả A, B đều đúng
Câu 18. Cuộc nội chiến ở Trung Quốc diễn ra sau chiến tranh thế giới làn thứ hai do lực lượng nào phát động?
A. Đảng Cộng Sản phát động
B. Quốc dân Đảng phát động
C. Do đế quốc Mĩ
D. Do quần chúng nhân dân
12


Câu 19. Quân đội Tưởng Giới Thạch tiến công vào vùng giải phóng Trung Quốc vào ngày nào?
A. 20/07/1945.
B. 20/07/1946
C. 20/08/1946.
D. 19/12/1946
Câu 20. Cuộc nội chiến ở Trung Quốc từ năm 1946 đến năm 1949 diễn ra trong mấy giai đoạn?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5
Câu 21. Giai đoạn một của cuộc nội chiến ở Trung Quốc kéo dài trong khoảng thời gian nào?
A. 20/07/1946 đến 20/07/1947
B. 20/07/1946 đến 20/06/1947
C. 20/06/1946 đến 20/07/1947
D. 20/07/1946 đến 06/1947

Câu 22. Đường lối chiến lược của quân giải phòng Trung Quốc trong giai đoạn một như thế nào? A. Tiến
công tiêu diệt sinh lực địch
B. Vừa tiến công vừa phòng ngự
C. Tiến công giành đất, tiêu diệt địch ,củng cố lực lượng
D. Phòng ngự tích cực ,không giữ đất,tiêu diệt địch và củng cố lực lượng
Câu 23. Các nước Đông Bắc Á gồm
A. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc
B. Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Nga
C. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Hàn Quốc
D. Trung Quốc, Nga, Hàn Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên
Câu 24. Hai nhà nước trên bán đảo Triều tiên ra đời là hệ quả của
A. Cuộc đối đầu Đông tây.
B. Trật tự hai cực Ianta
C. Chiến tranh lạnh.
D. Xu thế toàn cầu hóa
Câu 25. Hồng Kông thuộc về chủ quyền của Trung Quốc vào năm
A. 1997.
B. 1998.
C. 1999.
D. 2000
Câu 26. Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên đối đầu căng thẳng trong những năm
A. 50-60 của thế kỉ XX.
B. 60-70 của thế kỉ XX
C. 70-80 của thế kỉ XX.
D. 80-90 của thế kỉ XX

13


Tiết PPCT: 7 - 8

Tuần: 7

Ngày soạn: 09-10-2016
Lớp dạy: 12A1, A5
BÀI 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức cơ bản:
- Nắm những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, những mốc chính của
tiến trình cách mạng Lào và CampuchiA.
- Những giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước và sự liên kết khu vực của các nước Đông Nam Á.
- Những nét lớn của cuộc đấu tranh, giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước của ND Ấn Độ.
2. Về tư tưởng:
- Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập, dân tộc: sự xuất hiện các quốc gia độc
lập ở Đông Nam Á và Ấn Độ.
- Nhận thức đươc những nét tương đồng đa dạng trong sự phát triển đất nước, tính thất yếu của sự hợp
tác phát triển giữa các nước Asean và sự thay hội nhập khu vực; đánh giá cao những thành tựu xây dựng đất
nước của ND đông Nam Á và Ấn Độ.
3. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp trên cơ sở sự kiện đơn lẽ
- Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Một số câu hỏi củng cố và nâng cao
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Giáo viên phát vẫn, đàm thoại với học sinh về kiến thức cơ bản toàn bài
3. Giáo viên đọc câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự đưa ra đáp án (câu hỏi trắc nghiệm dựa vào sách:
“Kiến thức cơ bản lịch sử 12 cơ bản và nâng cao” của thạc sỹ Trương Ngọc Thơi, nhà xuất bản Đại học
quốc gia Hà Nội) và các dạng câu hỏi củng cố kiến thức sau:

A. CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN
Câu 1.
Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Nam Á trong quá trình đấu tranh giành độc lập, xây
dựng và hội nhập từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
a) Biến đổi trong quá trình giành độc lập...
- Trước Thế chiến thứ hai, Đông Nam Á là thuộc địa của các đế quốc Âu – Mĩ, sau đó là Nhật Bản (trừ Thái
Lan). Sau khi Nhật Bản đầu hàng nhiều nước đã tuyên bố độc lập hay giải phóng phần lớn lãnh thổ (Ngày 17 8 - 1945, Inđônêxia tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa Inđônêxia; Cách mạng tháng Tám 1945 của
nhân dân Việt Nam thành công dẫn tới sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 2 - 9 - 1945;
nước Lào tuyên bố độc lập vào ngày 12 - 10 - 1945. Miến Điện, Mã Lai và Philíppin giải phóng phần lớn lãnh
thổ khỏi ách thống trị của quân phiệt Nhật Bản).
- Ngay sau đó, các nước đế quốc Âu – Mĩ lại tái chiếm Đông Nam Á, trải qua quá trình đấu tranh kiên cường,
các nước Đông Nam Á đã giành được thắng lợi hoàn toàn và tuyên bố độc lập (Inđônêxia năm 1950, ba nước
Đông Dương năm 1975). Brunây độc lập năm 1984. Đông Timo độc lập năm 2002.
b) Biến đổi trong quá trình xây dựng đất nướC...
+ Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Inđônêxia, Philippin, Xingapo, Thái Lan, Malaixia) :
14


