Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Nghiên cứu bệnh chứng trải nghiệm bất lợi thời thơ ấu và tái sử dụng chất gây nghiện ở bệnh nhân đang điều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 32 trang )

NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG:
TRẢI NGHIỆM BẤT LỢI THỜI THƠ ẤU VÀ
TÁI SỬ DỤNG CHẤT GÂY NGHIỆN
Ở BỆNH NHÂN ĐANG ĐIỀU TRỊ METHADONE
TẠI QUẬN 6, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Báo cáo viên: HỒ THỊ MINH THƯ

1


ĐẶT VẤN ĐỀ

• 246 triệu người từ 15 đến 64 tuổi
sử dụng một loại ma túy bất hợp
pháp.
• 1,65 triệu người đang sống chung
với HIV
• 187.100 trường hợp đã tử vong có 
liên quan đến ma túy vào năm 2013

THẾ GIỚI



Gánh nặng lên hệ thống YTCC trong phòng ngừa,
điều trị và chăm sóc BN có rối loạn sử dụng ma túy



Sức khỏe của người nghiện




Kinh tế và ổn định xã hội

2


ĐẶT VẤN ĐỀ

VIỆT NAM

• Số người nghiện ma túy đã vượt quá
201.180 người
• Ngoài Heroin còn có chất ma túy tổng
hợp
• Có 57/63 tỉnh, thành với 241 cơ sở điều trị
Methadone cung cấp dịch vụ cho 44.479
người bệnh

• 9,2-10,3% bệnh nhân tiếp tục sử dụng chất gây nghiện
trong quá trình điều trị
• Tuổi, thời gian điều trị, hôn nhân, học vấn, tiền án/ tiền sự,
việc làm, bỏ liều, liều Methadone thấp, ARV...

3


ĐẶT VẤN ĐỀ

Chỉ nghiên cứu riêng

rẽ, chưa toàn diện
Ngược đãi thể chất hoặc
lạm dụng tình dục làm
tăng nguy cơ sử dụng
CGN lên 4,6 lần

ACEs

Chưa có nghiên cứu
trên BN điều trị
Methadone tại Việt
Nam

4


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Xác định tỷ lệ bệnh nhân có ACEs và mối liên
quan giữa ACEs và việc tái sử dụng CGN của bệnh
nhân đang điều trị Methadone trong giai đoạn duy trì.

5


TỔNG QUAN

Heroin

Cần sa


Chất
gây
nghiện

Amphetamines

Cocaine

6


TỔNG QUAN
Tác giả

Năm

Cỡ
mẫu

Thiết kế
nghiên cứu

Tỷ lệ tái
sử dụng
CGN

Sheena G. 2014
Sullivan
Rongrong

Wang

Yếu tố liên quan

19.026

Cắt ngang
(1 tháng)

26,6%

Mối quan hệ với gia
đình

2015

2.121

Cắt ngang
(1 tháng)

10,4%
Morphine
12,9%
MAMP

Dân tộc
Hôn nhân
Giáo dục
Thất nghiệp

Tiêm chích

Li Li

2012

178

Cắt ngang
(3 tháng)

44,9%

Giới
Thời gian điều trị

Li Ling

2016

6.848

Theo dõi
(12 tháng)

75%

Nhóm tuổi
Giới tính
HIV

Tiêm chích

FHI360

2009

965

Đoàn hệ
(2 năm)

14,6%

ARV
Bỏ liều

7


TỔNG QUAN

Ngược đãi

Trải 
nghiệm xã 
hội

Trải 
nghiệm bất 
lợi thời thơ 

ấu (ACEs)

Rối loạn 
chức năng 
gia đình
8


TỔNG QUAN

Tác giả

Engstrom

Năm

Cỡ
mẫu

2012 416

ACEs trên
người nghiện

Liên quan
đến sử
dụng CGN
_____

28,4% lạm dụng

tình dục
Michael
1997 285
30,9% bị ngược OR=4,6
Fendrich
đãi thể chất hoặc
lạm dụng tình
dục
Shi Huang 2011 1.622 14,3% bị ngược OR=1,56
đãi thể chất

9


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thiết kế nghiên cứu: Bệnh chứng bắt cặp (1 bệnh:2 chứng)
Dân số mục tiêu:

Tất cả các bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên đang điều trị
thay thế các CDTP bằng Methadone tại TPHCM.
Dân số chọn mẫu:

• Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên đang điều trị thay thế
các CDTP bằng Methadone tại Quận 6, TPHCM
giai đoạn duy trì.

