Báo cáo viên: Ths. Huỳnh Ngọc Vân Anh
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Già hóa dân số là xu hướng của thế kỷ 21.
- Tuổi già làm tăng nguy cơ phát triển các bệnh mạn tính
và thoái hóa.
- CLCS của người cao tuổi giảm sút nghiêm trọng và bị
ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố.
- Trầm cảm ảnh hưởng khoảng 7% dân số người cao
tuổi và chiếm 5,7% YLDs.
- Trầm cảm cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng lên
CLCS.
- Dân số người cao tuổi thị trấn Gia Ray chiếm tỷ lệ gần
7% dân số.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1. Điểm số chất lượng cuộc sống trung bình và tỷ lệ
trầm cảm ở người cao tuổi bao nhiêu?
2. Các yếu tố nào liên quan đến chất lượng cuộc sống
và trầm cảm ở người cao tuổi?
3. Có hay không mối liên quan giữa chất lượng cuộc
sống và trầm cảm ở người cao tuổi?
MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Xác định điểm số chất lượng cuộc sống trung bình ở
người cao tuổi theo từng lĩnh vực và chất lượng cuộc
sống chung.
2. Xác định tỷ lệ trầm cảm ở người cao tuổi.
3. Xác định mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống theo
từng lĩnh vực với các đặc tính về dân số xã hội, các mối
quan hệ, các vấn đề sức khỏe ở người cao tuổi.
MỤC TIÊU CỤ THỂ
4. Xác định mối liên quan giữa trầm cảm với các đặc tính
về dân số xã hội, các mối quan hệ, các vấn đề sức khỏe
ở người cao tuổi.
5. Xác định mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống và
trầm cảm ở người cao tuổi.
I. TỔNG QUAN Y VĂN
TỔNG QUAN Y VĂN
Người cao tuổi
- Là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.
- Dân số Việt Nam già hóa nhanh chóng.
- Báo cáo tổng quan ngành y tế năm 2014, bệnh
không lây chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng gánh nặng
bệnh tật, tập trung nhiều nhất ở các nhóm tuổi từ 40
trở lên, trung bình NCT Việt Nam có 2,6 bệnh tật.
TỔNG QUAN Y VĂN
Chất lượng cuộc sống
- Thang đo WHOQoL-OLD được thiết kế sử dụng
cho người lớn tuổi.
- Các nghiên cứu cho thấy độ tin cậy được đánh giá
bởi hệ số Cronbach’s alpha với các giá trị chấp
nhận được (> 0,7).
TỔNG QUAN Y VĂN
Trầm cảm
- CES – D là thang đo được thiết kế để đo lường triệu
chứng trầm cảm ở dân số, đặc biệt là NCT
- Các nghiên cứu cho thấy độ tin cậy và tính giá trị là
khá tốt, hệ số Cronbach’s alpha dao động từ 0,85 –
0,90.
CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
TT
TÁC GIẢ
ĐỊA
ĐIỂM
THỜI CỠ
GIAN MẪU
MỐI LIÊN QUAN
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
2014
300
2
Thổ
Nhĩ Kỳ
Hongthong Thái Lan
2015
400
3
Gambin
2015
197
4
Võ Xuân Việt Nam
Nam
2015
442
1
Bilgili
Brazil
Tuổi, giới tính, học vấn, hôn
nhân, thu nhập, sức khỏe
Tuổi, giới, học vấn, thu nhập,
bệnh tật, uống rượu, ADL, tham
gia các câu lạc bộ
Học vấn, trầm cảm
Tuổi, học vấn, thu nhập, giới tính,
tôn giáo, tình trạng hôn nhân, sức
khỏe
CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
TT
TÁC GIẢ
ĐỊA
ĐIỂM
THỜI
GIAN
CỠ
MẪU
MỐI LIÊN QUAN
Giới tính, kinh tế, học vấn, hỗ
trợ hoạt động sinh hoạt, hổ trợ
tinh thần, bệnh tật
Mất ngủ, người thân tâm sự,
tập thể dục
TRẦM CẢM
5
Amanda
Việt
Nam
2012
300
6
Nguyễn Ngọc
Phương Nam
Việt
Nam
2016
341
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG VÀ TRẦM CẢM
7
Asilar
Thổ
Nhĩ Kỳ
2015
8
Heidi
Sivertsen
Na Uy
2015
450
Điểm nguy cơ trầm cảm tăng
lên thì điểm số chất lượng
cuộc sống giảm
NCT trầm cảm có CLCS kém
hơn so với người không trầm
cảm
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỬ
Thang đo CLCS WHOQoL – OLD
Lĩnh vực
Giác quan
Tự chủ
Hoạt động xã hội
Hoạt động quá khứ, hiện tại,
tương lai
Tình thương
Cái chết
Chất lượng cuộc sống chung
Cronbach’s alpha
0,86
0,79
0,78
0,81
0,94
0,82
0,91
Thang đo trầm cảm CES – D: Cronbach’s alpha là 0,87
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang mô tả
Dân số mục tiêu:
Người cao tuổi đang sống tại thị trấn Gia Ray, huyện Xuân
Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Dân số chọn mẫu:
Người cao tuổi đang sống tại thị trấn Gia Ray, huyện Xuân
Lộc, tỉnh Đồng Nai.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cỡ mẫu
CLCS:
N=
2
𝑧1−
𝛼 Τ2
×
𝜎2
𝑑2
×𝐶
Với: α=0,05; Z=1,96; d=2; = 8,52 →N= 140 (người)
Trầm cảm:
2
N= 𝑧1−
𝛼 Τ2 ×
𝑝−(1−𝑝)
𝑑2
×𝐶
Với: α=0,05; Z=1,96; d=0,05; p=0,47 →N= 766 (người)
Hiệu chỉnh cỡ mẫu: 420 người
Kỹ thuật chọn mẫu: PPS
N= 766
(người)
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chí đưa vào:
- Người 60 tuổi trở lên.