- Sau năm 1945 đến những năm 60, các nước này tiến hành đường lối cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu với
mục tiêu xây dựng nền kinh tế tự chủ và đã đạt được một số thành tựu. Tuy nhiên, chiến lược này dần bộc lộ
những hạn chế nhất là nguồn vốn, ngun liệu và cơng nghệ.
- Từ những năm 60 đến 70, các nước này chuyển sang chiến lược cơng nghiệp hóa hướng về xuất khẩu – mở
cửa nền kinh tế. Sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, các nước này đã đạt được những thành tựu,
tỉ trọng cơng nghiệp trong nền kinh tế lớn hơn nơng nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng nhanh (năm 1980, tổng
kim ngạch xuất khẩu của 5 nước đạt 130 tỉ USD). Xingapo với tốc độ phát triển kinh tế là 12% (1966 – 1973)
và trở thành “con Rồng kinh tế” của châu Á.
+ Nhóm các nước Đơng Dương : vào những năm 80 – 90 (thế kỉ XX), các nước Đơng Dương đã chuyển từ
nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường và đã đạt được một số thành tích như: từ năm 1986, Lào tiến
hành đổi mới ; Campuchia tiến hành khơi phục kinh tế, sản xuất cơng nghiệp tăng 7% (1995).
+ Các nước Đơng Nam Á khác :

- Brunây : tồn bộ nguồn thu dựa vào dầu mỏ và khí tự nhiên. Từ giữa những năm 1980, chính phủ tiến hành
đa dạng hóa nền kinh tế.
- Mianma : Trước thập niên 90 (thế kỷ XX), thi hành chính sách “đóng cửa”. Đến 1988, chính phủ tiến hành
cải cách kinh tế và “mở cửa”, kinh tế có nhiều khởi sắC...
c) Biến đổi trong q trình hội nhập...
+ Từ năm 1967 đến năm 1999, hầu hết các nước Đơng Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN... Từ đây,
ASEAN đẩy mạnh các hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đơng Nam Á thành một khu vực hòa bình ổn định
để cùng phát triển.
+ Từ tháng 11 - 2007, Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 13 đã thơng qua Hiến chương ASEAN nhằm xây
dựng một cộng đồng ASEAN có vị thế và hiệu quả cao hơn.
Câu 2.
So sánh các chiến lược phát triển kinh tế hướng nội và hướng ngoại của nhóm nước sáng lập ASEAN
theo nội dung sau : thời gian, mục tiêu, thành tựu, hạn chế ?
Sau khi giành được độc lập dân tộc, các nước Đông Nam Á đã bước vào con đường phát triển kinh
tế và tùy vào điều kiện của mình các nước đã thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
Đối với nhóm các nước sáng lập ASEAN (Thái Lan, Indonexia, Mailaixia, Singapo và Philippin) thực
hiện 2 chiến lược phát triển kinh tế: Tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế
hướng nộii) và chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại):
C Hướng nội
Hướng ngoại
hiến lược
Vấn đề
Thời gian
Những năm 50 – 60 của thế kỷ XX
Những năm 60 – 70 của thế kỷ XX trở đi.
Mục tiêu
Nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, Khắc phục những hạn chế của chiến lược
xây dựng nền kinh tế tự chủ.
hướng nội, thúc đẩy nền kinhh tế tiếp tục phát
triển nhanh.

Nội dung
Đẩy mạnh phát triển các ngành công Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn và kó thuật
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội đòa, của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa
thay thế hàng nhập khẩu, lấy thò trường để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản
xuất.
Thành tựu
Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân Làm cho bộ mặt kinh tế – xã hội các nước
dân trong nước, góp phần giải quyết nạn này biến đổi to lớn. Tỉ trọng công nghiệp lớn
thất nghiệp.
hơn nông nghiệp, mậu dòch đối ngoại tăng
trưởng nhanh, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
Đặc biệt là Singapo trở thành “con rồng kinh
15


Hạn chế

Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công
nghệ; chi phí cao dẫn tới làm ăn thua lỗ,
tệ tham nhũng, quan liêu phát triển, đời
sống người lao động còn khó khăn, chưa
giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng
với công bằng xã hội.

tế” củaChâu Á.
Phụ thuộc vào vốn và thò trường bên ngoài
quá lớn, đầu tư bất hợp lí, xảy ra khủng hoảng
kinh tế – tài chính lớn (1997 – 1998) song đã
khắc phục đượC.