10



PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Cỡ mẫu nghiên cứu
n

Z

2P 1

P

Z
P

P 1

P

P 1

P

P

P : Tỷ lệ phơi nhiễm trong nhóm bệnh
.
.
1

0,5


P2=0,25: Tỷ lệ phơi nhiễm trong nhóm chứng
OR=3

Cỡ mẫu: 50 bệnh nhân ở nhóm bệnh
100 bệnh nhân nhóm chứng

11


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Tiêu chí chọn mẫu

Nhóm bệnh

Nhóm chứng

Không có XN nước 
tiểu (+) trong 12 
tháng qua

Có XN nước tiểu 
(+) trong 12 tháng

18 tuổi trở lên

Giai đoạn điều trị 
duy trì


Đồng ý tham gia 
nghiên cứu
12


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

-Biến số bắt cặp:
Nhóm tuổi (18-29; 30-39; ≥ 40 tuổi)
Nhóm thời gian điều trị (1-3; 3-5; 5-7; ≥ 7 năm)

350 BN
đang điều
trị

272 BN giai
đoạn duy
trì

Sàng
lọc từ
bệnh
án
trong
12
tháng
điều trị
duy trì

86 BN có

XN nước
tiểu (+)
186 BN
có XN
nước tiểu
(-)

53 BN
nhóm
bệnh
Bắt
cặp
Ngẫu
nhiên

105 BN
nhóm
chứng

13


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Biến phụ thuộc: Nhị giá xác định bằng kết quả XN nước tiểu
với CGN của BN trong Bệnh án

Nguồn dữ liệu
Bệnh án


Tiền sử sử dụng chất gây nghiện
Tiền án/ tiền sự
Tiền sử hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV
Quá trình điều trị
Bệnh kèm theo
Tuổi, giới, dân tộc, trình độ học vấn

Phỏng vấn trực
tiếp qua bộ câu
hỏi có cấu trúc
xác định

Nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân, tình trạng nhà ở,
khả năng tài chính
Trải nghiệm bất lợi thời thơ ấu (Bộ câu hỏi ACE-IQ)
14


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Y đức
• Được giải thích rõ mục đích nghiên cứu
• Có bản ký tên đồng ý tham gia nghiên cứu
• Đối tượng có quyền từ chối trả lời hoặc
dừng nghiên cứu bất cứ lúc nào
• Bảo mật thông tin
• Phản hồi cho sau khi nghiên cứu hoàn tất

15



KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Đặc điểm nhân khẩu học
• Hai biến bắt cặp trong nghiên cứu
Toàn mẫu

Nhóm bệnh Nhóm chứng

18-29 tuổi

14 (9)

5 (9)

9 (9)

30-39 tuổi

111 (70)

37 (70)

74 (70)

>= 40 tuổi

33 (21)

11 (21)


22 (21)

1-3 năm

45 (28)

15 (28)

30 (29)

3-5 năm

39 (25)

13 (25)

26 (25)

5-7 năm

47 (30)

6 (30)

31 (29)

>= 7 năm

27 (17)


9 (17)

18 (17)

Nhóm tuổi

Nhóm thời gian điều
trị

16


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Kết quả xét nghiệm nước tiểu CGN của nhóm bệnh trong 12 tháng

24

72
91
76

28
9
HEROIN

AMPHETAMINES

BENZODIAZEPINE


17


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Đặc điểm
Giới
Nam
Nữ
Dân tộc
Kinh
Khác
Trình độ học vấn
Dưới Trung học cơ
sở
Trung học cơ sở
Từ Trung học phổ
thông trở lên
Nghề nghiệp
Có việc làm
Thất nghiệp

P

OR
(KTC 95%)

Tần số (%)


Nhóm
chứng
(n2=105)
Tần số (%)

45 (85)
8 (15)

99 (94)
6 (6)

0,061

0,34 (0,11-1,05)

39 (74)
14 (26)

82 (78)
23 (22)

0,569

0,81 (0,39-1,68)

12 (23)

17 (16)

23 (43)


50 (48)

0,383

0,68 (0,29-1,62)

18 (34)

