NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH TIÊN
LƯỢNG TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN SỐC
CHẤN THƯƠNG VÀO KHOA CẤP CỨU
Tôn Thanh Trà, Phạm Thị Ngọc Thảo, Lê Minh Khôi
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chấn thương là nguyên nhân gây tử vong hàng
đầu ở nhóm tuổi từ 1- 44 trên thế giới (1)
Tử vong do chấn thương chủ yếu xảy ra trong
những giờ đầu do sốc mất máu không hồi phục
hoặc do chấn thương sọ não
(1) Col M.Jacob, Prraveen Kumar (2014), “The challenge in management of hemorrhagic shock
in trauma” Medical Journal armed forces india 70(2),pp. 163 - 169
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.
Xác định các yếu tố tiên lượng trên bệnh
nhân sốc chấn thương tại thời điểm vào
khoa Cấp cứu.
2.
Xây dựng mô hình tiên lượng tử vong trên
bệnh nhân sốc chấn thương.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tiến cứu, theo dõi dọc.
Bệnh nhân chấn thương vào khoa Cấp cứu
bệnh viện Chợ Rẫy trong 24 giờ sau chấn
thương có huyết áp tâm thu < 90 mmHg
Thời gian từ 01/2013 – 5/2015
TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
Bệnh nhân nhỏ hơn 15 tuổi
Phụ nữ có thai
Bệnh nhân có bệnh lý mạn tính đi kèm
Bệnh nhân đã được phẫu thuật tuyến trước
Bệnh nhân vào viện trong tình trạng chết
lâm sàng, chỉ còn mạch rời rạc trên monitor.
TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
Bệnh nhân vào viện không có thân nhân,
không có người chứng kiến, không khai thác
được bệnh sử, cơ chế chấn thương.
Bệnh nhân hoặc thân nhân không đồng ý
tham gia nghiên cứu.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
409 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn đưa vào nghiên
cứu
Tỷ lệ nam gấp 4 lần nữ
Nữ
20,0 %
Nam
80,0%
PHÂN BỐ THEO TUỔI
Tuổi trung bình 37,2 ± 15,4
50
43,0%
37,7%
40
30
20
10,8%
8,5%
10
0
15-29 tuổi
30-49 tuổi
50-60 tuổi
> 60 tuổi
PHÂN BỐ GIỚI TÍNH
Tỷ lệ nam gấp 4 lần nữ
Nữ 20,0
%
Nam
80,0%
ĐẶC ĐIỂM CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG
100
80,4%
80
60
40
20
9,0%
4,7%
4,2%
1,7%
0
Tai nạn giao Đả thương Tai nạn sinh Tai nạn lao
thông
hoạt
động
Khác
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
100
80
57,7%
60
42,3%
40
20
0
Có
Không
TỬ VONG TRONG 24 GIỜ TRÊN BỆNH
NHÂN SỐC CHẤN THƯƠNG
PHÂN TÍCH ĐA BIẾN CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
ĐẾN TỬ VONG TRONG 24 GIỜ TRÊN BỆNH
NHÂN SỐC CHẤN THƯƠNG
Yếu tố
Đơn vị
OR (95% KTC)
P
Giới
Nữ so với nam
1,28 (0,64 – 2,59)
0,479
Tuổi
1 tuổi lớn hơn
0,99 (0,97 – 1,01)
0,264
Chỉ số sốc
≥ 1,3 so với < 1,3
0,81 (0,38 – 1,72)
0,578
Chấn thương
sọ não
Có
1,77 (0,77 – 4,08)
0,179
Glasgow
≤9 điểm so với > 9 điểm
1,09 (0,27 – 4,29)
0,900
Fibrinogen
≥ 2g/L so với <2g/L
1,07 (0,54 – 2,11)
0,850
aPTT
≥ 45 giây so với <45 giây
2,26 (1,03 – 4,98)
0,047+
INR
≥ 1,5 so với < 1,5
1,67 (0,81 – 3,48)
0,167
RTS
<9 điểm so với ≥ 9 điểm
2,58 (0,72 – 9,26)
0,146
GAP
1 điểm lớn hơn
1,79 (1,26 – 2,54)
0,001+
MGAP
1 điểm lớn hơn
1,02 (0,86 – 1,18)
0,850
ISS
1 điểm lớn hơn
1,04 (0,98 – 1,09)
0,130
(+) Có ý nghĩa thống kê
PHÂN TÍCH ĐA BIẾN CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
ĐẾN TỬ VONG TRONG 24 GIỜ TRÊN BỆNH NHÂN
SỐC CHẤN THƯƠNG
Chỉ có aPTT và thang điểm GAP có giá trị tiên
lượng tử vong trong 24 giờ đầu