Câu 3.
Hãy phân tích điều kiện bùng nổ của phong trào giải phóng dân tộc ở Đơng Nam Á và thắng lợi của
phong trào giải phóng dân tộc ở đây có tác động như thế nào đối với quan hệ quốc tế sau chiến tranh
thế giới thứ hai.
• Điều kiện bùng nổ:
- Trong chiến tranh thế giới hai, đặc biệt là giai đoạn cuối của cuộc chiến tranh, các nước Đơng Nam Á là nơi
tập trung nhiều mâu thuẫn cơ bản nhất, khâu yếu nhất trong dây chuyền của chủ nghĩa đế quốC. Mâu thuẫn
dân tộc, mâu thuẫn giai cấp chằng chéo lên nhau và trở nên căng thẳng trong giai đoạn chuẩn bị kết thúc chiến
tranh.
- Trong thời kỳ này, các lực lượng xã hội như giai cấp tư sản, vơ sản ngày càng lớn mạnh.
+ Giai cấp vơ sản đơng về số lượng, trưởng thành về ý thức với sự xuất hiện hàng loạt các đảng cộng sản. Một
số Đảng cộng sản nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộC.
+ Giai cấp tư sản dân tộc khơng ngừng lớn mạnh, ở nhiều nước họ đã lãnh đạo phong trào đấu tranh chống
chủ nghĩa thực dân và giành thắng lợi.
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại của chủ nghĩa phát xít qn phiệt Nhật Bản, các nước
đế quốc có nhiều thuộc địa ở Đơng Nam Á như: Anh, Pháp, Hà Lan đã bị phát xít giáng đòn chí tử khơng
những ở chính quốc mà ở ngay các nước thuộc địA. Đây là điều kiện khách quan thuận lợi cho sự bùng nổ
phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh.
- Sau chiến tranh thế giới hai, các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu ra đời và CNXH đã trở thành hệ thống thế
giới. Đây là chỗ dựa vững chắc cho phong trào giải phóng dân tộC. Bên cạnh đó, sự lớn mạnh và phát triển
của phong trào cộng sản, cơng nhân quốc tế, của các lực lượng dân chủ, hòa bình cũng tác động trực tiếp đến
phong trào giải phóng dân tộC.
- Sau chiến tranh thế giới hai, ĐNA trở thành điểm sơi động nhất trong cuộc chiến tranh lạnh. ĐNA là nơi
đụng đầu quyết liệt nhất giữa hai lực lượng quốc tế, tình hình đó có ảnh hưởng đến cục diện chung của thế
giới và khu vựC. Từ đây, phong trào giải phóng dân tộc ĐNA có những điều khách quan thuận lợi và khơng
thuận lợi cho sự bùng nổ và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộC.
* Tác động của phong trào giải phóng giải phóng dân tộc ở ĐNA đối với các quan hệ quốc tế sau chiến
tranh thế giới hai:
Cho đến giữa thập niên 70 của thế kỷ XX, các quốc gia ĐNA đã giành được độc lập, thắng lợi của cuộc

đấu tranh giải phóng dân tộc ở đây đã có ảnh hưởng lớn đến cách mạng thế giới:
- Làm thay đổi căn bản tình hình và bộ mặt khu vực cũng như thế giới, bản đồ chính trị thế giới có sự biến đổi
khác trước: từ những nước thuộc địa, bị nơ dịch, khơng có tên trên bản đồ thế giới, các nước ĐNA đã có nền
độc lập thực sự và tự ghi tên mình trên bản đồ thế giới.
- Góp phần làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, giáng một đòn nặng nề vào hậu phương
của chủ nghĩa đế quốc, gây sự bất ổn và góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốC. Tạo điều kiện thuận lợi cho
phong trào cách mạng thế giới phát triển.
- Trong cuộc chiến tranh lạnh và sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe đã biến ĐNA thành điểm nóng trong
quan hệ quốc tế cùng với sự xâm nhập của Mĩ vào khu vực này. Trong bối cảnh đó, thắng lợi của phong trào
giải phóng dân tộc ở ĐNA đã góp phần làm đảo lộn chiến lược tồn cầu của Mĩ.
- Trong mỗi quan hệ quốc tế, các nước ĐNA mới giải phóng, bước lên vũ đài chính trị quốc tế, tham gia tích
cực vào đời sống chính trị khu vực và thế giới (ASEAN, Diễn đàn Á-Âu). Các nước này cũng đóng góp vai
trò quan trọng trong diễn đàn quốc tế lớn nhất hành tinh – Liên hợp quốC.
16


IV. TỔNG KẾT VÀ DẶN DÒ
B. CHO HỌC SINH LÀM BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA KIẾN THỨC
Câu 1. Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B. Việt Nam, Philippin, Lào
C. Inđônêxia, Lào, Philippin.
D. Việt Nam, Malaixia, Lào.
Câu 2. Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập
B. Các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới
C. Đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN
D. Các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế to lớn
Câu 3. Vị Tổng thống đầu tiên của nước cộng hòa In-đô-nê-xi-a là:
A. Xu-hác-nô.

B. Xu-các-nô.
C. Nê-ru.
D. Xu-các-tô
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Inđônêxia tiến hành kháng chiến chống:
A. Thực dân Anh.
B. Thực dân Pháp
C. Thực dân Hà Lan.
D. Thực dân Tây Ban Nha
Câu 5. Năm 1997, nhiều nước ở Châu Á rơi vào tình trạng rối loạn, tụt giảm về kinh tế do:
A. Cuộc khủng hoảng chính trị khu vực
B. Động đất, sóng thần ở Đông Nam Á
C. Xảy ra nhiều vụ khủng bố
D. Cuộc khủng hoảng tài chính- tiền tệ
Câu 6. Trong những năm 1953-1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân dân hai nước Lào- Việt
Nam được thể hiện qua hành động
A. Quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành được thắng lợi to lớn
B. Việt Nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân, vật, lực cho Lào
C. Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp, nhân, vật, lực cho Việt Nam
D. Việt Nam đưa quân tình nguyện sang giúp nhân Lào kháng chiến chống Pháp
Câu 7. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập vào
A. Ngày 12/10/1945.
B. Ngày 22/3/1955
C. Tháng 2/ 1973.
D. Ngày 2/12/1975
Câu 8. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại khác với Lào và Việt Nam

