Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

B5 CHUYEN DE ESTE 2016 DAP AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.13 KB, 4 trang )

Hãy sở hữu”Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết” và 3 tập “ chìa khóa vàng” giải nhanh hóa học.

CHÌA KHÓA VÀNG 25: CHUYÊN ĐỀ ESTE
1- CT chung của este đơn no: CnH2nO2 ( n ≥ 2) ; CT của este : CnH2n+2-2a-2mO2m. ( n ≥ 2 , m ≥ 1)
2 - CTTQ của este đơn chức, mạch hở: R1COOR2
H-COOCH3 metyl fomat; H-COOC2H5 etyl fomat; CH3-COOCH3 metyl axetat; CH3-CH2-COOC2H5 etyl propionat

CH 2 =CHCOOCH3 metyl acrylat; CH 2 =C(CH 3 )COOCH 3 metyl metacrylat; CH3COOCH=CH 2 vinylaxetat
3.Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2 :Số đồng phân Cn H2nO2 = 2n- 2 ( 1 < n < 5 )
Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C2H4O2 (60)

= 22-2 = 1

b. C3H6O2 (74) = 23-2 = 2

c. C4H8O2 (88) = 24-2 = 4

Câu 1 : (TN-2007) Chất X có ctpt : C2H4O2 . Cho chất X tác dụng với NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loai:
A. este no, đơn chức. B. axit không no, đơn chức.
C. Axit no, đơn chức. D. Ancol no, đơn chức.
Câu 2 : Chất X có ctpt : C2H4O2 . Cho chất X tác dụng với NaOH tạo ra muối và ancol. Chất X thuộc loai:
A. este no, đơn chức. B. axit không no, đơn chức.
C. Axit no, đơn chức. D. Ancol no, đơn chức.
Câu 3 : Este etyl axetat có ctct là.A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOH.
C. CH3CHO
D. CH3CH2OH.
Câu 4 : (TN 2007). Số hợp chất hữu cơ đơn chức có ctpt C2H4O2 và tác dụng được với NaOH là:
A. 1
B. 2


C. 3
D. 4.
Câu 5 : (TN 2007). Số đồng phân este ứng với ctpt C3H6O2 là: A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
Câu 6 : Số đồng phân đơn chức ứng với ctpt C3H6O2 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
Câu 7 : Số hợp chất hữu cơ đơn chức có ctpt C3H6O2 và tác dụng được với NaOH là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 8 : Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C 3H6O2. Chất A tác dụng được với Na và NaOH . Công thức cấu tạo của
A là: A. CH3CH2COOH .
B. CH3COOCH3. C. HO-CH2CH2CHO. D. HO-CH2COCH3.
Câu 9 : (ĐH-CĐ 2008). Số đồng phân este ứng với ctpt C4H8O2 là: A. 2 B. 3
C. 4
D. 5.
Câu 10 : Số đồng phân đơn chức của C4H8O2 :
A. 4
B. 6
C. 5
D. 8.
Câu 11 : (TN-2007) Thuỷ phân X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Ct của X là.
A. C2H3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.

C. C2H5COOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 12 : Thuỷ phân X trong môi trường kiềm, thu được natri acrylat và ancol etylic. Ct của X là.
A. C2H3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. C2H5COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 13: Chất phản ứng được dung dich brom là:
A. C2H3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. C2H5COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 14 : (TN-2007) Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau.
A. dd CH3COOH và dd NaCl B. C2H5OH và NaNO3.C. CH3COOC2H5 và dd NaOH
C. C2H6 và CH3CHO.
Câu 15: (TN-2007) . Este X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra ancol metylic và natri axetat, ctct của X là:
A. . C2H5COOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH3
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO 2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O 2 cần cho phản
ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là
A. metyl axetat.
B. propyl fomiat.
C. etyl axetat.
D. metyl fomiat.
Câu 17: Chất X tác dụng với NaOH, chưng cất được chất rắn Y và phần hơi Z. Cho Z tham gia phản ứng tráng gương với
AgNO3/NH3 được chất T, cho T tác dụng với NaOH thu được chất Y, vậy X là:
A. CH3COO-CH=CH-CH3
B. CH3COO-CH=CH2 C. HCOO-CH=CH2

D. HCOO-CH=CH-CH3
Câu 18 : Những hợp chất trong dãy sau thuộc loại este:
A. etxăng, dầu nhờn bôi trơn máy, dầu ăn.
B. dầu lạc, dầu dừa, dầu cá.
C. dầu mỏ, hắc ín, dầu dừa.
D. mở động vật, dầu thực vật, mazut.
Câu 19 : Một este có CTPT là C4H6O2 khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được đimetyl xetôn. CTCT thu gọn của
C4H6O2 là
A. HCOO-CH=CH- CH3 B. HCOO-C(CH3)=CH2.
C. CH3COO-CH=CH2.
D. CH2=CH-COOCH3.
Câu 20 : (ĐH-CĐ 2007) Mệnh đề không đúng là:
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẵng với CH2=CHCOOCH3. B.CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dd brôm. D.CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dd NaOH thu được anđehít và muối.