- Đang cư ngụ tại thị trấn Gia Ray trong thời gian nghiên
cứu.
Tiêu chí loại ra:
- Người bị rối loạn tâm thần, người không có khả năng
nghe nói.
- Không trả lời hết 24/24 câu hỏi phần CLCS và 16/20 câu
phần trầm cảm.
- Những người cao tuổi vắng mặt tại thời điểm thu thập số
liệu sau 2 lần.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PP thu thập số liệu: Phỏng vấn trực tiếp
Công cụ thu thập: BCH soạn sẵn gồm 71 câu, 3 phần
- Phần 1: thông tin chung
- Phần 2: CLCS sử dụng thang đo WHOQoL- OLD.
- Phần 3: trầm cảm sử dụng thang đo CES – D.
Người thu thập: Sinh viên
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kiểm soát sai lệch chọn lựa:
- Chọn mẫu phù hợp với tiêu chí đưa vào và loại ra.
- Chọn đúng đối tượng theo danh sách quản lý của hội
NCT.
Kiểm soát sai lệch thông tin:
- BCH được thiết kế rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu.
- Hướng dẫn cho điều tra viên.
- Nghiên cứu thử 30 người để hiệu chỉnh BCH.
- Đối tượng tự quyết câu trả lời, không gợi ý câu trả lời.
- Giải đáp thông tin, thắc mắc cho đối tượng nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thống kê mô tả:
- Tần số và tỷ lệ %: nhóm tuổi, giới tính, học vấn, hôn
nhân, sống chung, nghề nghiệp, kinh tế, BHYT, bệnh
mạn tính, tham gia HĐXH, trầm cảm.
- Trung bình và độ lệch chuẩn: tuổi, điểm trầm cảm, điểm
CLCS khi phân phối bình thường, sử dụng trung vị và tứ
phân vị khi phân phối không bình thường.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thống kê phân tích:
Chất lượng cuộc sống: Ngưỡng bác bỏ p < 0,05
- Kiểm định t không bắt cặp với các biến nhị giá, nếu phân
phối bị lệch, dùng kiểm định Mann-Whitney.
- Kiểm định Anova với các biến danh định, phân phối bị
lệch dùng kiểm định Kruksal Wallis.
- Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thống kê phân tích:
Trầm cảm: Ngưỡng bác bỏ p < 0,05
- Kiểm định Chi bình phương
- Kiểm định Chi bình phương khuynh hướng
- Kiểm định chính xác Fisher nếu >20% ô có vọng trị <5.
- Tỉ số tỷ lệ hiện mắc PR và KTC 95%.
- Mô hình hồi quy đa biến Poisson.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Y đức
- Được sự đồng ý của hội đồng khoa học Khoa YTCC.
- Được sự chấp thuận của Hội đồng đạo đức trong nghiên
cứu y sinh học Đại học Y Dược TP.HCM số 159/ĐHYDHĐ kí ngày 18/05/2016.
- Sự tham gia của đối tượng là tự nguyện. Thông tin cá
nhân được bảo mật.
- Nghiên cứu tiến hành dựa trên bộ câu hỏi phỏng vấn.
- Các thông tin thu thập chỉ sử dụng cho nghiên cứu.
III. KẾT QUẢ
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ KINH TẾ XÃ HỘI
Nhóm tuổi
16%
Giới tính
nữ
nam
60 - 69 tuổi
70 - 79 tuổi
28%
56%
46%
≥ 80 tuổi
54%
2%
10%
24%
Học vấn
28%
36%
Không đi học
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
ĐH/CĐ/TCCN
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ KINH TẾ XÃ HỘI
NGHỀ NGHIỆP
KINH TẾ
50.7%
18%
22%
23.2%
60%
11.5%
10.7%
3.9%
Khá giả
Nghĩ Nội trợ Nông
hưu
Buôn
bán
Khác
Trung bình
Nghèo