CÁC TÌNH TRẠNG TĂNG ĐÔNG
VÀ XÉT NGHIỆM TĂNG ĐÔNG MÁU
BCV: PGS. TS. BS. Lê Minh Khôi
Bệnh viện Đại học Y Dược Tp HCM
CẤU TRÚC BÀI TRÌNH BÀY
I. Tổng quan
II. Các tình trạng tăng đông
III. Các xét nghiệm đánh giá tăng đông
IV. Sơ lược điều trị tăng đông
V. Một số bảng giúp ghi nhớ
Huyết khối (thrombosis) được định nghĩa là
“tình trạng cầm máu không đúng chỗ” và là một
nguyên nhân chính gây bệnh tật và tử vong
trong rất nhiều bệnh lý của động mạch lẫn tĩnh
mạch gặp ở rất nhiều quần thể bệnh nhân khác
nhau
Hằng năm tại Mỹ có:
- 785 000 người có biến cố huyết khối ĐMVmới xuất hiện
- 470 000 người khác có cơn thiếu máu cục bộ tái diễn
- 795 000 người bị đột quỵ mới mắc hoặc tái diễn
- 200 000 trường hợp thuyên tắc do huyết khối mới
30% tử vong trong vòng 30 ngày
1/5 đột tử do thuyên tắc phổi.
Freedman & Lozcalso. Arterial and Venous Thrombosis.
Harrison’s Hematology and Oncology. 2013:260-266
Estimated average annual number of hospitalizations with a diagnosis of deep vein thrombosis (DVT), pulmonary
embolism (PE), or venous thromboembolism (VTE), by patient sex and age group — National Hospital Discharge
Survey, United States, 2007–2009
Tam chứng Virchow
Các
tình trạng
tăng đông
HUYẾT
KHỐI
Ứ trệ dòng
máu
Tổn thương
nội mô mạch
máu
Huyết khối
Huyết khối động mạch
Huyết khối tĩnh mạch
Yếu tố thành mạch
Tình trạng tăng đông
Yếu tố tiểu cầu
Bất thường thành mạch
Yếu tố dòng máu
Bất thường dòng máu
Tình trạng tăng đông (hypercoagulable state)
có thể được định nghĩa là khuynh hướng xuất
hiện huyết khối do hậu quả của một vài khiếm
khuyết di truyền và/hoặc mắc phải nào đó. Biểu
hiện lâm sàng của tình trạng tăng đông có thể
nhẹ nhàng nhưng cũng có thể rất nặng nề đưa
đến tàn tật và tử vong.
CẤU TRÚC BÀI TRÌNH BÀY
I. Tổng quan
II. Các tình trạng tăng đông
III. Các xét nghiệm đánh giá tăng đông
IV. Sơ lược điều trị tăng đông
V. Một số bảng giúp ghi nhớ
Bảng 1: Phân loại các tình trạng tăng đông
Tăng đông tiên phát (di truyền)
-
Thiếu hụt antithrombin III
-
Thiếu hụt protein C
-
Thiếu hụt protein S
-
Đề kháng với protein C hoạt hóa do đột biến gene yếu tố V
-
Đột biến gene prothrombin
-
Chứng loạn fibrinogen máu (hiếm)
Tình trạng tăng đông mắc phải
-
Hội chứng kháng thể kháng phospholipid
-
Do các kích thích sinh lý hoặc tăng đông khác (thai kỳ và thời kỳ hậu sản, sử
dụng estrogen, tuổi cao, bất động, chấn thương, hậu phẫu …)
-
Trong một số hội chứng lâm sàng (bệnh ác tính, hội chứng thận hư, suy tim
xung huyết…)
Tăng đông cơ chế phối hợp
1. Hội chứng kháng thế kháng phospholipid
Rối loạn tăng đông thường gặp nhất
Màng phospholipid + protein huyết tương phức hợp
phospholipid-protein: đích của các tự kháng thể
HK khoảng 5,5%/năm ở bệnh nhân có triệu chứng
Biểu hiện cả ở ĐM lẫn TM
DVT, thuyên tắc phổi, thần kinh TW và ngoại biên, thận,
sản khoa
2. Đề kháng protein C hoạt hóa
Rối loạn tăng đông di truyền thường gặp nhất
ĐB điểm trên gene F. V tại aa 506 (Arg Glut)
Yếu tố V Leiden: 5% ở người da trắng
Mất 1/3 điểm cắt protein C hoạt hóa giảm khả năng
bất hoạt yếu tố V
Huyết khối tĩnh mạch và sẩy thai
HK tăng 2-3 lần (dị hợp tử) và 80 lần (đồng hợp tử)
CẤU TRÚC BÀI TRÌNH BÀY
I. Tổng quan
II. Các tình trạng tăng đông
III. Các xét nghiệm đánh giá tăng đông
IV. Sơ lược điều trị tăng đông
V. Một số bảng giúp ghi nhớ
Khuynh hướng dễ sinh huyết khối
Các yếu tố tại chỗ
Các yếu tố toàn thân
(thành mạch, dòng máu)
(tình trạng tăng đông)
Khó đánh giá
Phát hiện
nguyên nhân
Nồng độ yếu tố đông máu
Chất hoạt hóa hoặc ức chế
Vi hạt, yếu tố tiêu sợi huyết
Định lượng F. vW
Nồng độ thấp!
