Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Đặc điểm rối loại nội tiết của các trường hợp u thượng thận tiết aldosterone đã phẫu thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 35 trang )

Đặc điểm rối loạn nội tiết của các trường hợp
u thượng thận tiết aldosterone đã phẫu thuật
TS.BS Trần Quang Nam (ĐHYD TPHCM)
BSCK2 Nguyễn Thị Bội Ngọc (BV Nhân Dân 115)
PGS.TS Nguyễn Thy Khuê (ĐHYD TPHCM)


Nội dung
• 
• 
• 
• 
• 
• 

Mở đầu
Mục tiêu
Tổng quan
Đối tượng và phương pháp
Kết quả và bàn luận
Kết luận


Mở đầu
•  1954 Conn mô tả lần đầu
tiên ca cường aldosteron
nguyên phát (CANP).
•  CANP điển hình:
↑ HA
↓kali máu, kiềm chuyển hóa
↑ aldosterone


hoạt tính renin HT ức chế


Mở đầu
Tần suất cường aldosterone nguyên phát
DânsốBN
BNtăngHAvừa/nặng
BNtăngHAkhángtrị


Tầnsuất
6,1%
17–23%


BNtăngHA+uthượngthận
Anhcờ

2%(1,1–10%)


JClinEndocrinolMetab93:3266–3281,2008


Mở đầu
•  Trên thực hành lâm sàng ngày càng gặp nhiều bệnh
nhân được chẩn đoán u thượng thận gây CANP.
•  Tuy nhiên, việc chẩn đoán và xử trí những bệnh nhân
này đôi khi còn gặp khó khăn.



Mục tiêu nghiên cứu
Mô tả hồi cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
của các bệnh nhân CANP do u thượng thận.


Tổng quan
Nguyên nhân của CANP
Nguyênnhân

Tỉlệ

Tăngsản2bênthượngthậnvôcăn

65%

AdenomaRếtaldosterone

30%

TăngsảnTTT1bênnguyênphát

3%

CarcinomavỏthượngthậnRếtaldosterone

<1%

GlucocoRcoid-remediablealdosteronism


<1%

Rayner.JClinPathol2008


Các rối loạn
trong CANP

BerRlHamberger.AdrenalGland:DiagnosRc
aspectsandSurgicalTherapy:127-130


Biểu hiện của CANP
• 
• 
• 
• 
• 

Tăng HA: khó kiểm soát
Hạ kali máu
Kali máu có thể bình thường: 60% các ca
Yếu cơ, tiểu nhiều
Kèm rối loạn dung nạp đường, HC chuyển hóa
(Fallo JCEM 2006)


Các bước chẩn đoán
Xétnghiệmtầm
soát

(Screeningtest)

Xétnghiệmxác
định
(Confirmatory
test)

Xácđịnhnguyên
nhân
(Determinethe
subtype)


Xét nghiệm tầm soát
Chỉ định:
•  THA có hạ kali máu
•  THA kháng trị
•  HA<140/90 phải dùng 4
thuốc
•  THA người trẻ
•  U thượng thận tình cờ
+ THA.
•  THA + ngưng thở lúc
ngủ
•  THA + tiền căn gđ THA
khởi phát trẻ/TBMMN
trẻ (<40t)

XN máu buổi sáng, BN
đi lại 2 giờ, ngồi 5-15

phút
- Hoạt tính renin HT
- Nồng độ aldosterone
HT

Tỉ số renin HT /
aldosterone HT

Chú ý: ngưng
Spironolactone,
eplerenone, amiloride, and
triamterene trước 4 tuần
FunderJW.JClinEndocrinolMetab2016


Ngưỡng tầm soát
Tỉ số renin/aldosterone HT

JCEM2008,93(9):3266–3281


Xác định chẩn đoán CANP
•  Aldosterone HT không ức chế
(>10ng/dL) sau test TTM NaCL
0.9% 2 lít/4 giờ.
Và/hoặc
•  Aldosterone NT > 12µg/24giờ và
Natri NT >200mEq/24 giơ sau
NP ức chế bằng NaCl uống.
(Sau 3 ngày uống natri 6 gam

natri/ngày)

Funder.JCEM2016,93(9):3266–81


Lưuđồcácbướcchẩnđoáncườngaldosteronnguyênphát

JCEM2016,93(9):3266–81


Lấy máu TM thượng thận


Phân biệt nguyên nhân CANP
rất quan trọng cho điều trị
- Adenoma tiết aldosterone:
Phẫu thuật lấy u → khỏi bệnh: hết THA, hết giảm Kali
-  Tăng sản 2 bên thượng thận vô căn:
+ Không có chỉ định phẫu thuật
+ Điều trị bằng spironolacton


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
•  NC hồi cứu hàng loạt ca lâm sàng
•  BN có chẩn đoán CANP do u thượng thận đã
được phẫu thuật cắt u tại BV Nhân Dân 115 và
BV ĐHYD TP HCM

•  Thời gian từ 1/2010 đến 12/2014


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Tiêu chuẩn chọn bệnh:
•  BN được chẩn đoán u TTT tiết aldosterone và đã được phẫu
thuật cắt u.
•  GPB là u vỏ TTT hoặc tăng sản TTT

Tiêu chuẩn loại trừ:
•  U TTT không phẫu thuật
•  GPB không phải là u thượng thận
•  Không đủ dữ liệu bệnh án


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
•  Thu thập số liệu qua bệnh án hồi cứu
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 

Tuổi
Giới
Thời gian biết tăng HA

Lý do khảo sát CANP
Ion đồ
Aldosterone HT (ng/dL), Nồng độ renin HT
NP ức chế bằng truyền NaCl
CT Scan, MRI thượng thận
Phương pháp phẫu thuật


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Chẩn đoán xác định CANP khi có đặc điểm sau
• 
• 
• 
• 

Tăng HA
Hạ kali máu
Aldosterone HT tăng, Renin bình thường hay giảm
Aldosterone HT không ức chế (>10ng/dL) sau test
TTM NaCL 0.9% 2 lít/4 giờ.

AldosteroneHTbìnhthường:đứng2,5–31,5ng/dL;nằm:1,3–16ng/dL
NồngđộreninHTbìnhthường:đứng7,54-42,3ng/L;nằm:4,66-31,9ng/L


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Chẩn đoán u thượng thận tiết
aldosterone
•  Đã xác định là CANP
•  CT Scan thượng thận: thấy khối u rõ rệt

ở 1 bên thượng thận và thượng thận
đối bên bình thường
•  Giải phẫu bệnh u tuyến vỏ thượng thận
•  Sau phẫu thuật kali máu bình thường
mà không bù kali


Kết quả và bàn luận


Đặc điểm các bệnh nhân trong nghiên cứu
Đặcđiểm
Sốbệnhnhân


Kếtquả
57

Tuổitrungvị(năm,khoảngtứvị)

42(34–50)

Giới
-Nam
-Nữ


13(22,8%)
44(77,2%)


ThờigiantrungvịTHA(năm,khoảngtứvị)
LýdokhảosátCANP
-THA+hạkali
-UthượngthậnAnhcờ

3(1-8)

98,2%(56/57)
1,8%(1/57)


Tần suất hạ kali máu trong CANP
TrướcdùngARR
SaudùngARR

ARR:tỉsố
aldosterone/
reninHT

JClinEndocrinolMetab89:1045–1050,2004


×