A. Hòa bình trung lập.
B. Tham gia khối SEATO
C. Tiến hành vận động ngoại giao đòi độc lập
D. Kháng chiến chống Pháp

Câu 9. Những cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc đã có mặt ở Việt Nam?
A. UNDP (Chương trình phát triển Liên hợp quốc).
B. UNICEF (Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc).
C. UNFPA (Quỹ dân số thế giới).
D. Tất cả đều đúng.
Câu 10. Thời gian và địa điểm kí kết Hiệp định hòa bình về Campuchia
A. 23/10/1991 tại Phnôm-Pênh.
B. 7/1/1979 tại Pa-ri
C. 23/10/1991 tại Pari.
D. 17/4/1975 tại Phnôm- Pênh
Câu 11. Nhóm các nước Đông Dương đã từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường vào
A. Những năm 60-70 của thế kỉ XX
B. Những năm 70-80 của thế kỉ XX
C. Những năm 80-90 của thế kỉ XX
D. Những năm đầu thế kỉ XXI
Câu 12. Ngày 8/8/1967, tổ chức ASEAN được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm:
A. Inđônêxia, Philippin, Brunây, Thái Lan, Xingapo
B. Xingapo, Philippin, Thái Lan, Mianma, Malaixia
17


C. Thái Lan, Brunây, Inđônêxia, Malaixia, Mianma
D. Thái Lan,Inđônêxia, Philippin, Malaixia , Xingapo
Câu 13. Lễ chính thức kết nạp Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN diễn ra vào:
A. Ngày 22/7/1992.
B. Ngày 28/7/1995
C. Ngày 11/7/1995.
D. Ngày 25/7/1997
Câu 14. ASEAN là một tổ chức khu vực Đông Nam Á, có nét khác cơ bản với EU ở chỗ
A. Xem mục tiêu chính trị là hoạt động chủ yếu

B. Mang tính toàn cầu hóa
C. Hội nhập tất cả các nước có chế độ chính trị khác nhau
D. Kết nạp rộng rãi các nước thành viên ngoài khu vực
Câu 15. Từ thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành:
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo
C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hành tiêu dùng nội địa
D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất
Câu 16. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức hợp tác trên lĩnh vực:
A. Kinh tế - chính trị.
B. Quân sự - chính trị
C. Kinh tế - quân sự.
D. Kinh tế
Câu 17. Tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới đã cổ vũ, thúc đẩy sự ra đời của tổ chức
ASEAN là:
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
C. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
D. Khối thị trường chung Châu Âu (EEC)
Câu 18. Hiệp ước Ba-li (2/1976) xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là:
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe doạ bằng vũ lực đối với nhau
C. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
D. Tất cả A, B, C đều đúng
Câu 19. Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80 (thế kỉ XX) quan hệ giữa Đông Dương và ASEAN là
A. Quan hệ song phương
B. Quan hệ hợp tác, đối thoại
C. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia
D. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế
Câu 20. Từ những năm 90 (TK XX) đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực:

A. Hợp tác du lịch.
C. Hợp tác kinh tế
C. Hợp tác quân sự.
D. Hợp tác giáo dục
Câu 21. Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là:
A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến
B. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực
C. Củng cố được an ninh, quốc phòng
D. Tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực
Câu 22. “Phương án Mao-bát-tơn” của thực dân Anh đã đưa đến kết quả:
A. Ấn Độ tuyên bố độc lập
B. Ấn Độ bị tách làm hai quốc gia Ấn Độ và Pa-kix-tan
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ bùng lên mạnh mẽ
D. Đất nước Ấn Độ phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn
Câu 23. Các cuộc bãi công, biểu tình ở Ấn Độ trong những năm 1946-1947 đã làm cho:
A. Chính quyền thực dân Anh bị lật đổ
B. Chính quyền thực dân Anh phải nhượng bộ
C. Quần chúng bị đàn áp đẫm máu
18


D. Nền kinh tế Ấn Độ bị giảm sút
Tiết PPCT: 09
Tuần: 8

Ngày soạn: 16-10-2016
Lớp dạy: 12A1, A5
Bài 5
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA-TINH