Câu 21 : (ĐH-CĐ 2008). Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng giữa axit và rượu(ancol) khi có H2SO4 đặc là phản ứng 1 chiều.
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sp cuối cùng là muối và ancol.
C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
D. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu 22 : (ĐH2007). Một este có ctpt là C4H6O2: khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetan đehít, ct ct thu gọn của
este đó là: A. HCOO-CH=CH-CH3.
B. CH3COOCH=CH2 C. CH2=CH-COOCH3.
D. HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 23 : Chất nào sau ít tan trong nước nhất
A. CH3COOH.
B. HCHO
C. C2H5OH
D. CH3COOCH3.


Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117 or 01652.146.888. Email:

1


Hãy sở hữu”Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết” và 3 tập “ chìa khóa vàng” giải nhanh hóa học.
Câu 24 : (ĐH-CĐ 2008). Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH - X + Y.; X + H2SO4 loãng- Z + T.
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương, 2 chất Y và Z tương ứng là:
A. HCHO, CH3CHO. B. HCHO, HCOOH.
C.CH3CHO, HCOOH. D. HCOONa, CH3CHO.
Câu 25 : (ĐH-CĐ 2008). Este X có đặc điểm sau.:- Đốt cháy X hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử các bon bằng
một nửa số nguyên tử các bon trong X. Phát biểu không đúng là:
A.Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B.Chất Y tan vô hạn trong nước.
C.Chất X thuộc loại este no, đơn chức. D. Đun Z với H2SO4 đặc ở 170 0C thu được anken.
Câu 26 : (TN 2007). Cho 3.7 gam este no, đơn chức, mạch hỡ tác dụng hết với dung dịch KOH thu được muối và 2.3 gam
ancol etylic. Ct của este là: A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5.
D. HCOOC2H5.
Câu 27 : (CĐ 2008) Đun nóng 6 gam CH 3COOH với 6 gam C2H5OH (H2SO4 đặc làm xúc tác, hiệu suất phẩn ứng este hoá
bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là: A. 6
B. 4.4
C. 8.8
D. 5.2
Câu 28 : (ĐH-CĐ 2007) Xà phòng hoá 8.8 gam etylaxetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0.2 M. Sau khi phản ứng xẫy ra
hoàn toàn . Cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng gam là:
A. 8.56
B. 8.2
C. 3.28
D. 10.4.

Câu 29 : Cho 7,4 gam este no đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dd NaOH, thu được muối và 4,6 gam ancol etylic, CT của
este là. A.C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5.
D. HCOOC2H5.
Câu 30 : Cho 23.6 gam hỗn hợp CH3COOCH3 và C2H5COOCH3 tácdụng vừa hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, khối
lượng gam muối khan thu được là: A. 21.8
B. 26
C. 35.6
D. 31.8
Câu 31. Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 400 ml dung dịch NaOH 0,25 M ( vừa đủ), thu được
4,6 gam một ancol Y và dung dich muối Z. Công thức cấu tạo của X
A. C2H3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. C2H5COOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 32(CĐ-2010) : Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O 2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5
gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. HCOOCH3 và 6,7
B. HCOOC2H5 và 9,5
C. CH3COOCH3 và 6,7
D. (HCOO)2C2H4 và 6,6
Giải :

nCO2 = 0,25; nH 2O = 0,25 => X, Y là 2 este no đơn chức

Áp dụng ĐLBTKL : m =
Đặt công thức của X, Y :
=>


0,25.44

Cn H 2 nO2

n = 2,5 => n = 2 ; n = 3

6,16
.32 = 6,7 (gam)
22,4
1
0,25
nCn H 2 nO2 = nCO2 =
n
n

+ 4,5 =>

=> 14n + 32 =

X : C2H4O2 HCOOCH3:

6,7n
= 26,8n
0,25

Y : C 3H6O2 CH3COOCH3

Chú ý: gặp bài toán hữu cơ mà khi đốt cháy thì cần bao nhiêu lít oxi hoặc cần tính thể tích oxi thì chúng ta nên nghĩ ngay
đến pp ĐLBTKL hoặc ĐLBTNT tùy thuộc vào dữ kiện bài toán cho. Bài toán này theo tính toán chỉ mất khoảng 30S kể cả

đọc đề và làm. hãy thử đi nhé.
Câu 33 : (CĐ-2010) Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc), đun nóng, thu được
41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: A. 62,50%
B. 50,00% C. 40,00%
D. 31,25%
Giải : Cách 1: nhìn qua bài toán cũng biết được ancol dư nên tính theo axit rồi. sử dụng máy tính FX570ES

H%=

m thuc te
m ly thuyet

.100% =

41,25.60
.100% = 62,5%
45.88

A đúng

Cách 2: n axit axetic = 0,75 ; n ancol etylic = 1,5 => ancol dư => m este(lý thuyết) = 0,75.88 = 66 (gam)
H%

41,25
.100 = 62,5% bài này theo tính toán không quá 15S kể cả đọc đề và làm ra kết quả đúng.
66

Câu 34:(ĐH-KA-2010) Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được
một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. HCOOH và C2H5COOH

nNaOH = 0,6 (mol).
RCOONa =

nNaOH
= 3 . Nên E là trieste
neste

( RCOO )3 R '+ 3NaOH → 3RCOONa + R '(OH )3

43, 6
= 72, 67 ⇒ R = 5,67 . 1 chất là HCOOH số mol 0,4 loại B, C.
0, 6

0,4*68 + 0,2*M = 43,6 . M = 82 CH3COONa vậy 2 chất HCOOH và CH3COOH
Câu 35:(KA-2011) Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử
cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng
là 10 gam. Giá trị của m là : A. 14,5.
B. 17,5.
C. 15,5.
D. 16,5.

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117 or 01652.146.888. Email:

2


Hãy sở hữu”Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết” và 3 tập “ chìa khóa vàng” giải nhanh hóa học.
Giải: Cách 1. Câu này bạn phải tỉnh táo thì dẽ dàng suy ra công thức ESTE là C5H8O4 (132)
1 10
mESTE = . .132 = 16,5 gam => chon D Nếu vẫn khó hiểu thì xem hướng dẫn sau.

2 40
Cách 2. Số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1 nên có 4 nguyên tử O thì X có 5 C. công thức X là:
HCOO − CH 2 − CH 2 − OOCCH 3 + 2 NaOH − >HCOONa + CH 3COONa + C 2 H 4 (OH ) 2
1
1 10
nX = .nNaOH = .
= 0,125 mol => mX = 132.0,125 = 16, 5 gam => chon D
2
2 40
Cách 3. ( R -COO)2C2H4 → R = 1 → HCOOH và CH3COOH → ME = 132
nNaOH = 0,25 → nX = 0,125 → m = 132.0,125 = 16,5 gam
Câu 36: (KA-2011) Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn
chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:
A. 2
B. 5
C. 6
D.4
Giải:Cách 1: gặp bài này thì ngon rồi nhỉ, chỉ cần không quá 20s chọn đáp đúng. theo quy luật đồng phân của este là: 1-24-9. như vậy chỉ có A hoặc D đúng mà thôi. mà đề cho 0,11 gam nên D đúng. vì C2H4O2 (60) có 1 đp este.
C3H6O2 (74) có 2 đp este.;C4H8O2 (88) có 4 đp este.;C5H10O2 (102) có 9 đp este.
Chú ý: sử dụng máy tính FX570ES: lấy 0,11 chia cho 60, 74, 88... đáp án có số mol đẹp thì ta chon thôi.
bài này nếu đọc “chìa khóa vàng luyện thi cấp tốc” thì nhìn vào dữ kiện 0,11 gam thì tương ứng với este có khối lượng mol
88 (C4H8O2 có 4 đp este.) chọn ngay D đúng. Nếu muốn giải cách thông thường và chậm như rùa thì mời xem cách sau thôi.
Cách 2: n CO 2 = 0,005 = n H 2O → Este no, đơn chức CnH2nO2 → M = 14n + 32

0,11
n = 0,005 → n = 4 → Số este CnH2nO2 = 2n-2 => D đúng.
14n + 32

Câu 37 :(ĐH KHỐI A - 2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung
dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là: A. 18,00.
B. 8,10.
C. 16,20.
D. 4,05.
Bài làm:
Hai este trên là đồng phân của nhau nên neste= 66,6:74=0,9 mol

2 RCOOR 1 → 2ROH → ROR+H 2O

0,9...................0,9....................0,45mol

mH 2O = 0, 45.18 = 8,1gam
Chú ý: - Nếu

B đúng.

mH 2O = 0,9.18 = 16, 2 gam

- Nếu

mH 2O = 0, 225.18 = 4, 05 gam

- Nếu

mH 2O = 1.18 = 18 gam

=> C sai.