38 (36)

0,419

0,66 (0,24-1,80)

31 (59)
22 (41)

73 (70)
32 (30)

Nhóm bệnh
(n1=53)

1

0,173

18


0,61 (0,30-1,24)


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Đặc điểm

Tình trạng hôn nhân
Độc thân
Ly thân/ ly hôn/ góa
Nhà ở
Một mình
Ở riêng cùng vợ/
chồng/ con
Ở chung với cha, mẹ,
vợ/ chồng
Tình trạng tài chính
Tự chủ về tài chính
Tự chủ một phần tài
chính
Tài chính dựa vào

Nhóm bệnh Nhóm chứng
(n1=53)
(n2=105)
Tần số (%)
Tần số (%)

P


OR
(KTC 95%)

19 (36)

52 (50)

0,545 1,24 (0,61-2,53)

13 (24)

9 (8)

0,012 3,38 (1,32-9,67)

2 (4)

3 (3)

7 (13)

19 (18)

0,607 0,61 (0,09-4,07)

44 (83)

83 (79)

0,823 0,81 (0,13-4,95)


17 (32)

57 (54)

16 (30)

20 (19)

1

1
0,021 2,88 (1,17-7,10)
19

20 (38)

28 (27)

0 024 2 70 (1 14-6 43)


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Tiền sử sử dụng CGN của bệnh nhân tương
đồng ở 2 nhóm:
• Tuổi lần đầu sử dụng Heroin
• Tuổi lần đầu tiêm chích Heroin
• Tổng thời gian sủ dụng CGN thường xuyên
• Số lần cai nghiện


20


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

• Quá trình điều trị Methadone trong 12 tháng qua
Nhóm
bệnh

Nhóm
chứng

OR
(KTC 95%)

Nhóm liều Methadone
5-30 mg/ngày

1 (2)

13 (12)

1

31-59 mg/ngày

6 (11)

16 (15)


4,74 (0,51-44,39)

60-120 mg/ngày

17 (32)

28 (27)

7,57 (0,91-63,29)

>120 mg/ngày

29 (55)

48 (46)

7,64 (0,96-60,98)

Có bỏ liều

37 (70)

53 (51)

2,33 (1,11-4,86)

Có tác dụng
phụ khi điều trị
Methadone


18 (34)

32 (30)

1,21 (0,55-2,67)

21


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Đặc điểm
Bệnh kèm theo

Không
Nhiễm HIV

Không
Nhiễm HBV

Không
Nhiễm HCV

Không
Đang điều trị ARV


Nhóm
Nhóm

chứng
bệnh
(n2=105)
(n1=53)
Tần số (%) Tần số(%)

p

OR
(KTC 95%)

47 (89)
6 (11)

79 (75)
26 (25)

0,073

2,32 (0,92-5,82)

32 (60)
21 (40)

41 (39)
64 (61)

0,016

2,23 (1,16-4,30)


8 (15)
45 (85)

8 (8)
97 (92)

0,167

2,15 (0,73-6,35)

31 (59)
22 (41)

58 (55)
47 (45)

0,737

1,20 (0,58-2,17)

32 (60)

40 (38)

22

0 011

2 37 (1 22-4 63)



KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Tỷ lệ có trải nghiệm Ngược đãi (%)
70

66

62

60
50
40
30

26
21

20

14
9

10

4

8


6

8

0
Bỏ bê tinh
thần

Ngược đãi tinh Ngược đãi thể Lạm dụng tình Bỏ bê thể chất
thần
chất
dục
Nhóm bệnh

Nhóm chứng

23


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Tỷ lệ trải nghiệm rối loạn chức năng gia
đình (%)
35
30

30
26

28


26

25
20

20

21
17

17

15
10

8
5

5
0

Cha mẹ ly hôn/ Thành viên GĐ GĐ có người sử GĐ có người GĐ có người bị
mất
bị ngược đãi
dụng CGN
trầm cảm
giam giữ
tâm thần hoặc
có ý định tự tử

Nhóm bệnh

Nhóm chứng

24


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Tỷ lệ trải nghiệm xã hội (%)
60
50
40
30

57

51

20
21

10

25
9

10

0

Chứng kiến bạo lực cộng
đồng

Đánh nhau

Nhóm bệnh

Bị bắt nạt

Nhóm chứng

25


×