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nắm được các sự kiện trong phong trào đấu tranh giành và bảo vệ nền độc lập của nhân dân các nước
châu Phi và Mỹlatinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Quá trình phát triển kinh tế – xã hội sau ngày độc lập đã thu được nhiều thành tựu, nhưng những khó
khăn gặp phải còn nan giải cần có sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, ủng hộ sự nghiệp đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi và
Mỹlatinh.
- Cùng chia sẻ những khó khăn mà nhân dân châu Phi và Mỹlatinh đang gặp phải.
3. Kỹ năng:
- Lựa chọn những sự kiện tiêu biểu, khái quát, tổng hợp các sự kiện lịch sử tiêu biểu đánh giá rút ra những
kết luận.
- Kỹ năng khai thác bản đồ và sử dụng vào dạy họC.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Một số câu hỏi củng cố và nâng cao
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Giáo viên phát vẫn, đàm thoại với học sinh về kiến thức cơ bản toàn bài
3. Giáo viên đọc câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự đưa ra đáp án (câu hỏi trắc nghiệm dựa vào sách:
“Kiến thức cơ bản lịch sử 12 cơ bản và nâng cao” của thạc sỹ Trương Ngọc Thơi, nhà xuất bản Đại học
quốc gia Hà Nội) và các dạng câu hỏi củng cố kiến thức sau:
A. CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Hãy nêu khái quát những thắng lợi của cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân
Mĩ-Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống Mĩ diễn ra mạnh mẽ. Mĩ Latinh trở thành “Lục
địa bùng cháy”, với nhiều hình thức đấu tranh phong phú, tiêu biểu là cuộc đấu tranh vũ trang với sự thành
công của cách mạng Cuba, trong những năm 60-70 hầu hết các nước Mĩ Latinh đều đã đánh đổ được chính
quyền độc tài than Mĩ, khôi phục độc lập chủ quyền, đặc biệt là thắng lợi của Liên minh đoàn kết nhân dân
Chile lên nắm chính quyền từ năm 1970 đến năm 1973, đứng đầu là Xanvado Agiende, tiếp đó là thắng lợi

của nhân dân Nicaragoa, Grenada, Venexuala…
Câu 2: Thống kê các thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
Những thành quả chính trong cuộc chiến tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân châu Phi:
Chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt cũng là thời điểm bùng nổ cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước
châu Phi. Mở đầu là cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập (3-7-1952) lật đổ Vương triều
Pharuc, chỗ dựa của thực dân Anh, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập (18-6-1953). Cùng năm 1952, nhân dân
Libi giành được độc lập. Sau 8 năm đấu tranh vũ trang chống Pháp(1954-1962), nhân dân Angieri đã giành
được thắng lợi.
Tuynidi, Maroc và Xudang được trao trả độc lập năm 1956, Gana –năm 1957, Ghine-năm 1958…
19


Đặc biệt lịch sử ghi nhận năm 1960 là Năm Châu Phi với 17 nước tuyên bố độc lập. Năm 1975, với thắng lợi
của nhân dân Moodambich và Anggola trong cuộc chiến tranh chống thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực
dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
Sau đó nhân dân Nam Roodedia xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, tuyên bố thành lập nước Cộng hòa
Dimbabue (18-4-1980). Ngày 21-3-1990, Namibia tuyên bố độc lập sau khi thoát khỏi sự thống trị của Nam
Phi.
Tháng 2-1990, chế độ phân biệt chủng tộc “Apacthai” bị xóa bỏ. Sau đó cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc lần
đầu tiên ở Nam Phi (4-1994), Nenxon Manđêla trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên của Cộng hòa
Nam Phi. Sự kiện này đánh dấu sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man, đầy bất công, một biểu hiện
của chủ nghĩa thực dân.
Câu 3. Nêu điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
Hướng dẫn làm bài.
+ Giống nhau: Phong trào giải phóng dân tộc đều phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai (1945), châu Phi “Lục địa mới mới trỗi dậy”, còn Mĩ Latinh “Đại lục núi
lửa” / " Lục địa bùng cháy" .Hầu hết đều giành được độc lập.
+ Khác nhau :

Tiêu chí so sánh
Châu Phi

Khu vực Mĩ Latinh

Giai cấp lãnh đạo

Vô sản và tư sản dân tộc

Tư sản dân tộc

Nhiệm vụ cách mạng Chống chủ A thực dân cũ

Chống thực dân kiểu mới

Hình thức đấu tranh Đấu tranh chính trị hợp pháp

Nhiều hình thức đấu tranh phong

và thương lượng

phú (bãi công, nổi dậy, đấu tranh
vũ trang).

Sự phát triển kinh tế Hầu hết các nước đều đứng
sau chiến tranh

Bộ mặt đất nước thay đổi
khác


trước vấn đề khó khăn, nan
trướC. Một số nước trở thành
giải…
nước công nghiệp mới (NIC)

20


B. CHO HỌC SINH LÀM BAI TẬP TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA KIẾN THỨC
Câu 1. Mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi về căn bản đã chấm dứt là:
A. Năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc
B. Năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi)
C. Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la
D. Năm 1990 Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.
Câu 2. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi", vì:
A. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy"
B. Tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất
D. Có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở:
A. Bắc Phi.
B. Nam Phi
C. Trung Phi.
D. Tây Phi
Câu 4. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân Nam Phi là:
A. Chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Chủ nghĩa thực dân mới
C. Chủ nghĩa Apacthai.
D. Chủ nghĩa đế quốc
Câu 5. Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man, đầy bất công ở Nam Phi là:

A. Tháng 3/ 1990, nước cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập
B. Tháng 2/1990, chính quyền Nam Phi đã tuyên bố từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc
C. Tháng 4/1994, Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống đầu tiên của cộng hòa Nam Phi
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi hoàn toàn thắng lợi.
Câu 6. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh đều là:
A. Thuộc địa của Anh, Pháp
B. Thuộc địa kiểu mới của Mĩ
C. Những nước hoàn toàn độc lập
D. Những nước thực dân kiểu mới
Câu 7. Nước Cộng hòa Cu Ba ra đời vào
A. Ngày 26/7/1953.
B. Ngày 1/1/1959
C. Ngày 23/8/1961.
D. Ngày 13/10/1965
Câu 8. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La- tinh diễn
ra dưới hình thức
A. Bãi công của công nhân.
B. Đấu tranh chính trị
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Đấu tranh vũ trang
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy" vì:
A. Núi lửa thường xuyên hoạt động
B. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ
C. Phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức
D. Cách mạng Cu Ba giành được thắng lợi.
Câu 10. Cách mạng Cu Ba thành công đã mở đầu và cổ vũ:
A. Phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ La- tinh
B. Phong trào đấu tranh chính trị ở Mĩ La-tinh
C. Phong trào đấu tranh nghị trường ở Mĩ La-tinh
D. Tinh thần đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân

Câu 11. Vị lãnh tụ đã dẫn dắt cách mạng Cu Ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ và từng bước tiến lên CNXH là
A. Hô-xê-mác-ti.
B. Phi-đen Cax-tơ-rô
C. Chê Ghê-va-na
D. A-gien-đê
Câu 12. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ
La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo.
B. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
C. Thắng lợi của cách mạng Cu BA.
21


D. Tất cả đều đúng.
Câu 13. Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Châu Phi là gì?
A. Đấu tranh chính trị hợp pháp và thương lượng.
B. Nổi dậy của nông dân.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Bãi công của công nhân.
Câu 14. Về mặt diện tích, Châu Phi đứng hàng thứ mấy thế giới?
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ bA.
D. Thứ tư
Câu 15. Đâu là thành tựu cơ bản của Cuba trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Từ nền nông nghiệp độc canh, công nghiệp đơn nhất đã chuyển sang nền công nghiệp cơ cấu
ngành hợp lí, nông nghiệp đa dạng.
B. Cuba đã trở thành nước công nghiệp mới, tỉ trọng của ngành công nghiệp chiếm hơn 60% trong cơ cấu
ngành kinh tế.
C. Chuyển từ nông nghiệp độc canh sang nền nông nghiệp đa canh.

D. Tỉ trọng của nông nghiệp giảm dần, tỉ trong của công nghiệp và xây dựng tăng lên đáng kể trong cơ cấu
ngành.
Câu 16. Hãy chỉ ra những biểu hiện chứng tỏ nền kinh tế ở Mĩ Latinh dần bước ra khỏi suy thoái?
A. Lạm phát giảm, đầu tư nước ngoài vào Mĩ Latinh tăng nhanh.
B. Lạm phát giảm.
C. Đầu tư vào Mĩ Latinh tăng, các nước Mĩ Latinh bắt đầu đầu tư ra khu vực bên ngoài.
D. Tệ nạn tham nhũng giảm hẳn, lạm phát được đẩy lùi.
Câu 17. Sự kiện đánh dấu Châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ
nghĩa thực dân cũ là
A. Namibia tuyên bố độc lập.
B. Angiêri tuyên bố độc lập.
C. Ăngôla tuyên bố độc lập.
D. Nam Phi tuyên bố độc lập.
Câu 18. Hãy chỉ ra kết quả của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ Latinh?
A. Tất cả các nước đều được độc lập và trở thành các nước công nghiệp mới.
B. Thiết lập các chính phủ mới, thi hành chính sách thân Mĩ, chống phong trào cách mạng thế giới.
C. Thành lập các chính phủ liên hiệp bao gồm cả Mĩ và người bản xứ.
D. Xóa bỏ chính quyền độc tài thân Mĩ, thiết lập các chính phủ dân tộc dân chủ.
Câu 19. Các nước Mĩ Latinh rơi vào tình trạng suy thoái trong khoảng thời gian nào?
A. Thập niên 60.
B. Thập niên 70.
C. Thập niên 80.
D. Thập niên 90.
Câu 20. N. Manđêla làm Tổng thống ở Cộng hòa Nam Phi trong khoảng thời gian nào?
A. 1994 - 1999.
B. 1995 - 1998.
C. 1993 - 1999.
D. 1994 - 1998.
Câu 21. Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa do Phi-đen Catx-tơ-rô chỉ huy diễn ra vào ngày, tháng, năm nào?
A. 26-7-1952.

B. 26-7-1953.
C. 27-6-1953.
D. 26-7-1954.
Câu 22. Nội dung đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ Latinh những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
gì?
A. Chống chế độ độc tài thân Mĩ.
B. Chống lại ách đô hộ của đế quốc Mĩ.
C. Chống chế độ phân biệt chủng tộC.
D. Tất cả ý trên.
Câu 23. Mốc thời gian nào đánh dấu sự ra đời của nước Cộng hòa Cuba?
A. Ngày 1 - 1 - 1959.
B. Ngày 11 - 1 - 1959.
C. Ngày 1 - 10 - 1959.
D. Ngày 10 - 1 - 1959.
22


Tiết PPCT: 10
Tuần: 09

Ngày soạn: 21-10-2016
Lớp dạy: 12A1, A5
Bài 6
NƯỚC MĨ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức :
- Hiểu và trình bày được quá trình phát triển chung của nước Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm
2000.
- Nhận thức được vai trò cường quốc hàng đầu của Mĩ trong đời sống chính trị thế giới và quan hệ quốc tế .