Phát hiện
các chỉ điểm
D-dimer, fibrinopeptide
Đơn phân fibrin hòa tan
Phức hợp thrombin-antithrombin
Mảnh prothrombin
Đã diễn ra!
1. aPTT và INR
Xét nghiệm ban đầu đánh giá đông cầm máu
Nhạy với sự thiếu hụt các yếu tố đông cầm máu
aPTT: theo dõi hiệu quả của heparin không phân đoạn
INR: hiệu quả của thuốc kháng vitamin K
aPTT ngắn: bất thường V, XI, XII, kháng vWF
aPTT: không tiên đoán khả năng huyết khối ở BN hậu
phẫu, chấn thương, đái tháo đường, ung thư
2. Xét nghiệm tạo thrombin (thrombin generation)
Một trong hai xét nghiệm tổng thể tốt nhất
Phát minh bởi nhóm Hemker tại Đại học Maastricht
Cơ chất sinh màu hoặc huỳnh quang nhạy với thrombin
Tốc độ cắt màu/huỳnh quang nồng độ thrombin
Có tương quan tốt với lâm sàng
Nhạy với nhiều yếu tố tăng đông khác nhau
Ứng dụng lâm sàng: còn đang đánh giá
3. Xét nghiệm TEG/ROTEM
Xét nghiệm đàn hồi đồ cục máu (thrombelastography)
Xét nghiệm đánh giá tổng thể đông cầm máu lâu đời nhất
o Hình thành cục máu
o Kết tập tiểu cầu
Sử dụng rộng rãi ở BN phẫu thuật cần phát hiện tình
trạng tăng đông (INR và aPTT không nhạy)
TEG tốt hơn tạo thrombin ở bệnh nhân có thai.
4. Xét nghiệm động học huyết khối
Xét nghiệm động học huyết khối (thrombodynamics)
Xét nghiệm mới: 2012
Theo dõi sự hình thành fibrin trong không gian ba chiều
Có triển vọng trở thành xét nghiệm tốt trong:
o Phát hiện tình trạng tăng đông
o Đánh giá nguy cơ huyết khối
5. Các buồng tưới dòng máu vi lưu
Xét nghiệm tổng thể cao cấp nhất có khả năng đánh giá:
o Chức năng tiểu cầu (bám dính, hoạt hóa, tăng đông)
o Quá trình đông máu
Có khả năng phát hiện những thay đổi tăng đông của
máu đi qua kênh dẫn vi lưu
CẤU TRÚC BÀI TRÌNH BÀY
I. Tổng quan
II. Các tình trạng tăng đông
III. Các xét nghiệm đánh giá tăng đông
IV. Sơ lược điều trị tăng đông
V. Một số bảng giúp ghi nhớ
Giảm thiểu các yếu tố nguy cơ gây tăng đông
Thay đổi lối sống: bỏ thuốc lá, giảm cân, giảm lipid máu
Các biện pháp thay thế cho điều trị estrogen và ngừa thai
đường uống
Tối ưu hóa điều trị suy tim, đái tháo đường, suy thận
Vận động thường xuyên, dùng vớ áp lực
Tránh bất động kéo dài hoặc ứ trệ máu quá lâu
Điều trị thuốc
Thuốc kháng tiểu cầu: aspirin, clopidogrel, dipyridamole
Thuốc ức chế dòng thác đông máu
o Heparin không phân đoạn, LMWH
o Thuốc kháng Vitamin K (warfarin, acenocoumarol)
o DOACs: dabigatran, enoxaparin, rivaroxaban, edoxaban
Thuốc làm tan cục máu đông
Can thiệp lấy huyết khối
CẤU TRÚC BÀI TRÌNH BÀY
I. Tổng quan
II. Các tình trạng tăng đông
III. Các xét nghiệm đánh giá tăng đông
IV. Sơ lược điều trị tăng đông
V. Một số bảng giúp ghi nhớ
Nguyên nhân gây nên tình trạng tăng đông
“5 Ps HAD CAUSED CLOTS”
(Năm chữ P gây nên cục máu đông)
Nguyên nhân gây nên tình trạng tăng đông
“5 Ps HAD CAUSED CLOTS”