=> D sai.


=> A sai.

Câu 38:(ĐH KHỐI A - 2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05
gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Bài làm:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng => mNaOH = 1 gam hay nNaOH= 0,025 mol

RCOOR+NaOH → RCOONa+ROH
0,025........0,025.........0,025.......0,025mol
2, 05
0, 94
= 82 → R = 15(CH 3−), M ROH =
= 37, 6 → R = 20, 6
0, 025
0, 025
→ R1 = 15(CH 3 −), R2 = 29(C2 H 5 −) ⇒ D là dúng.
M RCOONa =

Câu 39: (ĐH KB 2009) Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ
3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai
ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C5H10O2.
B. C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H4O2 và C4H6O2.
D. C3H6O2 và C4H8O2.
Bài làm:
Dựa vào dữ kiện của bài ta sẽ dễ dàng loại bỏ được đáp án A và C.


Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117 or 01652.146.888. Email:

3


Hãy sở hữu”Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết” và 3 tập “ chìa khóa vàng” giải nhanh hóa học.
Loại đáp A vì: thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Mà đáp án A C 2H4O2 và C5H10O2 không thể tạo 2 ancol
đồng đẳng kế tiếp được.
Loại đáp C vì: hai este no, đơn chức, mạch hở, mà đáp án C. C3H4O2 và C4H6O2. lại là este không no. Như vậy còn 2 đáp án
B và D nữa mà thôi.
n = 0,1775mol , n = 0,145mol ta có ptpư đốt cháy sau
O2

CO2

Cn H 2 n O2 +

3n − 2
O2 → nCO2 + nH 2O.
2

3n − 2
.0,145 = n.0,1775 ⇒ n = 3, 625
2
phải có 1 este có số nguyên tử C bằng 3 và 1 este còn lại có số nguyên tử C bằng 4
=> D đúng
Câu 40. (ĐH KB 2009) Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đơn và 1 mol ancol đơn cần 5,6 gam KOH. Mặt
khác khi thuỷ phân 5,475 gam este cần dùng 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Công thức của este là:
A: (COOCH3)2

B: (COOC2H5)2
C:CH2(COOCH3)2
D: HCOOCH3
Bài giải
ct este : R(COOR’)2 :
R(COOR’)2 + 2KOH → R(COOK)2 + 2R’(COOR’)2
1mol
2mol
1mol
2mol → ∆m ↑= (78 − 2 R ' )
Thực tế : 0,0375 ←

0,075 → 0,0375

→ ∆m ↑= (6,225 − 5,475) = 0,75
5,475
0,0375 (78 − 2 R ' ) = 0,75 → R’ = 29 → M =
= 146
0,0375
146 = R + 2(44 + 29) → R = 0 → (COOC2H5)2. B đúng.
Câu 41: ( KB 2011) Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì
lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X
thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 4
B. 5 C. 6
D. 2
Hướng dẫn: nNaOH:nEste = 2:1 => đó là este tạo bởi axit và gốc ancol dạng phenol
RCOOR’ + 2NaOH => RCOONa + R’ONa + H2O
0,15
0,3

0,15
mEste = 29,7 + 0,15.18 – 12 = 20,4 gam => MX = 136 = R+ 44 => R = 92 → C7H8 –
→ CTPT C8H8O2 → Đồng phân của X: CH3-COO-C6H5; HCOO–C6H4 – CH3 (có 3 đp ) =>A đúng
Câu 42: (KB 2011) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom.
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín .

D. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm
-COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
Câu 43: (KB 2011) Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16
gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25%
B. 27,92%
C. 72,08%
D. 75%
Hướng dẫn: n H 2O = 0,12 Thay hỗn hợp bằng : C n H 6 O 2 → 3 H2O → a =
C4H6O2 (x)
C3H6O2 (y)

x + y = 0,04
86x + 74y = 3,08

n H 2O
3

= 0,04

→ x = 0,01 → % C4H6O2 = 25%


Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117 or 01652.146.888. Email:

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×