- Hiểu được những thành tựu cơ bản của Mĩ trong lĩnh vực khoa học -kĩ thuật thể thao, văn hoá.
2. Về tư tưởng:
- Tự hào về thắng lợi vĩ đại của nhân dân ta trước một đế quốc Mĩ hùng mạnh .
- Cũng cần có một nhận thức khách quan và toàn diện hơn về nước Mỹ và con người Mỹ.
3.Về kĩ năng :
- Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và khái quát các vấn đề.
- Biết làm một số câu hỏi củng cố kiến thức và nâng cao
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Một số câu hỏi củng cố và nâng cao
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Giáo viên phát vẫn, đàm thoại với học sinh về kiến thức cơ bản toàn bài
3. Giáo viên đọc câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự đưa ra đáp án (câu hỏi trắc nghiệm dựa vào sách:
“Kiến thức cơ bản lịch sử 12 cơ bản và nâng cao” của thạc sỹ Trương Ngọc Thơi, nhà xuất bản Đại học
quốc gia Hà Nội) và các dạng câu hỏi củng cố kiến thức sau:
A. CÂU HỎI ÔN TẬP TỰ LUẬN
Câu 1.
Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế của Liên Xô và Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
đến nửa đầu những năm 70. Nêu nhận xét về sự phát triển kinh tế và địa vị quốc tế của hai nước này ?
a) Tình hình kinh tế Liên Xô…
- Liên Xô chịu nhiều tổn thất nặng nề trong chiến tranh; các nước phương Tây bao vây kinh tế và tiến hành
Chiến tranh lạnh. Tuy gặp nhiều khó khăn, nhưng nhân dân Liên Xô đã hoàn thành xuất sắc công cuộc khôi
phục, xây dựng và phát triển kinh tế.
- Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm (1946 – 1950), khôi phục kinh tế trước thời hạn 9 tháng. Năm 1950,
công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh; nông nghiệp cũng vượt mức trước chiến tranh, thu nhập quốc
dân tăng 66% so với năm 1940…
- Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn và đã đạt nhiều thành tựu to lớn về
kinh tế: Về công nghiệp, đến nửa đầu những năm 70 trở thành cường quốc công nghiệp đứng vào hàng thứ hai
trên thế giới (sau Mĩ), chiếm 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới; Nông nghiệp, sản lượng nông
phẩm trong những năm 60 tăng trung bình khoảng 16% mỗi năm.

b) Tình hình kinh tế của Mĩ…
- Sau chiến tranh, do có nhiều điều kiện thuận lợi nên nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
- Biểu hiện:
+ Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (năm 1948, chiếm hơn
56% sản lượng công nghiệp thế giới).
+ Năm 1949, sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia và
Nhật Bản cộng lại.
23


+ Nắm trên 50% tàu biển, 3-4 dự trữ vàng của thế giới.
+ Kinh tế Mĩ chiếm gần 40 % tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
- Trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh
tế - tài chính lớn của thế giới
c) Nhận xét
- Tuy điều kiện và con đường phát triển kinh tế của hai nước khác nhau, nhưng cả hai nước đều trở thành
cường quốc kinh tế.
- Trở thành hai nước đứng đầu hai hệ thống xã hội đối lập.
- Hai nước đều trở thành trụ cột của trật tự “2 cực Ianta”, chi phối các mối quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế
giới thứ hai…
Câu 2.
Trình bày những nét chính về tình hình nước Mĩ trong thập kỷ 90 (thế kỷ XX). Mục tiêu cơ bản của
chiến lược Cam kết và mở rộng dưới thời Tổng thống B.Clintơn có điểm gì giống so với các đời Tổng
thống trước đó ?
a) Tình hình nước Mĩ trong thập kỷ 90 (thế kỷ XX) :
- Kinh tế : Thời kỳ Tổng thống Clinton cầm quyền, kinh tế Mĩ phục hồi và phát triển trở lại. Kinh tế Mĩ vẫn
đứng đầu thế giới: GNP là 9873 tỷ USD, GNP đầu người là 36.487 USD, chiếm 25% giá trị tổng sản phẩm thế
giới, chi phối nhiều tổ chức kinh tế – tài chính quốc tế như WTO, INF, G7, WB…
- Khoa học – kĩ thuật : Phát triển mạnh, nắm 1-3 lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới (đến
năm 2003, Mĩ đạt 286-755 giải Nobel khoa học) …