Bệnh nhân có mỗi giây aPTT>45 có nguy cơ
tử vong cao gấp 2,26 lần
Cứ mỗi điểm GAP tăng lên, nguy cơ tử vong
trong 24 giờ đầu tăng lên 1,79 lần (p<0,05)
THANG ĐIỂM GAP: THANG ĐIỂM CẮT TỐI ƯU LÀ
6,5 ĐIỂM VỚI GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG TỬ VONG
Giá trị tiên đoán
Phần trăm (%)
Độ nhạy
88,9
Độc đặc hiệu
63,7
Giá trị tiên đoán dương
49,5
Gái trị tiên đoán âm
93,5
MÔ HÌNH TIÊN LƯỢNG TỬ VONG
YẾU TỐ
HỆ SỐ
P
aPTT
0,858
0,047
GAP
0,699
0,001
Hằng số
-7,952
PHƯƠNG TRÌNH TIÊN ĐOÁN TỬ
VONG TRONG 24 GIỜ
P = eG/(1 + eG)
Trong đó G = Hằng số (-7,952) + 0,858 X
(aPTT ≥ 45 giây) + 0,699 X GAP (điểm)
e = 2,718281828 (hằng số Logarithm tự
nhiên)
TỬ VONG
TRONG VÒNG 28 NGÀY
YẾU TỐ LIÊN QUAN TỬ VONG TRONG VÒNG 28
NGÀY TRÊN BỆNH NHÂN SỐC CHẤN THƯƠNG
Yếu tố
Đơn vị
OR
(95% KTC)
Giới
Nữ so với nam
0,97
0,49 – 2,03
0,960
Tuổi
1 tuổi lớn hơn
0,98
0,97 – 1,01
0,413
Chỉ số sốc
≥ 1,3 so với < 1,3
0,16
0,93 – 4,37
0,273
Chấn thương
sọ não
Có
0,86
0,49 – 2,11
0,686
Glasgow
≤9 điểm so với > 9 điểm
0,78
0,22 – 2,74
0,739
Fibrinogen
≥ 2g/L so với <2g/L
0,88
0,47 – 1,79
0,733
aPTT
≥ 45 giây so với <45 giây
3,28
1,13 – 5,66
0,012+
INR
≥ 1,5 so với < 1,5
0,58
0,48 – 2,05
0,175
RTS
<9 điểm so với ≥ 9 điểm
4,62
1,31 – 16,28
0,017+
GAP
1 điểm lớn hơn
1,94
1,42 – 2,88
0,002+
MGAP
1 điểm lớn hơn
0,97
0,84 – 1,14
0,779
ISS
1 điểm lớn hơn
1,14
1,02 – 1,23
0,000+
(+) Có ý nghĩa thống kê
P
YẾU TỐ LIÊN QUAN TỬ VONG TRONG
VÒNG 28 NGÀY TRÊN BỆNH NHÂN SỐC
CHẤN THƯƠNG
Phương trình tiên lượng phụ thuộc vào tuổi, chỉ
số ISS và thang điểm RTS (3)
Tuổi có giá trị tiên lượng đặc biệt quan trọng
trong những nước có thu nhập cao vì phần lớn
các bệnh chấn thương ở các quốc gia này là
người lớn tuổi (4)
(3) Lê Hữu Quý (2012), “nghiên cứu giá trị bảng điểm RTS, IS, TRISS để đánh giá độ nặng và
tiên lượng tử vong ở bệnh nhân chấn thương ở bệnh viện tuyến tỉnh” Luận án tiến sĩ y học
chuyên ngành Hồi sức cấp cứu và chống độc –Viện y học lâm sàng 108
(4) Pablo Perel, David P. Merino, Haleema Shakur, Tim Clayton, Fiona Lecky, Omar Bouamra, et
al. (2012), ‘Predicting early death in patients with traumatic bleeding: development and validation
of prognostic model”. BMJ 345(1156), pp 2-12
MÔ HÌNH TIÊN LƯỢNG TỬ VONG
TRONG VÒNG 28 NGÀY
Yếu tố
Hệ số
P
aPTT
1,189
0,012
RTS < 9 điểm
1,532
0,017
GAP
0,665
0,002
ISS
0,127
0,000
Hằng số
- 7,668
PHƯƠNG TRÌNH TIÊN LƯỢNG TỬ
VONG TRONG 28 NGÀY
P = eG/(1 + eG)
Trong đó
G = Hằng số (-7,668) + 1,189 (APTT ≥ 45
giây) + 1,532 (RTS < 9 điểm) +
0,665 GAP (điểm) + 0,127 ISS (điểm)
e = 2,718281828 (hằng số Logarithm tự
nhiên)
KẾT LUẬN
Chỉ có aPTT và thang điểm GAP có giá trị tiên
lượng trong 24 giờ đầu.
Khi bệnh nhân sống qua 24 giờ đầu, tiên
lượng sống phụ thuộc vào tuổi, điểm Glasgow,
nhịp thở, huyết áp tâm thu, tình trạng rối loạn
đông máu nội sinh và chỉ số mức độ nặng
chấn thương.
KẾT LUẬN
Mô hình tiên lượng tử vong trong 24 giờ đầu
P = eG/(1 + eG)
e = 2,718281828 (hằng số Logarithm tự nhiên)
Trong đó G = Hằng số (-7,952) + 0,858 X (aPTT ≥
45 giây) + 0,699 X GAP (điểm).
Mô hình tiên lượng tử vong trong 28 ngày
P = eG/(1 + eG)
Trong đó: G = Hằng số (-7,668) + 1,189 (APTT ≥
45 giây) + 1,532 (RTS < 9 điểm) + 0,665 GAP
(điểm) + 0,127 ISS (điểm).