- Văn hóa đạt nhiều thành tựu đáng chú ý như : Giải Osca (điện ảnh), Grammy (âm nhạc), 11 giải Nobel văn
chương (đứng thứ hai thế giới sau Pháp).
- Về đối nội, chính quyền B.Clinton “cố gắng ứng dụng ba giá trị : cơ hội, trách nhiệm và cộng đồng để vượt
qua những thử thách”…
- Về đối ngoại, thập niên 90, chính quyền B.Clinton thực hiện chiến lược Cam kết và mở rộng với ba trụ cột
chính là : 1 – Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. 2 – Tăng cường khôi
phục và phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ. 3 – Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để
can thiệp vào công việc nội bộ
của nước kháC.
- Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ có tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, chi phối và lãnh
đạo toàn thế giới nhưng chưa thể thực hiện đượC. Vụ khủng bố ngày 11 - 9 - 2001 cho thấy bản thân nước Mĩ
cũng rất dễ bị tổn thương và chủ nghĩa khủng bố sẽ là một trong những yếu tố dẫn đến những thay đổi trong
chính sách đối nội và đối ngoại của
Mĩ ở thế kỷ XXI.
b) Mục tiêu cơ bản của chiến lược Cam kết và mở rộng dưới thời Tổng thống B.Clintơn có điểm giống so với
các đời Tổng thống trước đó là đều nhằm đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong
trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ thế giới; khống chế, nô dịch các nước đồng minh; ra sức thiết lập trật tự
thế giới “đơn cực”, chi phối và lãnh
đạo toàn thế giới …
Câu 3.
Trình bày bối cảnh thế giới của sự sụp đổ “Trật tự hai cực Ianta” và xu hướng thiết lập Trật tự thế
giới đơn cực của Mĩ trong những năm 1991 – 2000.
a) Bối cảnh thế giới của sự sụp đổ Trật tự hai cực Ianta :
- Sau nhiều năm trì trệ và khủng hoảng kéo dài, tới những năm 1989 – 1991, chế độ xã hội chủ nghĩa đã bị sụp
đổ ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết.
- Ngày 28 - 6 - 1991, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể. Sau đó, ngày 1 - 7 - 1991, tổ chức
Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.
- Với “cực” Liên Xô tan rã, hệ thống thế giới của các nước xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại: Trật tự thế giới
hai cực Ianta sụp đổ. Thế hai cực Ianta sụp đổ. Thế “hai cực” của hai siêu cường không còn nữa, Mĩ là “cực”
24



duy nhất còn lại. Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Âu và châu Á đã bị mất, ảnh hưởng của Mĩ cũng bị
thu hẹp ở nhiều nơi.
- Từ năm 1991 đầy biến đổi, tình hình thế giới đã diễn ra những thay đổi to lớn và phức tạp, một trật tự thế
giới mới được hình thành theo hướng đa cực nhiều trung tâm...
3) Xu hướng thiết lập Trật tự thế giới đơn cực của Mĩ...
- Sự tan rã của Liên Xô đã tạo cho Mĩ một lợi thế tạm thời. Giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự một cực
để làm bá chủ thế giới.
- Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự thế giới mới chưa định hịnh, từ thập kỉ 90 của thế kỷ XX,
Tổng thống B.Clinton thực hiện chiến lược Cam kết và mở rộng với ba trụ cột chính là : 1 – Bảo đảm an ninh
của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. 2 – Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng
động và sức mạnh nền kinh tế
Mĩ. 3 – Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước kháC.
- Mĩ vẫn lãnh đạo và chi phối khối quân sự NATO; Mĩ cùng với Liên hợp quốc và các cường quốc khác bảo
trợ cho tiến trình hòa bình ở Trung Đông, nhưng có phần thiên vị đối với Ixraen... Mĩ vẫn tiếp tục duy trì các
căn cứ quân sự và quân đội ở Nhật Bản và Hàn Quốc cũng như ở nhiều nơi khác trên thế giới.
- Với sức mạnh kinh tế, khoa học - kĩ thuật và quân sự vượt trội so với tất cả các quốc gia Sau khi trật tự hai
cực Ianta sụp đổ, Mĩ có thamvọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, chi phối và lãnh đạo toàn thế giới nhưng
chưa thể thực hiện đượC. Vụ khủng bố ngày 11 - 9 – 2001 cho thấy bản thân nước Mĩ cũng rất dễ bị tổn
thương và chủ nghĩa khủng bố sẽ là một trong những yếu tố dẫn đến những thay đổi trong chính sách đối nội
và đối ngoại của Mĩ ở thế kỷ XXI.
B. CHO HỌC SINH LÀM BAI TẬP TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA KIẾN THỨC
Câu 1. Thành công lớn của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?
A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống
B. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô
C. Lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới
D. Tất cả đều đúng
Câu 2. Hãy chỉ ra những hạn chế của nền kinh tế Mĩ?
A. Nền kinh tế không ổn định, thường xuyên xảy ra suy thoái

B. Vị trí về kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút ở một số ngành, sự vươn lên của Nhật và Tây Âu
C. Chênh lệch giàu nghèo quá lớn
D. Tất cả đều đúng
Câu 3. Hãy chỉ ra nội dung của chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống B. Clintơn.
A. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế Mĩ.
B. Bảo đảm an ninh với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
C. Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của nước kháC.
D. Tất cả A, B và C
Câu 4. Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
D. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai và nhanh chóng áp dụng nó vào sản xuất.
Câu 5. Chính quyền Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục tiêu cơ bản nào sau đây?
A. Đưa Mĩ trở thành chủ nợ của thế giới.
B. Đưa Mĩ trở thành cường quốc tư bản chủ nghĩA.
C. Đưa Mĩ trở thành một trung tâm tài chính số 1 thế giới.
D. Đưa Mĩ làm bá chủ thế giới.
Câu 6. Trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ở Mĩ đã diễn ra các phong trào đấu tranh nào?
A. Phong trào chống chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của người da đỏ.
25


×